intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số nội dung cơ bản trong quy trình kiểm tra việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước

Chia sẻ: Saobiendo Saobiendo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua, việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, như: Vẫn còn hiện tượng người sử dụng thông tin thống kê trích dẫn không ghi rõ hoặc trích dẫn không đúng nguồn thông tin thống kê khi phổ biến, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc các ấn phẩm; làm sai lệch khi sử dụng các thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Bài viết này đề xuất xây dựng Quy trình kiểm tra việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước nhằm chấn chỉnh hoạt động sử dụng thông tin thống kê nhà nước trái quy định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số nội dung cơ bản trong quy trình kiểm tra việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước

<br /> MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG QUY TRÌNH<br /> KIỂM TRA VIỆC SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ NHÀ NƯỚC<br /> ThS. Mai Tùng Long*<br /> <br /> Tóm tắt:<br /> Trong những năm qua, việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước vẫn còn nhiều hạn chế,<br /> bất cập, như: Vẫn còn hiện tượng người sử dụng thông tin thống kê trích dẫn không ghi rõ<br /> hoặc trích dẫn không đúng nguồn thông tin thống kê khi phổ biến, đăng tải trên các phương<br /> tiện thông tin đại chúng hoặc các ấn phẩm; làm sai lệch khi sử dụng các thông tin thống kê<br /> thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ,<br /> ngành, hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Bài viết này đề xuất xây dựng Quy trình kiểm tra<br /> việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước nhằm chấn chỉnh hoạt động sử dụng thông tin<br /> thống kê nhà nước trái quy định.<br /> 1. Kết cấu quy trình nhà nước. Quy trình quy duyệt quyết định kiểm tra;<br /> kiểm tra định thời hạn cho đoàn (ii) Xây dựng, phê duyệt kế<br /> Quy trình kiểm tra việc sử kiểm tra căn cứ khối lượng hoạch tiến hành kiểm tra; (iii)<br /> dụng thông tin thống kê nhà công việc và đối tượng Xây dựng đề cương yêu cầu<br /> nước gồm 3 phần: (i) Những kiểm tra. Đối với trường đối tượng kiểm tra báo cáo.<br /> quy định chung; (ii) Quy trình hợp phức tạp, quy trình có - Về quyết định kiểm tra:<br /> kiểm tra; (iii) Các biểu mẫu xem xét việc gia hạn thời Trước khi ra quyết định kiểm<br /> kèm theo Quy trình. Trong hạn kiểm tra và quy định tra, người có thẩm quyền có<br /> phần những quy định quy trình gia hạn thời hạn thể giao đơn vị thuộc quyền<br /> chung, Quy trình quy định kiểm tra. quản lý khảo sát, nắm tình<br /> thẩm quyền, trình tự, thủ 2. Các bước cơ bản hình về đối tượng dự kiến<br /> tục, nội dung, phương pháp trong quy trình kiểm tra kiểm tra. Người có thẩm<br /> khi tiến hành kiểm tra việc Quy trình kiểm tra gồm quyền quyết định kiểm tra<br /> sử dụng thông tin thống kê có 3 bước cơ bản: Bước 1. ban hành quyết định kiểm<br /> nhà nước. Đối tượng áp tra với các nội dung chủ yếu:<br /> Chuẩn bị kiểm tra; Bước 2.<br /> dụng của quy trình là các tổ Đối tượng kiểm tra, nội dung<br /> Tiến hành kiểm tra; Bước 3.<br /> chức và cá nhân có thẩm kiểm tra, thời gian kiểm tra,<br /> Báo cáo kết quả kiểm tra. Cụ<br /> quyền thuộc Tổng cục thời kỳ kiểm tra và trách<br /> thể như sau:<br /> Thống kê (TCTK), Cục nhiệm của Đoàn kiểm tra.<br /> Bước 1: Chuẩn bị kiểm tra Việc xây dựng và phê duyệt<br /> Thống kê các tỉnh, thành<br /> phố trực thuộc trung ương Trong bước chuẩn bị quyết định kiểm tra thực<br /> và các tổ chức, cá nhân sử kiểm tra, quy trình gồm các 3 hiện theo đúng thẩm quyền<br /> dụng thông tin thống kê bước nhỏ: (i) Xây dựng, phê và biểu mẫu quy định.<br /> <br /> * Phó Vụ trưởng, Vụ Pháp chế và Thanh tra thống kê<br /> <br /> 28<br /> <br /> - Về thẩm quyền quyết định việc kiểm TCTK nên ban hành Quyết định ủy quyền Cục<br /> tra: Tại Nghị định số 94/2016/NĐ-CP, Chính trưởng Cục Thống kê quyết định thành lập<br /> phủ giao thủ trưởng cơ quan thống kê trung Đoàn kiểm tra trong Kế hoạch kiểm tra đã<br /> ương có thẩm quyền quyết định kiểm tra việc được Tổng cục trưởng phê duyệt hàng năm.<br /> sử dụng thông tin thống kê nhà nước. Tuy<br /> Theo đó, Tổng cục trưởng TCTK (thủ<br /> nhiên, việc kiểm tra tại các tỉnh nên được giao<br /> trưởng cơ quan thống kê trung ương) có 2<br /> cho các Cục Thống kê cấp tỉnh chủ động theo<br /> thẩm quyền: (i) Quyết định kiểm tra việc sử<br /> ủy quyền của Tổng cục trưởng và thực hiện<br /> dụng thông tin thống kê nhà nước và thành<br /> theo kế hoạch kiểm tra hàng năm được Tổng<br /> lập Đoàn kiểm tra, phê duyệt kế hoạch tiến<br /> cục trưởng TCTK phê duyệt. Tuy nhiên, thẩm<br /> hành kiểm tra và (ii) Phê duyệt kế hoạch kiểm<br /> quyền của Tổng cục trưởng TCTK đã được<br /> tra việc sử dụng số liệu thống tin thống kê<br /> pháp luật quy định và việc ủy quyền cho Cục<br /> nhà nước hàng năm của Cục Thống kê cấp<br /> trưởng Cục Thống kê quyết định thành lập<br /> tỉnh. Cục trưởng Cục Thống kê cấp tỉnh có<br /> Đoàn kiểm tra không thể quy định trong<br /> thẩm quyền quyết định thành lập Đoàn kiểm<br /> Thông tư - là văn bản của Bộ trưởng mà cần<br /> tra, phê duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra<br /> có một văn bản ủy quyền của Tổng cục<br /> việc sử dụng thông tin thống kê nhà nước<br /> trưởng. Vì vậy, khi tiến hành thực hiện Thông<br /> trong kế hoạch kiểm tra hàng năm được<br /> tư của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về<br /> Tổng cục trưởng TCTK phê duyệt theo ủy<br /> việc ban hành Quy trình kiểm tra việc sử dụng<br /> quyền của Tổng cục trưởng TCTK.<br /> thông tin thống kê nhà nước, Tổng cục trưởng<br /> <br /> Hình 1: Sơ đồ quy trình kiểm tra<br /> Ra Quyết định Khảo sát kiểm tra<br /> kiểm tra<br /> <br /> <br /> Xây dựng, phê duyệt Xây dựng đề cương<br /> Xây dựng, phê duyệt<br /> Kế hoạch tiến hành yêu cầu đối tượng<br /> Quyết định kiểm tra<br /> kiểm tra kiểm tra báo cáo<br /> <br /> Thông báo Quyết định và Kế hoạch tiến hành kiểm tra<br /> <br /> Thực hiện nghiệp vụ kiểm tra<br /> Áp dụng<br /> Thu thập thông tin,<br /> Kiểm tra xác minh biện pháp xử lý<br /> tài liệu liên quan đến<br /> thông tin, tài liệu<br /> nội dung kiểm tra<br /> Lập biên bản vi phạm<br /> hành chính<br /> Báo cáo kết quả kiểm tra<br /> <br /> <br /> - Đối với kế hoạch tiến hành kiểm tra: dựng và trình người có thẩm quyền quyết<br /> Việc xây dựng kế hoạch tiến hành kiểm tra định thành lập Đoàn kiểm tra phê duyệt theo<br /> phải do Trưởng Đoàn kiểm tra tổ chức xây mẫu quy trịnh trong quy trình. Quy trình<br /> <br /> 29<br /> <br /> cũng quy định thời gian xây dựng và phê tra có trách nhiệm nghiên cứu các thông tin,<br /> duyệt kế hoạch tiến hành kiểm tra không quá tài liệu đã thu thập được để làm rõ nội dung<br /> 3 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết kiểm tra. Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra<br /> định kiểm tra để bảo đảm tính kịp thời khi các thông tin trong nội dung kiểm tra được<br /> thực hiện. quy định trong quyết định kiểm tra. Mỗi nội<br /> - Đối với đề cương báo cáo: Đề cương dung kiểm tra phải so sánh, đối chiếu giữa<br /> báo cáo do Đoàn kiểm tra xây dựng và được thông tin của đối tượng kiểm tra sử dụng với<br /> Trưởng đoàn kiểm tra ký ban hành để gửi thông tin đã được cấp có thẩm quyền công<br /> cho đối tượng kiểm tra. bố. Xác định mức độ chênh lệch tuyệt đối,<br /> chênh lệch tương đối (nếu có) của từng<br /> Bước 2: Tiến hành kiểm tra<br /> thông tin, chỉ tiêu. Khi so sánh, đối chiếu cần<br /> Thông báo quyết định kiểm tra và kế xác định đúng từng loại thông tin (sơ bộ, ước<br /> hoạch tiến hành kiểm tra: Khi tiến hành kiểm tính và chính thức) tại từng thời điểm công<br /> tra, Đoàn kiểm tra phải tiến hành thông báo bố, thời điểm đối tượng kiểm tra sử dụng<br /> quyết định kiểm tra và kế hoạch tiến hành thông tin. Xác định đúng trích dẫn nguồn<br /> kiểm tra tại buổi làm việc đầu tiên giữa Đoàn thông tin đối tượng kiểm tra sử dụng: Tên tài<br /> kiểm tra và đối tượng kiểm tra. Việc thông liệu, sản phẩm để có thông tin làm cơ sở so<br /> báo này không chậm hơn 10 ngày kể từ ngày sánh, đối chiếu. Đối với thông tin được đối<br /> ban hành quyết định kiểm tra. tượng kiểm tra sử dụng từ cơ quan nhà nước<br /> Phạm vi kiểm tra quy định trong quy công bố, phổ biến không đúng thẩm quyền,<br /> trình theo đúng quy định tại Nghị định số Đoàn kiểm tra báo cáo Tổng cục trưởng<br /> 94/2016/NĐ-CP. Phạm vi kiểm tra của Đoàn TCTK bằng văn bản để có biện pháp xử lý.<br /> kiểm tra có phạm vi cả nước với các chỉ tiêu Kết quả làm việc, kiểm tra, xác minh thông<br /> thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra<br /> kê từ cấp quốc gia đến cấp xã. Quy trình quy phải được thể hiện bằng văn bản của tổ<br /> định 2 nội dung kiểm tra, bao gồm: (i) Kiểm chức, cá nhân được kiểm tra, xác minh hoặc<br /> tra tính chính xác, phù hợp của thông tin lập thành biên bản kiểm tra, xác minh.<br /> thống kê sử dụng so với thông tin thống kê Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện<br /> đã được công bố. (ii) Kiểm tra việc trích dẫn đối tượng kiểm tra có dấu hiệu vi phạm pháp<br /> nguồn thông tin khi sử dụng thông tin thống luật trong việc sử dụng thông tin thống kê<br /> kê nhà nước đã được công bố. nhà nước, có hành vi đang hoặc sẽ gây thiệt<br /> Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến hại đến lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân<br /> nội dung kiểm tra: Trong quá trình kiểm tra, thì Trưởng đoàn kiểm tra tiến hành lập biên<br /> Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm bản vi phạm hành chính về lĩnh vực thống kê<br /> tra có trách nhiệm yêu cầu đối tượng kiểm theo mẫu biểu; gửi biên bản vi phạm hành<br /> tra cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan chính cho người có thẩm quyền xử phạt vi<br /> đến nội dung kiểm tra; việc giao nhận thông phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê để<br /> tin, tài liệu phải lập thành biên bản. Biên bản xử phạt theo quy định của pháp luật. Việc xử<br /> giao nhận thông tin, tài liệu thực hiện theo lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống<br /> mẫu biểu. kê thực hiện theo quy định của Chính phủ và<br /> Kiểm tra, xác minh thông tin, tài liệu: quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính<br /> Trưởng đoàn kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm hiện hành.<br /> <br /> 30<br /> <br /> Bước 3: Báo cáo kết quả kiểm tra 3. Các biểu mẫu sử dụng trong quy<br /> Kết thúc hoạt động kiểm tra, Đoàn kiểm trình kiểm tra<br /> tra có trách nhiệm tổ chức xây dựng báo cáo Để thực hiện thuận lợi các bước và các<br /> kết quả kiểm tra để báo cáo người có thẩm nghiệp vụ trong quy trình kiểm tra, tại Quy<br /> quyền quyết định kiểm tra. Chậm nhất sau trình đã ban hành 7 mẫu biểu. Mỗi biểu mẫu<br /> 10 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc kiểm tra, văn bản đều được đặt số, tên để phân biệt,<br /> Trưởng đoàn kiểm tra phải có báo cáo kết bao gồm: Mẫu số 01. Quyết định kiểm tra;<br /> quả kiểm tra bằng văn bản. Nội dung báo Mẫu số 02. Kế hoạch tiến hành kiểm tra; Mẫu<br /> cáo kết quả kiểm tra phải thể hiện toàn bộ số 03. Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu;<br /> nội dung kiểm tra được quy định trong kế Mẫu số 04. Biên bản làm việc; Mẫu số 05.<br /> hoạch tiến hành kiểm tra, thực hiện theo Biên bản vi phạm hành chính; Mẫu số 06.<br /> mẫu báo cáo quy định tại quy trình. Báo cáo kết quả kiểm tra; Mẫu số 07. Quyết<br /> Quy trình quy định trách nhiệm báo cáo định gia hạn thời gian kiểm tra (chi tiết các<br /> đến người có thẩm quyền. Tổng cục trưởng mẫu biểu xem tại Báo cáo tổng hợp kết quả<br /> TCTK được báo cáo kết quả kiểm tra của tất nghiên cứu Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng<br /> cả các Đoàn kiểm tra. Đồng thời, Đoàn kiểm quy trình kiểm tra việc sử dụng thông tin<br /> tra phải gửi báo cáo đến Vụ Pháp chế và thống kê nhà nước”).<br /> Thanh tra Thống kê để theo dõi, tổng hợp báo Tóm lại, quy trình kiểm tra việc sử dụng<br /> cáo hàng năm. Tổng cục trưởng TCTK xem thông tin thống kê nhà nước ra đời sẽ là căn<br /> xét kết quả kiểm tra và đề xuất kiến nghị của cứ quan trọng, góp phần khẳng định và<br /> Trưởng đoàn kiểm tra xử lý hoặc tham mưu nâng cao vai trò của công tác thống kê<br /> giải quyết theo thẩm quyền quy định. nhằm bảo đảm thực hiện thống nhất, hiệu<br /> quả và có tính khả thi quy định của Luật<br /> Thống kê 2015.<br /> Nguồn: Báo cáo kết quả nghiên cứu Đề tài: “Nghiên cứu xây dựng quy trình kiểm tra việc<br /> sử dụng thông tin thống kê nhà nước”.<br /> <br /> Tiếp theo trang 6<br /> 3. Đỗ Văn Thành (2016), Xây dựng mô hình dự báo lạm phát sử dụng hiệu ứng truyền dẫn<br /> tỷ giá, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2010;<br /> 4. Espasa, A., Senra, E. & Albacete, R. (2002), ‘Forecasting inflation in the european<br /> Monetary Union: A disaggregated approach by countries and by sectors’, European Journal of<br /> Finance 8(4), 402–421;<br /> 5. Nguyễn Thị Thu Hằng & Nguyễn Đức Thành (2010), Các nhân tố vĩ mô quyết định lạm<br /> phát ở Việt Nam giai đoạn 2000-2010: các bằng chứng và thảo luận, Trung tâm Nghiên cứu<br /> Kinh tế và Chính sách (VEPR), Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, Việt<br /> Nam;<br /> 6. Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Việt Cường (2010), Dự báo sử dụng mô hình chuỗi thời gian;<br /> 7. Ông Nguyên Chương (2007), Mô hình ARIMA với phương pháp Box – Jenkins và ứng<br /> dụng để dự báo lạm phát của Việt Nam, Trường ĐH Kinh tế - Đại học Đà Nẵng;<br /> 8. Tổng cục Thống kê (2014), Phương án điều tra giá tiêu dùng thời kỳ 2014-2019.<br /> <br /> <br /> 31<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2