intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 11 - GV. Nguyễn Quang Anh

Chia sẻ: Tóc Tiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

59
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 11 - GV. Nguyễn Quang Anh" gồm 50 câu trắc nghiệm giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tôt cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi cao đẳng đại học môn Sinh học sắp đến. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 11 - GV. Nguyễn Quang Anh

  1. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 11 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 11 Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANH Đây là đề thi tự luyện số 11 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Câu 1. Ở người một bệnh di truyền đơn gen, theo điều tra có sơ đồ phả hệ như sau: Cho một số phát biểu sau đây: 1. Bệnh này có thể do alen trội nằm trên NST Y. 2. Bệnh này có thể do alen trội nằm trên NST X. 3. Bệnh này có thể do alen lặn nằm trên NST thường. 4. Bệnh này có thể do alen trội nằm trên NST thường. Phát biểu đúng là: A. 1, 2. B. 3, 4. C. 1, 3. D. 1, 4. Câu 2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên? 1. Chúng đều là nhân tố tiến hóa. 2. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên. 3. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi. 4. Chúng đều ảnh hưởng tới cấu trúc di truyền của quần thể Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 1, 2. B. 1, 3. C. 1, 4. D. 2, 4. Câu 3. Chỉ thị nào sau đây cho thấy rõ nhất quần thể đang đứng trên bờ vực của sự tuyệt chủng? A. Quần thể có các cá thể giao phối cận huyết. B. Loài sinh vật này chỉ có ở một nơi duy nhất trên trái đất. C. Độ đa đạng của quần thể ngày một suy giảm. D. Kích thước của quần thể bị biến động thất thường không theo quy luật. Câu 4. Ở người, nếu bộ NST có thừa một NST số 21 thì người đó vẫn sống được một số năm sau khi sinh. Tuy nhiên, người ta không thấy có người nào thừa một NST thường nào khác lại có thể sống được tới khi sinh. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Các NST thường khác ít khi bị rối loạn quá trình phân li trong giảm phân. B. Phần lớn các NST khác chứa nhiều gen hơn NST 21. C. Các NST khác dài hơn nên bắt đôi tốt hơn trong giảm phân. D. Các NST chứa ít gen hơn NST 21. Câu 5. Điều khẳng định nào sau đây là đúng về operon? Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 11 A. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau quy định các protein có chức năng liên quan đến nhau. B. Operon là một nhóm gen cấu trúc được phiên mã cùng một lúc thành các phân tử mARN giống hệt nhau. C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng promoter, có liên quan về chức năng và được phiên mã cùng một lúc tạo ra các phân tử mARN khác nhau dính liền nhau. D. Operon là một nhóm gen cấu trúc kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã cả nhóm gen cấu trúc cùng một lúc. Câu 6. Một tế bào sinh tinh của một loài có số NST 2n = 8. Nếu ở kì sau của giảm phân I có một cặp NST không phân li, thì tế bào sinh tinh đó có thể tạo ra những loại giao tử bất thường nào sau đây? A. n + 1 = 5 và n – 1 = 3. B. 2n = 8 và 0. C. n - 1 = 3 và 0. D. n + 1 = 5 và 0. Câu 7. Điểm khác nhau cơ bản giữa ADN trong nhân và ADN ngoài nhân ở tế bào nhân thực là A. ADN trong nhân không có cấu trúc vòng. B. ADN ngoài nhân có số lượng nucleotit ít hơn. C. ADN ngoài nhân có ở ty thể, lạp thể. D. Tất cả đều đúng. Câu 8. Ở những loài sinh sản hữu tính, nếu hiện tượng không phân li của toàn bộ NST xảy ra trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo nên dạng A. thể lệch bội. B. thể đa bội. C. thể tứ bội. D. thể khảm. Câu 9. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau ba lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành A. thể ba nhiễm. B. thể một nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể bốn nhiễm. Câu 10. Trong một quần thể thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa trắng, khi giao phối ngẫu nhiên, nhận thấy tỉ lệ cây hoa đỏ chiếm 91%, còn lại là hoa trắng. Tần số alen A và a của quần thể này là: A. 0,3A : 0,7a. B. 0,7A : 0,3a. C. 0,91A : 0,09a. D. 0,09A : 0,91a. Câu 11. Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp sẽ hoạt động như thế nào trong tế bào nhận? A. Tự nhân đôi độc lập và sản xuất sản phẩm được mã hóa trong gen ghép. B. Tổng hợp protein do gen mã hóa. C. Phối hợp với ADN của tế bào nhận để hoạt động. D. Tiếp tục thực hiện quá trình cắt, nối để tạo tạo ADN tái tổ hợp. Câu 12. Hướng tiến hóa cơ bản nhất và đặc trưng nhất trong sinh giới là A. tổ chức cơ thể ngày càng cao. B. thích nghi ngày càng hợp lí. C. từ ít dạng đến nhiều dạng. D. đồng quy tính trạng. Câu 13. Trong các dạng biến động số lượng cá thể trong quần thể, dạng nào sau đây phổ biến ở các loài sinh vật có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp? A. Biến động theo chu kì mùa. B. Biến động theo chu kì nhiều năm. C. Biến động theo sự cố bất thường. D. Biến động theo chu kì ngày đêm Câu 14. Phương pháp nào dưới đây được sử dụng để phân biệt di truyền liên kết hoàn toàn với gen đa hiệu? Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 11 A. Gây đột biến. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch D. Cho trao đổi chéo. Câu 15. Xét phép lai: Ab/aB ab/ab . Trong trường hợp các gen tác động riêng rẽ, F1 có kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ A. luôn bằng 50%. B. luôn lớn hơn 25%. C. luôn nhỏ hơn 25%. D. luôn bằng 25%. Câu 16. Khi nghiên cứu về sự sống Milơ và Uray làm thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của trái đất thời nguyên thủy gồm A. CH4, NH3, H2 và hơi nước. B. CH4, NH3, H2,O2 và hơi nước C. CH4, N2, H2 và hơi nước. D. CH4, NH3, CO2 và hơi nước. Câu 17. Hình thức cạnh tranh nào sau đây là phổ biến trong mùa sinh sản của động vật? A. Các con cái đánh nhau giành chỗ làm tổ. B. Các con non ăn thịt lẫn nhau. C. Đánh nhau giành nguồn thức ăn và nơi ở. D. Các con đực đánh nhau giành con cái. Câu 18. Thời gian đầu người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được 95% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Hiện tượng trên có thể được giải thích như sau: 1. Khi tiếp xúc với hóa chất, sâu tơ đã xuất hiện alen kháng thuốc. 2. Trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến quy định khả năng kháng thuốc. 3. Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các alen kháng thuốc ngày càng nhiều. 4. Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được. Giải thích đúng là: A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 3. D. 1, 4. Câu 19. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào? A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau >=50 cM và tái tổ hợp gen cả hai bên. B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM và tái tổ hợp cả hai bên. C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên. D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau >=50 cM và tái tổ hợp gen một bên. Câu 20. Có thể biết chắc chắn một quần thể ngẫu phối đã ở trạng thái cân bằng di truyền khi A. quần thể có số loại kiểu gen không đổi. B. quần thể có tỉ lệ kiểu gen các loại giống thế hệ trước. C. quần thể có tần số alen ở mỗi gen giống thế hệ trước. D. quần thể có các kiểu hình giống thế hệ trước. Câu 21. Cơ chế điều hòa trạng thái cân bằng sinh học của quần xã do A. mối quan hệ thống nhất giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong. B. sự phát tán và di cư của quần thể. C. khống chế sinh học giữa các quần thể đối địch trong quần xã. D. sự cân bằng giữa xuất cư và nhập cư. Câu 22. Trong kĩ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta dùng A. các hormone thích hợp. B. virus thích hợp xâm nhập vào tế bào. C. các loại enzyme thích hợp. D. muối CaCl2 hoặc xung điện để giãn màng màng sinh chất. Câu 23. Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi – Vanbec không phải là A. kích thước quần thể cực lớn, giao phối tự do, ngẫu nhiên. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 11 B. không xảy ra đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. C. tính trạng trội phải trội hoàn toàn. D. sức sống, sức sinh sản của các kiểu gen như nhau. Câu 24. Trong giới hạn chịu đựng về nhiệt ở sinh vật biến nhiệt, khi nhiệt độ môi trường tăng sẽ A. tăng tốc độ các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật. B. làm kéo dài tuổi thọ sinh vật. C. tốc độ các quá trình sinh lí chậm hơn. D. không tác động gì rõ rệt. Câu 25. Làm thế nào để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen? A. Chọn thể truyền có gen đánh dấu. B. Đánh dấu vào ADN tái tổ hợp. C. Đánh dấu vào gen của tế bào cho. D. Đánh dấu vào tế bào nhận. Câu 26. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể ban đầu là 0,5A:0,5a. Tần số này đột ngột biến đổi thành 0,7A:0,3a. Nguyên nhân nào có thể dẫn đến hiện tượng trên? A. Xảy ra đột biến theo chiều nghịch ( a → A) B. Có sự di – nhập cá thể của quần thể (phát tán cá thể). C. Quần thể chuyển sang giao phối không ngẫu nhiên. D. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối. Câu 27. Tia tử ngoại thường dùng để gây đột biến nhân tạo ở A. cơ quan sinh sản ở thực vật. B. đỉnh sinh trưởng của cây. C. vi sinh vật – bào tử hoặc hạt phấn. D. rễ cây. Câu 28. Ở bắp cải 2n = 18. Một tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm kép của loài đang thực hiện nguyên phân. Số NST đang ở kì sau của nguyên phân là A. 17. B. 16. C. 32. D. 34. Câu 29. Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì A. tỉ lệ đồng hợp trội trội và đồng hợp lặn đều tăng. B. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều giảm. C. tỉ lệ dị hợp tăng tỉ lệ đồng hợp giảm. D. tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. Câu 30. Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A:a = 0,6:0,4. Nếu không có tác động của chọn lọc tự nhiên và đột biến, di nhập gen thì tần số tương đối A:a ở thế hệ tiếp theo là: A. 0,5 : 0,5. B. 0,4 : 0,6. C. 0,6 : 0,4. D. 0,3 : 0,7. Câu 31. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được 5000 hạt. Đem gieo các hạt trên thì thấy có 3200 hạt cho hoa đỏ. Trong số các hạt cho hoa đỏ tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp là A. 16%. B. 25%. C. 36%. D. 48%. Câu 32. Một phân tử mARN ở E. Coli gồm 1200 nucleotit có tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4 thì số nucleotit loại X trên gen phiên mã phân tử mARN trên là A. 420. B. 840. C. 360. D. 480. Câu 33. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng do gen lặn b trên NST thường. Bố và mẹ đều bình thường về cả hai tính trạng trên đã Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 11 sinh một con trai máu khó đông, da bình thường và một con gái máu bình thường, da bạch tạng. Kết luận nào không đúng? A. Con trai và con gái bị hai bệnh trên đều do bố. B. Con gái bị bệnh bạch tạng do cả hai bố mẹ. C. Bố, mẹ dị hợp về gen bạch tạng. D. Con trai bị bệnh máu khó đông nhận alen gây bệnh này từ mẹ. Câu 34. Một phân tử ARN ở vi khuẩn được tạo ra sau quá trình phiên mã có chiều dài 4080A0 gồm có 15% A, 20%G, 30% U và 35%X. Hãy cho biết khi tiến hành phiên mã tạo ra phân tử ARN trên đã phá vỡ bao nhiêu liên kết hidro? A. 3600. B. 3060. C. 3900. D. 1530. Câu 35. Ổ sinh thái của động vật A. đồng nghĩa với nơi ở của nó bao gồm toàn bộ vùng lãnh thổ mà loài động vật đó chiếm cứ. B. nói rằng động vật có phương thức sống như thế nào, cách sống và khả năng thích ứng của nó với môi trường. C. xác định được vị trí của nó trong chuỗi thức ăn và từ đó xác định xem mức độ ảnh hưởng của nó đối với quần xã như thế nào. D. hang hoặc tổ của nó, chỉ nói về khoảng không gian hẹp mà ở đó động vật sinh con và chăm sóc con. Câu 36. Thuật ngữ nào dưới đây được dùng để phản ánh sự biến đổi tần số tương đối của các alen trong một quần thể qua nhiều thế hệ và dẫn đến sự hình thành loài mới? A. Vốn gen của quần thể. B. Quá trình tiến hóa lớn. C. Quá trình tiến hóa nhỏ. D. Quá trình giao phối ngẫu nhiên. Câu 37. Ở một loài hoa, gen A quy định màu vàng, gen đột biến a làm cho hoa không có màu , gen B quy định màu đỏ đồng thời át gen A, gen b – không màu và không át. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 đỏ : 1 vàng: 1 không màu? A. AaBb  AaBb. B. AaBb  aaBb. C. AABb  AaBb. D. AABb  AaBB. Câu 38. Trong một quần thể xét 4 gen khác nhau: Gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen. Gen 1 và gen 2 cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen 3 và gen 4 đều có 2 alen và nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hỏi trong quần thể trên có bao nhiêu kiểu gen chứa các gen trên? A. 294. B. 162. C. 147. D. 324. Câu 39. Cho phép lai P: AaBbDd  AabbDD biết các gen tác động riêng rẽ, trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội ở F1 là A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 3/8. Câu 40. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về liên kết gen? A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. C. Liên kết gen là các gen cùng nằm trên 1 NST phân li và tổ hợp cùng với nhau trong giảm phân và thụ tinh. D. Số nhóm liên kết tương ứng với số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. Câu 41. Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 56,25% cây cao : 43,75% cây thấp. Trong số những cây thân thấp ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là A. 1/7. B. 3/7. C. 1/9. D. 3/16. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Quang Anh) Đề thi tự luyện số 11 Câu 42. Cho F1 tự thụ phấn ở đời con F2 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình mang hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1%. Nếu một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra thì tính theo lý thuyết tỉ lệ những cơ thể mang 2 cặp gen dị hợp ở F2 là A. 17% B. 34% C. 10% D. 64%. Câu 43. Một tế bào sinh dục của lúa nước (2n = 24) nguyên phân liên tiếp 3 đợt ở vùng sinh sản rồi chuyển qua vùng sinh trưởng, tất cả các tế bào tiếp tục chuyển sang vùng chín để tiến hành giảm phân tạo giao tử. Số lượng NST đơn môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình trên là A. 768. B. 744. C. 360. D. 168. Câu 44. Xét phép lai P: . Hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội lặn hoàn toàn. Số kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A. 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 27 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. C. 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 27 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. Câu 45. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng A. 5 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. 6 thế hệ. Câu 46. Lai F1 dị hợp về 2 cặp gen với cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen trên cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung nào? A. 9 : 6 : 1. B. 13 : 3. C. 9 : 7. D. 9 : 3 : 3 : 1 Câu 47. Ở 1 loài: cơ thể cái có 1 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, còn cơ thể đực giảm phân bình thường. Qua thụ tinh tạo ra được 512 kiểu tổ hợp. Biết loài có bộ NST gồm các cặp NST có cấu trúc khác nhau. Bộ NST của loài là: A. 2n = 14. B. 2n = 46. C. 2n = 8. D. 2n = 10. Câu 48. Ở một loài thực vật, AA: Hoa đỏ; Aa: Hoa hồng; aa: Hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là: 0,3AA : 0,7Aa. Tiến hành ngẫu phối qua 4 thế hệ rồi cho tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ tiếp theo, tỉ lệ kiểu hình trong quần thể ở thế hệ cuối cùng là: A. 0,0569 đỏ : 0,3206 hồng : 0,6225 trắng. B. 0,6225 đỏ: 0,0569 hồng: 0,3206 trắng. C. 0,6225 đỏ : 0,3206 hồng : 0,0569trắng. D. 0,6010 đỏ : 0,0571 hồng : 0,3419 trắng. Câu 49. Một cơ thể chỉ chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa? A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%. C. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%. Câu 50. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn là A. 71,875%. B. 85,9375%. C. 28,125%. D. 43,75%. Giáo viên : NGUYỄN QUANG ANH Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
87=>0