Lý thuyết : chuyển vị của dầm chịu uốn
lượt xem 51
download
Đạo hàm của đường đàn hồi là góc xoay của mặt cắt khi dầm bị biến dạng.Để tính hợp lực của lực phân bố qgt trên các chiều dài khác nhau ta xác định trước các hoành độ trọng tâm và diện tích của những hình giới hạn bởi các đường cong.Phương trình độ võng của đoạn thứ m+1 được xác định theo công thức trung hòa
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết : chuyển vị của dầm chịu uốn
- CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN Phương trình vi phân của đường đàn hồi Các phương pháp xác định chuyển vị: Phương pháp tích phân bất định 1. Phương pháp tải trọng giả tạo 2. Phương pháp thông số ban đầu 3. Bài toán siêu tĩnh 1
- CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN Đường đàn hồi: đường cong của trục dầm sau khi bị uốn . Chuyển vị v gọi là độ võng tại K, f=vmax 2
- CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN tgϕ ≈ ϕ ≈ y' ( z ) dv dy ϕ( z ) = = y' ( z ) = dz dz 3
- CHUYỂN VỊ CỦA DẦM CHỊU UỐN Đạo hàm của đường đàn hồi là góc xoay của mặt cắt khi dầm bị biến dạng. Quy ước chuyển vị Độ võng y>0 nếu hướng xuống Góc xoay ϕ >0 nếu quay từ trục z đến tiếp tuyến của đường đàn hồi tại điểm khảo sát là thuận chiều kim đồng hồ. 4
- PT vi phân của đường đàn hồi 1 Mx = ρ EJ x y" 1 =± ρ (1 + y' ) 3 22 Mx y" =± (1 + y' ) 3 EJ x 22 5
- PT vi phân của đường đàn hồi Mx y" =− (1 + y' ) 3 EJ x 22 Phương trình vi phân Mx y" = − đường đàn hồi có dạng EJ x gần đúng EJx là độ cứng của dầm chịu uốn 6
- Xác định đường đàn hồi bằng phương pháp tích phân bất định Mx y" = − EJ x Mx dy = −∫ ϕ = y' = dz + C dz EJ x Mx y = ∫− ∫ dz + C dz + D EJ x 7
- Xác định đường đàn hồi bằng phương pháp tích phân bất định Điều kiện biên đối với các dầm đơn giản =y ph tr y C C ϕ =ϕ ph tr C C 8
- Ví dụ 1 Viết phương trình độ võng và góc xoay của dầm chịu ngàm một đầu và tải tập trung tại đầu tự do 9
- Ví dụ 1 Mômen uốn tại mặt cắt 1-1 có hoành độ z là Mx = - Pz Thay biểu thức trên vào phương trình vi phân đường đàn hồi Mx Pz y" = − = EJ x EJ x 10
- Ví dụ 1 Mx Pz y" = − = EJ x EJ x Lấy tích phân lần 1: phương trình góc xoay P2 như sau ϕ = y' = z +C 2 EJ x Lấy tích phân lần 2: P3 phương trình độ võng y= z + Cz + D như sau 6 EJ x 11
- Ví dụ 1 Điều kiện biên z = l, y’ = 0, y = 0 P2 P2 ϕ = y' = z− l 2 EJ x 2 EJ x Pz 3 Pz 2 P3 2 Pl y= − l+ l C=− 6 EJ x 2 EJ x 3EJ x 2 EJ x 2 Pl ϕ max = − 3 3 3 Pl Pl Pl 2 EJ x D=− + = 6 EJ x 2 EJ x 3EJ x 3 Pl ymax = f = 3EJ x 12
- Ví dụ 2 Viết phương trình độ võng và góc xoay của dầm đặt trên hai gối tựa đơn chịu tải trọng phân bố đều q, độ cứng dầm không đổi. 13
- Ví dụ 2 Mômen uốn tại mặt cắt 1-1 có hoành độ z là ql q2 MX = z − z 2 2 Phương trình vi phân của đường đàn hồi ( ) Mx q y" = − =− lz − z 2 EJ x 2EJ x 14
- Ví dụ 2 Phương trình góc xoay và độ võng là lz 2 z 3 q − +C ϕ = y' = − 2EJ x 2 3 lz 3 z 4 q − + Cz + D y=− 2EJ x 6 12 D = 0 Điều kiện biên z = 0 → y = 0 ql 3 C = 24EJ z = l → y = 0 x 15
- Ví dụ 2 ql 3 6z 2 4z 3 1 − 2 − 3 ϕ = y' = − 24EJ x l l ql 3 2z 2 z 3 z1 − 2 + 3 y= 24EJ x l l 4 Độ võng lớn nhất tại mặt 5 ql =f = y max cắt có y’ = 0 384 EJ x Góc xoay lớn nhất tại các mặt cắt ngang có y’’ 3 ql ϕ max =± = 0 (Mx=0) tức là tại các 24EJ x gối tựa z = 0 và z = l 16
- Ví dụ 3 Viết phương trình độ võng và góc xoay của dầm đặt trên hai gối tựa đơn chịu tác dụng của lực tập trung P như hình vẽ. 17
- Ví dụ 3 Biểu thức mômen uốn tại hai mặt cắt 1-1, 2-2: Pb ( 0 ≤ z ≤ a) M X1 = z l Pb z − P( z − a ) (a ≤ z ≤ l) = MX2 l 18
- Ví dụ 3 Phương trình vi phân của đường đàn hồi trong các đoạn AB, BC Pb y1 " = − z1 lEJ x Pb P (z − a) y2 " = − z+ lEJ x EJ x 19
- Ví dụ 3 2 Pb z ϕ1 = y1 ' = − + C1 lEJ x 2 (0 ≤ z ≤ a) Pb z 3 y = − + C1z + D1 1 lEJ x 6 P (z − a) 2 2 Pb z ϕ2 = y 2 ' = − + + C2 lEJ x 2 EJ x 2 ( a ≤ z ≤ l) P (z − a) 3 3 Pb z y 2 = − lEJ 6 + EJ + C2z + D2 6 x x 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Cơ lý thuyết: Phần 2 - Vũ Duy Cường
161 p | 627 | 245
-
Cơ học lý thuyết - Trịnh Anh Ngọc
71 p | 260 | 82
-
Giáo trình Lý thuyết đàn hồi - Phần 1
31 p | 340 | 59
-
Bài giảng Cơ sở cơ học môi trường liên tục và lý thuyết đàn hồi: Chương 4 - PGS. TS. Trần Minh Tú
32 p | 144 | 28
-
Đề thi lý thuyết môn Vi mạch tương tự
3 p | 314 | 25
-
Đáp án Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: DA OTO-LT22)
147 p | 95 | 11
-
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết định vị lưới trắc địa tự do
6 p | 77 | 7
-
Bài giảng Cơ lý thuyết 2 - Đại học Hàng Hải
59 p | 42 | 6
-
Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: OTO-LT37)
35 p | 84 | 6
-
Nghiên cứu chuyển vị và ứng suất của cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép ứng suất trước nhịp lớn
6 p | 104 | 5
-
Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề khóa II (2008 - 2011) nghề Công nghệ ô tô môn Lý thuyết chuyên môn nghề (Mã đề thi: OTO-LT22)
35 p | 77 | 5
-
Phân tích kết cấu dầm sandwich chịu uốn theo lý thuyết chuyển vị bậc cao
10 p | 66 | 3
-
Đánh giá khả năng chịu động đất của khung bê tông cốt thép theo phương pháp hệ số chuyển vị
5 p | 10 | 3
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT42
4 p | 27 | 2
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT22
3 p | 39 | 1
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT24
3 p | 24 | 1
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT37
4 p | 33 | 1
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá I (2007-2010) môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề thi: DA OTO-LT49
3 p | 59 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn