Luyện phương trình từ khó đến cực khó P5
lượt xem 91
download
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P5 Tài liệu tham khảo ôn thi TN ĐHCĐ, giúp các bạn tự học, nâng cao vốn kiến thức của mình, tài liệu bao gồm các bài tập tự luận và phương pháp giải hay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện phương trình từ khó đến cực khó P5
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng ______________________________________________________ Hướng Dẫn Giải Bài Tập 1 1 Bài 1: + đặt x + = t ≥ 0 ⇒ x = t2 - 4 4 1 1 1 1 + phương trình trở thành t2 - + t2 + + t = a ⇔ t2 - +t+ =a 4 4 4 2 1 1 1 t2 + t + = a ⇔ (t + )2 = a ⇔ t + = a 4 2 2 1 t+ = - a loại do t ≥ 0 2 1 1 1 1 2 + giải phương trình: t = a - ≥ 0 ⇒ đk a ≥ ⇒ x + =( a - ) 2 4 4 2 x=a- a + Kết luận: 1 - nếu a < phương trình vô nghiệm 4 1 - nếu a ≥ phương trình có nghiệm x = a - a 4 bài 2 + đặt đk x > a (cho vế phải) + bình phương 2 vế ; chuyển vế: f(x) = x2 + 2ax + 3 – a2 < 0 + biện luận: ∆’ = 2a2 – 3 6 - ∆’ ≤ 0 ⇔ a ≤ bất phương trình vô nghiệm 2 6 - ∆’ > 0 ⇔ a > ⇒ - a - 2a 2 − 3 < x < -a + 2a 2 − 3 2 chú ý: f(a) = 2a + 3 > 0 ⇒ a ∉ (x1; x2) ; và để bất phương trình có nghiệm cần có 3 > a ⇔ -a > a ⇔ a < 0 2 + Kết luận : 6 - nếu a > bất phương trình vô nghiệm 2 6 - nếu a < - bất phương trình có nghiệm x: x1 < x < x2 2 bài 3: + đặt u = x 2 − 2m v = x2 − 1 đk u, v ≥ 0 2 2 v – u = 2m-1 3v2 + u2 + 4uv = 1 đây là hệ đẳng cấp. giải hệ này ta có kết quả cuối cùng u,v ≥ 0 Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn A
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng ______________________________________________________ 2 + Kết luận: - nếu m < 0 hoặc m > phương trình vô nghiệm 3 2 - nếu 0 ≤ m ≤ phương trình có nghiệm duy nhất 3 2−m x= 2 1− m bài 4: + nhận xét x = a là nghiệm ⇔ a = 0 lúc đó phương trình có nghiệm x = 0 + khi a ≠ 0 ⇒ x = a không nghiệm phương trình ⇒ chia cả hai vế của phương trình cho 3 ( x − a) 2 ta được x+a 2 x+a 3 ( ) + m = (m + 1) 3 x−a x−a x+a + đặt 3 =t ⇒ phương trình: t2 + (m +1)t + m = 0 x−a ⇒ t = 1; t = m x+a t= 1 ⇒ = 1 vô nghiệm do a # 0 x−a x+a t=m ⇒ = m3 ⇒ (m3 - 1)x = (m3 + 1)a (*) x−a m3 + 1 nếu m # 1 ⇒ x = ( 3 )a m −1 nếu m = 1 ⇒ phương trình (*) vô nghiệm kl: a = 0 với mọi m phương trình đúng với mọi x m3 + 1 a # 0; m # 1 phương trình có nghiệm duy nhất x = ( )a m3 − 1 a # 0; m =1 phương trình vô nghiệm bài 5: + bình phương 2 vế, chuyển vế rút y làm nhân tử chung và chia ta được 9 8y = 2x – 9 + 2x +1 + nếu x , y nguyên suy ra 2x + 1 phải là ước của 9 ⇔ 2x + 1 = ± 1 2x + 1 -1 1 -3 3 -9 9 2x + 1 = ± 3 2x + 1 = ± 9 x -1 0 -2 1 -5 4 y ∉z 0 -2 ∉z ∉z ∉z Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn A
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng ______________________________________________________ vậy phương trình có các nghiệm nguyên là x=0 x = -2 y=0 y = -2 Chuyên đề VI Hệ phương trình - hệ bất phương trình vấn đề 1: Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn Hệ phương trình có chứa 1 phương trình bậc nhất A, các tiêu chuẩn biện luận cho hệ pt bậc nhất hai ẩn, ở trong chương trình đại số lớp 10 từ trang 62 – 66 sách chỉnh lý hợp nhất năm 2000. Sau đây chúng ta xét một số ví dụ với một số dạng bài cụ thể B, một số ví dụ 1, dạng bài giải và biện luận a, ví dụ 1: giải và biện luận hệ ax + by = a + 1 (1) bx + ay = b + 1 (2) giải : * Nếu a = b = 0 hệ (I) có dạng õ + oy = 1 vô nghiệm • tính D = a2 – b2 = (a – b)(a + b) Dx = (a - b)(a + b + 1) Dy = (a - b) + biện luận: a + b +1 1 - Nếu D # 0 ⇔ a # ± b hệ (I) có 1 nghiệm duy nhất x = ;y= a+b a+b - Nếu D = 0 ⇔ a = ± b 2, với a = b ⇒ D = Dx = Dy = 0 hệ có dạng ax + ay = a + 1 a + 1 − ax khi a # 0 ⇒ y = lúc đó hệ có vô số nghiệm x = k tuỳ ý a a + 1 − ak y= a (a = 0 đã xét trường hợp đầu tiên) b , a = -b ≠ 0 ⇒ Dx ≠ 0 hệ vô nghiệm Kết luận: - nếu a = b = 0 hệ vô nghiệm - nếu a = b 3 0 hệ có vô số nghiệm - nếu a = -b ≠ 0 hệ vô nghiệm - nếu a ≠ ± b hệ có một nghiêm duy nhất a + b +1 1 x= ;y= a+b a+b Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn A
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng ______________________________________________________ b , chú ý: khi biện luận với những trường hợp cụ thể của tham số; nên thay trực tiếp vào hệ thì việc trả lời cho các trường hợp đó tránh được sự nhầm lẫn. 2, Dạng tìm điều kiện để hệ thoả mãn một điều kiện cho trước a, ví dụ 1: cho hệ mx + y = 2m x + my = m + 1 a, xác định m để hệ có nghiệm duy nhất. Tìm hệ thức liên hệ giữa x, y độc lập với m b, tìm m ∈ z để hệ có nghiệm duy nhất và là số nguyên giải: câu a: + tính D = m2 – 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ ± 1 hệ sẽ có nghiệm duy nhất + gọi x0 , y0 là nghiệm duy nhất của hệ ⇒ mx0 + y0 = 2m ⇔ m(x0 - 2) = - y0 x0 + my0 = m + 1 m (y0 - 1) = 1 – x0 m (x0 - 2)(y0 - 1) = - y0 (y0 - 1) ⇔ m (x0 - 2)(y0 - 1) = (1 – x0) (x0 - 2) ⇒ (1 – x0) (x0 - 2) + y0 (y0 - 1) = 0 đây là biểu thức liện hệ giữa x0, y0 là nghiệm duy nhất của hệ không phụ thuộc vào m * chú ý : có thể làm theo nguyên tắc chung như sau: D 2m + 1 1− x tìm nghiệm x = x = ⇒m= D m +1 x−2 Dy m y= = D m +1 1− x 1− x ⇒ y = x−2 = ⇔ x − y = 1 đây cũng là 1 biểu thức liên hệ giữa x , y không 1− x −1 x−2 phụ thuộc m câu b + ta có nghiệm duy nhất của hệ là 2m + 1 1 x= = 2− do đó x, y, m ∈ z ⇔ m + 1 = ± 1 ⇔ m = 0 với m = 2 m +1 m +1 m 1 y= = 1− m +1 m +1 + kiểm tra qua đk m ≠ ± 1 ⇒ m = 0 với m = -2 là các giái trị cần tìm c, hệ có chứa một phương trình bặc nhất 1, ví dụ 1: giải và biện luận hệ x+ y = a x4 + y4 = a4 Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn A
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng ______________________________________________________ giải : + nhận thấy x = 0 ⇒ y = a là nghiệm của hệ + nếu x ≠ 0 ⇒ đặt y = tx; hệ trở thành x + tx = a x(1+t) = a x4 + t4x4 = a4 ⇔ x4 (1+t4) = a4 x (1+ t) = a x4 (1 + t)4 = x4 (1 + t4) ⇔ x4 [(1 + t)4 – (1 + t4) ] = 0 ⇔ x4 . 2t (2t2 + 3t + 2) = 0 ⇔ t = 0 ⇒y=0⇒x=a kết luận: hệ luôn có nghiệm x=0 x=a và chỉ có các nghiệm đó y=a y=0 2, ví dụ 2: cho hệ phương trình x3 – y3 = m (x - y) x + y = -1 a, giải hệ khi m = 3 b, tìm m? để hệ có 3 nghiệm (x1, y1) ; (x2 , y2) ; (x3 , y3) sao cho x1, x2 , x3 lập thành cấp số cộng và có hai số với giái trị tuiyệt đối lớn hơn 1 giải : Câu a : + hệ trên ⇔ (x - y)(x2 + xy + y2 - m) = 0 x+y=-1 1 x–y=0 x=y=- 2 x + y = -1 y = -1 – x thế vào phương trình* 2 2 x + xy + y – m = 0 x + y = -1 x2 + x + 1 – m = 0 (* *) 2 + khi m = 3 thì (* *): x + x – 2 = 0 ⇔ x = 1 ; x = -2 1 vậy nghiệm của hệ khi m = 3 là x=y=- 2 x = 1 ; y = -2 x = -2 ; y = 1 câu b, + ta thấy để hệ đã cho có 3 nghiệm thì (* *) phải có 2 nghiệm phân biệt 1 không trùng với x = - (luôn là nghiệm của hệ); lại có x1, x2 là nghiệm của (* *) 2 1 1 thì x1 + x2 = - 1 = 2 (- ) ⇒ chứng tỏ nếu tồn tại x1, x2 thì x1, - , x2 là một cấp 2 2 số cộng lại có x1 > 1 ; x2 > 1 điều này tương đương với x1< -1 < 1< x2 hoặc x2< -1 < 1< x1 t ương đ ương với f(1) < 0 3–m
- www.khoabang.com.vn LuyÖn thi trªn m¹ng ______________________________________________________ Kết luận m > 3 thì hệ có 3 nghiệm thoả mãn yêu cầu của bài toán 3, Chú ý: loại hệ phương trình như trên cách làm chung nhất thường bằng phương pháp thế từ phương trình bậc nhất vào phương trình bậc cao hơn ở trong hệ Bài tập: Bài 1: a, giải và biện luận hệ 6ax + (2 - a)y = 3 (a - 1)x – ay = 2 b, gọi x, y là nghiệm của hệ tìm hệ thức liên hệ giữa x, y độc lập với a bài 2: cho hệ ax + b = b x + ay = c2 + c a, b = 0 giải và biện luận hệ b, tìm b để với mọi a luôn tìm được để hệ có nghiệm bài 3: giải và biện luận hệ x + y = m (1) x2 – y2 + 2x = 2 (2) bài 4. gọi (x , y) là nghiệm của hệ x + y = m (1) 2 2 2 x + y = a + 2a – 3 (2) tìm a để xy nhỏ nhất Trần V ăn Thái - Trường PTTH Chu Văn A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hình Học dành cho học sinh 10 - 11- 12 và luyện thi đại học
298 p | 990 | 445
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P1
9 p | 251 | 135
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P8
6 p | 329 | 119
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P2
11 p | 225 | 109
-
SKKN: Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng toán về phân số từ cơ bản đến nâng cao trong chương trình Toán lớp 4,5
12 p | 423 | 104
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P4
7 p | 254 | 101
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P7
7 p | 233 | 97
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P3
8 p | 206 | 95
-
Luyện phương trình từ khó đến cực khó P6
7 p | 199 | 94
-
Giáo án tuần 6 bài Tập đọc: Mua kính - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
5 p | 347 | 35
-
Giáo án tuần 3 bài Tập đọc: Gọi bạn - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 449 | 20
-
SKKN: Hướng dẫn học sinh dùng tư duy hàm số để giải phương trình, hệ phương trình
22 p | 75 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp dạy kỹ năng nghe Tiếng Anh cho học sinh THCS
24 p | 57 | 5
-
Tổng hợp lý thuyết và trắc nghiệm Toán lớp 10: Phần 1 - Doãn Bình
259 p | 37 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Hướng dẫn học sinh khá giỏi toán sáng tạo các bài toán mới từ bài toán gốc
20 p | 48 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Rèn luyện kĩ năng sử dụng hằng đẳng thức để giải một số dạng toán có chứa căn thức bậc hai
20 p | 58 | 4
-
SKKN: Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải bài tập phương trình đường thẳng trong mặt phẳng cho học sinh trung bình và yếu Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
22 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn