I/ Gi i thi u
Tr cướ th i đ i m i, Vi t Nam đã áp d ng c chơ ế kế ho cha t p trung, bao c p theo
hình c a Liên và Đông Âu. Trong mô hình này, s h u tư nhân b coi nh , n ng v
m c tiêu phát tri n quan h s n xu t,y d ng n n kinh tế h u như khép kín, không coi
tr ng đúng m c vai trò c a ngành d ch v , không chú tr ng phát tri n quan h hang hóa – ti
n t các y uế t th tr ngườ trong n n kinh t .ế Tuy mô hình này không phù h p v i đi u
ki n th c ti n
m i khi đã chuy n sang ki nthi tế ế đ t n cướ trong th i bình, nh ngư duy trì q
lâu, làm thui ch tc đ ng l c tăng tr ng,ưở n n kinh tế n c taướ r iơ vào kh ng ho ng tr m
tr ng. Th c tế đó đòi h i Đ ng ta ph i đ i m i tư duy, mà đi m then
ch t tư duy v kinh t ế th tr ng.ườ
Tr cướ
tình tr ng đó, Đ ng ta đã có nh ng quy tế đ nh sang su t, k p th i. T Đ i h i Đ ng
VI (12/1986), n c taướ đã chuy n mô hình kinh tế t n n kinh tế t p trung quan liêu bao c p
sang n n kinh tế th tr ngườ đ nh h ngướ h i ch nghĩa. Đó là m t quá trình th hi ns đ
i m i v tư duy và ngày càng hoàn thi n c v lí lu n cũng như th c ti n xây d ngc
h nghĩa xã h i ch nghĩa n cướ ta.Đây cũng là m t quá trình v s nh n
th c đúng h nơ các quy lu t
khách quan, chuy n t m t n n kinh tế mang n ng tính ch t hi n v t sang n n kinh tế
ng hoá v i nhi u thành ph n, khôi ph c các th tr ngườ đ t đó c quy lu t th tr ngườ
phát huy
tác d ng đi u ti tế hành vi các tác nhân trong n n kinh tế thay cho ph ngươ pháp qu nb ng
các công c kế ho ch hoá tr c ti pế mang tính pháp l nh, xoá b baoc p tràn lan c a nhà nư
c đ các doanh nghi p t ch , t ch u trong s n xu t kinh doanh.
Chuy n sang n n kinh tế th tr ngườ là chuy n sang n n kinh tế năng đ ng, s c chơ ế
đi u
ch nh linh ho t h n,ơ thúc đ y phân ph i, s d ng các ngu n l c và các tác nhân c a n n kin
h tế ho t đ ng hi u qu . M t khác s chuy n t mô hình kinh tế kế ho ch hoá t p
trung sang
n n kinh tế th tr ngườ đ nh h ngướ h i ch nghĩa là v n đ còn m i trong l ch s kinh tế
n c ta.ướ Do v y, trong quá trình phát tri n thì n n kinh tế n c taướ n t n t i
r t nhi u h n ch .ế Mu n n n kinh tế phát tri n theo m c tiêu đã đ ra thì c n
ph i n m b t rõ các v n đ cơ
b n c a n n kinh tế th tr ngườ ng như th c tr ng n n kinh tế Vi t Nam hi n nay. Chính
v y, vi c nghiên c u, b sung và hoàn thi n nh ng quan đi m, bi n pháp đ n n kinh tế
n cướ ta phát tri n theo
đ nh h ngướ h i ch nghĩa và gi v ng đ nh h ngướ đó là công vi c
ng thi tế th c và c n thi t,ế ý nghĩa to l n đ i v i m i nhà nghiên c u và phân tích
kinh t .ế
Đây là m t đ tài r t r ng mang tính khái quát cao,m c dù r t c g ng, song bài vi tế c a
nhóm chúng tôi s không tránh kh i nh ng h n ch , ế thi u sótế v n i dung cũng như hình
th c. Kính mong các th y cô xem xét và góp ý đ bài vi tế c a nhóm chúng tôi đ c ượ hoàn
thi n h n.ơ
II/ Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là gì?ế ườ ướ
1.1 Khái ni m kinh tế th tr ng:ườ
Kinh tế hàng hóa là m t ki u t ch c kinh tế mà trong đó s n ph m s n xu t ra là đ
trao đ i, mua bán trên th tr ng.ườ
Kinh tế th tr ngườ là mô hình kinh tế mà đó các quan h kinh t đ uế đ cượ th c hi n
trên th tr ng,ườ thông qua quá trình trao đ i, mua bán. kinh tế th tr ngườ giai đo n phát
tri n trình đ cao c a kinh tế hànga d a trên cơ s phát tri n c a l c l ngượ s n xu t
Do đó, quan h hàng hóa ti n
t phát tri n đ nế trình đ nh t đ nh s tr đ t đ nế n n kinh t ế th tr ng.ườ
1.2 Kinh tế th tr ngườ đ nh h ngướ xã h i ch nghĩa là gì:
Đã có nhi u ý ki n,ế quan đi m khác nhau xung quanh vi c đ aư ra m t khái ni m v
kinh tế th tr ngườ đ nh h ngướ h i ch nghĩa, nh ngư nói chung đ u t p trung làm n i
b t m t s ý sau:
Đó là n n kinh tế hàng hoá v n hành theo cơ ch thế tr ngườ d iướ s qu n lý c a nhà
n c theoướ đ nh h ngướ h i ch nghĩa.
Kinh tế th tr ngườ đ nh h ngướ xã h i ch nghĩa là vi c s d ng công ngh kinh tế th
tr ngườ đ th c hi n m c tiêu c a ch nghĩa xã h i.quá trình gi i quy tế đ ng th i hai
nhi m v : v a phát tri n kinh tế th tr ng,ườ v a ph i th c hi n các m c tiêu c a CNXH.
Phát tri n n n kinh tế th tr ngườ đ nh h ngướ h i ch nghĩa nh m m c đích phát tri n
l c l ngượ s n xu t, phát tri n kinh tế đy d ng cơ s v t ch t k thu t c a ch nghĩa
xã h i, nâng cao đ i s ng nhân dân
III/ S khác bi t gi a kinh t th tr ng T B n Ch Nghĩa vàH i Ch Nghĩa ế ườ ư
Kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN nh ng đi m gi ng và khác so v i kinh t thế ườ ướ ế
tr ng TBCNườ
S gi ng nhau bi u hi n chõ, xu t phát t tính khách quan c a nó. C hai ki u kinh
t th tr ng đ u ch u s tác đ ng c a c ch th tr ng v i h th ng các quy lu t: quyế ườ ơ ế ườ
lu t giá tr , quy lu t cung c u, quy lu t c nh tranh, quy lu t l u thong ti n t ,.. Đ ng th i, ư
c n n kinh t th tr ng c n c TBCN và n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN ế ườ ướ ế ườ ướ
đ u là các n n kinh t h n h p, t c là n n kinh t th tr ng có s đi u ti t(qu n lí) c a ế ế ườ ế
nhà n c. Tuy nhiên, s can thi p c a nhà n c các n n kinh t là khác nhau. Không cóướ ướ ế
n n kinh t th tr ng thu n túy (hoàn h o) ch v n hành theo c ch th tr ng. ế ườ ơ ế ườ
S khác nhau gi a n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN và n n kinh t th tr ng ế ườ ướ ế ườ
TBCN m c tiêu, ph ng th c, m c đ can thi p c a nhà n c và s can thi p này là do ươ ướ
b n ch t c a nhà n c quy t đ nh. Đ c th hi n qua nh ng đi m sau: ướ ế ượ
-V ch đ s h u: c ch th tr ng trong n n kiinh t TBCN luôn ho t đ ng ế ơ ế ườ ế
trên n n t ng c a ch đ s h u v t li u s n xu t, trong đó các công ty t b n ế ư ư
đ c quy n gi vai trò chi ph i s phát tri n c a toàn b n n kinh t . Còn c ch th ế ơ ế
tr ng n n kinh t đ nh h ng XHCN l i ho t đ ng trongi tr ng c a s đaườ ế ướ ườ
d ng các quan h s h u. Trong đó, ch đ công h u gi vai trò n n t ng c a n n ế
kinh t qu c dân, v i vai trò ch đ o c a kinh t nhà n cế ế ướ
Tính đ nh h ng XHCN đòi h i trong khi phát tri n n n kinh t ng hóa nhi u ướ ế
thành ph n cũng c phát tri n kinh t nhà n c và kinh t t p th tr thành n n t ng c a ế ướ ế
n n kinh t có kh năng đi u ti t. Kinh t nhà n c ph i đ c c ng c phát tri n các ế ế ế ướ ượ
v trí then ch t c a kinh t , lĩnh v c an ninh qu c phòng…mà các thành ph n kinh t khác ế ế
không có đi u ki n th c hi n.
-V tính ch t giai c p c a nhà n c và qu n lí: trong n n kinh t th tr ng ướ ế ườ
TBCN, s qu n lí c a nhà n c luôn mang tính ch t t s n và trong khuôn kh c a ướ ư
ch đ c a ch đ t s n v i m c đích nh m đ m b o môi tr ng kinh t - xã h iế ế ư ườ ế
thu n l i cho s th ng tr c a giai c p t s n, cho s b n v ng c a ch đ c l t ư ế
TBCN. Còn trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN thì s can thi p c a nhà ế ườ ướ
n c XHCN vào n n kinh t l i nh m b o v quy n l i chính đáng c a toàn thướ ế
nhân dân lao đ ng, th c hi n m c tiêu dân giàu, n c m nh, xã h i công b ng, dân ướ
ch , văn minh.
-V c ch v n hành: n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCNn n kinh t ơ ế ế ườ ướ ế
th tr ng có s qu n lí c a nhà n c d i s lãnh đ o c a Đ ng c ng s n Vi t ườ ướ ướ
Nam. C ch đó đ m b o tính h ng d n đi u khi n n n kinh t nhi u thành ph nơ ế ướ ế
h ng t i đích XHCN theo ph ng châm nhà n c đi u ti t vĩ mô. Ng c l i, kinhướ ươ ướ ế ượ
t th tr ng TBCN ho t đ ng d i s qu n lí c a Đ ng t s n c m quy n.ế ườ ướ ư
-V m i quan h tăng tr ng, phát tri n kinh t v i công b ng xã h i. V n đ ưở ế
ng b ng xã h i trong n n kinh t th tr ng TBCN ch đ c đ t ra khi m t trái c a ế ườ ượ
c ch th tr ng đã làm gay g t các v n đ xã h i, t o ra bùng n xã h i, đe d a sơ ế ườ
t n t i c a TBCN. Trong n n kinh t th tr ng đ nh h ng XHCN, nhà n c ch ế ườ ướ ướ
đ ng gi i quy t ngay t đ u m i quan h tăng tr ng kinh t và công b ng xã h i. ế ưở ế
V n đ công b ng xã h i không ch ph ng ti n phát tri n n n kinh t hàng hóa ươ ế
còn là m c tiêu c a ch đ h i m i. ế
-V phân ph i thu nh p: s thành công c a n n kinh t th tr ng đ nh h ng ế ườ ướ
XHCN không ch đ ng l m c đ tăng tr ng kinh t n ph i không ng ng ưở ế
ng cao đ i s ng c a đ i s ng nhân dân, đ m b o t t các v n đ h i và công
b ng bình đ ng trong xã h i. Tình hình đó đ t ra cho n n kinh t th tr ng đ nh ế ườ
h ng XHCN ph i k t h p hài hòa 3 v n đ sau:ướ ế
1. K t h p v n đè l i nhu n v i v n đ xã h i, đ m b o cho ch th kinh tế ế
đ c l i nhu n cao, t o đi u ki n kinh t chính tr -xã h i bình th ng cho s phátượ ế ườ
tri n.
2. K t h p ch t ch nguyên t c phân ph i c a CNXH và nguyên t c kinh t hàngế ế
hóa, phân ph i theo lao đ ng, theo v n, theo tài năng…trong đó nguyên t c phân ph i
theo lao đ ng là chính.
3. Đi u ti t phân ph i thu nh p: nhà n c c n có chính sách gi m kho ng cách ế ướ
chênh l ch gi a l p giàu và nghèo. M t khác, có bi n pháp b o v thu nh p chính
đáng c a toàn xã h i.
M t xu h ng đáng chú ý là tuy nhà n c TBCN đã có ý th c t đi u ch nh, dung ướ ướ
hòa l i ích c a các giai c p, t ng l p xã h i khác nhau đ gi m b t mâu thu n, n đ nh
chính tr , n đ nh xã h i, vì m c tiêu phát tri n kinh t . Song, do nhi u nguyên nhân khác ế
nhau, nh t là do s chi ph i đi u ti t c a các quy lu t kinh t c a CNTB, c a l i ích giai ế ế