Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học môn Vật lý
lượt xem 65
download
Tham khảo tài liệu 'lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học môn vật lý', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học môn Vật lý
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học LÝ THUYÊT DAO ĐỘNG CƠ I. DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 1. Phương trình dao động: x = Acos(t + ) 2. Vận tốc tức thời: v= -Asin(t +) = Acos(t+ + ) 2 - v luôn cùng chiều với chiều chuyển động (vật chuyển động theo chiều dương thì v>0, theo chiều âm thì v
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 7. x, v, a dao động điều hoà có tần số góc là , tần số f, chu kỳ T thì động năng và thế năng biến thiên vớ i tần số góc 2, tần số 2f, chu kỳ T/2. Động năng và thế năng dao động điều hòa cùng biên độ, cùng tần số nhưng pha của chúng sẽ khác nhau 8. Chiều dài quỹ đạo: 2A 9. Quãng đường đi trong 1 chu kỳ luôn là 4A; trong 1/2 chu kỳ luôn là 2A Quãng đường đi trong l/4 chu kỳ là A khi vật đi từ VTCB đến vị trí biên hoặc ngược lại 10. Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà: * Tính * Tính A * Tính dựa vào điều kiện đầu: lúc t = t0 (thường t0 = 0) x x cos shif cos A A v 0 0 v 0 0 Các trường hợp đặc biệt: + Khi nói vật qua VTCB theo chiều dương thì 2 + Khi nói vật qua VTCB theo chiều âm thì 2 + Khi nói vật qua vị trí biên dương thì 0 + Khi nói vật qua vị trí biên âm thì II. CON LẮC LÒ XO 1. Tần số góc: 2 k 2 . f m T ; 2. Chu kỳ: m 2 1 t T 2 k fN 3. Tần số: 1 k 1N f 2 m 2 T t 4. Lực kéo về hay lực hồi phục: là lực muốn đưa vật về VTCB: F = -kx = -m2x
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học Đặc điểm: - Là lực gây dao động cho vật. - Luôn hướng về VTCB - Biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ Fmax = kA = m2A Fmin = 0 5. Lực đàn hồi là lực đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng. Có độ lớn Fđh = kx* (x* là độ biến dạng của lò xo) - Với con lắc lò xo nằm ngang thì lực kéo về và lực đàn hồ i là một (vì tại VTCB lò xo không biến dạng) - Với con lắc lò xo thẳng đứng hoặc đặt trên mặt phẳng nghiêng + Lực đàn hồi cực đại: FMax = k(l + A) = FKmax + Lực đàn hồi cực tiểu: Fmin 0 l A nếu Fmin k l A l A III. CON LẮC ĐƠN 1. Tần số góc: g l 2. Chu kỳ: l 2 1 t T 2 g f N 3. Tần số: 1 g 1N f 2 2 T t l Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và 0
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 1 1 mg 2 1 1 m 2 S0 2 S0 mgl 0 m 2l 2 0 2 2 W 2 2l 2 2 5. Khi con lắc đơn dao động với 0 bất kỳ. Cơ năng, vận tốc và lực căng của sợi dây con lắc đơn a. Vận tốc: v2 = 2gl(cosα – cosα0) 2 VTCB: ( = 0): vmax = 2gl(1 – cosα0) VT Biên: 0 : v = 0 b. Cơ năng, động năng, thế năng - Thế năng Wt = mgl(1-cos) - Động năng Wđ = mgl(cosα – cosα0) - Cơ năng: W= mgl(1 – cosα0) c. Lực căng: RC = mg(3cosα – 2cosα0) - VTCB ( = 0): Rmax = mg(3 – 2cosα0) - VT Biên 0 : Rmin = mgcosα0 Lưu ý: Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi 0 có giá trị lớn IV. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG 1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos(t + 1) và x2 = A2cos(t + 2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos(t + ). Trong đó: A2 A12 A22 2 A1 A2cos( 2 1 ) A sin 1 A2 sin 2 tan 1 A1cos1 A2 cos 2 với 1 ≤ ≤ 2 (nếu 1 ≤ 2 ) A A1 A2 Trường hợp 1. = 2 1 = 2kπ (x1, x2 cùng pha) max 1 2 Amin A1 A2 Trường hợp 2. = 2 1 = (2k + 1)π (x1, x2 ngược) 1 : A1 A2 : A A 2 1 2 (x1, x2 vuông pha hoặc lệch pha ) A A12 A2 2 Trường hợp 3. = 2 1 = (2k + 1) 2 2 Lưu ý: A 1 - A 2 ≤ A ≤ A 1 + A 2 V. DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG 1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ. x * Quãng đường vật đi được đến lúc dừng lại là: 2 2 2 A kA t O S 2 mg 2 g T
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 4 mg 4 g * Độ giảm biên độ sau mỗ i chu kỳ là: A 2 k 2 A A Ak * Số dao động thực hiện được: N A 4 mg 4 g * Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại: A 2 AkT t N .T (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ T ) 4 mg 2 g 3. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi: f = f0 hay = 0 hay T = T0 Với f, , T và f0, 0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động. SÓNG CƠ I. SÓNG CƠ HỌC 1. Bước sóng: = vT = v/f Trong đó: : Bước sóng; T (s): Chu kỳ của sóng; f (Hz): Tần số của sóng v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị tương ứng với đơn vị của ) 2. Phương trình sóng x Tại điểm O: uO = Acos(t ) x O M Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng. t x x uM AM cos .t 2 AM cos 2 T 3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2 x1 uM = AMcos(t + - 2 - Phương trình truyền sóng tại điểm M cách O một đoạn x1 là: ) x uN = ANcos(t + - 2 2 ) - Phương trình truyền sóng tại điểm N cách O một đoạn x2 là: Độ lệch pha hai điểm M và N là: x 2 x1 x 1 2 2 2 x1: là khoảng cách từ nguồn O đến M x2: là khoảng cách từ nguồn O đến N x = x1 x 2 : là khoảng cách từ nguồn M đến N - Hai dao động cùng pha: (k = 1;2... ) 2k x k Khoảng cách nhắn nhất hai dao động cùng pha là - Hai dao động ngược pha: 1 ( 2k 1) x ( k ) ( 2k 1) (k = 0; 1;2... ) 2 2
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học Khoảng cách nhắn nhất hai dao động ngược pha là /2 - Hai dao động vuông pha: 1 ( 2k 1) x ( k ) ( 2k 1) (k = 0; 1;2... ) 2 22 4 Khoảng cách nhắn nhất hai dao động vuông pha là /4 4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f. II. SÓNG DỪNG 1. Một số chú ý * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng. * Đầu tự do là bụng sóng * Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi năng lượng không truyền đi * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ. 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l: * Hai đầu là nút sóng (hai đầu cố định) : * lk (k N ) 2 Số bụng sóng = số bó = số múi = k Số nút sóng = k + 1 * Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng (một đầu cố định, 1 đầu tự do): l (2k 1) (k N ) 4 số bó = số múi = k Số bụng sóng = Số nút sóng = k + 1 * hai đầu là bụng (hai đầu tự do): l 2k 2 k N 4 số bó = số múi = k Số nút sóng = k + 1 Số bụng sóng = k +2 III. GIAO THOA SÓNG Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l: Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2 1. Hai nguồn dao động cùng pha Phương trình sóng tại 2 nguồn: u u1 u 2 a cos.t Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới: d d u1M a cos .t 2 1 và u 2 M a cos .t 2 2 Phương trình giao thoa sóng tại M: uM = u1M + u2M d d2 d d2 u M 2a cos 1 cos .t 1 Biên độ dao động tại M:
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học d1 d 2 A 2a cos * Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = k (kZ) * Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1) (kZ) 2 Bài toán. Hãy tìm số cực đại, cực tiểu: S1 S 2 Xét k,b + Số cực đại 2k +1 + Nếu 0 b 5 thì số cực tiểu 2k + Nếu 5 b 9 thì số cực tiểu 2k +2 IV. SÓNG ÂM WP 1. Cường độ âm: I= = tS S Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn S (m2) là diện t ích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2) I Hoặc L(dB ) 10.lg I 2. Mức cường độ âm L ( B) lg I0 I0 Với I0 = 10-12 W/m2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn. CHƯƠNG V: ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch R,L,C a. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R: uR cùng pha với i U 0 R I 0 .R;U R I .R R = 0 U Lưu ý: Điện trở R cho dòng điện không đổi đi qua và có I R b. Đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm L: uL nhanh pha hơn i là /2 U 0 L I 0 .Z L ;U L I .Z L ZL = L là cảm kháng = u – i = /2
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học Lưu ý: Cuộn thuần cảm L cho dòng điện không đổi đi qua hoàn toàn (không cản trở). c. Đoạn mạch chỉ có tụ điện C: uC chậm pha hơn i là /2 U 0C I 0 .Z C ;U C I .Z C 1 ZC là dung kháng C = u – i = -/2 Lưu ý: Tụ điện C không cho dòng điện không đổi đi qua (cản trở hoàn toàn). II. Các công thức cần nhớ đối với mạch R, L, C mắt nối tiếp. 1*. Hiệu điện thế hiệu dụng, hiệu điện thế cực đại. U U 2 U U 2 U U 2 U U 2 0 R L C 0R 0L 0C U I .Z U 0 I 0 .Z 2*. Tổng trở 2 Z R 2 Z L Z C 3*. độ lệch pha giữa u và i U L UC Z L ZC tan UR R = u – i Ur R 4*. Hệ số công suất cos UZ 5*. Công suất tiêu thu của đoạn mạch U2 2 cos 2 P I .R UI . cos R Chú ý:
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 1 + Khi ZL > ZC hay > 0 thì u nhanh pha hơn i: mạch có tính cám kháng LC 1 + Khi ZL < ZC hay < 0 thì u chậm pha hơn i: mạch có tính dung kháng LC 1 + Khi ZL = ZC hay = 0 thì u cùng pha với i. LC 5*. Các trường hợp đặc biệt đối với mạ,r điện xoay chiều R, L, r, C không phân nhánh (mắc nối tiếp) L ch C R A B M N * Trường hợp 1. Bài toán yêu cầu: Thay đối R để công suất mạch cực đại ta sẽ suy ra những dữ kiện sau: R r Z L Z C hay U R U r U L U C Z 2 ( R r ) 2 Z L Z C hay U 2 (U R U r ) 2 U L U C U U I 2(R r) 2 ZL ZC U2 U2 2 cos P 2( R r ) 2 Z L Z C 2 4 * Trường hợp 2. Bài toán yêu cầu: Thay đối R để công suất trên R cực đại ta sẽ suy ra những dữ kiện sau: R r 2 Z L Z C 2 * Trường hợp 3. Bài toán yêu cầu: Thay đối L ( hoặc C hoặc f) để công suất mạch cực đại (hiện tượng cộng hưởng ta sẽ suy ra những dữ kiện sau: + Z L Z C hay U L U C + Z ( R r ) hay U U R U r U + I (R r) U2 + P (R r ) + cos 1 0 * Trường hợp 4. Bài toán yêu cầu: Thay đối L để hiệu điện thế hai đầu tụ điện cực đại hoặc các đại lượng khác không ảnh hưởng đên ZL (hoặc thay đổi C để UL cực đại hoặc các đại lượng khác không ảnh hưởng đên ZC ) đó là hiện tượng cộng hưởng ta sẽ suy ra những dữ kiện như trường hợp 3: * Trường hợp 5. Bài toán yêu cầu: Thay đối L để hiệu điện thế hai đầu cuộn dây cực đại Ta suy ra được các công thức sau: R 2 ZC 2 U R 2 ZC 2 ZL U LMax thì ZC R
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học * Trường hợp 6. Bài toán yêu cầu: Thay đối C để hiệu điện thế hai đầu tụ điện cực đạiTa suy ra được các công thức sau: R2 ZL 2 U R2 ZL 2 ZC thì U CMax ZL R CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ I. Dao động điện từ * Điện tích tức thời q = q0cos(t + ) q q0 cos(t ) U 0cos(t ) * Hiệu điện thế (điện áp) tức thời u CC * Dòng điện tức thời i= q’ = -q0sin( t + ) = I0cos(t + + ) 2 * Cảm ứng từ: B B0 cos(t ) 2 Trong đó: I 1 0 1. Tần số góc riêng LC Q0 Q0 T 2 LC 2 2. Chu kỳ riêng I0 I 1 0 f 3. Tần số riêng 2 LC 2Q0 q0 C I 0 q0 I0 4. Cường độ dòng điện cực đại .U 0 L LC L U0 5. Hiệu điện thế cực đại .I 0 C 2 q2 1 1 q0 Wđ Cu 2 qu cos2 (t ) Wđ 6. Năng lượng điện trường: 2 2 2C 2C 2 1 q 7. Năng lượng từ trường: Wt Li 2 0 sin 2 (t ) 2 2C q2 1 1 1 W CU 02 q0U 0 0 LI 02 W=Wđ Wt =const 8. Năng lượng điện từ: 2 2 2C 2 c 3.108 2 . L.C 9. Bước sóng của sóng điện từ f Chú ý: + Mạch dao động có tần số góc , tần số f và chu kỳ T thì Wđ và Wt biến thiên với tần số góc 2, tần số 2f và chu kỳ T/2 + Mạch dao động có điện trở thuần R 0 thì dao động sẽ tắt dần. Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất: 2 C 2U 2 U 02 R C 2 0 P I R R 2 2L
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 10. Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha có P cặp cực, rôto quay với vận tốc n vòng/phút phát ra: pn f Hz 60 U1 E1 I 2 N1 11. Công thức máy biến áp: U 2 E2 I1 N 2 P2 12. Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: P R U 2cos2 13. Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: U = IR P P Hiệu suất tải điện: H .100% P CHƯƠNG VI: SÓNG ÁNH SÁNG 1. Hiệu đường đi của ánh sáng (hiệu quang trình) ax d1 d 2 D D xk ;k Z 2. Vị trí (toạ độ) vân sáng: a k = 0: Vân sáng trung tâm k = 1: Vân sáng bậc (thứ) 1 k = 2: Vân sáng bậc (thứ) 2 D 3. Vị trí (toạ độ) vân tối: x (k 0.5) ;k Z a k = 0, k = -1: Vân tối thứ (bậc) nhất k = 1, k = -2: Vân tối thứ (bậc) hai k = 2, k = -3: Vân tối thứ (bậc) ba 4. Khoảng vân i: Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp: D i a 5. Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân: i in n
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 6. Khi trên đường truyền của ánh sáng từ khe S1 (hoặc S2) được đặt một bản mỏng dày e, chiết suất n thì hệ vân sẽ dịch chuyển về phía S1 (hoặc S2) một đoạn: (n - 1)eD x0 = a 3. Các dạng bài tập a. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc Bài toán 1. Tìm số vân sáng, số vân tối trên màn có bề rộng L Bài giải: - Gọi M nằm trên mép màn - Xét tỉ số: xM L k ,b 2i i - Nếu 0 b 5 : M thuộc vân sáng. + Số vân sáng 2k +1 + Số vân tối 2k - Nếu 5 b 9 : M thuộc vân tối. + Số vân sáng 2k +1 + Số vân tối 2k + 2 b. Giao thoa với hai bức xạ Bài toán 2. Vân sáng của hai bức xạ trùng nhau tại vị trí nào trên màn k1 2 k11 k 2 2 Bài giải: k 2 1 Chú ý: - Nếu đề bài yêu cầu tìm khoảng cách ngắn nhất hai bức xạ trùng nhau (hoặc khoảng các ngắn nhất D D hai vân tối cùng màu) thì tính như sau: x1 x 2 k1 min 1 k 2 min 2 a a - Nếu là sự trùng nhau của hai vân tối thì lam giố ng vân sáng nhưng chỗ nào có k thì cộng thêm 0,5 c. Giao thoa với ánh sáng trắng D Bài toán 3. Tìm bề rộng quang phổ: đ t x k Bề rộng quang phổ bậc k: Bài giải: a với đ và t là bước sóng ánh sáng đỏ và tím Bài toán 4. Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tương ứng tại một vị trí xác định (đã biết x) Bài giải: + Vân sáng: k ax 1 1 1 ;k Z Dk k Với 0,4 m 0,76 m các giá trị của k + Vân tối: chỗ nào có k cộng thêm 0,5 Với 0,4 m 0,76 m các giá trị của k CHƯƠNG VII. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN 1 Phương trình anhxtanh (Einstein) A Wđ
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học hc hf Là Lượng tử áng sáng hc Là công thoát của êlectrôn khỏ i kim loại A 0 1 Wđ mv2max eUh eV ax Là động năng ban đầu cực đại 0 m 2 v0max: vận tốc đầu cực đại của êlectrôn khi ra khỏ i catôt 2 Công suất của nguồn sáng P N N số phôtôn ứng với bức xạ phát ra mỗ i giây Ibh = n.e 3.Cường độ dòng quang điện bão hoà: n: số êlectrôn tới anốt mỗ i giây 6. Hiệu suất lượng tử: n H x100% N Mẫu nguyên tử của Bo và quang phổ của hiđrô 1) Bán kính quỹ đạo dừng Bán kính quỹ đạo dừng thứ n: rn r0 .n 2 , với r0=0,53A0: bán kính quỹ đạo Bo cơ bản 2) Năng lượng ở trạng thái dừng. Năng lượng ở trạng thái dừng: E0 13, 6 En 2 2 (eV ) , E0=-13,6eV: năng n n H P E6 H lượng ở trạng thái cơ bản E5 O Hβ E4 N 3) Bước sóng phát ra khi nguyên tử Hα E3 M chuyển mức năng lượng P a sen Vùng hồng ngoại L E2 B an m e Vùng khả kiến và một phần vùng tử E1 K ngoại L ai m an Vùng tử ngoại
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học hc hc hc Em En mn Em En hf mn Em En E ( 1 1 ) mn 0 m2 n2 a) Các bức xạ của dãy Banmer: hc + Vạch đỏ H : ML 32 : E3 E2 32 hc + Vạch lam H : NL 42 : E4 E2 42 hc + Vạch chàm H : OL 52 : E5 E2 52 hc + Vạch tím H : PL 62 : E6 E2 62 b) Các vạch có bước sóng dài nhất của các dãy: hc + Dãy Laiman: 21 : E2 E1 21 hc + Dãy Banmer: 32 : E3 E2 32 hc + Dãy Paschen: 43 : E4 E3 43 CHƯƠNG VIII. VẬT LÝ HẠT NHÂN 1. Độ hụt khối: m Zm p A Z mn m 2. Năng lượng liên kết hạt nhân E Wlk [Zm p A Z mn m ]c 2 Năng lượng liên kết riêng:. Năng lượng liên kết riêng càng lớn hạt nhân càng bền vữn Wlk Wr = A Khố i lượng êlectrôn: me = 0,00055 u Khố i lượng prôtôn: mP = 1,0073 u u = 931,5MeV/c2 = 1,66055.10-27kg Khố i lượng nơtrôn: mN = 1,0087 u 4. Phản ứng hạt nhân A1 A A3 A A Z22 B C Z44 D Z1 Z3
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học - Định luật bảo toàn số khối: A1+ A2 = A3 + A4 - Định luật bảo toàn điện tích: Z1 + Z2 = Z3 + Z4 E mt ms c 2 4.1 Năng lượng phản ứng tỏa (thu): 4.2. Định luật bảo toàn năng lượng trong phản ứng hạt nhân: E mt ms c 2 k s kt 4.3 Định luật bảo toàn động lượng: p A p B pC p D 5. Hiện tượng phóng xạ 5.1 Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t t .t T N N 0e N02 5.2 Số hạt nguyên tử bị phân rã bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( hoặc e- hoặc e+) được tạo thành: t .t 1 2 T N N0 N N0 1 e N0 5.3 Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t t .t T m m0e m0 2 ln 2 là hằng số phóng xạ T 5.4 Khối lượng chất bị phóng xạ sau thời gian t t m m0 m m0 1 e .t m0 1 2 T 5.5 Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã: t m N 1 e .t 1 2 T m0 N0 5.6 Phần trăm chất phóng xạ còn lại: t m N .t 2 T e m0 N0
- Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học 5.7 Độ phóng xạ H t H 0 e .t .N T H H02 1 Ci = 3,7.1010 Bq Đơn vị: Becơren (Bq); 1Bq = 1 phân rã/giây; Curi (Ci); Lưu ý: Khi tính độ phóng xạ H, H0 (Bq) thì chu kỳ phóng xạ T phải đổ i ra đơn vị giây(s).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề phương trình lượng giác - Ôn thi tốt nghiệp THPT 2018
30 p | 10474 | 3439
-
ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN HÓA
44 p | 1728 | 832
-
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp – luyện thi đại học: Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
64 p | 1567 | 559
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp hóa
18 p | 1110 | 396
-
Tổng hợp lý thuyết Sinh học 12 ôn thi tốt nghiệp và Đại học
40 p | 759 | 135
-
Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp PTTH và đại học môn Vật lý
68 p | 284 | 96
-
Lý thuyết ôn thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học môn Vật lý - LÝ THUYÊT DAO ĐỘNG CƠ
15 p | 343 | 90
-
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn: Sinh học (Lý thuyết và bài tập)
112 p | 264 | 74
-
Tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh lớp 12 năm 2012 - THPT Thanh Khê
81 p | 323 | 66
-
499 câu hỏi lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia năm 2021 môn Hóa học 12
79 p | 285 | 46
-
Chuyên đề Số phức - Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
51 p | 70 | 10
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Cao Vân (2014)
4 p | 166 | 9
-
Chuyên đề Nguyên hàm và Tích phân - Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán
94 p | 49 | 7
-
TRĂC NGHIỆM LÝ THUYẾT ÔN THI TỐT NGHIỆP PHẦN : DAO ĐỘNG CƠ
2 p | 82 | 6
-
Ôn thi tốt nghiệp THPT Đại số 11: Lượng giác - Nguyễn Hồng Điệp
30 p | 11 | 5
-
Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý - Trường THPT Bắc Trà My
3 p | 76 | 3
-
Lý thuyết trọng tâm ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh - Trường THPT Đào Sơn Tây
18 p | 8 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn