intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lý thuyết và bài tập môn Quản lý tài chính công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cuốn sách “Hướng dẫn ôn tập môn học Quản lý tài chính công” nhằm bổ trợ, định hướng, thúc đẩy tính chủ động tự học tập, nghiên cứu làm chủ tri thức khoa học về quản lý tài chính công của sinh viên. Nội dung cuốn sách gồm 3 phần: Phần 1 Câu hỏi tự luận; Phần 2 Câu hỏi trắc nghiệm; Phần 3 Bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lý thuyết và bài tập môn Quản lý tài chính công

  1. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG Chủ biên: TS. Bùi Tiến Hanh và TS. Đào Thị Bích Hạnh HÀ NỘI, NĂM 2019
  2. BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN HỌC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG Chủ biên TS. Bùi Tiến Hanh TS. Đào Thị Bích Hạnh Các thành viên tham gia PGS.,TS. Hoàng Thị Thúy Nguyệt TS. Phạm Thị Hoàng Phương ThS. Phạm Thị Lan Anh ThS. Phạm Thanh Hà ThS. Đặng Văn Duy ThS. Phạm Văn Hào HÀ NỘI, NĂM 2019
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC 1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2 LỜI MỞ ĐẦU 3 PHẦN 1. Câu hỏi tự luận 4 PHẦN 2. Câu hỏi trắc nghiệm 24 PHẦN 3. Bài tập 67 DANH MỤC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 118 1
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DNNN: Doanh nghiệp nhà nước GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo HĐND: Hội đồng nhân dân KBNN: Kho bạc Nhà nước KH&CN: Khoa học và công nghệ NSĐP: Ngân sách địa phương NSNN: Ngân sách nhà nước NSTU: Ngân sách trung ương UBND: Ủy ban nhân dân 2
  5. LỜI MỞ ĐẦU Quản lý tài chính công là một trong những học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong Chương trình đào tạo đối với các chuyên ngành thuộc ngành Tài chính ngân hàng, chuyên ngành Kiểm toán, chuyên ngành Kế toán công ở Học viện Tài chính. Với mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, Học viện Tài chính tổ chức biên soạn cuốn sách “Hướng dẫn ôn tập môn học Quản lý tài chính công” nhằm bổ trợ, định hướng, thúc đẩy tính chủ động tự học tập, nghiên cứu làm chủ tri thức khoa học về quản lý tài chính công của sinh viên ở Học viện Tài chính. Ngoài ra, cuốn sách còn là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên các cơ sở đào tạo khối kinh tế và những người quan tâm đến môn học Quản lý tài chính công. Nội dung cuốn sách gồm 3 phần: - Phần 1: Câu hỏi tự luận; - Phần 2: Câu hỏi trắc nghiệm; - Phần 3: Bài tập. Cuốn sách là công trình khoa học của tập thể giảng viên Bộ môn Quản lý tài chính công. Trong quá trình biên soạn cho lần xuất bản này, tập thể tác giả đã cố gắng bảo đảm nội dung khoa học và tính hữu ích của cuốn sách theo mục tiêu đặt ra. Tuy vậy, tài chính công và quản lý tài chính công là vấn đề rộng lớn, phức tạp, chứa đựng nhiều nội dung đang trong quá trình cải cách ở trên thế giới và ở Việt Nam. Vì vậy, cuốn sách khó tránh khỏi khiếm khuyết nhất định. Học viện Tài chính và tập thể tác giả xin tiếp thu mọi ý kiến đóng góp của các nhà khoa học và bạn đọc để lần xuất bản sau cuốn sách được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2019 BAN QUẢN LÝ KHOA HỌC HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 3
  6. Formatted: English (United States) Formatted: Normal, Left, Widow/Orphan control Formatted: English (United States) PHẦN 1 CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Tại sao cần nghiên cứu tài chính công? Hướng dẫn: Tài chính công là hoạt động thu, chi và vay nợ của Nhà nước, có quan hệ và tác động đến mọi chủ thể trong xã hội. Một số tác động của tài chính công đến các chủ thể trong xã hội Chủ thể Tác động bởi hoạt động tài chính công Cá nhân Hệ thống thang bảng lương, mức lương cơ sở, mức đóng bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân, mức lương tối thiểu chung… Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt… Các hàng hóa, dịch vụ công cộng như đường xá, chiếu sáng, vệ sinh đô thị… Cơ quan nhà nước Kinh phí hoạt động… Đơn vị sự nghiệp công Cơ chế tự chủ, giá dịch vụ… Doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp… Đấu thầu dự án, cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho các cơ quan nhà nước. Quy mô của hoạt động tài chính công chiếm tỷ trọng rất lớn trong nền kinh tế, trong đó ngân sách nhà nước là cốt lõi của tài chính công. Năm 2019, tổng thu ngân sách nhà nước là 1.411.300 tỷ đồng, tương đương khoảng 23% GDP và tổng chi ngân sách nhà nước là 1.633.300 tỷ đồng, tương đương khoảng 27% GDP1. 1 Quyết định số 2387/QĐ-BTC về việc công khai dự toán NSNN năm 2019, ngày 24 tháng 12 năm 2018, của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 4
  7. Tóm lại, phạm vi hoạt động của tài chính công phát sinh và phát triển trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, ở cả trong nước và ngoài nước, tác động đến mọi chủ thể trong xã hội, có tỷ trọng rất lớn về quy mô hoạt động trong nền kinh tế. Vì vậy, mọi chủ thể trong xã hội rất cần có những kiến thức nhất định về tài chính công. Câu 2. Phân tích khái niệm và phân loại tài chính công. Hướng dẫn: 1. Để hiểu rõ khái niệm tài chính công cần phân biệt rõ các thuật ngữ “Khu vực công”, “Khu vực nhà nước”, “Chính phủ chung”, “Chính phủ”. Khu vực công Khu vực nhà nước Chính phủ chung Chính phủ Khu vực công bao Khu vực nhà nước Chính phủ chung Ở Việt Nam, chính gồm chính phủ bao gồm chính bao gồm chính phủ là cơ quan chung và doanh quyền nhà nước các quyền nhà nước các hành chính nhà nghiệp công cấp và doanh nghiệp cấp nước ở trung ương nhà nước 2. Khái tài chính công Trình bày khái niệm và phân tích làm rõ các từ khoá trong khái niệm tài chính công theo góc nhìn kinh tế học. Trình bày các khái niệm và phân tích làm rõ các từ khoá trong các khái niệm tài chính công theo góc nhìn thể chế; phân biệt khái niệm tài chính công theo nghĩa rộng và khái niệm tài chính công theo nghĩa hẹp. 3. Phân loại tài chính công Phân loại tài chính công là gì? Có những tiêu thức nào được sử dụng để phân loại tài chính công. Phân loại tài chính công theo tổ chức hệ thống chính quyền nhà nước: tiêu thức phân loại này có ý nghĩa như thế nào đối với quản lý tài chính công? Tài chính công của từng cấp chính quyền nhà nước được hiểu như thế nào? Tham khảo các điều 110, 111 của Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; các điều 2, 4 của Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2013 để hiểu được tổ chức hệ thống chính quyền nhà nước ở Việt Nam. 5
  8. Phân loại tài chính công theo mục đích tổ chức các quỹ tài chính công: tiêu thức phân loại này có ý nghĩa như thế nào đối với quản lý tài chính công? Từng loại quỹ tài chính công được hiểu như thế nào? Mục đích tổ chức từng loại quỹ là gì? Phân loại tài chính công theo chủ thể quản lý trực tiếp: tiêu thức phân loại này có ý nghĩa như thế nào đối với quản lý tài chính công? Từng loại tài chính công theo chủ thể quản lý trực tiếp được hiểu như thế nào và chủ thể quản lý trực tiếp là ai? Tham khảo điều 4 của Luật NSNN hiện hành để hiểu các thuật ngữ NSNN, NSTƯ, NSĐP, đơn vị dự toán ngân sách và đơn vị sử dụng ngân sách. Câu 3. Phân tích khái niệm và các mục tiêu quản lý tài chính công. Liên hệ các mục tiêu quản lý tài chính công trong Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Khái niệm quản lý tài chính công Trình bày khái niệm và phân tích rõ các từ khoá trong khái niệm quản lý tài chính công tiếp cận theo nghĩa rộng và tiếp cận theo nghĩa hẹp. Gắn với khái niệm quản lý tài chính công theo nghĩa hẹp, phân tích rõ các nội dung cụ thể sau: - Mục tiêu quản lý tổng quát. - Chủ thể quản lý. - Đối tượng quản lý. - Phương pháp, công cụ quản lý. 2. Các mục tiêu quản lý tài chính công Các mục tiêu quản lý tài chính công là gì? Mỗi mục tiêu quản lý tài chính công cần phân tích làm rõ các nội dung cụ thể sau: - Khái niệm hay mục tiêu đó được hiểu như thế nào? - Giải thích vì sao quản lý tài chính công phải thực hiện mục tiêu đó? - Các biện pháp thực hiện để đạt được mục tiêu là gì? 6
  9. 3. Liên hệ các mục tiêu quản lý tài chính công trong Luật NSNN hiện hành ở Việt Nam Mục tiêu kỷ luật tài khoá tham khảo các điều 7, 8, 9, 17, 41, 42, 43 của Luật NSNN. Mục tiêu hiệu quả phân bổ tham khảo các điều 8, 42, 43 của Luật NSNN. Mục tiêu hiệu quả hoạt động tham khảo các điều 32, 34, 54, 61, 65 của Luật NSNN. Câu 4. Phân tích mối liên hệ giữa các mục tiêu quản lý tài chính công với “tứ trụ” của quản lý nhà nước? Hướng dẫn: 1. “Tứ trụ” quản lý nhà nước hay còn gọi là các yêu cầu trong quản lý nhà nước nhằm hướng tới mục tiêu quản lý nhà nước một cách hiệu quả và bền vững. Yêu cầu Cách hiểu Nội dung Cơ quan, đơn vị, cá nhân Giải trình nội bộ là giải trình cho các cơ quản lý nhà nước có trách quan, đơn vị thuộc các cấp chính quyền. Trách nhiệm phải giải thích, trình nhiệm Giải trình ra bên ngoài là giải trình cho bày khi có yêu cầu về quy giải trình các khách hàng sử dụng hàng hóa, dịch trình quản lý, cách thức quản lý và kết quả quản lý. vụ công. Chất lượng thông tin cần cung cấp phải Cơ quan, đơn vị, cá nhân dễ hiểu, chính xác, đầy đủ, rõ ràng, cập quản lý nhà nước cung cấp nhật. Minh các thông tin về hoạt động bạch Hình thức cung cấp thông tin qua các quản lý dễ hiểu nhất cho công chúng. kênh thông tin để công chúng có thể tiếp cận dễ dàng với chi phí thấp. Các chiến lược phát triển, chính sách Sự ổn định của hệ thống phát triển được xây dựng dựa trên các dự Tính tiên pháp luật, chính sách và mức báo khoa học, đáng tin cậy. liệu độ chính xác của các dự báo. Hệ thống pháp luật ổn định, bền vững. Người dân, doanh nghiệp, Tham gia bằng cách đóng góp nguồn lực Sự tham các tổ chức chính trị - xã hội, bằng tiền, tài sản, ngày công lao động. gia xã hội - nghề nghiệp, các Tham gia bằng cách giám sát các hoạt 7
  10. nhà tài trợ cùng tham gia vào động quản lý của Nhà nước. quá trình quản lý công cùng với Nhà nước. 2. Mối liên hệ giữa các mục tiêu quản lý tài chính công với các yêu cầu quản lý nhà nước tham khảo và phân tích làm rõ các nội dung ở “Bảng 1.1” trang 29 - 30, Giáo trình Quản lý tài chính công, NXB Tài chính, năm 2016. Câu 5. Nội dung quản lý tài chính công? Hướng dẫn: Tiếp cận theo hoạt động tài chính công cần trình bày rõ các nội dung cụ thể về quản lý thu, quản lý chi và quản lý vay nợ trong quản lý tài chính công. Tiếp cận theo quy trình quản lý, quản lý tài chính công gồm những nội dung nào? Mỗi nội dung quản lý tài chính công theo quy trình quản lý trình bày rõ khái niệm và các nội dung quản lý cụ thể. Tham khảo chức năng và nhiệm vụ của các cơ quan quản lý tài chính công gắn với quy trình quản lý hướng dẫn ở câu hỏi tự luận số 6 của tài liệu này. Câu 6. Các chức năng, nhiệm vụ chính của các cơ quan trong bộ máy quản lý tài chính công ở Việt Nam? Hướng dẫn: 1. Phân tích rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan có vai trò quan trọng trong bộ máy quản lý tài chính công thuộc các cấp chính quyền nhà nước ở Việt Nam. Các cơ quan quản lý tài chính công thuộc chính quyền trung ương: Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và đầu tư; các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc thuộc Bộ Tài chính như cơ quan thuế, cơ quan hải quan, KBNN. Các cơ quan quản lý tài chính công thuộc chính quyền địa phương các cấp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư thuộc UBND cấp tỉnh; Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; công chức tài chính ở UBND cấp xã. 2. Phân tích rõ các nhiệm vụ cụ thể về quản lý tài chính công, đặc biệt là quản lý NSNN của các đơn vị dự toán ngân sách các cấp. 8
  11. 3. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy quản lý tài chính công ở Việt Nam tham khảo các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan quản lý tài chính công ở Việt nam Cơ quan Văn bản quy phạm pháp luật Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền Bộ Tài chính hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính, ngày 26 tháng 07 năm 2017, của Chính phủ. Nghị định số 86/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, Bộ Kế hoạch quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ kế hoạch và đầu tư, ngày 25 và đầu tư tháng 07 năm 2017, của Chính phủ. Quyết định 41/2018/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính, ngày 25 tháng 9 năm 2018, của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định 1836/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế, ngày 08 tháng 10 năm 2018, của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cơ quan thuế Quyết định 110/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố, ngày 14 tháng 01 năm 2019, của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quyết định 245/QĐ-TCT quy định về chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế, ngày 25 tháng 3 năm 2019, của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Quyết định 65/2015/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính, ngày 17 tháng 12 năm 2015, của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định 1919/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố Cơ quan trực thuộc trung ương, ngày 06 tháng 09 năm 2016, của Bộ trưởng hải quan Bộ Tài chính. Quyết định 4292/QĐ-TCHQ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố, ngày 12 tháng 12 năm 2016, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan. Quyết định 26/2015/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, KBNN quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, 9
  12. ngày 08 tháng 07 năm 2015, của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định số 1618/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, ngày 22 tháng 08 năm 2019, của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quyết định 4236/QĐ-KBNN quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ngày 08 tháng 09 năm 2017, của Tổng giám đốc KBNN Việt Nam. Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc UBND cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện, ngày 31 tháng 12 năm 2015, của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Sở Tài chính, Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức Sở Kế hoạch năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và và đầu tư đầu tư thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phòng Tài Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND huyện, quận, thị xã, chính - Kế thành phố thuộc tỉnh, ngày 11 tháng 12 năm 2015, của Bộ trưởng hoạch Bộ Kế hoạch và đầu tư và Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Tham khảo chức năng, nhiệm vụ của một Sở Tài chính hoặc Sở kế hoạch và đầu tư hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cụ thể bằng cách truy cập vào website của cơ quan đó và tìm đến mục chức năng, nhiệm vụ. Chức năng và nhiệm vụ của các cơ quan quản lý tài chính công theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 Các điều của Luật NSNN có liên quan Cơ quan Xây dựng và quyết Tổ chức thực Kiểm toán và đánh định kế hoạch tài hiện kế hoạch giá thực hiện kế chính công tài chính công hoạch tài chính công Bộ Tài chính 26, 43, 45 26, 60 26, 67, 70 Bộ Kế hoạch và đầu tư 27, 43, 45 27 27 Cơ quan thuế 45 55, 60 Cơ quan hải quan 45 55, 60 49, 51, 55, KBNN 63 56, 60, 62 Sở Tài chính, Sở Kế 49, 51, 53, 31, 44, 45, 46 63, 66, 67, 68, 69 hoạch và đầu tư,Phòng 54, 55, 56, 60 10
  13. Tài chính - Kế hoạch Quốc hội 48 70 HĐND các cấp 30, 44, 45, 48 30, 69, 70 Câu 7. Các văn bản quy phạm pháp luật chủ yếu về quản lý tài chính công ở Việt Nam? Hướng dẫn: Có rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý tài chính công. Một số văn bản quy phạm pháp luật quan trọng trong quản lý tài chính công ở Việt Nam cụ thể như sau: Luật NSNN quy định về lập, chấp hành, kiểm toán, quyết toán, giám sát NSNN; nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực NSNN. Tham khảo Luật NSNN, ngày 25 tháng 06 năm 2015, của Quốc hội; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN, ngày 21 tháng 12 năm 2016, của Chính phủ; Thông tư số 342/2016/TT-BTC quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN, ngày 30 tháng 12 năm 2016, của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. Luật đầu tư công quy định việc quản lý nhà nước về đầu tư công; quản lý và sử dụng vốn đầu tư công; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư công. Tham khảo Luật Đầu tư công, ngày 13 tháng 06 năm 2019, của Quốc hội. Luật quản lý thuế quy định việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc NSNN. Tham khảo Luật Quản lý thuế, ngày 13 tháng 6 năm 2019, của Quốc hội. Luật phí và lệ phí quy định về danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí. Tham khảo Luật Phí và lệ phí, ngày 25 tháng 11 năm 2015, của Quốc hội. Luật quản lý nợ công quy định về quản lý nợ công, bao gồm hoạt động vay, sử dụng vốn vay, trả nợ và nghiệp vụ quản lý nợ công. Tham khảo Luật 11
  14. Quản lý nợ công, ngày 23 tháng 11 năm 2017, của Quốc hội. Luật kiểm toán quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Kiểm toán Nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng Kiểm toán nhà nước; nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán viên nhà nước; quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với hoạt động kiểm toán nhà nước. Tham khảo Luật Kiểm toán nhà nước, ngày 24 tháng 06 năm 2015, của Quốc hội. Câu 8. Phân tích khái niệm ngân sách nhà nước và phân loại ngân sách nhà nước, liên hệ với Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Phân tích khái niệm NSNN Giải thích rõ thuật ngữ ngân sách. Trình bày khái niệm NSNN và chỉ rõ từ khoá trong khái niệm NSNN theo từng góc độ: Kinh tế, chính trị, pháp luât, quản lý. Trình bày khái niệm và giải thích rõ các từ khoá trong khái niệm NSNN ở Việt Nam tham khảo điều 4 của Luật NSNN hiện hành. 2. Phân loại NSNN Trình bày khái niệm, mục đích phân loại NSNN. NSNN được phân loại theo những tiêu thức nào? Trình bày rõ khái niệm, mục đích, các loại ngân sách theo từng tiêu thức phân loại. Phân loại NSNN ở Việt Nam tham khảo Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định hệ thống mục lục NSNN, ngày 21 tháng 12 năm 2016, của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Câu 9. Phân tích các nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước, liên hệ với Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Phân tích các nguyên tắc quản lý NSNN Có bao nhiêu nguyên tắc quản lý NSNN. 12
  15. Mỗi nguyên tắc quản lý NSNN phải làm rõ các nội dung cụ thể sau: - Giải thích tên nguyên tắc hay tên nguyên tắc được hiểu như thế nào? - Vì sao quản lý NSNN phải thực hiện nguyên tắc đó? - Yêu cầu hay biện pháp thực hiện nguyên tắc trong quản lý NSNN là gì? 2. Liên hệ với Luật NSNN ở Việt Nam Chỉ rõ từng nguyên tắc gắn với quy định cụ thể nào ở điều nào của Luật NSNN hiện hành tham khảo các điều sau của Luật NSNN hiện hành. Nguyên tắc quản lý NSNN Các điều có liên quan của Luật NSNN Nguyên tắc 1 5, 8, 47 Nguyên tắc 2 7 Nguyên tắc 3 64 Nguyên tắc 4 50 Nguyên tắc 5 7 Nguyên tắc 6 65 Nguyên tắc 7 8, 17 Câu 10. Phân tích khái niệm và các nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách nhà nước, liên hệ với Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Khái niệm phân cấp quản lý NSNN Trình bày khái niệm và giải thích rõ các từ khoá trong khái niệm phân cấp quản lý NSNN. Tham khảo điều 4 của Luật NSNN hiện hành. Giải thích bản chất và mục tiêu của phân cấp quản lý NSNN. 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN Có mấy nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN? Mỗi nguyên tắc phân cấp quản lý NSNN cần làm rõ các nội dung: - Vì sao phân cấp quản lý NSNN phải thực hiện nguyên tắc đó? - Yêu cầu hay biện pháp thực hiện nguyên tắc. Liên hệ với Luật NSNN ở Việt Nam: Chỉ rõ từng nguyên tắc gắn với quy định cụ thể nào ở điều nào của Luật NSNN hiện hành tham khảo các điều sau 13
  16. của Luật NSNN hiện hành. Nguyên tắc quản lý NSNN Các điều có liên quan của Luật NSNN Nguyên tắc 1 4, 35, 36, 37, 38 Nguyên tắc 2 4, 9, 35, 36, 37, 38 Nguyên tắc 3 4, 9 Câu 11: Trình bày hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Khái niệm hệ thống NSNN: Trình bày khái niệm hệ thống NSNN và giải thích các từ khoá trong khái niệm hệ thống NSNN. 2. Hệ thống NSNN ở Việt Nam Hệ thống NSNN luôn gắn liền với hệ thống chính quyền nhà nước. Vì vậy, để hiểu được hệ thống NSNN ở Việt Nam, người học cần hiểu rõ hệ thống các cấp chính quyền nhà nước ở Việt Nam: Tham khảo các Điều 110, 111 Hiến pháp Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; các điều 2, 4, Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015. Hệ thống NSNN ở Việt nam: Tham khảo các điều 4, 6 của Luật NSNN hiện hành và điều 6 của Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN, ngày 21/12/2016 của Chính phủ. Phân biệt rõ các thuật ngữ: ngân sách địa phương, ngân sách tỉnh, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách cấp huyện, ngân sách xã, ngân sách cấp xã. Giải thích tính lồng ghép của hệ thống NSNN ở Việt Nam. Câu 12: Phân tích nội dung phân cấp quản lý ngân sách nhà nước, liên hệ với Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Phân cấp chi NSNN Phân tích rõ khái niệm và yêu cầu phân cấp chi NSNN. Nội dung phân cấp nhiệm vụ chi NSNN theo Luật NSNN hiện hành ở Việt Nam: làm rõ nhiệm vụ chi của NSTƯ và NSĐP; tham khảo điều 36, 38, của 14
  17. Luật NSNN hiện hành. Nội dung phân cấp thẩm quyền quyết định về chi NSNN theo Luật NSNN hiện hành ở Việt Nam: làm rõ thẩm quyền quyết định phân cấp nhiệm vụ chi NSNN và NSĐP, định mức phân bổ ngân sách, chế độ chi ngân sách; tham khảo điều 20, 25, 30 của Luật NSNN hiện hành. 2. Phân cấp thu NSNN Phân tích rõ khái niệm và yêu cầu phân cấp thu NSNN. Nội dung phân cấp nguồn thu cho các cấp ngân sách theo Luật NSNN hiện hành ở Việt Nam: làm rõ nguồn thu giữa NSTƯ và NSĐP, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTƯ và NSĐP; tham khảo điều 35, 37 của Luật NSNN hiện hành. Nội dung phân cấp thẩm quyền quyết định về thu NSNN: làm rõ thẩm quyền quyết định phân cấp các nguồn NSNN, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa NSTƯ và NSĐP, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp NSĐP; tham khảo điều 20, 25, 30 của Luật NSNN hiện hành. 3. Điều hoà NSNN Phân tích rõ lý do vì sao cần điều hoà NSNN và các phương thức điều hoà NSNN; khái niệm phân cấp điều hoà ngân sách. Cơ chế điều hoà NSNN ở Việt Nam: tham khảo điều 4, 9, 19, 39, 40 của Luật NSNN hiện hành. Trong đó, phải giải thích được các thuật ngữ và cách tính: tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách; số bổ sung cân đối và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới. 4. Phân cấp vay nợ cho chính quyền địa phương Phân tích khái niệm và giải thích lý do vì sao phải phân cấp vay nợ cho chính quyền địa phương. Nội dung phân cấp vay nợ cho chính quyền địa phương: thẩm quyền vay nợ, khuôn khổ giới hạn nợ, phương thức huy động vốn vay; tham khảo điều 7 của Luật NSNN hiện hành. Giải thích vì sao ở Việt Nam, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã không được phân cấp vay nợ. 5. Phân cấp thẩm quyền quyết định NSNN theo quy trình quản lý ngân sách Quy trình quản lý NSNN là gì? Quy trình quản lý NSNN có những giai 15
  18. đoạn nào? Quyết định NSNN theo quy trình quản lý NSNN là quyết định những vấn đề gì? Theo Luật NSNN hiện hành ở Việt Nam, thẩm quyền quyết định NSNN theo quy trình quản lý NSNN về từng vấn đề trên thuộc về cơ quan nào? nội dung cụ thể của từng vấn đề được quyết định là gì? Tham khảo các điều 19, 30 của Luật NSNN hiện hành. Câu 13. Các loại kế hoạch tài chính - ngân sách ở Việt Nam. Hướng dẫn: Ở Việt Nam, có các loại kế hoạch tài chính - ngân sách nào? Khái niệm và nội dung của từng kế hoạch tài chính - ngân sách ở Việt Nam tham khảo các điều 17, 43 của Luật NSNN hiện hành và điều 4 của Luật Đầu tư công 2019. Câu 14. Nội dung cơ bản của quy trình quản lý ngân sách nhà nước, liên hệ với Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Nêu tên các giai đoạn của quy trình quản lý NSNN. 2. Giai đoạn chuẩn bị và quyết định dự toán NSNN, làm rõ các nội dung: Khái niệm, căn cứ, quy trình các bước; tham khảo các điều 41, 42, 46, 47 của Luật NSNN hiện hành. 3. Giai đoạn chấp hành ngân NSNN, làm rõ các nội dung: Mục tiêu, yêu cầu, nội dung chấp hành thu NSNN, nội dung chấp hành chi NSNN; tham khảo các điều 49, 50, 55, 56 của Luật NSNN hiện hành. 4. Giai đoạn kiểm toán và quyết toán NSNN, làm rõ các nội dung: kiểm toán và quyết toán NSNN; tham khảo các điều 63, 65, 67, 69, 71 của Luật NSNN hiện hành. Câu 15. Phân tích khái niệm về cân đối ngân sách nhà nước, liên hệ với Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 16
  19. 1. Quan niệm về cân đối NSNN thay đổi qua các thời kỳ. Mỗi học thuyết cân đối NSNN có cách tiếp cận khác nhau phù hợp với bối cảnh kinh tế - xã hội của từng quốc gia. Học thuyết cổ điển về cân đối NSNN: NSNN phải cân bằng hằng năm, Nhà nước không được chi tiêu quá số thu. Học thuyết ngân sách theo chu kỳ: Sự cân bằng NSNN không duy trì trong khuôn khổ một năm mà được duy trì trong khuôn khổ một chu kỳ kinh tế. Học thuyết về ngân sách cố ý thiếu hụt: Nhà nước thúc đẩy tăng chi ngân sách để kích cầu, khi nền kinh tế khôi phục thì nhà nước sẽ cắt giảm chi tiêu. 2. Phân tích khái niệm cân đối NSNN Trình bày khái niệm và giải thích rõ các từ khoá trong khái niệm cân đối NSNN. Phân tích rõ phạm vi tổng thu và tổng chi NSNN. Cơ cấu thu, chi NSNN được hiểu như thế nào? Thế nào là cơ cấu thu, chi hài hoà? 3. Liên hệ với Luật NSNN hiện hành tham khảo các điều 5, 7, 35, 36, 37, 38 của Luật NSNN hiện hành. Câu 16. Phân tích khái niệm và cách tính bội chi ngân sách nhà nước. Hướng dẫn: 1. Trình bày khái niệm và phân tích rõ các từ khoá trong khái niệm bội chi NSNN; phân tích cách tính bội chi NSNN. 2. Phân tích khái niệm và cách tính bội chi NSNN ở Việt Nam. Khái niệm bội chi NSNN ở Việt Nam tham khảo điều 4 Luật NSNN. Công thức và cách tính bội chi NSTƯ và bội chi NSĐP tham khảo điều 4 của Luật NSNN hiện hành. Xác định các khoản thu, chi NSTƯ và ngân sách cấp tỉnh để tính bội chi NSTƯ và bội chi NSĐP cấp tỉnh, tham khảo các điều 7, 35, 36, 37, 38 của Luật NSNN hiện hành. 17
  20. Câu 17. Phân tích các nguyên nhân dẫn đến bội chi ngân sách nhà nước và nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước. Hướng dẫn: 1. Có những nguyên nhân nào dẫn đến bội chi NSNN và phân tích tác động của từng nguyên nhân đến thu NSNN, chi NSNN, bội chi NSNN. 2. Trình bày các nguồn bù đắp bội chi NSNN và phân tích ưu, nhược điểm của từng nguồn bù đắp bội chi NSNN. 3. Nguồn bù đắp bội chi NSNN ở Việt Nam tham khảo điều 7 của Luật NSNN hiện hành. Câu 18. Trình bày khái niệm và nội dung sử dụng thặng dư ngân sách nhà nước, liên hệ Luật Ngân sách nhà nước hiện hành ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Trình bày khái niệm và phân tích rõ các từ khoá trong khái niệm thặng dư NSNN; phân tích cách tính bội thặng dư NSNN 2. Giải thích từng nội dung sử dụng thặng dư NSNN. 3. Phân biệt bội thu NSNN và thặng dư NSNN. Nội dung sử dụng bội thu NSNN ở Việt Nam tham khảo điều 7 của Luật NSNN hiện hành và điều 5 của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN, ngày 21 tháng 12 năm 2016, của Chính phủ. Câu 19. Trình bày các giải pháp tổ chức cân đối ngân sách nhà nước ở Việt Nam. Hướng dẫn: 1. Các giải pháp tổ chức cân đối NSNN trong chuẩn bị và quyết định dự toán NSNN tham khảo điều 7, 8, 10, 11, 41, 42 của Luật NSNN hiện hành. 2. Các giải pháp tổ chức cân đối NSNN trong chấp hành dự toán NSNN tham khảo điều 7, 8, 10, 11, 50, 52, 55, 56, 58 của Luật NSNN hiện hành. 3. Các giải pháp tổ chức cân đối NSNN trong kiểm toán và quyết toán NSNN: tham khảo 64, 65, 72, 73 của Luật NSNN hiện hành. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2