intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi đại học KIT 2 môn Vật lí: Đề số 17 - Thầy Đặng Việt Hùng

Chia sẻ: Tóc Tiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

49
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Vật lí: Đề số 17 - Thầy Đặng Việt Hùng" gồm 60 câu trắc nghiệm lý thuyết và bài tập giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tôt cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi cao đẳng đại học sắp đến. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi đại học KIT 2 môn Vật lí: Đề số 17 - Thầy Đặng Việt Hùng

  1. Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 17. ĐỀ SỐ 17 GIÁO VIÊN: ĐẶNG VIỆT HÙNG Đây là đề thi tự luyện số 17 thuộc khóa học LTĐH KIT-2 : Môn Vật lí (Thầy Đặng Việt Hùng). Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video bài giảng (phần 1 và phần 2). Câu 1: Có hai con lắc lò xo giống hệt nhau dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo hai đường thẳng song song cạnh nhau và song song với trục Ox. Biên độ của con lắc một là A 1 = 4 cm, của con lắc hai là A2 = 4 3 cm, con lắc hai dao động sớm pha hơn con lắc một. Trong quá trình dao động khoảng cách lớn nhất giữa hai vật dọc treo trục Ox là a = 4 cm. Khi động năng của con lắc một cực đại là W thì động năng của con lắc hai là A. 3W/4. B. 2W/3. C. 9W/4. D. W  πd  Câu 2: Cho phương trình mô tả sóng dừng u  10sin   cos(15πt) cm (u và d đo bằng cm, t đo bằng giây)  4  khoảng cách từ một nút qua 5 bụng sóng liên tiếp đến một nút khác là A. 40 cm. B. 20 cm. C. 48 cm. D. 30 cm. Câu 3: Chiếu lần lượt 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 = 1 : 2 : 1,5 vào catôt của một tế bào quang điện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ v1 : v2 : v3 = 2 : 1 : k. Giá trị của k là: A. 7 . B. 3 . C. 6 . D. 2 . Câu 4: Đặt điện áp u  120 2 cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một cuộn cảm thuần, một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa cuộn cảm và điện trở, N là điểm nối giữa điện trở và tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AN bằng 150V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu NB bằng 60V. Điện áp hai đầu AM có giá trị hiệu dụng gần giá trị nào nhất sau đây? A. 100 V. B. 90 V. C. 80 V. D. 110 V. Câu 5: Một vật nhỏ khối lượng m, treo vào một lò xo nhẹ, có độ dài ban đầu là  0 , tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân bằng lò xo có chiều dài  . Kéo vật xuống dưới vị trí cân bằng một đoạn bằng b rồi thả nhẹ để vật dao động điều hòa. Tần số góc  được tính theo biểu thức   0 gb mg g A. B. . C. . D. . g (   0 ) 2 b(   0 )   0 Câu 6: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự 2R cảm L và tụ điện có điện dung C. Biết cảm kháng của cuộn dây là R 3 , dung kháng của tụ điện là . So với 3 điện áp giữa hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện A. trễ pha π/6. B. sớm pha π/6. C. sớm pha π/3 . D. trễ pha π/3. Câu 7: Catốt của tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0. Chiếu lần lượt vào ca tốt 2 bức xạ điện từ λ1 và λ2 ( λ1> λ2 ) thì hiệu điện thế vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện có độ lớn khác nhau 1,2 lần. Biểu thức liên hệ nào sau đây đúng 0, 21. 2 0, 21. 2 0, 21. 2 0, 21. 2 A.  0  B.  0  C.  0  D.  0  1, 21   2 1, 2 2  1 1, 21   2 1, 2 2  1 Câu 8: Con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng m mang điện tích q, dây treo nhẹ, không dãn, không dẫn điện. Khi không có điện trường, con lắc dao bông bé với chu kì T1 = 2 s, khi có điện trường theo phương thẳng đứng con lắc dao động bé với chu kì T2  3 s biết độ lớn lực điện trường luôn bé hơn trọng lực tác dụng vào quả cầu. Đảo chiều điện trường con lắc dao động bé với chu kì 4 3 2 A. s. B. s. C. 6 s. D. s. 3 2 3 Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 17. Câu 9: Một vật nhỏ có khối lượng 400 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo về có biểu thức F  0,6cos5t(N) . Biên độ dao động của vật bằng A. 6 cm. B. 5 cm. C. 10 cm. D. 11 cm π Câu 10: Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Khi pha dao động bằng thì gia tốc của vật là 6 a  5 3(m / s 2 ) . Lấy π2  10 . Chu kỳ dao động của vật là A. 0,5s. B. 0,4s. C. 2,5s. D. 5s. Câu 11: Một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định đươc kích thích dao động với tần số không đổi. Khi lực căng sợi dây là 2,5 N thì trên dây có sóng dừng, tăng dần lực căng đến giá trị 3,6 N thì thấy xuất hiện sóng dừng lần tiếp theo. Biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ căn bậc hai giá trị lực căng của sợi dây. Lực căng lớn nhất để trên dây xuất hiện sóng dừng là: A. 90 N B. 15 N C. 18 N D. 130 N 7λ Câu 12: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn . Sóng 3 truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos(2πt) cm. Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là A. 3π cm/s B. 0,5π cm/s C. 4π cm/s D. 6π cm/s Câu 13: Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây nhẹ, không dãn, đầu trên của sợi dây được buộc cố định. Bỏ qua mọi lực cản, kéo con lắc để dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Tỉ số độ lớn gia tốc của vật tại vị trí biên và tại vị trí động năng bằng hai lần thế năng là 1 1 A. 9 B. . C. 3. D. . 3 3 Câu 14: Dung dịch Fluorexein hấp thụ ánh sáng có bước sóng 0,49 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 μm. Người ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ. Biết hiệu suất cuả sự phát quang của dung dịch này là 75%. Hỏi tỉ số (tính ra phần trăm) của phôtôn phát quang và số phôtôn chiếu đến dung dịch là A. 75,0% B. 82,7% C. 66,8% D. 79,6% Câu 15: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có́ độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng m = 250 g. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo giãn 7,5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hoà. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật qua vị trí lò xo không bị biến dạng là A. 86,6 cm/s. B. 76,6 cm/s. C. 78,6 cm/s. D. 173,2 cm/s. Câu 16: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, đầu trên được giữ cố định, đầu còn lại gắn quả cầu khối lượng m. Kích thích cho quả cầu dao động với phương trình x  8cos(ωt  φ)(cm) thì trong quá trình dao động, tỉ số giữa lực đàn hồi cực đại và lực đàn hồi cực tiểu là 7/3. Lấy g = 10 m/s2. Giá trị của tần số góc bằng A. 4 (rad/s). B. 2 (rad/s). C. 5 2 (rad/s). D. 5 (rad/s) Câu 17: Một con lắc đơn gồm sợi dây dài l = 50cm, vật nặng có khối lượng m = 100 g. Kéo con lắc làm sợi dây hợp với phương thẳng đứng một góc α 0  600 rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật khi lực căng dây treo bằng 2 N là A. 0,4 (J). B. 0,2 (J). C. 0,25 (J). D. 0,15 (J). 40 0, 4 Câu 18: Cho một mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm H 3 π 1 và một tụ điện có điện dung C  mF . Dòng điện trong mạch có biểu thức i = I0sin(100πt – π/6) A. Tại thời điểm 8π ban đầu hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có giá trị 40 2 V. Tính I0. A. 6A. B. 1,5 A. C. 2A. D. 3A. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 17. Câu 19: Một trạm phát điện xoay chiều có công suất không đổi, truyền điện đi xa với điện áp hai đầu dây tại nơi truyền đi là 200 kV thì tổn hao điện năng là 30%. Nếu tăng điện áp truyền tải lên 500 kV thì tổn hao điện năng là A. 12% B. 75% C. 24% D. 4,8% Câu 20: Một nhà máy phát điện có công suất 36 MW, hiệu điện thế hai cực máy phát 4 kV. Người ta nối hai cực máy phát với cuộn sơ cấp của máy tăng thế, số vòng dây của cuộn thứ cấp của máy biến thế gấp 50 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Hiệu suất của máy biến thế là 90%. Biết hệ số công suất ở cuộn thứ cấp là 0,9. Xác định dòng điện hiệu dụng nhận được ở cuộn thứ cấp? A. 180 A B. 160 A C. 140 A D. 120 A Câu 21: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA = uB = acos(20πt). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM là A. 5 cm. B. 2 cm. C. 4 cm. D. 2 2 cm. Câu 22: Một mạch điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu mạch không đổi, tần số thay đổi được. Mạch gồm các phần tử điện trở thuần R, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở r mắc nối tiếp với tụ có điện có điện dung C. Biết rằng biểu thức L  Cr 2  CR 2 . Chỉnh f đến giá trị f = f1 và f = f2 = 4f1 thì mạch có cùng hệ số công suất. Giá trị của hệ số công suất là: 3 1 2 4 A. . B. . C. . D. . 5 5 5 5 Câu 23: Khi nói về vận tốc của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai? A. Vận tốc biến thiên điều hòa theo thời gian. B. Vận tốc cùng chiều với lực hồi phục khi vật chuyển động về vị trí cân bằng . C. Khi vận tốc và li độ cùng dấu vật chuyển động nhanh dần. D. Vận tốc cùng chiều với gia tốc khi vật chuyển động về vị trí cân bằng. Câu 24: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Tốc độ trung bình của chất điểm tương ứng với khoảng thời gian thế năng không vượt quá ba lần động năng trong một nửa chu kỳ là 300 3 cm/s. Tốc độ cực đại của dao động là A. 400 cm/s. B. 200 cm/s. C. 2π m/s. D. 4π m/s. Câu 25: Đoạn mạch R, L(thuần cảm) và C nối tiếp được đặt dưới điện áp xoay chiều không đổi, tần số thay đổi π π được. Khi điều chỉnh tần số dòng điện là f1 và f2 thì pha ban đầu của dòng điện qua mạch là  và còn cường 6 12 độ dòng điện hiệu dụng không thay đổi. Hệ số công suất của mạch khi tần số dòng điện bằng f1 là A. 0,8642 B. 0,9239. C. 0,9852. D. 0,8513. Câu 26: Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của một chất lỏng dao động theo phương trình:  π u A  4cos 40πt(mm) ; u B  4cos  40πt   (mm) . Coi biên độ sóng không giảm theo khoảng cách, tốc độ truyền  2 sóng là v  60(cm / s) . Hai điểm M1, M2 cùng nằm trên một elip nhận A và B làm tiêu điểm thỏa mãn: M1A  M1B  3(cm) , M2 A  M2 B  4,5(cm) . Tại thời điểm t, li độ của M1 là 2 (mm) thì li độ của M2 là A. 2(mm). B. – 2 (mm). C. 2(mm) D. 2 2(mm) . Câu 27: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B dao động theo phương trình: u A  u B  a cos(ωt) . Coi biên độ sóng không đổi. Người ta đo được khoảng cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm O của AB những đoạn lần lượt là 0,5cm và 2cm. Tại thời điểm t, dao động của M1 có vận tốc 6 cm/s thì vận tốc của M2 có giá trị là A. 2 3cm / s . B. 2 3cm / s C. 6cm / s . D. 1,5cm / s . Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 17. 2 Câu 28: Cho mạch điện có điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L  (H) và tụ điện có điện dung C π 104 thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u  U 2 cos(ωt)V . Khi điều chỉnh C đến giá trị C  C1  F π 104 thì cường độ dòng điện i trễ pha π/4 so với u. Khi chỉnh C đến giá trị C  C2  F thì điện áp hai đầu tụ điện đạt 2,5π giá trị cực đại. Giá trị của tần số góc ω là: A. 200π rad/s. B. 100π rad/s. C. 100π 2 rad/s. D. 120π rad/s. Câu 29: Một con lắc đơn có chiều dài   64 cm và khối lượng m = 100 g. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 60 rồi thả nhẹ cho dao động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 30. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Để con lắc dao động duy trì với biên độ góc 60 thì phải dùng bộ máy đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình là A. 0,77 mW. B. 0,082 mW. C. 17 mW. D. 0,077 mW. Câu 30: Người ta tiêm 1 con lợn 1 lượng dung dịch chứa đồng vị phóng xạ Na24 (chu kỳ bán rã T = 15 giờ) có độ phóng xạ là 1,5 μCi. Sau 5 giờ, người ta lấy ra 1 cm3 máu con lợn này thì thấy độ phóng xạ là 677 phân rã/ phút. Hỏi sao khi thịt con lợn để làm món tiết canh có thể đánh được bao nhiêu bát tiết (mỗi bát 0,2 lít) biết tỉ lệ tiết canh trên nước là 1 : 1 và không kể vài thứ linh tinh như cốt thịt, muối, lạc.....:) A. 43 bát B. 39 bát C. 41 bát D. 26 bát Câu 31: Một electron chuyển động với vận tốc v = 0,6c có động năng là bao nhiêu? Biết khối lượng nghỉ của electron là me = 9,1.10–31 kg và tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. A. 1,02.10–13 J B. 5,46.10–14 J C. 2,95.10–14 J D. 2,05.10–14 J Câu 32: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vật nặng khối lượng 1 kg. Từ vị trí cân bằng nâng vật lên vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Gọi T là chu kì dao động của vật. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí lực đàn hồi có độ lớn 5 N đến vị trí lực đàn hồi có độ lớn 15 N là A. 2T/3. B. T/3. C. T/6. D. T/4. Câu 33: Điện áp xoay chiều u  U0 cos 2πft (trong đó U0 không đổi, f thay đổi được) được đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f1 = 36 Hz và khi f = f2 = 100 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch có cùng giá trị là P. Khi f = f3 = 70 Hz và khi f = f4 = 80 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch lần lượt là P3 và P3. Kết luận đúng là A. P3 > P4. B. P3 < P4. C. P3 < P. D. P4 < P. Câu 34: Một con lắc lò xo thẳng đứng tại nơi có gia tốc g = 10 m/s , lò xo có độ cứng k = 50 N/m. Khi vật dao 2 động thì lực kéo cực đại và lực nén cực đại của lò xo lên giá treo vật lần lượt là 4 N và 2 N. Vận tốc cực đại của dao động là A. 50 5 cm/s B. 30 5 cm/s C. 40 5 cm/s D. 60 5 cm/s Câu 35: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 10 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động 1 điều hòa theo phương ngang với tần số f. Biết ở thời điểm t1 vật có li độ 3 cm, sau t1 một khoảng thời gian vật 4f có vận tốc – 30 cm/s. Khối lượng của vật là A. 100 g B. 200 g. C. 300 g. D. 50 g. Câu 36: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kỳ T, cơ năng W. Thời gian ngắn nhất để động năng của vật W giảm từ giá trị W đến giá trị là 4 A. T/6 B. T/4 C. T/2 D. T/3 Câu 37: Vật dao động điều hòa với biên độ A, chu kỳ T. Tại thời điểm ban đầu vật ở vị trí có li độ x = 4 3 cm và chuyển động với vận tốc v   40 cm/s. Sau 1/4 chu kỳ dao động thì vật có vận tốc là v   40 3 cm/s. Biên độ dao động của vật là A. 4 cm B. 4 6 cm C. 8 cm D. 10 cm Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 17. Câu 38: Chất phóng xạ 210 84 Po có tính phóng xạ α với chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po nguyên chất, biết tại thời điểm khảo sát tỉ lệ khối lượng của hạt nhân mẹ trên hạt nhân con bằng 1 : 7. Tuổi của mẫu chất phóng xạ trên là A. 207 ngày. B. 276 ngày. C. 414 ngày. D. 417 ngày. Câu 39: Cho một đoạn mạch RLC không phân nhánh, cuộn dây thuần cảm, độ tự cảm của cuộn dây có thể thay đổi được. Khi thay đổi giá trị của L thì thấy khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở cực đại thì điện áp này gấp đôi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây cực đại thì điện áp này so với điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở gấp A. 2,5 lần. B. 1,5 lần. C. 2 lần. D. 2 2 lần. Câu 40: Một vật có khối lượng 200 g dao động điều hòa, tại thời điểm t1 vật có gia tốc a1  10 3 m/s2 và vận tốc v1 = 0,5 m/s. Tại thời điểm t2, vật có gia tốc a 2  8 6 m/s2 và vận tốc v2 = 0,2 m/s. Lực kéo về tác dụng lên vật có độ lớn cực đại là A. 1 N. B. 2 N. C. 5 N. D. 4 N. Câu 41: Một nguồn điểm S có công suất không đổi phát âm đẳng hướng gây ra mức cường độ âm tại một điểm M là L. Coi môi trường không phản xạ và hấp thụ âm. Cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng d = 60 m thì mức cường độ âm tăng thêm được 12 dB. Khoảng cách từ S tới M ban đầu là A. 40 m B. 60 m. C. 80 m. D. 120 m. Câu 42: Trên bề mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng O1 và O2 giống hệt nhau dao động theo phương vuông góc với mặt chất lỏng với tần số 25 Hz. Xét các đường mà tại đó các phần tử chất lỏng không dao động và cùng một phía so với đường trung trực của đoạn O1O2, đường thứ n qua điểm M1 có hiệu đường đi d1  d 2  2,5cm , đường thứ (n + 5) qua điểm M2 có hiệu đường đi d1 ' d 2 '  10,5cm . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng A. 40 cm/s. B. 52,5cm/s. C. 65 cm/s. D. 125 cm/s. Câu 43: Đặt điện áp xoay chiều u  100 2 cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R và tụ điện có điện 104 dung C  F mắc nối tiếp. Khi thay đổi giá trị của biến trở thì ứng với hai giá trị R 1 và R 2 ( R1  R 2 ) thì điện π áp hai đầu đoạn mạch lần lượt lệch pha φ1 , φ 2 so với dòng trong mạch (với φ1  2φ2 ) và mạch tiêu thụ cùng một công suất P. Giá trị của P là A. 86,6W. B. 50W. C. 25W. D. 43,3W Câu 44: Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng. Truyền cho vật treo một vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang thì con lắc dao động điều hòa. Sau 0,05π (s) vật chưa đổi chiều chuyển động, độ lớn gia tốc hướng tâm còn lại một nửa so với ngay thời điểm truyền vận tốc và bằng 0,05 m/s2, g = 10 m/s2. Vận tốc v0 bằng bao nhiêu? A. 40 cm/s B. 50 cm/s C. 30 cm/s D. 20 cm/s Câu 45: Trong thí nghiệm giao thoa với khe I-âng. Nguồn sáng S gồm hai ánh sáng đơn sắc: ánh sáng 1 = 520 nm, và ánh sáng có bước sóng 620 nm  2  740 nm. Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn người ta nhận thấy trong khoảng giữa vị trí trùng nhau thứ hai của hai vân sáng đơn sắc 1, 2 kể từ vân trung tâm và vân trung tâm (không kể vân trung tâm), có 12 vân sáng với ánh sáng có bước sóng 1 nằm độc lập. Bước sóng 2 có thể nhận giá trị là A. 732 nm. B. 693,3 nm. C. 728 nm. D. 624 nm. Câu 46: Đặt điện áp u AB  200cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R  50 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. 1 Đoạn mach MB gồm 2 trong số 3 phần tử RLC mắc nối tiếp. Khi L  H thì công suất của đoạn mạch AB đạt 2π cực đại và điện áp u MB trễ pha π/3 so với điện áp uAB. Công suất cực đại của đoạn mạch AB là A. 146 W. B. 254 W. C. 400 W. D. 507 W. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Luyện thi đại học KIT-2: Môn Vật Lí ( Thầy Đặng Việt Hùng) Đề số 17. Câu 47: Một máy biến áp lý tưởng có tỉ số vòng dây giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp bằng 20. Điện áp hiệu dụng và cường độ dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp lần lượt là 220V và 0,16A. Hệ số công suất của mạch sơ cấp và mạch thứ cấp lần lượt là 1 và 0,8. Cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là A. 2,56A. B. 4A. C. 3,2A. D. 8A. Câu 48: Đặt điện áp xoay chiều u  U0 cos ωt(V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm, điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và điện trở, N là điểm nối giữa điện trở và tụ điện. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch MB lệch pha π/6 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch NB và lệch pha π/2 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN. Biết các điện áp hiệu dụng: UAN  120V ; U MB  80 3V . Hệ số công suất của mạch bằng 6 2 3 2 1 A. . B. . C. . D. . 4 2 2 2 Câu 49: Bước sóng của ánh sáng đỏ trong chân không bằng 640 nm, bước sóng của ánh sáng lam trong chân không bằng 500 nm. Khi truyền vào một môi trường trong suốt, ánh sáng đỏ lan truyền nhanh hơn ánh sáng lam 1,2 lần. Tỉ số năng lượng photon của ánh sáng lam và ánh sáng đỏ trong môi trường đó là A. 1,067. B. 1,280. C. 1,536. D. 0,938. Câu 50: Đặt giữa hai đầu cuộn dây, có độ tự cảm L và điện trở R, điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số f 2 không đổi, hệ số công suất của đoạn mạch bằng . Nếu mắc cuộn dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C, với 2 1 C.f.R  , và đặt điện áp xoay chiều trên vào đoạn mạch mới thì hệ số công suất của đoạn mạch là π 2 2 1 A. . B. . C. 0 D. . 5 4 2 Giáo viên: Đặng Việt Hùng Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2