intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lập ngân sách và quản lý chi phí dự án The Metropole 1-17

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

19
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Lập ngân sách và quản lý chi phí dự án The Metropole 1-17" nghiên cứu nhằm nắm rõ các quy trình lập dự toán ngân sách từ đó có kế hoạch mở thầu và lựa chọn nhà thầu một cách hợp lý; cập nhật và quản lý các đầu mục chi phí ngân sách một cách chặt chẽ; tìm ra biện pháp khắc phục những nguyên nhân gây ra sự chênh lệch giữa giá trị thực tế thi công và giá trị ngân sách; đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ đảm bảo chất lượng và đạt được lợi nhuận kì vọng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lập ngân sách và quản lý chi phí dự án The Metropole 1-17

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LẬP NGÂN SÁCH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17 GV hướng dẫn : ThS. HUỲNH THỊ YẾN THẢO SV thực hiện : TRƯƠNG NGỌC HUYỀN TRÂN Mã số sinh viên : 1854020082 Lớp : QX18 TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài "Lập ngân sách và quản lý chi phí dự án The Metropole 1-17" là bài luận văn do chính em thực hiện, hoàn toàn độc lập, các số liệu sử dụng trong đề tài là hoàn toàn trung thực. Mọi thông tin dẫn chứng trong bài đều được trích dẫn rõ ràng về nguồn gốc và được phép công bố . Dưới sự hướng dẫn tận tình của ThS. Huỳnh Thị Yến Thảo. Mọi tài liệu tham khảo và trích dẫn đã được nêu rõ nguồn gốc. Nếu có bất kì phát hiện nào về sự trùng lập và sao chép của học vị khác. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 08 năm 2022 Sinh viên thực hiện Trương Ngọc Huyền Trân
  3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng với đề tài “Lập Ngân sách và quản lý chi phí dự án The Metropole 1-17” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ tận tình, động viên khích lệ của thầy cô, bạn bè và người thân. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những thầy cô đã giúp đỡ em trong thời gian học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn lãnh đạo, Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô Trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP. Hồ Chí Minh - Khoa Kinh tế vận tải đã tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình. Em xin trân trọng gửi đến cô ThS. Huỳnh Thị Yến Thảo - người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như góp ý chỉnh sửa cho bài luận này lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn quý Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập tài liệu cũng như những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ, động viên em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 08 năm 2022 Sinh viên thực hiện Trương Ngọc Huyền Trân
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................ I DANH MỤC BẢNG HÌNH ẢNH .................................................................................. V DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................VI LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LẬP NGÂN SÁCH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG. ................................................................................................................... 3 1.1. TỔNG QUAN VỀ LẬP NGÂN SÁCH: ............................................................................ 3 1.1.1. Khái niệm về lập Ngân sách: ........................................................................ 3 1.1.2. Mục đích của việc lập Ngân sách: ............................................................... 3 1.1.3. Cơ sở lập ngân sách công trình: .................................................................. 3 1.1.4. Các giai đoạn lập ngân sách: ....................................................................... 4 1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến lập Ngân sách xây dựng:......................... 5 1.2. TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG: ............................................................... 6 1.2.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 6 1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng: ..................................................................... 6 1.2.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng: ........................................................ 9 1.2.4. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng:....................................................... 9 1.3. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG: ............... 10 1.3.1. Khái niệm: ................................................................................................... 10 1.3.2. Nguyên tắc thanh toán đối với hợp đồng đơn giá cố đi: ........................... 11 1.3.3. Hồ sơ thanh toán hợp đồng cố định: ......................................................... 11 1.4. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG: .................................................. 12 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17 ..................... 14 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HÒA BÌNH: .................................................................................................................................... 14 2.1.1. Thông tin chung: ......................................................................................... 14 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: .......................................................... 15 2.1.3. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của một số phòng ban tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình: ............................................................................ 19 2.1.4. Trình độ chuyên môn và năng lưc thi công của Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình: .................................................................................... 20 2.1.5. Các thành tựu mà công ty đạt được: [9] .................................................... 21 2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: .................................... 24 I
  5. 2.2.1. Tổng quan về dự án The Metropole 1-17: ................................................. 24 2.2.2. Sơ đồ tổ chứctại dự án The Metropole 1-17: ............................................ 26 2.2.3. Các tiêu chuẩn và quy định được áp dụng tại dự án The Metropole 1-17: ................................................................................................................................ 29 2.2.4. Tiến độ thi công dự án The Metropole 1-17: ............................................. 30 CHƯƠNG 3: LẬP NGÂN SÁCH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17. ...................................................................................................... 31 3.1. MỤC ĐÍCH LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: ............................ 31 3.2. CĂN CỨ LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: ................................ 32 3.2.1. Giá hợp đồng: .............................................................................................. 32 3.2.2. Giá vốn: ....................................................................................................... 32 3.2.3. Quan điểm từ BCH/CT: .............................................................................. 32 3.3. QUY TRÌNH LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: .......................... 33 3.4. LƯU ĐỒ LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17 VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN: ................................................................................................... 34 3.4.1. Lưu đồ lập Ngân sách dự án The Metropole 1-17: ................................... 34 3.4.2. Vai trò và trách nhiệm lập Ngân sách dự án The Metropole 1-17: .......... 37 3.6. NỘI DUNG NGÂN SÁCH DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: .................................... 39 3.6. LẬP NGÂN SÁCH DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: .............................................. 42 3.6.1. Dự toán công tác giao thầu nhân công: .................................................... 42 3.6.2. Lập dự toán công tác giao thầu trọn gói:................................................... 62 3.6.3. Lập dự toán các chi chí chung: .................................................................. 66 3.6.4. Phân tích chi phí dự án: ............................................................................. 74 3.7. LẬP HỒ SƠ THANH TOÁN THẦU PHỤ THI CÔNG TRỌN GÓI GÓI THẦU COUPLER DỰ ÁN THE METROPOLE 1-17: ................................................................................. 78 3.7.1. Quy trình thanh toán TP: ........................................................................... 78 3.7.2. Sơ lược hợp đồng thầu phụ Nam Á thi công gói thầu ống nối thép (coupler): ............................................................................................................... 79 3.7.3. Hồ sơ thanh toán đợt 07: ............................................................................ 80 3.7.4. Nhận xét:: .................................................................................................... 94 3.7.4.1. Nhân xét dựa trên giá trị dự toán và giá trị hợp đồng: ........................ 94 3.7.4.2. Nhận xét dựa trên giá trị hợp đồng và giá trị thanh toán: ................... 95 3.7.4.3. Nhận xét dựa trên dự toán ngân sách và giá trị thanh toán: ................ 96 Bảng 3.36. Bảng so sánh nối thép và ống nối thép. ........................................... 98 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 102 II
  6. PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 103 III
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 BCH/CT Ban chỉ huy công trường 3 BHLĐ Bảo hộ lao động 4 BHXH Bảo hiểm xã hội 5 CCDC Công cụ dụng cụ 6 CĐT Chủ đầu tư 7 CHT/GDDA Chỉ huy trưởng/Giám đốc dự án 8 CNCH Công nhân cơ hữu 9 ĐNTT Đề nghị thanh toán 10 GSTC Giám sát thi công 11 HĐ Hợp đồng 12 MMTB Máy móc thiết bị 13 NC Nhân công 14 NT Nhà thầu 15 P.DT Phòng dự thầu 16 P.KSCP Phòng kiểm soát chi phí 17 P.TGĐ Phó Tổng giám đốc 18 P.VT Phòng vật tư 19 QLDA Quản lý dự án 20 TP Thầu phụ 21 TVGS Tư vấn giám sát 22 UBND Ủy ban nhân dân 23 UBTW Ủy ban Trung ương 24 VT Vật tư IV
  8. DANH MỤC BẢNG HÌNH ẢNH Hình 2.1: Logo Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình. ................................. 14 Hình 2.2: Top 10 nhà thầu xây dựng uy tín năm 2022. ................................................. 18 Hình 2.3: Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình. ................... 18 Hình 2.4: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình. ................... 20 Hình 2.5: Cơ cấu nguồn nhân lực Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình. ... 21 Hình 2.6: Một số thiết bị xây dựng. ............................................................................... 21 Hình 2.7: Ông Lê Viết Hải - Chủ tịch tập đoàn nhận giải thưởng Doanh nghiệp xuất sắc Châu Á ..................................................................................................................... 24 Hình 2.8: Hình ảnh mô phỏng dự án The Metropole 1-17. ........................................... 25 Hình 2.9: Vị trí công trình The Metropole 1-17. ........................................................... 25 Hình 2.10: Sơ đồ tổ chức và chức vụ nhân sự tại công trường. .................................... 26 Hình 3.1: Sơ đồ mục đích lập ngân sách. ...................................................................... 31 Hình 3.2: Các yếu tố hình thành nên ngân sách. ........................................................... 32 Hình 3.3: Lưu đồ lập ngân sách: ................................................................................... 34 V
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Ma trận trách nhiệm của các phòng ban trong quá trình lập Ngân sách tạm cho dự án. ....................................................................................................................... 38 Bảng 3.2: Các đầu mục chi phí của Ngân sách. ............................................................ 40 Bảng 3.3: Bảng chi tiết khối lượng và vị trí thi công công tác thép. ............................. 47 Bảng 3.4: Bảng danh mục mã hóa . ............................................................................... 49 Bảng 3.5: Bảng mã hóa công tác thép. .......................................................................... 55 Bảng 3.6: Bảng phân chia công tác theo cấu kiện thi công. ......................................... 57 Bảng 3.7: Đơn giá nhân công được nhà thầu phụ nhân công cung cấp. ...................... 59 Bảng 3.9: Định mức hao hụt. ......................................................................................... 59 Bảng 3.8: Đơn giá vật tư được các nhà thầu phụ cung cấp vật tư cung cấp. .............. 59 Bảng 3.10: Bảng chi tiết chi phí công tác thép theo cấu kiện. ...................................... 61 Bảng 3.11: Bảng khối lượng coupler, khoan cấy thép. .................................................. 63 Bảng 3.12: Bảng mã hóa gói thầu coupler, khoan cấy. ................................................. 64 Bảng 3.13: Bảng đơn giá nhân công công tác coupler, khoan cấy. .............................. 65 Bảng 3.14: Bảng đơn giá vật tư công tác coupler, khoan cấy. ...................................... 66 Bảng 3.15: Bảng chi phí máy móc thiết bị cho dự án.. .................................................. 67 Bảng 3.16: Bảng định biên nhân sự dự án The Metropole 1-17. .................................. 68 Bảng 3.17: Bảng chi phí lương cho dự án. .................................................................... 69 Bảng 3.18: Bảng chi phí hỗ trợ thi công. ....................................................................... 73 Bảng 3.19: Bảng phân tích chi phí ngân sách. .............................................................. 75 Bảng 3.20: Biên bản bàn giao ngân sách dự án ............................................................ 77 Bảng 3.21: Quy trình thanh toán Thầu phụ. ................................................................. 78 Bảng 3.22: Bảng đơn giá hợp đồng ống nối thép. ......................................................... 80 Bảng 3.23: Đề nghị thanh toán đợt 7. ............................................................................ 82 Bảng 3.24: Bảng khối lượng thầu phụ hoàn thành trong đợt thanh toán 7. .................. 83 VI
  10. Bảng 3.25: Bảng chi phí khấu trừ đợt thanh toán . ....................................................... 84 Bảng 3.27: Bảng chi tiết giá trị thực hiện đến nay của gói thầu ống nối thép. ............. 86 Bảng 3.28: Biên bản nghiệm thu chất lượng vật liệu đầu vào....................................... 88 Bảng 3.29: Biên bản kiểm tra vật liệu. .......................................................................... 90 Bảng 3.30: Biên bản lấy mẫu vật liệu. ........................................................................... 91 Bảng 3.31: Đề nghị thanh toán từ nhà thầu chính......................................................... 92 Bảng 3.32: Đề nghị thanh toán từ nhà thầu chính......................................................... 93 Bảng 3.33: Bảng so sánh giá trị ngân sách và giá trị hợp đồng. .................................. 94 Bảng 3.34: Bảng so sánh giá trị hợp đồng và giá trị thanh toán thực tế. ..................... 95 Bảng 3.35: Bảng so sánh giá trị ngân sách và giá trị thanh toán thực tế. .................... 96 VII
  11. LỜI MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài: Với sự phát triển vượt bậc của nước ta những năm gần đây, ngành xây dựng cũng có vai trò to lớn trong công cuộc xây dựng và phát triển nền kinh tế đất nước. Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vừa đi qua, ngành xây dựng đã được khôi phục nhanh chóng và tạo ra nhiều việc làm cho người lao động nói chung và sinh viên nói riêng. Để một dự án hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng và đem về lợi nhuận tối ưu cho công ty thì công tác lập dự toán ngân sách xây dựng là việc làm không thể thiếu trước khi dự án được khởi công. Ngân sách là một danh sách phản ánh các khoảng thu chi theo kế hoạch, có sự phân bổ theo khoản mục trong một khoảng thời gian xác định. Ngân sách là một thước đo chuẩn để đo lường kết quả hoạt động của phòng ban, bộ phận, công trình. Dự án thành công là dự án hoàn thành công việc và đạt được mục tiêu đặt ra trong khuôn khổ của ngân sách. Dựa vào ngân sách có thể xác định những lỗi sai so với kế hoạch, mục tiêu nhằm đưa ra cách khắc phục một cách hiệu quả, là cơ sở để kiểm soát chi phí và tiến dộ của dự án. Bên cạnh việc lập dự toán ngân sách thì việc quản lý chi phí dự án cũng hết sức cần thiết. Bởi các giá trị dự toán ngân sách, giá trị hợp đồng và giá trị thanh toán thầu phụ đôi khi có sự chênh lệch do nhiều yếu tố khác nhau. Ban quản lý dự án phải nắm rõ được các yếu tố ảnh hưởng để có những điều chỉnh đúng đắn dẫn dắt dự án đi đến đích một các thuận lợi. II. Tình hình nghiên cứu: Hiện nay, công trình đang trong quá trình thi công, có rất nhiều công việc cần thực hiện có thể thu thập dữ liệu trực tiếp từ công trình. Qua đó nắm rõ các quy trình thanh toán, các số liệu để ngân sách giúp công tác quản lý dự án hiệu quả. III. Mục đích nghiên cứu:  Nắm rõ các quy trình lập dự toán ngân sách từ đó có kế hoạch mở thầu và lựa chọn nhà thầu một cách hợp lý. 1
  12.  Cập nhật và quản lý các đầu mục chi phí ngân sách một cách chặt chẽ. Tìm ra biện pháp khắc phục những nguyên nhân gây ra sự chênh lệch giữa giá trị thực tế thi công và giá trị ngân sách. Đảm bảo dự án được thực hiện đúng tiến độ đảm bảo chất lượng và đạt được lợi nhuận kì vọng. IV. Nhiệm vụ nghiên cứu:  Tìm hiểu và hoàn thiện ngân sách dự án và thanh toán thầu phụ.  Lập hồ sơ thanh toán thầu phụ.  So sánh và đánh giá nội dung lập dự toán ngân sách. V. Phương pháp nghiên cứu:  Thu thập thông tin từ tài liệu tham khảo.  Thu thập số liệu thực tế thi công. VI. Các kết quả đạt được:  Hoàn thiện được ngân sách.  Lập hồ sơ thanhh toán thầu phụ.  Cập nhật ngân sách. 2
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LẬP NGÂN SÁCH VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN XÂY DỰNG. 1.1. Tổng quan về lập Ngân sách: 1.1.1. Khái niệm về lập Ngân sách:  Dự toán ngân sách hay còn gọi là dự toán công trình: là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng công trình đó. Nó là bản tính toán giá trị dự kiến của công trình trước thời điểm xây dựng. Dự toán công trình được lập dựa trên cơ sở khối lượng công việc đã được xác định phù hợp với thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công và các yêu cầu khác đối với các công việc phải thực hiện của công trình. 1.1.2. Mục đích của việc lập Ngân sách:  Dự toán ngân sách được coi là tài liệu quan trọng, gắn liền với thiết kế bản vẽ để cung cấp thông tin về các khoản chi phí xây dựng.  Thông thường, dự toán ngân sách được lập ra nhằm các mục đích chính sau:  Dự kiến số tiền cần phải chi trả để thi công hạng mục công trình mong muốn.  Làm cơ sở cho việc xem xét và lựa chọn nhà thầu.  Là cơ sở để lập kế hoạch đầu tư, thuyết phục ngân hàng đầu tư cấp vốn.  Đây là căn cứ để đàm phán và ký kết hợp đồng. 1.1.3. Cơ sở lập ngân sách công trình:  Danh mục thống kê các hạng mục, công tác xây dựng của công trình cần lập đơn giá.  Định mức dự toán xây dựng theo danh mục thống kê cần lập đơn giá.  Đơn giá vật liệu (chưa bao gồm thuế GTGT) đến hiện trường công trình.  Đơn giá nhân công.  Đơn giá ca máy và các thiết bị phục vụ thi công công trình (hoặc đơn giá thuê máy và các thiết bị thi công). 3
  14. 1.1.4. Các giai đoạn lập ngân sách:  Lập Ngân sách từ trên xuống: dựa trên kinh nghiệm từ các cấp quản trị cao cấp và những dữ liệu có sẵn từ những dự án tương tự. Các nhà quản trị sẽ phải ước lượng toàn bộ dự án từ những hạng mục, công việc nhỏ. Sau khi các nhà quản trị lập xong ngân sách, ngân sách sẽ được chuyển xuống các các quản lý để tiếp tục phân tích chi phí có các công việc cụ thể.  Ưu điểm: + Ngân sách được phân bố theo tỷ lệ % cho các khoản mục nên thường ổn định và khá chính xác nên các khoản chi phí nhỏ không sợ bị bỏ sót. + Dễ kiểm soát các khoản chi phí đối với những dự án tương đương nhau. + Bảo đảm được nguồn tài chính từ phía công ty.  Nhược điểm: + Tính toán không sát với thực tế của từng dự án. + Cản trở sự phối hợp giữa quản trị cấp cao và ban quản lý dự án dẫn đến sự cạnh tranh.  Lập Ngân sách từ dưới lên: được lập từ các quản trị cấp thấp dự toán chi phí trực tiếp cho các công việc. Tính toán cho tiết về chi phí nguồn nhân lực, vật liệu, số ngày thi công nhỏ nhất, và cộng dồn cho các công việc lớn hơn dựa trên cấu trúc phân chia công việc (WBS). Kết quả của sự phân tích là chuyển đổi khối lượng công việc sang con số cụ thể bẳng tiền.  Ưu điểm: + Ban quản lý là những người có kinh nghiệm thực tế thi công nên việc ước lượng về nhu cầu nguồn nhân lực, chi phí dự án,... sẽ chính xác hơn các nhà quản trị cấp cao. + Tạo điều kiện cho Ban quản lý dự án học tập những kiến thức có giá trị đối với công tác lập ngân sách và từ đó rút ra được nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý chi phí dự án. 4
  15.  Nhược điểm: Có xu hướng lập dự toán ngân sách cao hơn thực tế vì lo sợ bị cấp quản trị cắt giảm.  Lập Ngân sách kết hợp: kết hợp giữa hai phương pháp từ trên xuống và từ dưới lên. Trên cơ sở lập dự toán cho từng năm, các cấp quản lý gửi yêu cầu cho các cấp dưới đệ trình ngân sách dự án của công trình mình. Sau đó được tổng hợp từ thấp nhất đến các cấp cao hơn để hình thành ngân sách của công ty. Các cấp lãnh đạo điều chỉnh ngân sách của từng bộ phận cho đến khi đạt được yêu cầu.  Ưu điểm: ngân sách được lập từ quản lý cấp cao đến ban quản lý dự án, tạo cơ hội để phát huy tính chủ động cũng như thể hiện kinh nghiệm từ các bên. Tạo sự đồng nhất về ý kiến từ các cấp.  Nhược điểm: tốn quá nhiều thời gian để lập dự toán ngân sách. Không trách khỏi việc Ban quản lý dự án tính toán nguồn nhân lực và chi phí dự án cao hơn.  Lập Ngân sách theo dự án: dựa trên cơ sở các khoản thu – chi của theo từng đầu mục công việc của dự án, tổng hợp và hình thành nên ngân sách của cả dự án từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.  Lập Ngân sách theo khoản mục và công việc: được tiến hành dựa trên cơ sở phân tách chi phí cho các công việc một cách chính xác và hợp lý để dễ dàng trong công tác quản lý và thực hiện dự án theo đúng tiến độ. 1.1.5. Một số khái niệm liên quan đến lập Ngân sách xây dựng:  Giá gói thầu: là giá trị của gói thầu (bằng tiền) cần thi công được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu, là mức ngân sách tối đa mà Nhà thầu chính xác định cho gói thầu đó và cũng là cơ sở để xem xét phê duyệt trúng thầu.  Chi phí trực tiếp: là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quá trình thi công xây lắp công trình. Bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy móc, thiết bị và chi phí trực tiếp khác trong dự toán xây dựng. [1] 5
  16.  Chi phí vật liệu bao gồm toàn bộ các chi phí mua vật liệu chính, vật liệu phụ … để hoàn thành một hạng mục công việc xây dựng nào đó. [1]  Chi phí nhân công là tiền công của các thành phần thợ chính, phụ…cần thiết để hoàn thành 1 hạng mục công việc xây lắp. [1]  Chi phí máy móc, thiết bị bao gồm chi phí khấu hao máy, chi phí mua nhiên liệu chạy máy, chi phí thợ lái máy và sửa chữa (nếu có). [1]  Chi phí chung: là các chi phí không liên quan trực tiếp đến việc thi công xây lắp công trình nhưng lại cần để phục vụ cho công tác thi công, tổ chức bộ máy quản lý, chỉ đạo thi công của các doanh nghiệp xây dựng. [1]  Chi phí chung khác: chi phí hội họp, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chi phí bảo vệ công trình, thuê vốn sản xuất, chi phí khởi công, khánh thành,… [1] 1.2. Tổng quan về hợp đồng xây dựng: 1.2.1. Khái niệm: Căn cứ Khoản 1 Điều 138 “Luật Xây dựng số 50/2014/QH13” [2, tr. 82]  Hợp đồng xây dựng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.  Hợp đồng xây dựng có chủ thể là bên giao thầu và bên nhận thầu.  Khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo quy định. 1.2.2. Phân loại hợp đồng xây dựng: 1.2.2.1. Phân loại hợp đồng theo tính chất, nội dung công việc: Căn cứ Điều 3 “Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng” [3, tr. 3]  Hợp đồng tư vấn xây dựng: là thực hiện một, một số hoặc toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng.  Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình hoặc phần 6
  17. việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả các công trình của một dự án đầu tư.  Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ/Hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ: Cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ. Hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.  Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình/ Hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình: Thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ. Hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.  Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình/ Hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình: Thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.  Hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình/ Hợp đồng tổng thầu thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình: Thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình. Hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư xây dựng.  Hợp đồng chìa khóa trao tay: Thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng. 7
  18.  Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công: Cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng.  Các loại hợp đồng xây dựng khác: Tùy theo nội dung các bên thỏa thuận. 1.2.2.2. Phân loại hợp đồng theo hình thức giá hợp đồng: Căn cứ Điều 3 “Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng” [3, tr. 4]  Hợp đồng trọn gói: Là hợp đồng mà giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện.  Hợp đồng theo đơn giá cố định: Là hợp đồng mà giá được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.  Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Là hợp đồng mà giá được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá.  Hợp đồng theo thời gian: Là hợp đồng mà giá được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc (khối lượng) tính theo tháng, tuần, ngày, giờ.  Hợp đồng theo giá kết hợp: Là hợp đồng mà giá được xác định dựa trên sự kết hợp các cách xác định giá nêu trên. 1.2.2.3. Phân loại hợp đồng theo mối quan hệ của các bên tham gia hợp đồng: Căn cứ Điều 3 “Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng” [3, tr. 4]  Hợp đồng thầu chính: Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu; 8
  19.  Hợp đồng thầu phụ: Hợp đồng xây dựng được ky kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ;  Hợp đồng giao khoán nội bộ: Hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.  Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài: Hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước. 1.2.3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng: Căn cứ Điều 4 “Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng” [3, tr. 4-5]  Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.  Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng.  Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng.  Nếu bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thoả thuận liên danh.  Phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng.  Bên giao thầu có thể ký hợp đồng với một hay nhiều Nhà thầu chính để thực hiện công việc và phải đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện.  Giá ký kết hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng giá trúng thầu, giá thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép. 1.2.4. Hiệu lực và tính pháp lý của hợp đồng: Căn cứ Điều 6 “Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng” [3, tr. 5-6]  Hiệu lực hợp đồng xây dựng:  Các bên ký kết có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;  Đáp ứng các nguyên tắc ký kết hợp đồng; 9
  20.  Hình thức hợp đồng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng.  Thời điểm có hiệu lực: là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng. Đối với hợp đồng có quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu thì bên giao thầu đã nhận được đảm bảo thực hiện hợp đồng của bên nhận thầu.  Giá trị pháp lý: Hợp đồng xây dựng có hiệu lực là cơ sở pháp lý cao nhất mà các bên ký kết có nghĩa vụ thực hiện. Đây cũng là cơ sở pháp lý cao nhất để giải quyết tranh chấp giữa các bên. 1.3. Tổng quan về thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng: 1.3.1. Khái niệm:  Thanh toán hợp đồng: Là giá trị mà bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu số tiền tương ứng với khối lượng công việc mà bên nhận thầu đã thực hiện. Căn cứ Điều 19 “Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Nghị định Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng” [3, tr. 15]  Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận.  Việc thanh toán hợp đồng xây dựng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng mà các bên đã ký kết.  Các bên thỏa thuận trong hợp đồng về số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán.  Bên giao thầu phải thanh toán đầy đủ (100%) giá trị của từng lần thanh toán cho bên nhận thầu sau khi đã giảm trừ tiền tạm ứng, tiền bảo hành công trình theo thỏa thuận trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có quy định khác. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2