Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 4 - Thầy Phạm Ngọc Sơn
lượt xem 5
download
"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 4 - Thầy Phạm Ngọc Sơn" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 4 - Thầy Phạm Ngọc Sơn
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 04 ĐỀ SỐ 04 Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN Đây là đề thi tự luyện số 04 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2 và phần 3). I. Phần chung (40 câu) Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,215 gam hỗn hợp Fe2O3, MgO và ZnO cần vừa đủ 225 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối sunfat khan thu được là A. 7,725 gam. B. 7,815 gam. C. 8,265 gam. D. 8,535 gam. Câu 2. Cho 6,64 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít hỗn hợp khí B (ở 30oC, 1 atm) gồm NO, NO2 (với nNO : nNO 2 ). Mặt khác khi cho luồng khí H2 dư 2 đi qua hỗn hợp A nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,04 gam Fe. Thể tích hỗn hợp khí B là A. 0,464 lít. B. 0,672 lít. C. 0,242 lít. D. 0,738 lít. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 3,99 gam chất hữu cơ X phải dùng vừa đủ 5,88 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44: 15 về khối lượng. Tỉ khối hơi của X đối với O2 là 3,5625, công thức phân tử của X là A. C6H12O2. B. C6H10O. C. C6H10O2. D. C5H10O2. Câu 4. Cho các phản ứng sau: Cl2 + 2KI I2 + 2KCl (1) 2KClO3 + HCl 2KCl + Cl2 + H2O (2) Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa từ trái sang phải là A. KClO3; Cl2; I2. B. Cl2; KClO3; I2. C. I2; Cl2; KClO3. D. KClO3; I2; Cl2. Câu 5. Một hợp chất X chứa các nguyên tố C, H, O, N có phân tử khối bằng 89. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 3a mol CO2, 0,5a mol N2 và b mol hơi nước, X có khả năng phản ứng được với axit mạnh. Công thức phân tử của X là A. C3H7O2N. B. C2H5O2N. C. C3H9O2N. D. C2H7O2N. Câu 6. Để phân biệt propan và xiclopropan có thể thực hiện theo cách: A. Lần lượt cho tác dụng với brom có chiếu sáng. B. Lần lượt thực hiện phản ứng với dung dịch MnCl2. C. Lần lượt cho tác dụng với dung dịch nước brom. D. Thử độ tan trong hexan. Câu 7. Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản là CH2Br. Các công thức cấu tạo có thể có của X là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 8. Nguyên tử X có tổng số hạt là 25. Số electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 9. Trong bình kín dung tích 2 lít có chứa 0,5 mol SO3 ở trang thái khí. Ở nhiệt độ 1200oC xảy ra cân bằng: 2SO3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k). Tại trạng thái cân bằng có 0,38 mol SO3. Giá trị K C của cân bằng là A. 0,003. B. 0,002. C. 0,009. D. 0,006. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. Các ancol X, Y là A. ancol không no. B. ancol đơn chức. C. ancol thơm. D. ancol no. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 04 Câu 11. Nung 25,2 gam muối của một axit hữu cơ thơm, đơn chức X thu được 9,275 gam Na2CO3, 25,48 lít khí CO2 (đktc) và 7,875 gam nước. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C6H5CH2COONa.. B. CH3C6H4CH2COONa. C. C6H5COONa. D. CH3C6H4COONa. Câu 12. Cho phản ứng sau: K2Cr2O7 + HCl KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số nguyên, tối giản của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên là A. 7. B. 12. C. 13. D. 15. Câu 13. Cho phản ứng sau: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Quá trình oxi hóa là: 1 0 A. 2Cl Cl 2 + 2e B. H+ + OH H2O 7 2 C. Mn + 5e Mn D. MnO4 + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O Câu 14. X, Y là hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam X và 2,3 gam Y tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức của hai ancol là A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH. C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH. Câu 15. Để thủy phân hoàn toàn 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức cần dùng 1,2 gam NaOH. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 6,35 gam este đó thì cần dùng 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. Công thức của este đó là A. (CH3COO)3C3H5. B. C3H5(COOCH3)3. C. (C2H3COO)3C3H5. D. C3H5(COOC2H3)3. Câu 16. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. X làm mất màu nước brom. Cứ 1 mol X phản ứng hết với Na cho 0,5 mol H2. Oxi hoá X bằng CuO thu được Y. Cho 8,6 gam Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Đun X với H2SO4 đặc ở 1700C tạo thành 2 sản phẩm Z và T là đồng phân cấu tạo của nhau. CTCT của X là A. CH3CH2–CH(OH)–CHO. B. CH3–CH(OH)–CH2CHO. C. (CH3)2C(OH)CHO. D. CH2OH–CH(CH3)–CHO. Câu 17. Cho các phương trình hóa học sau: HCl + H2O H3O+ + Cl (1) NH3 + H2O NH4 + OH (2) CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O (3) + 2 HSO3 + H2O H3O + SO3 4) HSO3 + H2O H2SO3 + OH (5) Theo Bronsted, số lượng phản ứng trong đó H2O đóng vai trò axit là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 18. Các halogen là những phi kim hoạt động hóa học rất mạnh vì: A. năng lượng liên kết trong phân tử không lớn. B. bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì. C. có độ âm điện lớn. D. phân tử có liên kết cộng hoá trị không phân cực. Câu 19. Độ pH của dung dịch CH3COONa 0,1M (Kb của CH3COO là 5,71.10-10) là A.1. B. 10,24. C. 8,88. D. 5,12. Câu 20. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân metan thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 5. Hiệu suất quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là A. 30%. B. 60%. C. 70%. D. 40%. Câu 21. Cho quỳ tím lần lượt vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây: (1) H2N – CH2 – COOH; (2) ClNH3 – CH2 – COOH; (3) H2N – CH2 – COONa (4) H2N –[CH2]2 – CH(NH2) – COOH; (5) HOOC – CH2 – CH(NH2) – COOH. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 04 Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 22. Cho 5 kg benzen phản ứng với dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Lượng nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. Biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng đều là 78%. Khối lượng anilin thu được là A. 3,627 kg. B. 4,65 kg. C. 5,962 kg. D. 7,643 kg. Câu 23. Để trung hòa 19,8 gam một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh cần 112,5 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức cấu tạo của axit cacboxylic là A. CH3 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(CH3) – COOH. C. CH3 – CH2 – CH2 – COOH. D. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH. Câu 24. Liên kết kim loại là A. liên kết giữa các nguyên tử kim loại nhờ các electron hoá trị. B. liên kết giữa các ion dương kim loại nhờ các electron tự do. C. liên kết giữa các ion dương và nguyên tử kim koại trong mạng tinh thể. D. liên kết giữa các ion dương và nguyên tử kim koại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do. Câu 25. Mệnh đề nào sau đây đúng ? A. Glucozơ là hợp chất đa chức. B. Saccarozơ và mantozơ là đồng phân của nhau. C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì cùng có công thức phân tử (C6H10O5)n. D. Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit, chúng đều dễ kéo thành sợi. Câu 26. Nhúng thanh kim loại M vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong nhấc thanh kim loại ra, thấy khối lượng dung dịch giảm 1,38 gam. Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn. Câu 27. Cho một chất của sắt X tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 4 mol H2SO4 đậm đặc thu được 1 mol khí SO2. Chất X có thể là A. FeO. B. FeS. C. Fe3O4. D. Fe. Câu 28. Hòa tan hỗn hợp gồm 16,0 gam Fe2O3 và 6,4 gam Cu bằng 225 ml dung dịch HCl 2M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì khối lượng chất rắn chưa bị hòa tan là A. 6,4 gam. B. 3,0 gam. C. 3,2 gam. D. 5,6 gam. Câu 29. Điện phân dung dịch BaCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thấy ở anot thoát ra 1,68 lít một chất khí (đktc). Ở catot thu được A. 0,84 lít khí O2 (đktc). B. 10,125 gam Ba bám vào điện cực. C. 1,68 lít khí H2 (đktc). D. 3,36 lít khí H2 (đktc). Câu 30. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và Y có dạng A. X2Y3. B. X3Y2 . C. X5Y2 . D. X2Y2. Câu 31. Hoà tan hoàn toàn 7,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch HNO3 đậm đặc, dư thu được 0,224 lít khí (ở 00C và áp suất 2 atm). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 17,296 gam. B. 17,20 gam. C. 12,88 gam. D. 15,28 gam. Câu 32. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%, thể tích axit nitric 59,8% (D = 1,225 g/ml) cần để sản xuất 125 kg xenlulozơ trinitrat là A. 166,27 lít. B. 135,73 lít. C. 121,8 lít. D. 207,84 lít. Câu 33. Đốt cháy hỗn hợp hai este no, đơn chức người ta thu được 5,85 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 lượng X thì thể tích CO2 thu được là A. 3,64 lít. B. 7,28 lít. C. 10,92 lít. D. 14,56 lít. Câu 34. Trong một bình kín chứa 10,8 gam kim loại M (hoá trị không đổi) và 0,6 mol O2. Nung bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình chỉ còn bằng 75 % so với ban đầu. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư được 6,72 lít H2 (ở đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 35. Cho 19,35 gam este E có công thức C4H6O2 vào 225 ml dung dịch NaOH 1,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,7 gam chất rắn khan. Tên gọi của E là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 04 A. metyl acrylat. B. vinyl axetat. C. etyl acrylat. D. anlyl axetat. Câu 36. Cho 2,016 lít hỗn hợp hai anken là đồng đẳng liên tiếp (đktc) lội qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng bình brom tăng thêm 4,5 g. Công thức phân tử của hai anken là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 37. Hiện tượng nào dưới đây đã được mô tả sai ? A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm. B. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu vàng nâu sang màu đen. C. Đốt CrO trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu đen sang màu lục thẫm. D. Đun nóng S với K2Cr2O7 thấy chất rắn chuyển từ màu da cam sang màu lục thẫm. Câu 38. Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 có thể dùng các dung dịch A. nước brom và NaOH. B. NaOH và Ca(OH)2. C. nước brom và Ca(OH)2. D. KMnO4 và NaOH. Câu 39. Hiđrat hoá hoàn toàn 1,56 gam một ankin X thu được anđehit Y. Trộn Y với một anđehit đơn chức Z, thêm nước vào để được 0,1 lít dung dịch T chứa Y và Z với nồng độ tổng cộng là 0,8M. Thêm từ từ dung dịch AgNO3/NH3 (dư) vào T thì được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo và số mol Y và Z lần lượt là: A. HCHO: 0,06 mol và CH3CHO: 0,02 mol. B. CH3CHO: 0,06 mol và HCHO: 0,02 mol. C. CH3CHO: 0,02 mol và HCHO: 0,06 mol. D. CH3CHO: 0,04 mol và HCHO: 0,04 mol. Câu 40. Hòa tan hỗn hợp gồm 9,6 gam CuO và 24 gam Fe2O3 trong 240 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,8. B. 6,2. C. 7,6. D. 7,2. II. Phần riêng (10 câu) A. Theo chương trình Chuẩn (từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Chia 7,8 gam hỗn hợp ancol etylic và một đồng đẳng của nó thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với 3 gam CH3COOH (có mặt H2SO4 đặc). Tổng khối lượng este thu được (hiệu suất este hóa 80%) là A. 8,1 gam. B. 8,8 gam. C. 3,24 gam. D. 6,48 gam. Câu 42. Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp khí X khô gồm H2, CO và CO2. Cho X qua dung dịch Ca(OH)2 thì còn lại hỗn hợp khí Y. Lấy một phần khí Y cho tác dụng vừa hết với 13,44 gam CuO thấy tạo thành 1,89 gam nước. Phần trăm thể tích khí CO2 trong X là A. 20%. B. 11,11%. C. 29,16%. D. 30,12%. Câu 43. Nếu cho 4,45 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, Zn tác dụng HCl dư giải phóng 2,492 lít khí (ở đktc). Mặt khác nếu cho 2 gam X tác dụng với Cl2 dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần % khối lượng Fe trong X là A. 22,4%. B. 19,2%. C. 16,8%. D. 14%. Câu 44. Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 1M, NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại. Thể tích khí thoát ra ở (đktc) là A. 22,68 lít. B. 15,12 lít. C. 5,04 lít. D. 20,16 lít. Câu 45. Phản ứng nào sau đây là sai ? t0 A. (NH4)2Cr2O7 Cr2O3 + N2 + 4H2O. B. 2CrO3 + 2NH3 Cr2O3 + N2 + 3H2O. C. 3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O. D. Fe2O3 + 6HI 2FeI3 + 3H2O. Câu 46. Biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của nguyên tố Zn trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 5, nhóm IIB. C. chu kì 4, nhóm IIB. D. chu kì 3, nhóm IB. Câu 47. Có các dung dịch không màu HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Để phân biệt được cả 6 chất cần dùng Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 04 A. Cu(OH)2, quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3. B. quỳ tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3. C. Cu(OH)2, AgNO3 trong dung dịch NH3 và NaOH. D. quỳ tím, AgNO3 trong dung dịch NH3, H2SO4 đặc. Câu 48. Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH, C2H5ONa, CH3COONa, C6H5ONa. Trong các chất đó, số cặp chất phản ứng được với nhau là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 49. Đốt cháy hoàn toàn m gam amino axit X (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) thu được 0,3 mol CO2, 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 ở (đktc). Công thức của X là A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CC-COOH. C. H2N-CH=CH-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 50. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 10,894 g/lít (ở 00C, 2 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng bạc ; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Công thức của X, Y lần lượt là A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH. B. HO-C6H4-CHO và C6H5OH. C. C6H4(OH)2 và C6H5OH. D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH. B. Theo chương trình Nâng cao (từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Cho các dung dịch muối sau : KCl (1), Na2CO3 (2), CuSO4 (3), CH3COONa (4), ZnSO4 (5), AlCl3 (6), NaCl (7), NH4Cl (8). Các dung dịch có pH < 7 là A. (3), (8). B. (1), 6, 8. C. (3), (5), (6), (8). D. (3), (5), (6). Câu 52. Để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt gồm: HCHO, HCOOH, CH3COCH3, CH3COOH có thể dùng thuốc thử là A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch CuSO4. C. dung dịch AgNO3/NH3 và CaCO3. D. dung dịch CuSO4 và NaOH. Câu 53. Đun nóng glixerol với một tác nhân loại nước (ví dụ KHSO4) ta được chất E có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2, biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Công thức cấu tạo của E là: A. CH2=C –CH2–OH. B. CH2=C=CH–OH. C. CH2=CH–CHO. D. CH3 – CH2–CHO. Câu 54. Cho lá sắt vào từng ống nghiệm đựng dung dịch (dư): CuCl2; H2SO4 đặc; H2SO4 loãng; hỗn hợp NaNO3 và HCl; AgNO3; hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4; HNO3 loãng. Số trường hợp tạo thành muối Fe2+ là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 55. Câu nào sai trong các câu sau ? A. Crom có tính khử yếu hơn sắt. B. Cr2O3 và Cr(OH)3 có tính lưỡng tính. C. Cu2O vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước có lẫn trong xăng hoặc dầu hoả. Câu 56. Hoà tan hoàn toàn 9 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA trong dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí Y gồm 0,09 mol CO2 và 0,01 mol NO. Hai muối cacbonat là A. BeCO3, MgCO3. B. MgCO3, CaCO3. C. CaCO3, SrCO3. D. SrCO3, BaCO3. Câu 57. Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 54 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn nguyên chất để điều chế clo thì cần A. 88,8 triệu tấn. B. 88,98 triệu tấn. C. 89,41 triệu tấn. D. 90,17 triệu tấn. Câu 58. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n–8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 10,894 g/lít (ở 0oC, 2 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương ; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
- Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 04 A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH. B. HO–C6H3–CHO và C6H5OH. C. C6H4(OH)2 C6H5OH. D. HO–C6H4–CHO và C6H5COOH. Câu 59. Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N có phân tử khối là 89. X tác dụng cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Khi cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 9,4 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. H2N–CH2–CH2–COOH. B. CH3–CH(NH2)–COOH. C. H2N–CH2–COO–CH3. D. CH2=CH–COONH4. Câu 60. Chia a gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau. - Phần (1) đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 21,6 gam Ag. - Phần (2) cho lên men thu được V ml ancol etylic (D = 0,8 g/ml). Quá trình lên men này đạt hiệu suất 80%, V có giá trị là A. 9,2 lít. B. 10,0 lít. C. 9,5 lít. D. 9,0 lít. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mạch điện xoay chiều RLC - P2 (Bài tập tự luyện)
8 p | 675 | 207
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán Bài 06: Bất phương trình chưa cân (Phần 2)
1 p | 572 | 115
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mạch điện xoay chiều có L thay đổi - P2 (Bài tập tự luyện)
6 p | 378 | 114
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Máy biến áp truyền tải điện năng P2 (Bài tập tự luyện)
5 p | 349 | 82
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Mở đầu về sóng cơ, phương trình sóng cơ P2 (Bài tập tự luyện)
6 p | 241 | 55
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập Vật lý: Một số bài toán về dao động tắt dần (P2)
3 p | 199 | 48
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán Bài 24: Hệ phương trình (Phần 2)
1 p | 233 | 44
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán Bài 2: Phương trình chứa căn (Phần 2)
14 p | 185 | 38
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Ôn tập cuối chuyên đề - Đề số 2
5 p | 119 | 33
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán Bài 15: Các dạng toán cơ bản giải phương trình logarit (Phần 2)
1 p | 127 | 19
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Tài liệu bài giảng: Đề luyện tập tổng hợp số 2
5 p | 99 | 15
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Tài liệu bài giảng: Dao động cơ học (Bài toán va chạm phần 2)
6 p | 155 | 15
-
Luyện thi ĐH KIT 1 (Đặng Việt Hùng) - Bài tập về mạch thu sóng P2 (Bài tập tự luyện)
4 p | 132 | 13
-
Luyện thi Đại học Kit 1 - Môn Toán Bài 19: Bất phương trình mũ và logarit (Phần 2)
1 p | 95 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 6 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 94 | 5
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 7 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 125 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 8 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 86 | 4
-
Luyện thi đại học KIT 2 môn Toán: Đề số 9 - Thầy Lê Bá Trần Phương
2 p | 86 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn