Một số kiến thức bản địa về các giống cải địa phương
lượt xem 7
download
Trong các loại rau phổ biến ở Việt Nam, họ cải được đánh giá là có dinh dưỡng giá trị nhất, mà rất đa dạng về loài, theo mùa, trồng và chế biến. trong Ngoài ra, rau quả cũng có thể chữa bệnh hiệu quả. Theo các nhà nghiên cứu, các loại rau có vitamin E hơn trái cây. Rau được sử dụng với chất béo có lợi cho sức khỏe, chẳng hạn như khi rau trộn với dầu ăn có thể giúp cơ thể hấp thu vitamin E tốt hơn và các chất chống oxy hóa. Rau, do đó, là các loại rau phổ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số kiến thức bản địa về các giống cải địa phương
- M TS KI N TH C B N Đ A V CÁC GI NG C I Đ A PHƯƠNG Vũ Văn Tùng, guy n Th g c Hu , Ph m Th S n, Lưu Quang Huy, guy n Kh c Quỳnh, guy n Th Duyên, Lã Tu n ghĩa, H Th Minh, guy n Th Thuý H ng SUMMARY Some indigenous knowledge on cultivated and used of local green mustard In common vegetables in Vietnam, the cruciferous was evaluated as having nutritional value the most, that are very diverse in species, seasonal, planting and processing. In addition, vegetables could also healing effects. According to researchers, the vegetables have more vitamin E than fruits. Vegetables is used with fat be beneficial for health, such as when mixed vegetables with cooking oil can help the body to absorb vitamin E better and antioxidant substances. Vegetables, therefore, is the most popular vegetables in daily meals, and even in the solemn feast. Each kind of vegetables are culinary and culture value. Such as Meo green mustard (Brassica juncea) belong to small colza, they are specialty fresh vegetables rarely, which are grown on hilly fields or in the garden of the upland locals. Lang Son mustard green is a species of local specialties, cabbage and vegetables stock used for processing many delicious dishes. Mao ga, Dong du, Cu, Mo mustard green... attached families lowlands. Each mustard green kind has been domesticated, maintained and developed from many generations, the knowledge and experience handed down from generation to generation as more and more diverse and rich their culinary and culture values. Keywords: Brassica juncea, special cuisine,cultural value,vegetables rarely
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam I. §ÆT VÊN §Ò Cũng như các nư c khác trên th gi i các loài rau ăn ch y u nư c ta thu c b n h th c v t chính, bao g m h C i (Brassicacea) hay còn g i h Th p T , h B u Bí (Cucurbitaceae), u (Fabaceae) và h ph Hành T i (Alleaceae), trong ó h C i là h l n nh t xét v t tr ng ngu n rau do h này cung c p. H C i g m nh ng lo i rau có ngu n g c ôn i ho c c n nhi t i, thích h p v i khí h u mi n B c nư c ta. V i truy n th ng, kinh nghi m tr ng tr t, thu n dư ng rau t lâu i, nhân dân ta ã t o ra nhi u ngu n gen rau c i ch u nhi t, ch u i u ki n t ai b c màu, khô h n, và ch ng ch u ư c sâu b nh. i n hình là nh ng ngu n gen rau c i ăn lá (Brassica juncea L.) và m t s ngu n gen c i b p, c i c , c i làn, su hào... M i lo i rau c i có giá tr Nm th c và văn hóa riêng. Ví như cây c i Mèo (Brassica juncea) thu c nhóm c i canh, m t lo i rau c s n hi m có, ư c tr ng nhi u trên nương r y ho c trong vư n c a các a phương vùng cao. C i Mào gà, c i ông Dư, c i C , c i Mơ... l i g n li n các gia ình mi n xuôi. M i lo i c i ã ư c nông dân ta thu n hóa, duy trì và phát tri n t bao i nay, nh ng ki n th c, kinh nghi m lưu truy n t th h này qua th h khác càng làm a d ng và giàu có thêm giá tr Nm th c c a chúng. Ưu th c a các ngu n gen rau là giàu vitamin, khoáng ch t và protein, có th tr ng trên t khô h n, b c màu, kháng sâu b nh t t, nên h n ch ư c vi c s d ng hóa ch t, và có th tr ng theo c phương th c qu ng canh và thâm canh. Tuy nhiên, hi n nay h u như các nư c trên th gi i m i ch t p trung nghiên c u các loài rau cao c p, ph bi n. Vi c nghiên c u khai thác rau b n a, a phương nư c ta m i ch ư c quan tâm t vài năm tr l i ây, và còn r t h n ch . Bài vi t này chia s m t s kinh nghi m truy n th ng c a nông dân các dân t c v tr ng tr t, b o qu n, lưu gi và s d ng, ch bi n m t s lo i rau c i. II. C¸C LO¹I RAU C¶I TRåN G PHæ BIÕN ë C¸C §ÞA PH¦¥N G 1. C i Mèo ng bào các dân t c vùng cao thư ng tr ng rau c i xen v i lúa trên nương r y, ch y u là theo phương pháp qu ng canh. C i không ư c tr ng thành hàng, thành lu ng mà h t c i ư c vãi ra quanh nương r i c th t nhiên m c và l n lên, xanh t t. Các gi ng c i vùng cao, vì th , ã qua quá trình ch n l c t nhiên và kh t khe nên thư ng ch u h n t t, có kh năng sinh trư ng và phát tri n trên c nh ng chân t khô c n, l i ít b sâu b nh phá h i. Trong s các rau c i c a ng bào mi n núi, n i ti ng và ph bi n nh t là rau c i Mèo. Cây c i Mèo có lá dài màu xanh m, vi n lá xoăn, c m giác như có gai. Có hai lo i c i Mèo: M t lo i lá nh hơn có lông, lo i kia lá trơn và to hơn. Trư c ây, c i Mèo ch ư c tr ng ăn trong gia ình. C i Mèo ăn ngon, ng t và r t giòn, l i r t d tr ng, âu cũng m c, âu cũng s ng xanh t t. Ngư i H'Mông n u mu n m i khách l i ăn cơm ch c n ra i nhà nh ho c 2
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam t a vài lá cây c i Mèo m c len l i gi a các h c á là ã có m t món rau s ch, ngon ãi khách. Hi n nay, c i Mèo ngày càng ư c biét và tiêu th r ng rãi trên các th trư ng trong toàn qu c. Nhi u a phương ã phát tri n tr ng c i Mèo v i m c tiêu thương m i nh m góp ph n xóa ói gi m nghèo.V ông xuân 2009, riêng Hòa Bình ã có trên 40 ha c i Mèo, cho t ng s n lư ng trên 800 t n (theo S &PT T Hòa Bình). gi ng c i Mèo, nông dân thư ng l a ch n các cây úng gi ng, sinh trư ng phát tri n m nh, năng su t và phNm ch t t t. i v i các cây này, ch thu ho ch vài t lá, sau ó các lá già, lá b sâu b nh ư c c t b . Cây còn l i ư c phun thu c phòng tr sâu b nh và chăm sóc t t ra hoa, t o qu . Qu già, chín ư c thu v , phơi trong i u ki n n ng nh cho khô và tách l y h t, c t trong các túi nilon ho c chai l b ng th y tinh, y kín v sau gieo tr ng. B ng cách này nông dân các dân t c vùng cao ã duy trì, b o t n và phát tri n, l i cho chúng ta m t ngu n gen quý giá, m t món rau c s n ngon và b dư ng. 2. C i g ng L ng Sơn N g ng c i t lâu ã ư c li t vào m t trong s ít nh ng món ăn truy n th ng c a ngư i sành Nm th c -"Cơm chín t i, c i N g ng non, chó nuôi con, gà nh y ". N g ng c i là thân non c a cây c i các lo i, xào lu c, n u canh ăn u ư c. Trong s ó, ng ng c i L ng Sơn n i ti ng là ngon, ng t, m và giòn hơn c . i v i L ng Sơn, ng ng c i là m t trong nh ng m t hàng nông s n n i ti ng và ch l c. Hi n nay nhu c u tiêu th ng ng c i ang ngày càng tăng, th trư ng ngày càng m r ng. Không ch L ng Sơn, mà Hà N i và nhi u nơi khác, ng ng c i cũng ã tr thành lo i rau ư c ông o ngư i tiêu dùng ưa chu ng. Giá bán c i N g ng cao hơn nhi u lo i rau c i khác. Theo báo cáo c a S N N &PTN T L ng Sơn, rau c i N g ng có th cho doanh thu t i 15-20 tri u ng/sào/năm (420-500 tri u ng/ha). N g ng c i L ng Sơn có nhi u lo i khác nhau, tuy ăn u ngon nhưng có v ng t, giòn, m à và xu t x khác nhau. Gi ng c i N g ng L ng Sơn, hay còn g i là c i b p ăn ng ng, ngu n g c a phương, ư c nông dân lưu gi và tr ng t lâu i ư c ánh giá là ngon hơn c . ây là lo i rau c i v a ăn b p v a ăn ng ng, có phNm ch t ăn ngon, d ch bi n, có th ăn lu c, xào u ư c. Sau khi thu ho ch b p c i, g c c a gi ng c i này ti p t c ư c chăm sóc và s cho thu ho ch ng ng. N g ng c i này ăn m và giòn hơn các gi ng rau c i làn và c i N g ng khác. V i giá tr kinh t cao và ti m năng tiêu th ngày càng l n, c i N g ng L ng Sơn ang ư c quan tâm u tư ph c h i và phát tri n. Theo kinh nghi m, nông dân trong quá trình chăm sóc c i N g ng thư ng l a ch n và ánh d u các cây có thu n cao, sinh trư ng phát tri n m nh, năng su t và phNm ch t t t. Sau khi thu b p các cây này ư c c t t a các lá già, lá nhi m b nh r i ánh ra tr ng t i m t khu cách ly riêng ti n chăm sóc cho cây ra hoa và t o qu . Qu già, chín ư c thu v , phơi và tách l y h t, c t trong các chai l b ng th y tinh v sau gieo tr ng. 3
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 3. C i Mào gà C i Mào gà, hay còn ư c g i là c i Cay, ư c tr ng tương i ph bi n, nh t là t i các huy n ven lưu v c sông áy thu c Hà Tây cũ và huy n Gia Lâm, ngo i thành Hà N i. T ng di n tích tr ng c i Mào gà khu v c quanh Hà N i là kho ng 110 ha, chi m 18% di n tích rau c i các lo i c a Hà N i, cho s n lư ng kho ng 1660 t n/năm (Báo cáo t ng k t tình hình s n xu t nông nghi p c a huy n Hoài c 2010). C i Mào gà không ch là rau xanh b dư ng mà còn có tác d ng ch a m t s b nh. Theo kinh nghi m c a nông dân, gi ng c i này r t d tr ng, có th tr ng trên nhi u lo i t, t i nhi u th i v khác nhau. Gi ng c i này càng t a lá, cây càng l n, tàu càng to và càng tr lâu, sau hai tháng rư i m i có ng ng, ra hoa, vì th cho năng su t rau xanh cao. C i Mào gà có v hơi cay, ăn lu c, xào và nhúng lNu u ư c. C i Mào gà cũng ư c dùng h tr ch a m t s b nh. N ư c n u thân, lá c i Mào gà u ng m i ngày giúp th i axit uric, phòng tr b nh Gout. H t c i Mào gà giúp h tr i u tr các ch ng phong hàn, hen, ho có m, viên h ng, m n nh t, trĩ, thương hàn âm ch ng. s n xu t và lưu gi gi ng C i Mào gà ngư i ta ch n khu t t t, ch ng tư i tiêu, gieo h t c i thưa hơn bình thư ng. Trong quá trình chăm sóc, t a b các cây không úng gi ng, cây b sâu b nh, cây y u, ch l i các cây có thu n cao, sinh trư ng phát tri n m nh, năng su t và phNm ch t cây t t. Khi qu già, chín ư c thu v phơi trong i u ki n n ng nh cho khô và tách l y h t, c t trong túi nilon ho c chai l b ng th y tinh. III. KÕT LUËN Rau xanh là nhu c u không th thi u ư c trong b a ăn hàng ngày c a con ngư i trên kh p hành tinh. c bi t khi lương th c và các th c ăn giàu m ã ư c m b o thì yêu c u v s lư ng và ch t lư ng rau l i càng gia tăng như m t nhân t tích c c trong cân b ng dinh dư ng và kéo dài tu i th . c bi t, m t s lo i rau c i, ư c gi i thi u trong bài này. ây là các gi ng rau có giá tr Nm th c và giá tr kinh t c n ư c quan tâm phát tri n trong s n xu t. TÀI LI U THAM KH O 1. Trung tâm Tài nguyên th c v t, 2003-2005. Các báo cáo c a chương trình “Tăng cư ng s d ng ngu n gen rau b n a nh m c i thi n dinh dư ng cho các gia ình nghèo Châu Á” c a Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Rau châu Á. 2. Trung tâm Tài nguyên th c v t, 1995 - 2008. Các báo cáo k t qu thu th p, ánh giá t p oàn qu gen các cây rau h C i. 3. Vi n Nghiên c u Rau qu (2002), CNm nang tr ng rau. Tài li u do Tr n Văn Lài và Lê Th Hà d ch. N XB Cà Mau.Tr. 152-172. 4. Chadha D.L, 2009. AVRDC’s experiences within Marketing of Indigenous Vegetables-A Case Study on Commercialization of African Eggplant. In: Http://www.underutilized- species.org.au. 4
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 5. Engle L. M. and F. C. Faustino (2009). Conserving the indigenous vegetable germplasm 6. http://www.worldchanging.com/archives/005363.html 7. Indigenous Vegetables for Food Security. http://www.worldchanging.com/archives/005363.html. gư i ph n bi n GS.TSKH. Tr n Duy Quý 5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: KIẾN THỨC BẢN ĐỊA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƯỜI MÔNG Ở HUYỆN BẮC MÊ TỈNH HÀ GIANG
91 p | 261 | 77
-
Báo cáo tốt nghiệp ngành khoa học môi trường: Nghiên cứu một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng biến đổi khí hậu dựa vào kiến thức bản địa ở xã Thanh Vận huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn
72 p | 253 | 76
-
Luận văn: Thực trạng phát triển kinh tế và một số kiến nghị nhằm thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
36 p | 134 | 25
-
Bảo hộ quyền sở hữa trí tuệ đối với tri thức truyền thống
46 p | 152 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp đối với tội phạm về ma tuý (Trên cơ sở số liệu thực tiễn địa bàn thành phố Đà Nẵng)
82 p | 33 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Một số tính chất của môđun đối đồng điều địa phương theo một cặp iđêan
48 p | 81 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Nghiên cứu kiến thức bản địa về khai thác và sử dụng một số cây dược liệu tại Phia Oắc-Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng
94 p | 44 | 9
-
Luận án tiến sĩ: Nghiên cứu kiến thức bản địa và một số giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả chăn nuôi bò Hmông
145 p | 55 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kiến trúc: Sự biến đổi hình thức kiến trúc phương tây trong một số công trình công sở tại Đông Dương
31 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Nghiên cứu thực trạng bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số dự án trên địa bàn huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi
99 p | 30 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Toán học: Tập iđêan nguyên tố gắn kết của mô đun đối đồng điều địa phương artin
48 p | 21 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Kiến thức bản địa trong sản xuất nông nghiệp của dân tộc Mông ở huyện Mèo Vạc tỉnh Hà Giang
129 p | 25 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp kiến thức về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia trong dạy học Địa lí 12 - Trung học phổ thông tại tỉnh Lạng Sơn
148 p | 72 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng phương pháp đóng vai vào dạy học môn Giáo dục công dân lớp 10 ở một số trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
141 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu kiến thức bản địa trong quản lý, sử dụng và phát triển rừng của cộng đồng người Hmông xã Tả Phìn, huyện Sapa, tỉnh Lào Cai
139 p | 9 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu kiến thức bản địa của người Thái trong quản lý tài nguyên rừng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt, tỉnh Nghệ An
95 p | 18 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Điều dưỡng: Thực trạng nhu cầu, kiến thức chăm sóc sản phụ - trẻ sơ sinh sau đẻ trong 7 ngày tại nhà trên địa bàn huyện Giồng Riềng năm 2020
12 p | 30 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn