intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 6 - Thầy Phạm Ngọc Sơn

Chia sẻ: Luyện Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

38
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 6 - Thầy Phạm Ngọc Sơn" được chia làm 2 phần: phần chung có 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Hóa học: Đề số 6 - Thầy Phạm Ngọc Sơn

  1. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 06 ĐỀ SỐ 06 Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN Đây là đề thi tự luyện số 06 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn). Để sử dụng hiệu quả, bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 , phần 2 và phần 3). I. Phần chung (40 câu) Câu 1. Chia hỗn hợp gồm Mg và Fe có khối lượng 8,64 gam thành hai phần bằng nhau: - Phần (1): hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO và 0,025 mol N2O. - Phần (2): hòa tan vào 400 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 3 kim loại có khối lượng 7,68 gam. Hòa tan chất rắn này trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã giảm đi 21,88%. Nồng độ của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch lần lượt là: A. 0,05M và 0,25M . B. 0,1M và 0,15M . C. 0,15M và 0,25M . D. 0,05M và 0,15M. Câu 2. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al(NO3)3 thu được hỗn hợp khí X. Trộn hỗn hợp khí X với 112 ml khí O2 (đktc) được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp khí Y vào H2O được 3,5 lít dung dịch có pH = 1,7 (không thấy có khí thoát ra). Giá trị m là: A. 7,75. B. 6,83. C. 5,73. D. 8,45. Câu 3. Cho 0,2 mol hỗn hợp X chứa 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được 25,2 gam muối khan và 4,6 gam ancol. Hai este là: A. etyl fomat và phenyl axetat. B. etyl axetat và benzyl axetat. C. etyl fomat và phenyl fomat. D. etyl axetat và phenyl fomat. Câu 4. Trong ống nghiệm đựng nước có chứa 0,1 mol Mg2+; 0,2 mol Ca2+; 0,3 mol Na+, 0,05 mol SO42- ; 0,1 mol Cl- và x mol HCO3-. Ống nghiệm trên sau khi đun nóng là A. nước cứng vĩnh cửu B. nước cứng toàn phần. C. nước mềm. D. nước cứng tạm thời Câu 5. Hoà tan hết 19,0 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,7 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là A. 48,9 gam. B. 86,2 gam. C. 103,65 gam. D. 138,2 gam. Câu 6. Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được 9,24 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Hai axit là A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH Câu 7. Dãy có dung dịch không tác dụng với anilin là A. Br2, KOH, HCl. B. FeCl2, HCl, AlCl3 C. HCl, Br2, NaHSO4. D. Br2, HNO3, H2SO4. Câu 8. Cho từ từ 6,0 lít hỗn hợp X gồm hiđro, etan và axetilen đi qua bột Ni nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,0 lít chất khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 7,5 (các khí đều được đo ở 27,3oC và 1,75 atm). Phần trăm về thể tích axetilen trong X là A. 45%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 9. Cho 1,12 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là A. 3,44 gam. B. 2,28 gam. C. 4,56 gam. D. 1,72 gam. Câu 10. Cho but-2-in tác dụng với dung dịch axit bromhiđric dư, sản phẩm chính thu được là A. 1,1-đibrombutan. B. 1-brombut-2-en. C. 1,2-đibrombutan. D. 2,2-đibrombutan. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 06 Câu 11. Trong quá trình pin điện hoá Zn–Cu hoạt động, ta nhận thấy A. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. B. khối lượng của điện cực Zn tăng. C. khối lượng của điện cực Cu giảm. D. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng. Câu 12. Cho 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu hòa tan hết trong H2SO4 1M được 0,672 lít (đktc) khí. Nếu cho 11,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thì thu được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 0,896. B. 8,064. C. 0.672. D. 3,584. Câu 13. Hoà tan hết m gam hỗn hợp Al, Mg trong dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X và 1,568 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O (đktc) có khối lượng 2,59 gam. Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư không thấy có khí thoát ra Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,51 mol. B. 0,45 mol. C. 0,55 mol. D. 0,49 mol. Câu 14. Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 xM, khuấy đều thu được 0,1 mol kết tủa. Nếu thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, khuấy đều thì thu được 0,14 mol kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 1,6. C. 0,8. D. 2,0. Câu 15. Cho 6,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe tác dụng với hết với dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,755 gam muối. Nếu cho 6,2 gam hỗn hợp X tác dụng với hết với khí clo thì thu được 9,968 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 9,6%. B. 19,2%. C. 10,84%. D. 5,42%. Câu 16. Một hợp chất hữu cơ X có thành phần khối lượng của C, H, Cl lần lượt là 14,28%, 1,19% và 84,53%. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp hai ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 37,5 g. B. 15 g. C. 52,5 g. D. 42,5 g. Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi ancol trong hỗn hợp là A. 44,7% và 55,3%. B. 44,3% và 55,7%. C. 25% và 75%. D. 43,4% và 56,6%. Câu 19. Số lượng đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C5H13N là A. 7. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai ancol CnH2n+1OH và CmH2m+1OH. Đun nóng X với dung dịch H2SO4 ở 170oC thì thu được hỗn hợp 2 anken là chất khí ở điều kiện thường, còn ở 140oC thì thu được hỗn hợp ete, trong đó có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của một trong hai ancol. Mối quan hệ giữa m và n (m > n) là: A. m = n +1. B. m = 2n. C. n = 2m. D. m = n + 2 Câu 21. Rót từ từ dung dịch HCl vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 xM và Na2CO3 yM đến khi kết thúc phản ứng thì thu được 0,2.x mol khí CO2. Số mol HCl đã phản ứng tính theo x và y là: A. 0,1.x.y. B. 0,15.x.y. C. 0,2x + 0,3y. D. 0,3.y + 0,2x . Câu 22. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 xM, sau phản ứng thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 xM, thì sau phản ứng cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của x là A. 6,0. B. 3,0. C. 0,6. D. 0,3. Câu 23. Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau: - Phần (1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đktc) và 42,75 gam muối khan. - Phần (2) tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít khí X (đktc). Cô cạn cẩn thận thu được 68 gam muối khan. Công thức phân tử của khí X là A. NO2. B. N2. C. NO. D. N2O. Câu 24. Mạng tinh thể kim loại gồm có Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 06 A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. C. ion kim loại và các electron độc thân. D. nguyên tử kim loại và các electron độc thân. Câu 25. Bằng một phản ứng, từ hiđrocacbon X có thể điều chế được các chất: etanal, etan, 1,2- đibrometan, vinyl clrua (đều là sản phẩm chính). Hiđrocacbon X là A. butan. B. metan. C. eten. D. etin. Câu 26. Cho tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là A. 15,145. B. 17,545. C. 2,400. D. 2,160. Câu 27. Crackinh ankan X thu được hỗn hợp gồm các chất CH4, C2H6, C3H8, C2H4, C3H6 và C4H8. Công thức phân tử của X là A. C4H10. B. C5H12. C. C6H14. D. C7H16. Câu 28. Cho dãy chuyển hoá : C2H6  C2H5Cl  C2H5OH  CH3CHO  CH3COOH  CH3COOC2H5  C2H5OH. Số phản ứng oxi hoá–khử trong dãy là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 29. Nung 2,52 gam bột sắt trong oxi thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thu được 0,56 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là A. 3,24. B. 3,6. C. 3,0. D. 3,48. Câu 30. Oxi hoá hoàn toàn a gam hỗn hợp Mg, Zn và Al thu được b gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp kim loại trên tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được V lít khí (đktc). V có giá trị tính theo a, b là 22, 4(b  a) 22, 4(b  a) 11, 2(b  a) 22, 4(a  b) A. . B. . C. . D. . 16 32 16 32 Câu 31. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32 g. Trị số của V và m là A. 0,112 và 12,28. B. 0,448 và 16,48. C. 0,224 và 14,48. D. 0,448 và 18,46. Câu 32. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, số dung dịch tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 33. Cho x mol Fe vào dung dịch chứa y mol dung dịch AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối Fe(NO3)3 thì A. y = 3x. B. y = 2x. C. y > x. D. y < x. Câu 34. Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2, 26% CaCO3 và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% tối thiểu cần dùng để tác dụng hết với 100 kg bột quặng đó là A. 110,2 kg. B. 100 kg. C. 71,63 kg. D. 153,85 kg. Câu 35. Khi nguyên tử nhận thêm 2 electron thì số khối của nó A. không đổi. B. tăng lên. C. giảm đi . D. chưa xác định được . Câu 36. Cho 1 lít dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,2 mol NaAlO2, lọc, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 7,65 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch HCl là A. 0,15M hoặc 0,35M. B. 0,15M hoặc 0,2M. C. 0,2M hoặc 0,35M. D. 0,2M hoặc 0,3M. Câu 37. Chất lượng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng A. P trong phân tử. B. P2O5 trong phân tử. C. H3PO4 trong phân tử. D. H3PO3 trong phân tử. Câu 38. Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn: CH3CH2CH2CH(C2H5)CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của X là A. 4-etylpentan. B. 2-etylpentan. C. 3-metylhexan. D. 4-metylhexan. Câu 39. Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối khan tạo ra là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 06 A. 36,6 gam. B. 32,05 gam. C. 49,8 gam. D. 48,9 gam. Câu 40. Cho ankan X tác dụng với brom, đun nóng thu được 12,08 gam một dẫn xuất monobrom duy nhất. Để trung hoà hết HBr sinh ra cần vừa đúng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của X là A. n-pentan. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3,3-tetrametylbutan. II. Phần riêng (10 câu) A. Theo chương trình Chuẩn (từ câu 41 đến câu 50) Câu 41. Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. 16 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 24 gam. o Câu 42. Tách nước từ hỗn hợp gồm butan-1-ol và butan-2-ol (ở 170 C, H2SO4 đặc). Số anken (kể cả đồng phân hình học) thu được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 43. FeCl2 tác dụng với chất nào sau đây không tạo thành hợp chất Fe(III) ? A. HNO3 loãng. B. H2SO4 đặc. C. Cl2. D. Dung dịch Ba(OH)2. Câu 44. Clo hoá PVC được loại tơ clorin chứa 66,18% clo. Số mắt xích mà trung bình 1 phân tử clo tác dụng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 45. Khi cho NH3 dư tác dụng với Cl2, sản phẩm thu được là A. N2 và NH4Cl. B. N2, H2 và HCl. C. N2, NH4Cl và NH3. D. N2, NH3 và HCl. Câu 46. Có các chất lỏng và dung dịch không màu gồm NH4HCO3, KAlO2, C6H5OK, CH3OH, C6H6 và C6H5NH2 đựng trong lọ không nhãn. Nếu chỉ dùng dung dịch HCl, số chất có thể nhận biết được là A. 4. B. 2. C. 3. D. 6. Câu 47. Nhận định nào sau đây là sai ? A. Phản ứng axit - bazơ và phản ứng oxi hoá - khử giống nhau ở chỗ đều có sự cho và nhận proton. B. Trong phản ứng axit - bazơ không có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. C. Giống như phản ứng oxi hoá - khử, sự cho và nhận trong phản ứng axit - bazơ diễn ra đồng thời. D. Tất cả những phản ứng nào trong đó có sự cho và nhận proton đều là phản ứng axit - bazơ. Câu 48. Khi 0,01 mol anđehit Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 4,32 gam Ag. Biết phân tử Y có chứa 37,21 oxi về khối lượng. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. H-CHO. B. OHC-CHO. C. OHC-CH2-CH2-CHO. D. OHC-CH2-CHO. Câu 49. Đun nóng một ancol đơn chức X với H2SO4 đặc với nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm Y có tỉ khối hơi so với X là 0,6. Công thức của X là A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C4H7OH. Câu 50. Cho 4,45 gam một -amino axit X (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) tác dụng với HCl tạo ra 6,275 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. NH 2 CH 2 COOH . B. CH3CH(NH2 )COOH . C. CH3CH2CH(NH 2 )COOH . D. CH3CH(NH 2 )CH 2COOH . B. theo chương trình Nâng cao (từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Trong công nghiệp, amoniac được sản xuất theo phương trình sau: 2N2(k) + 3H2(k)    2NH3(k) H = –92kJ  Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn nếu A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ của khí nitơ và khí hiđro. C. tăng áp suất chung của hệ. D. giảm áp suất chung của hệ. Câu 52. Có ba chất lỏng anđehit axetic, anđehit axetic và glixerol đựng trong ba lọ riêng biệt. Có thể dùng chất nào trong số các chất cho dưới để nhận biết từng chất ? Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTĐH KIT-2: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Đề số 06 A. Quỳ tím. B. Cu(OH)2/OH– C. Na. D. Ag2O/ NH3. Câu 53. Đốt cháy một lượng anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X là A. anđehit no, đơn chức. B. anđehit no, 2 chức. C. anđehit no. D. anđehit 2 chức có 1 liên kết đôi. Câu 54. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá tăng dần là: A. Ni2+ , Fe2+ , Cu2+ , Ag+ , Fe3+ , Au3+ B. Fe2+ , Ni2+ , Cu2+ , Fe3+ , Ag+ , Au3+ C. Ni2+ , Fe2+ , Cu2+ , Fe3+ , Ag+ , Au3+ D. Fe2+ , Ni2+ , Cu2+ , Ag+ , Fe3+ , Au3+ Câu 55. Cho vào ống nghiệm chứa 3 ml dung dịch KOH vài tinh thể K2Cr2O7 và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là A. đỏ da cam và vàng chanh. B. vàng chanh và đỏ da cam. C. nâu đỏ và vàng chanh. D. vàng chanh và nâu đỏ. Câu 56. Để thu lấy Ag từ hỗn hợp Cu, Ag người ta dùng dung dịch A. H2SO4 đặc, dư. B. HNO3 dư. C. AgNO3 dư. D. Cu(NO3)2 dư. Câu 57. Để phân biệt các chất rắn NaCl, Na2CO3, AgNO3, CuSO4 khan người ta dùng A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl dư. C. nước. D. dung dịch NaCl dư. Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Giá trị của a là A. 3,32. B. 33,2. C. 6,64. D. 66,4. Câu 59. Amino axit có khả năng tham gia phản ứng este hoá vì A. Amino axit là chất lưỡng tính. B. Amino axit có chứa chức– NH2. C. Amino axit có chứa chức –COOH. D. Amino axit dễ tách nước. Câu 60. Những phản ứng hoá học nào sau đây chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ? A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường với Cu(OH)2. B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu. C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu. D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thuỷ phân. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2