intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 5 - GV. Nguyễn Thành Công

Chia sẻ: Tóc Tiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

75
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 5 - GV. Nguyễn Thành Công" có cấu trúc đề được chia làm phần: phần chung gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm, phần riêng được chọn theo chương trình chuẩn hoặc chương trình nâng cao. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi này

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 5 - GV. Nguyễn Thành Công

  1. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 05 Giáo viên: NGUYỄN THÀNH CÔNG Đây là đề thi tự luyện số 05 thuộc khoá LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1, phần 2 và phần 3). Câu 1: Một loài mới có thể được hình thành bằng nhiều cơ chế khác nhau. Đối với các loài thực vật hiện nay, cơ chế nào đóng góp nhiều nhất vào quá trình hình thành loài mới? A. Cơ chế cách ly địa lý. B. Cơ chế lai xa và đa bội hóa. C. Cơ chế cách ly sinh thái. D. Cơ chế cách ly tập tính. Câu 2: Hệ nhóm máu ABO ở người được quy định bởi một locus 3 alen với mối quan hệ trội lặn như sau: IA = IB > IO. Tại một bệnh viện phụ sản, y tá vô tình nhầm lẫn 2 đứa trẻ. Trường hợp nào dưới đây, không cần biết nhóm máu của người bố mà vẫn phân biệt đứa trẻ nào của người mẹ nào? A. Hai người mẹ có nhóm máu B và O, hai đứa con có máu B và O. B. Hai người mẹ có nhóm máu A và B, hai đứa con có máu B và A. C. Hai người mẹ có nhóm máu A và O, hai đứa con có máu O và A. D. Hai người mẹ có nhóm máu AB và O, hai đứa con có máu O và AB. Câu 3: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên A. Tạo ra loài mới thích nghi với môi trường từ loài gốc không thích nghi. B. Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa ở quần thể sinh vật. D. Các cá thể mang những đặc điểm thích nghi nhất sẽ tồn tại trong cuộc đấu tranh sinh tồn. Câu 4: Khẳng định chính xác về quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý A. Các chướng ngại địa lý ngăn cản sự tiếp xúc giữa các cá thể cùng loài, do vậy có thể coi cách ly địa lý là một trường hợp đơn giản nhất của cách ly sinh sản. B. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển hoặc các loài thực vật. C. Quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp và trải qua nhiều giai đoạn trung gian. D. Hai quần thể được tách ra từ một quần thể ban đầu do chướng ngại địa lý chắc chắn sẽ biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen để tạo ra hai loài khác nhau. Câu 5: Kích thước của quần thể là A. Số lượng cá thể của quần thể này ảnh hưởng đến số lượng cá thể của quần thể khác. B. Tác động từ các cá thể của quần thể lên ổ sinh thái mà quần thể sinh sống. C. Số lượng cá thể, khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể phân bố trong sinh cảnh. D. Diện tích sinh cảnh nơi phân bố của quần thể sinh vật. Câu 6: Sự khác biệt rõ nét nhất giữa tiến lớn so với tiến hóa nhỏ là A. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức quần thể vì quần thể là đơn vị cơ bản của tiến hóa, còn tiến hóa lớn xảy ra ở mức độ quần xã và trên quần xã. B. Tiến hóa nhỏ xảy ra trên quy mô của của bậc phân loại dưới loài, thường là các quần thể. Trong khi đó tiến hóa lớn xảy ra ở quy mô một loài. C. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở cấp độ phân tử (tiến hóa vi mô) còn tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ cơ thể (tiến hóa vĩ mô) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 D. Tiến hóa nhỏ xảy ra ở mức độ loài, còn tiến hóa lớn xảy ra ở cấp độ trên loài, nó giải thích quá trình hình thành các bậc phân loại như họ, bộ, lớp, ngành, giới. Câu 7: Về đột biến gen, khẳng định chính xác: A. Với đột biến xảy ra ở vùng vận hành hay vùng khởi động của gen, có thể gen đó sẽ không được biểu hiện chức năng của mình. B. Người ta phân loại đột biến gen thành: thay thế; thêm; mất một cặp nucleotit. C. 5BU và consixin là những tác nhân gây đột biến gen rất mạnh, được sử dụng trong nhiều thực nghiệm, các nhà nghiên cứu phải hết sức thận trọng khi tiếp xúc với các loại hóa chất này. D. Đột biến gen chỉ là những biến đổi nhỏ hay còn gọi là đột biến điểm liên quan tới 1 hay một vài cặp nucleotit tại một vị trí trong vùng mã hóa của gen. Câu 8: Ở người, hệ nhóm máu ABO được quy định bởi một gen gồm 3 alen là IA; IB và Io trong đó tương quan trội lặn như sau: IA = IB> Io. Định luật Hardy – Weinberg áp dụng với trường hợp gen 3 alen như sau (p + q + r)2 = 1. trong đó p; q; r lần lượt là tần số alen của ba alen IA; IB và Io. Nếu một quần thể cân bằng di truyền, trong đó tần số người nhóm máu A là 28%, tần số người nhóm máu O là 36% thì tần số người nhóm máu B sẽ là: A. 28%. B. 8%. C. 36%. D. 24%. Câu 9: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là: A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5). Câu 10: Xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường ở ruồi giấm, nếu lai hai cá thể ruồi giấm với nhau thu được F có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn 1 ở cả 2 locus nói trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F số cá thể có 1 kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 4%. C. 26%. D. 8%. Câu 11: Nguồn nitrat cung cấp cho các sinh vật trong tự nhiên đến từ A. Chủ yếu từ các quá trình hóa học vô sinh. B. Chủ yếu đến từ các quá trình sinh học. C. Chủ yếu do con người tổng hợp nhân tạo. D. Chủ yếu đến từ các quá trình quang hóa. Câu 12: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? AB ab Ad ad BD bd AD ad A. Dd  dd . B. Bb  bb . C. Aa  aa D. Bb  bb ab ab aD ad bd bd ad ad Câu 13: Ở một loài động vật, khi lai cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau được F2 với 1107 mắt đỏ, cánh dài: 371 mắt đỏ, cánh cụt: 367 mắt trắng, cánh dài và 119 mắt trắng, cánh cụt trong đó các con mắt trắng, cánh cụt đều thuộc giới đực. Biết rằng A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b quy định cánh ngắn. Kiểu gen của P về cả hai tính trạng là: A. AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB. B. XaXaBB x XAYbb. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 C. XAXaBb x XAYBb. D. XABXAB x XabY. Câu 14: Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận A. gen quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể Y. B. sự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính nữ. C. sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính X. D. nhiễm sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới tính. Câu 15: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ lệ phân li kiểu gen là Ab AB A a A B b b A. Aabb × aaBb. B.  . C. X X × X Y. D. AaX X × AaX Y. ab ab Câu 16: Phép lai giữa hai cây đậu hoa xanh thuần chủng và hoa trắng thuần chủng được đời sau gồm 38 cây đậu hoa xanh và 5 cây đậu hoa trắng. Nhận định nào dưới đây là chính xác? A. Quá trình phát sinh giao tử của cây đậu xanh, alen quy định màu hoa xanh vốn là trội, bị đột biến thành alen lặn với một tần số nhất định. B. Có hiện tượng 4 gen cùng tác động quy định một tính trạng và các gen này tương tác cộng gộp với nhau tạo nên 9 lớp kiều hình với tỷ lệ xấp xỉ 38:5. C. Hiện tượng tương tác bổ trợ giữa các gen trội cùng quy định một tính trạng D. Tỷ lệ 38:5 xấp xỉ 7:1 nên chứng tỏ một bên cho 2 loại giao tử, bên kia cho 4 loại giao tử. Câu 17: Khẳng định chính xác khi nói về hệ động thực vật trên các quần đảo đại dương? A. Hệ động, thực vật giống với các vùng lục địa lân cận B. Chỉ bao gồm các loài đặc hữu C. Hệ động, thực vật nghèo nàn hơn các quần đảo lục địa D. Hệ động, thực vật chỉ bao gồm các loài du nhập từ nơi khác đến Câu 18: Theo quan điểm của Lamac, trong quá trình tiến hóa không có loài nào bị tuyệt chủng vì A. Với mỗi loài, số lượng cá thể có thể đạt con số hàng triệu vì vậy chúng không thể bị tiêu diệt hết. B. Các loài luôn phát sinh những biến dị cá thể để thích nghi với sự biến động của môi trường. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên các sinh vật luôn có khả năng thích nghi kịp thời và không bị đào thải. D. Các loài sinh vật có một khả năng có sẵn là luôn tìm cách vươn lên hoàn thiện mình, hay nói cách khác khả năng chịu đựng của sinh vật là rất lớn. Câu 19: Gieo các hạt giống bí ngô được lấy từ các hạt lai giữa hai cây bí quả tròn với nhau, khi ra quả người ta nhận thấy có 725 cây bí cho quả tròn, 477 cây cho quả bầu dục và 83 cây cho quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở bí bị chi phối bởi quy luật A. Tương tác bổ trợ giữa hai gen trội. B. Tương tác át chế trong đó kiểu hình át chế trùng với kiểu hình trội. C. Tương tác bổ trợ giữa hai alen lặn cùng quy định một tính trạng. D. Di truyền tế bào chất. Câu 20: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Các vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 21: Sinh tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp với quá trình Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 A. quá trình sinh tổng hợp ADN. B. sinh trưởng, phát triển và sinh sản của tế bào. C. sinh tổng hợp protein trong tế bào chất. D. dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. Câu 22: Đâu là anticodon của phân tử tARN vận chuyển cho axit amin f-methionine? A. 5’XAU3’. B. 5’UAG3’. C. 5’UAX3’. D. 5’GAU3’. Câu 23: Tiến hành phép lai giữa cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa hồng thuần chủng được 100% hoa trắng. Tiếp tục cho những cây hoa trắng này giao phấn với nhau được thế hệ sau, đời F2 thu được 751 cây hoa trắng, 209 cây hoa hồng và 40 cây hoa vàng. Biết rằng diễn biến giảm phân ở các cây dùng làm bố và mẹ ở các thế hệ như nhau, nếu cho cây F1 lai phân tích thu được 1000 cây con. Về mặt lý thuyết, số cây có hoa màu trắng là: A. 200. B. 300. C. 500. D. 800. Câu 24: Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường cách ly địa lý diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. là quá trình tích lũy các biển đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. Câu 25: Đậu hà lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh và là một tính trạng đơn gen. Gieo cây hạt vàng thuần chủng rồi giao phấn với cây hạt xanh, tiếp tục cho các cây lại giao phấn với nhau qua nhiều thế hệ. Tỷ lệ hạt trên cây F1 sẽ là: A. 100% vàng. B. 3 vàng: 1 xanh. C. 7 vàng: 9 xanh. D. 1 vàng: 1 xanh. Câu 26: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận hành theo cách thức trong đó tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều A. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. B. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt. C. trở lại môi trường ở dạng ban đầu. D. tích tụ ở sinh vật phân giải. Câu 27: Ở lợn, màu sắc da được quy định bởi một đơn gen gồm hai alen trội lặn không hoàn toàn. Trong đó AA da màu trắng; Aa da đốm; aa da màu đen. Xét trên một quần thể lợn gồm 1000 cá thể, người ta nhận thấy 410 con có da màu trắng, 580 con da đốm còn lại là màu đen. Nhận định nào là KHÔNG chính xác khi nói về quần thể lợn nói trên? A. Có 990 cá thể chứa alen trội. B. Quần thể chưa tồn tại ở trạng thái cân bằng. C. Khi không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa, quần thể trên sẽ đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ ngẫu phối. D. Tỷ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể nói trên là 58%. Câu 28: Môi trường sống đồng nhất, không có sự phân hóa. Các cá thể trong quần thể có tính lãnh thổ rất cao sẽ dẫn đến kiểu phân bố A. Phân bố đồng đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Cả ba loại phân bố trên. Câu 29: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locus có hai alen, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 C. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Câu 30: Thao tác KHÔNG chính xác trong quy trình tạo cừu Dolly: A. Tách các tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng để làm tế bào cho nhân. B. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng ghép nhân phát triển thành phôi. C. Chuyển phôi vào một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đã đẻ ra cừu con (Cừu Dolly) giống y như con cừu ban mặt trắng cho nhân. D. Tách tế bào trứng cừu mặt trắng, chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào và kích thích phát triển Câu 31: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 32: Không gian sống của các quần thể mà trong đó các quần thể có mối quan hệ sinh thái với nhau và tồn tại gọi là A. Nơi sống. B. Sinh cảnh. C. Ổ sinh thái. D. Hệ sinh thái. Câu 33: Ở một loài thực vật màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen (Aa và Bb) di truyền độc lập với nhau. Biết rằng nếu giao phấn 2 cây dị hợp với nhau, đời con cho tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Ở một locus khác, thân cao (T) là trội hoàn toàn so với thân thấp (t). Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ thân thấp, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 6,25%? A. Aa x Aa B. Bb x bb C. AaBbTt x aabbTt D. Aa x aa Câu 34: Nhận định nào sau đây về con người là chính xác? A. Loài người hiện đại H. sapiens là con cháu trực tiếp của dạng người H. nealderthalensis đã tuyệt chủng cách đây khoảng 30000 ngàn năm. B. Các nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn tiến hóa của người vượn và người cổ. C. Hiện nay trên thế giới có bốn loài người khác nhau, loài người da trắng, người da đen, người da vàng và người da đỏ. D. Con người là một sinh vật do vậy nó sẽ luôn chịu sự tác động của các nhân tố sinh học là chủ yếu chứ không chịu tác động của nhân tố xã hội trong quá trình phát triển. Câu 35: Khi lai những con ruồi giấm cánh cong với nhau người ta thu được tỷ lệ các con lai 2 cong: 1 thẳng. Khi lai ruồi giấm thân xám, cánh cong với ruồi thân đen, cánh cong thu được 39 ruồi thân xám, cánh cong và 19 ruồi thân xám, cánh thẳng. Cho ruồi F1 thân xám, cánh thẳng giao phối với nhau thu được F2 gồm 75% thân xám, canh thẳng; 25% thân đen, cánh thẳng. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về sự di truyền các tính trạng nói trên ở ruồi giấm? A. Tính trạng hình dạng cánh có hiện tượng chết đồng hợp tử trội. B. Tính trạng cánh thẳng là trội hoàn toàn so với cánh cong. C. Các tính trạng xem xét có sự phân ly 3:1 theo quy luật Mendel. D. Tính trạng màu sắc thân di truyền liên kết với tính trạng hình dạng cánh. Câu 36: Nhận định KHÔNG chính xác về quá trình hình thành và phát triển sự sống A. Lịch sử phát triển sự sống cho thấy nhiều thời điểm sự biến đổi địa chất và khí hậu làm tuyệt diệt hàng loạt các loài sinh vật B. Những hóa thạch cổ nhất được con người phát hiện trong tầng địa chất của đại Thái cổ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 C. Trong quá trình tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ đơn giản bắt đầu được tổng hợp từ những chất vô cơ đơn giản gồm: CH4, NH3, N2; H2 và O2 D. Trái đất hình thành cách đây khoảng 4,6 tỉ năm, và phải mất hơn một tỉ năm để những sinh vật sống đầu tiên được tạo ra nhờ con đường tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học Câu 37: Ở một loài thực vật, alen B quy định cánh hoa xanh, b quy định cánh hoa trắng. Ở một cây hoa trắng đồng hợp, trong quá trình phát triển cánh hoa, alen b đột biến thành B. Màu hoa sẽ là A. Ở hoa bị đột biến màu cánh hoa chuyển sang màu xanh. B. Đột biến soma nhỏ, chỉ biểu hiện ở một vài tế bào không đủ để làm thay đổi màu sắc cánh hoa. C. Cánh hoa có màu trung gian giữa xanh và trắng. D. Tùy thuộc thời điểm xảy ra đột biến mà cánh hoa có màu xanh hoặc đốm xanh nền trắng. Câu 38: Nếu một alen trội đột biến thành alen lặn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen đó A. bị CLTN đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết. B. không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. C. được tổ hợp với alen trội để tạo ra thể đột biến. D. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. Câu 39: Phát biểu KHÔNG chính xác về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã A. Động vật ăn thực vật khiến cho động vật phát triển còn thực vật suy yếu và không có lợi. B. Động vật ăn thịt con mồi có tác động chọn lọc các cá thể yếu ra khỏi quần thể. C. Các nhóm thực vật bắt mồi thường sống ở vùng nghèo chất dinh dưỡng và thiếu Nitơ. D. Thực vật là thức ăn cho nhiều loài động vật, song động vật cũng có vai trò thụ phấn và phát tán hạt. Câu 40: Do hậu quả của ô nhiễm, ở một thành phố với 3 triệu dân, xuất hiện một căn bệnh lạ với tỷ lệ cứ 10000 đứa trẻ thì có 1 đứa mang bệnh. Biết bệnh do một cặp alen lặn nằm trên NST gây ra. Nếu quần thể cân bằng, số người mang alen bệnh trong thành phố A. 300 người. B. 59400 người. C. 30000 người. D. 59700 người. PHẦN RIÊNG ----------- Thí sinh chỉ lựa chọn 1 trong 2 phần: Phần I hoặc phần II ----------- Phần I. Dành cho các thí sinh học theo chương trình cơ bản (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Trước khi xử lý đột biến với một đối tượng trong quy trình tạo giống mới, cần nghiên cứu kỹ liều lượng cũng như thời gian xử lý thích hợp đối với đối tượng vì A. cần định hướng cho các dạng đột biến xảy ra trên đối tượng sinh vật, vì với tất cả các điều kiện khác nhau sẽ cho các đột biến khác nhau. B. mức độ biểu hiện của các đột biến phụ thuộc vào cường độ tác nhân gây đột biến. C. xử lý không đúng liều lượng và thời gian xử lý có thể dẫn đến hậu quả như gây chết, làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản của đối tượng sinh vật. D. liều lượng xử lý cũng như thời gian xử lý trên cơ thể sinh vật phụ thuộc vào mục đích của người chọn giống. Câu 42: Cho các ví dụ: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Câu 43: Phát biểu KHÔNG chính xác về đột biến đảo đoạn A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
  7. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 B. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. C. Hiện tượng đảo đoạn, sắp xếp lại các gen có thể dẫn đến quá trình hình thành loài mới. D. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nên hoạt động của gen có thể bị thay đổi. Câu 44: Thể lệch bội A. là bộ nhiễm sắc thể có số lượng thay đổi ở một hoặc một vài cặp NST. B. là cơ thể mà trong tế bào soma bộ NST tăng gấp 3 lần so với bộ đơn bội. C. là cơ thể mà trong tế bào soma, có sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. D. là tế bào soma có một hoặc một vài NST không kết thành cặp tương đồng mà có thể chỉ có một hoặc nhiều hơn 2 NST kết cặp. Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F là 1 A. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 46: Nhận định KHÔNG chính xác khi nói về quần thể giao phối không ngẫu nhiên? A. Không có sự biến đổi về tần số tương đối của các alen trong quần thể nếu bỏ qua sự tác động của đột biến, chọn lọc và di nhập gen cũng như các yếu tố ngẫu nhiên B. Bản thân giao phối không ngẫu nhiên chính là một nhân tố tiến hóa thúc đẩy quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Các quần thể này mang tính đa hình lớn, có giá trị cho chọn lọc cao. D. Thành phần kiểu gen của quần thể biến đổi theo hướng tăng dần số lượng các kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp. Câu 47: Một loài động vật săn mồi sống trong một khu rừng có tập tính hoạt động vào ban ngày, tuy nhiên trong quần thể loài này xuất hiện một đột biến khiến mắt chúng có thể nhìn tốt hơn vào ban đêm, các cá thể này chuyển sang kiếm ăn vào ban đêm, trong quá trình đó chúng có xu hướng giao phối với những cá thể ăn đêm giống chúng. Sau hàng ngàn thế hệ, giữa nhóm ăn đêm và nhóm ăn ngày vẫn có khả năng giao phối tuy nhiên, các con của chúng sinh ra thường chết non. Nhận định nào là giải thích chính xác hiện tượng trên? A. Các đột biến mới trong quần thể tạo nên sự cách ly địa lý, tuy nhiên trong trường hợp này chưa có sự xuất hiện loài mới. B. Sự cách ly địa lý đã tạo điều kiện cho quá trình hình thành loài mới. C. Chọn lọc tự nhiên có xu hướng lựa chọn các đối tượng ăn đêm, vì vậy số lượng cá thể nhóm ăn đêm tăng dần lên. D. Sự cách ly về tập tính đã hình thành một loài mới từ loài ban đầu. Câu 48: Màu sắc hạt ở ngô chịu sự chi phối của 3 locus phân ly độc lập với nhau, mỗi locus có 2 alen. Nếu xuất hiện cả 3 loại alen trội trong kiểu gen thì cho kiểu hình hạt vàng, còn nếu không cho kiểu hình hạt trắng. Lấy phấn của cây mọc từ hạt vàng (P) thụ phấn cho 2 cây: - Cây thứ nhất có kiểu gen aabbDD thu được các cây lai có ½ số cây cho hạt vàng. - Cây thứ hai có kiểu gen là aaBBdd thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt vàng. Kiểu gen P A. AaBbDd. B. AABbDd. C. AaBBDd. D. AaBbDD. Câu 49: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
  8. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 B. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. C. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. kích thước của quần thể còn nhỏ. Câu 50: Sự mềm dẻo kiểu hình là A. khi có sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc B. tập hợp các kiểu hình của cùng một gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của kiểu gen hay sự mềm dẻo di truyền. C. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. Là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Phần II. Dành cho các thí sinh học theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Nhóm tuổi. B. Tỉ lệ giới tính. C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. D. Sự phân bố của các loài trong không gian. Câu 52: Các biểu hiện của người mắc hội chứng Down A. Người thấp bé, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. B. Đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp và biến dạng. C. Trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào trong. D. Đầu nhỏ, mặt tròn, tiếng khóc giống như tiếng mèo kêu. Câu 53: Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST thường tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục; Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố và mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới là kén trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỉ lệ là 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng cho 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỉ lệ 41,75%. Nhận định nào dưới đây là đúng cho hai phép lai trên đây A. Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỉ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị gen là khác nhau trong hai phép lai. B. Tần số hoán vị trong phép lai thứ nhất là 17% C. Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột biến gen xảy ra, vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50% D. Sự phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống nhau ở hai cặp đôi giao phối. Câu 54: Nhận định KHÔNG chính xác khi nói về công nghệ gen A. Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc những sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. B. Do những hạn chế về mặt xã hội không thể áp dụng những biện pháp sinh học trên người nên công nghệ sinh học phân tử không có nhiều tác động lên đời sống của con người trong tương lai. C. Để tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp cần phải chọn tế bào nhận và vectơ chuyển gen có những dấu hiệu đặc trưng. D. Sinh vật chuyển gen được bổ sung thêm những gen tái tổ hợp hoặc những gen được sửa chữa vào bộ gen của mình còn gọi là sinh vật biến đổi gen. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 -
  9. Khoá học LTĐH KIT-2: Môn Sinh học (Thầy Nguyễn Thành Công) Đề thi tự luyện số 05 Câu 55: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 4/9. C. 2/9. D. 17/18. Câu 56: Trong thí nghiệm của Cacpexenko, ông đã tiến hành lai giữa cải bắp và cải củ. Dạng con lai giữa hai loài này cũng có bộ NST là 2n = 18 tuy nhiên bất thụ. Ông đã tiến hành song nhị bội hóa thể đột biến này và tạo ra dạng có khả năng sinh sản được; Như vậy, đa bội hóa có thể khắc phục được hiện tượng bất thụ do lai xa, nguyên nhân là A. Giúp cơ thể lai xa sinh trưởng, phát triển tốt hơn và tạo ra đủ lượng hormon sinh dục phục vụ cho quá trình sinh sản của bản thân con lai. B. Giúp cho khắc phục những sai biệt trong ba quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh để tạo thành hợp tử bình thường. C. Giúp khôi phục lại các cặp nhiễm sắc thể tương đồng, quá tình tiếp hợp trao đổi tréo xảy ra và sự phân ly nhiễm sắc thể trong giảm phân hình thành giao tử một cách bình thường. D. Giúp NST có tâm động bình thường và có khả năng gắn vào dây tơ vô sắc để quá trình nguyên phân xảy ra bình thường. Câu 57: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 58: Trong hệ gen ở nhiều đối tượng sinh vật có thêm một số trình tự gọi là trình tự tăng cường (enhancer) có khả năng tăng cường hoạt động của các gen mã hóa, các trình tự tăng cường có mặt ở đối tượng sinh vật nào dưới đây? A. Thể thực khuẩn. B. Nấm men. C. Virus. D. E. coli.. Câu 59: Sự bắt cặp của các nucleotit tự do từ môi trường dưới sự xúc tác của enzym ADN polymeraza được thực hiện theo cách A. Các nucleotit cùng loại liên kết với nhau. B. Bổ sung với nhau, nucleotit loại A liên kết với nucleotit loại T và G liên kết với X. C. Các nucleotit có kích thước lớn sẽ liên kết với nucleotit có kích thước nhỏ. D. Sự liên kết là ngẫu nhiên do quá trình trượt của phân tử ADN polymeraza. Câu 60: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. C. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. D. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. Giáo viên : NGUYỄN THÀNH CÔNG Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2