Luận văn tốt nghiệp: " Thiết kế cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý cán bộ"
lượt xem 30
download
Hệ thống Quản Lý Cán Bộ được phân tích và thiết kế sao cho gần với công tác quản lí bằng phương pháp thủ công thường ngày. Bài toán quản lí cán bộ được thiết kế nhằm giảm bớt sự cồng kềnh, phức tạp trong công tác quản lí cán bộ trước đây, được quản lí bằng phương pháp thủ công.Hệ thống quản lí này có thể đưa ra các bản báo cáo và các thông tin của cán bộ một cách nhanh nhất với độ chính xác cao nhất. Công việc tra cứu và tìm kiếm cũng được quan...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: " Thiết kế cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý cán bộ"
- TRƯờng ĐHDL đông đô Luận văn tốt nghiệp đề tài thiết kế cơ sở dữ liệu cho bài toán quản lý cán bộ Thầy giáo hướng dẫn: TS. Nguyễn tuệ Sinh viên thực hiện: thái hà trung
- phần i : giới thiệu bài toán phần ii: Cơ sở lý thuyết và công cụ thực hiện phần iii: phân tích và thiết kế bài toán phần vi : trình bày các kết quả
- Hệ thống Quản Lý Cán Bộ được phân tích và thiết kế sao cho gần với công tác quản lí bằng phương pháp thủ công thường ngày. Các chỉ tiêu quản lí và tra cứu được thiết kế để giúp người làm công tác quan lí dễ dàng trong điều hành. Bài toán quản lí cán bộ được thiết kế nhằm giảm bớt sự cồng kềnh, phức tạp trong công tác quản lí cán bộ tr ước đây, được quản lí bằng phương pháp thủ công. Nhưng hệ thống cũng không có sự thay đổi về mặt nghiệp vụ quản lí cán bộ so với quản lí bằng thủ công, mà nó cho phép thực hiện công tác quản lí nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian, gọn nhẹ và an toàn hơn . Hệ thống quản lí này có thể đưa ra các bản báo cáo và các thông tin của cán bộ một cách nhanh nhất với độ chính xác cao nhất. Công việc tra cứu và tìm kiếm cũng được quan tâm với thiết kế và phân tích giúp cho hệ thống thao tác với độ chính xác cao. Hệ thống cũng đảm nhận việc bảo vệ an toàn dữ liệu là cho phép sao chép dữ liệu nhằm tránh mất mát thông tin. Bài toán được phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu sao cho hệ thống không cồng kềnh, tránh tình trạng thừa thông tin nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu của bài toán.
- I. Mô hình quan hệ thực thể 1. Khái niệm về thực thể, thuộc tính 2. Sơ đồ quan hệ thực thể II. Mô hình quan hệ 1. Khái niệm về bảng cơ sở dữ liệu 2. Khái niệm về phụ thuộc hàm 3. Các phép toán trên bảng 4. Chuẩn hoá các quan hệ 5. Khoá
- 1 Th ùc t h Ó: Lµ nh÷ng phÇn nhá ®Ót¹ o nªn mét hÖthèng. C¸ c thùc thÓ cã thÓ® î c ®Þ tÝ nh nh bëi : c¸ c vËt, c¸ c bé phËn, ®¬n vÞ thµnh viªn, c¸ c thµnh phÇn, . . Qua mét sè nhÊt , ®Þ c¸ c thùc thÓnµy ta cã thÓx¸ c ®Þ duy nhÊt mét vËt. nh nh 2 . KIỂU THỰC THỂ Kiểu thực thể là việc nhóm tự nhiên một số thực thể lại, mô tả cho một loại thông tin chứ không phải bản thân thông tin. 3 Th ué c t Ý ( a t t r ibut e ) : nh Sau khi x¸ c ®Þ ® î c kiÓ thùc thÓthÝ hî p ( b¶ng ) vµ b¶n chÊt cña thùc thÓ( nh u ch dßng ) b í c tiÕ theo vµ quan träng lµ ph¶i x¸ c ®Þ nh÷ng thuéc tÝ nµo cÇn ph¶i p nh nh l u gi÷ cho mçi thùc thÓ. Thuéc tÝ lµ c¸ c ®Æ tr ng cña thùc thÓ ® î c biÓ thÞb»ng c¸ c tr êng hoÆ cét nh c , u c cña b¶ng
- 2 .Sơ đồ quan hệ thực thể . Là mô hình ở mức quan niệm, biểu thị bản chất logic của biểu diễn dữ liệu. Các đối tượng của hệ thống được biểu thị bằng các thực thể . Giữa các thực thể có mối liên hệ với nhau, các mối liên hệ chính là : một-một; m ột-nhi ều ; nhiều-nhiều. Người ta thường biểu diễn hình học mối liên hệ như sau : Mối liên hệ Một-Một (1:1 ) Mối liên hệ Một-Nhiều (1:n ) Mối liên hệ Nhiều-Nhiều ( n:n )
- Cấu trúc dữ liệu của mô hình này được tạo nên bởi 1 hệ thống các quan hệ biểu diễn dưới dạng bảng. Các dữ liệu này được chuyển vào bảng 2 chiều. Mỗi bảng gồm các hàng và các cột, mỗi hàng xác định một bảng ghi, mỗi cột xác định một trường. Các bảng có thể móc nối với nhau. Một quan hệ là tập con của tích Đềcác của N miền giá trị D1*D2* . . . * Dn ( Di là miền giá trị của thuộc tính được ghi trong một cột và 1 bộ các giá trị của quan hệ được ghi trong một dòng )
- Khái niệm phụ thuộc hàm (Function Dependence): Xét một tập hợp các quan hệ Ri, G1, G2 là hai tập hợp các thuộc tính có mặt cùng nhau trong mọi quan hệ Ri . Định nghĩa : ta nói rằng có tồn tại một phụ thuộc hàm giữa G1 và G2 (hoặc G1 xác định G2 hoặc G2 là phụ thuộc hàm của G1 ) nếu với mọi giá trị của G1 ta chỉ có thể kết hợp với một và chỉ một giá trị của G2 vào thời điểm cho trước. Tính chất này phải đúng cho mọi Ri và ở đó có mặt G1 và G2. Kí hiệu phụ thuộc hàm là G1 ¿ G2 .
- 3 . Các phép toán trên các bảng 3.1 Phép chiếu Xét C là tập các thuộc tính Xét R là quan hệ định nghĩa trên C Phép chiếu của quan hệ R trên tập G ⊂ C là 1 sự thu hẹp của R đến các phần tử của G. Kí hiệu G(R) 3.2 Phép nối Kí hiệu phép nối 2 quan hệ S và T là R = S T Phép nối hai quan hệ biểu thị một phép toán nối hai quan hệ có chứa hai thuộc tính như nhau. Quan hệ kết quả nhận bằng cách đặt một đối một trên cùng một hàng tất cả các giá trị của các thuộc tính trong cả hai quan hệ có liên kết với một giá trị của thuộc tính chung. 3.3 Phân rã một quan hệ Quan hệ R được gọi là phân rã thành hai quan hệ S và T nếu thoả mãn 2 điều kiện sau : -S và T là các phép chiếu của R -R = S T
- 3.1 Phép chọn một quan hệ theo giá trị của một tập thuộc tính Kí hiệu : δtiêu chuẩn (R) Phép chọn của một quan hệ theo giá trị của một tập thuộc tính . Phép toán này nhằm giữ lại những bộ giá trị của quan hệ t ương ứng với giá trị của một tiêu chuẩn cho trước. 3.2 Các phép toán tập hợp Phép hợp Hợp của hai quan hệ R và S, kí hiệu R ∪ S là các bộ thuộc R hoặc S hoặc cả hai quan hệ. -Phép giao Giao của hai quan hệ R và S, kí hiệu R ∩ S là các bộ thuộc cả quan hệ R và S . -Phép trừ Hiệu của hai quan hệ R và S, kí hiệu R-S là tập các bộ thuộc R nhưng không thuộc S. -Tích Đề-các Gọi R là xác định quan hệ trên tập thuộc tính {A1,A2,…,An} và S là quan hệ xác định trên tập thuộc tính {B1,B2,…,Bm}. Tích Đề-các R x S của R và S là tập (n+m) bộ với n thành phần đầu có dạng một bộ thuộc R và m thành phần sau đó có dạng của một bộ thuộc S. Biểu diễn hình thức có dạng : R x S = {T | T có dạng(A1,A2,…,An, B1,B2,…Bm), Trong đó (A1,A2,…An ∈ R) và (B1,B2,…,Bm ∈ S)}
- Sự biểu diễn các quan hệ thông qua một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ phải tôn trọng một số tiêu chuẩn: -Làm tối thiểu sự dư thừa thông tin -Cho phép cập nhật nhanh nhất có thể được -Tránh những sự rời rạc liên quan đến các quá trình cập nhật Mục đích của việc biểu diễn các quan hệ dưới các dạng chính tắc ( gọi là các dạng chuẩn) là để thoả mãn từng phần hoặc toàn bộ các tiêu chuẩn trên. Các quan hệ chuẩn hoá: Một quan hệ được gọi là chuẩn hoá nếu số các thuộc tính là không đổi trong một bộ giá trị của quan hệ. Điều đó có nghĩa là quan hệ không có các thuộc tính tự lặp hoặc các thuộc tính có nhiều giá trị trên một bộ giá trị quan hệ. •Dạng chuẩn thứ nhất (1NF) Mọi quan hệ chuẩn hoá đều ở dạng chuẩn thứ nhất. Ta nói một quan hệ là ở dạng chuẩn thứ nhất theo nghĩa chặt nếu nó không thoả mãn các tiêu chuẩn của các dạng chuẩn cao cấp hơn. Dùng khái niệm phụ thuộc hàm và khoá ta có thể định nghĩa như sau : Một quan hệ là dạng chuẩn thứ nhất theo nghĩa chặt nếu giữa các thuộc tính của nó có sự tồn tại một phụ thuộc hàm mà nguồn của nó là một tập con của khoá của quan hệ.
- •Dạng chuẩn thứ hai (2NF) -Nó ở dạng chuẩn thứ nhất -Có tồn tại một thuộc tính( hoặc một tập các thuộc tính ) là nguồn của một phụ thu ộc hàm có đích là các thuộc tính khác của các quan hệ. Dạng chuẩn 2NF theo nghĩa chặt : Có tồn tại phụ thuộc hàm gián tiếp. •Dạng chuẩn thứ ba (3NF) - Nó ở dạng chuẩn thứ hai - Có tồn tại một thuộc tính ( hoặc một tập các thuộc tính ) là nguồn của một phụ thuộc hàm tr ực ti ếp có đích lần lượt là các thuộc tính khác của quan hệ. Dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF) -Nó ở trong dạng chuẩn thứ ba. - Không tồn tại một phụ thuộc hàm nào có nguồn là một thuộc tính khoá và đích là một thuộc tính trong thành phần của khoá. Một quan hệ ở dạng chuẩn Boyce-Codd đòi hỏi tất cả các thuộc tính không khoá đều phụ thuộc trực tiếp vào khoá. Trong mô hình quan hệ, người ta đòi hỏi các quan hệ phải ở dạng chuẩn Boyce-Codd (BCNF). Ngoài ra còn có các dạng chuẩn cao hơn :
- •Dạng chuẩn thứ tư (4NF) -Nó ở dạng chuẩn Boyce-Codd - Nếu có tồn tại một phụ thuộc hàm đa trị không tầm thường chỉ được biểu thị qua một phụ thuộc hàm. Dạng chuẩn thứ năm (5NF) Hệ quả từ các định nghĩa của phụ thuộc hàm - Một quan hệ chuẩn hoá có một khoá - Đối với các dạng chuẩn BCNF, 4NF, 5NF ý chủ đạo là xác định một khoá là nguồn của tất cả các phụ thuộc giữa các thuộc tính của quan hệ.
- Khoá của một quan hệ là tập hợp các thuộc tính, là nguồn của các phụ thuộc hàm có đích là các thuộc tính khác của quan hệ. Ví dụ : R ( mã khách, tên, địa chỉ) có tồn tại một phụ thuộc hàm sau: Mã khách -> Tên, địa chỉ. Thuộc tính mã khách là khoá của quan hệ R. Định nghĩa về khoá Cho trước r = {h1,h2,....hm} là một file dữ liệu trên tập các thuộc tính R = {a1,a2,...,an} ; khi đó : Tập A ⊆ R được gọi là khoá của file dữ liệu r nếu : A → R -Khoá chính : Khoá chính đấy là hình ảnh của cột mã số hay số thứ tự, hay có nghĩa rằng để bảo đảm không có 2 dòng, 2 bản ghi trùng nhau thì các giá trị trên cột thuộc A không kể trùng nhau từng cặp một. Bình thường có thể xảy ra A chỉ là một cột hoặc một trường, nhưng có nhiều trường hợp A là nhiều cột. -Khoá tối thiểu : Nếu A chỉ là một phần tử ( 1 cột ) thì đương nhiên nó là một khoá tối thiểu và nếu : A →R Không tồn tại A’ (A’ ⊂ A) sao cho A’→ R
- 2. Mô hình liên kết giữa các thực thể 3. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể 4. Sơ dồ chức năng của bài toán 5. Thiết kế dữ liệu vào 6. Thiết kế dữ liệu ra 7. Thiết kế file dữ liệu
- 1.1 Thực thể CANBO bao gồm các thuộc tính : * MãCB : Để xác định duy nhất một CANBO, đồng thời nó là khoá chính của thực th * H ọ đ ệm : * Tên : Tên của CANBO. Một thuộc tính bắt buộc phải tồn tại trong một CANBO. * Tên thường dùng : Để xác định tên gọi khác * Giới tính : Để xác định giơí tính của một CANBO * Ngày sinh : Nó là một thuộc tính bắt buộc tồn tại . * Quê quán : Nó là một thuộc tính bắt buộc * Địa chỉ : Thuộc tính này là bắt buộc tồn tại
- 1.2 Thực thể Dân tộc # Mã : Nó là khoá chính trong thực thể này * Tên : Cho phép lưu tên một dân tộc, xác định duy nhất một MATENDANTOC (Unique Key). * Số chứng minh thư ( CMT ) :Đây là một thuộc tính bắt buộc. 1.3 Thực thể Tôn giáo # Mã nó xác định duy nhất cho một TONGIAO # Tên : Xác định tên tương ứng của TONGIAO *Ngày Nhập ngũ * Ngày vào cơ quan : * Ngày biên chế : * Ngày vào Đảng * Ngày vào Đảng chính thức : * Chức vụ : * Đơn vị : Là một thuộc tính bắt buộc * Phòng ban : Là một thuộc tính bắt buộc
- 1.4 Thực thể Lương # Mã lương : Thuộc tính bắt buộc phải tồn tại # Hệ số lương # Ngạch lương : (Bắt buộc) # Bậc lương: (Bắt buộc) CANBO 1.5 Thực thể Chức vụ # Mã chức vụ # Tên chức vụ: * Trình độ văn hoá * Hệ đào tạo : * Nghành Đào tạo : * Trình độ chuyên môn : * Trình độ lí luận : (Không bắt buộc)
- 1.6 Thực thể Trình độ ngoại ngữ (Không bắt buộc) # Tiếng : (Bắt buộc) TIENGNN. # Mã tiếng : (bắt buộc) Nó là một thuộc tính để xác định duy nhất một tiếng. 1.7. Thực thể GIADINH * Họ tên bố: * Ngày sinh bố * Họ tên mẹ : * Ngày sinh mẹ. * Họ tên con 1,2,3,4 : HOTENCON1, HOTENCON2, HOTENCON3, HOTENCON4 . * Ngày sinh con 1,2,3,4 : NGAYSINHCON1; 2; 3; 4. * Quá trình công tác : * Khen thưởng kỷ luật :
- DONVI CANBO GIADIN CANBO H PHONG CANBO QUEQU CANBO BAN AN CHUCVU DONVI PHONGB LUONG CANBO AN TRINHDO CANBO DANTO CANBO LL C TONGI CANBO CANBO TRINHD TIENGN AO ONN N NHAPN CANBO HEDAOT CANBO GU AO CHUCV CANBO SOCMT CANBO U TRINHDO CANBO .VH TRINHDO CANBO .CM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Thiết bị thương mại ”
60 p | 2129 | 571
-
Luận văn Tốt nghiệp: “ Thiết kế và chế tạo hệ thống điều khiển tín hiệu giao thông cho ngã tư lập trình bằng vi điều khiển”
51 p | 1158 | 525
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho chung cư City Garden
67 p | 610 | 221
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế quy trình công nghệ sửa chữa động cơ Diesel 6L160PN
119 p | 645 | 184
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Alliance One khu công nghiệp Giao Long tỉnh Bến Tre công suất 800m3/ngày - GVHD ThS. Vũ Phá Hái
117 p | 447 | 163
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết lập các quy trình kiểm soát nội bộ trong hệ thống kiểm soát nội bộ cho các công ty ngành dệt may địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
134 p | 311 | 126
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP-ĐỀ TÀI: “ Thiết kế mạch đồng hồ hiển thị ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây dùng IC số”
65 p | 326 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế máy cán ren con lăn
91 p | 318 | 87
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực xây lắp thiết kế tại Tổng công ty Công trình giao thông 5 - Cicenco 5
119 p | 300 | 85
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế nhà máy chế biến cao su thiên nhiên SVR CV60 năng suất 12.000tấn/năm
60 p | 418 | 85
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế mô hình đo và điều khiển nhiệt độ giao tiếp Module Analog PLC S7-200
89 p | 266 | 76
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế kỹ thuật và thi công kè bảo vệ bờ sông Cân Thơ đoạn từ cầu Cái Sơn đến rạch Đầu Sấu theo 2 phương án
138 p | 300 | 74
-
Luận văn tốt nghiệp "Thiết kế sơ bộ trạm thủy điện H4"
35 p | 262 | 62
-
Luận văn tốt nghiệp "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK THIẾT BỊ ĐIỆN ẢNH - TRUYỀN HÌNH”
107 p | 202 | 45
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện
93 p | 137 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp: Thiết kế các bài thí nghiệm cho phòng thí nghiệm Vật lý hạt nhân Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
77 p | 138 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Phần mềm quản lý mua bán và bảo hành các thiết bị máy tính
131 p | 24 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Hệ thống quản lý tour du lịch
65 p | 21 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn