intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Một số nội dung tập huấn đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở Tiểu học

Chia sẻ: Lê Tuấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

181
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Một số nội dung tập huấn đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở Tiểu học gồm có các nội dung: Ý nghĩa, tầm quan trọng của lập kế hoạch SHCM; Quy trình chung xây dựng bản kế hoạch SHCM cho năm học; Cấu trúc xây dựng bản kế hoạch SHCM tổ/nhóm chuyên môn năm học;... Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Một số nội dung tập huấn đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở Tiểu học

  1. MỘT SỐ NỘI DUNG TẬP HUẤN ĐỔI MỚI SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Ở TIỂU HỌC 1. Ý nghĩa, tầm quan trọng của lập kế hoạch SHCM. ­ Lập kế hoạch SHCM nhằm: + Giúp tổ chức giáo dục (Tổ, nhóm chuyên môn – Trường và cụm trường) ý  thức được sự  thay đổi của môi trường và tạo điều kiện cho mọi thành viên thích   ứng, đương đầu một cách hiệu quả với sự biến đổi đó. + Giúp tổ chức giáo dục ý thức đầy đủ về mục tiêu của hoạt động CM. + Làm rõ phương hướng hoạt động của tổ chức giáo dục, biến đơn vị thành  một tổ chức biết học hỏi, biết hoàn thiện. + Tạo điều kiện tốt nhất để  tổ  chức giáo dục đánh giá ý nghĩa của đường   lối, hành động đã cam kết. + Tạo điều kiện cho tổ  chức giáo dục đánh giá được khả  năng của chính  mình và phối hợp hoạt động nhằm đạt mục tiêu chung. + Tạo cơ hội thúc đẩy, lôi kéo tất cả  mọi người cùng hợp tác xây dựng và  triển khai những quyết định quan trọng. + Xây dựng nền tảng cho việc ra quyết định đúng đắn, kịp thời. Cung cấp   một khung chung để  đánh giá kết quả  hoạt động chuyên môn của tổ  chức giáo  dục. + Lập kế  hoạch là chức năng đầu tiên trong 4 chức năng của tổ  chức giáo   dục: Lập kế hoạch – Tổ chức – Lãnh đạo – Kiểm tra. + Giúp lựa chọn, xác định chương trình hành động trong tương lai nhằm đạt  được các mục tiêu đề ra. + Tạo ra tính phối hợp nỗ  lực của các thành viên trong một tổ  chức giáo   dục. + Làm giảm tính bất  ổn định, chồng chéo tạo điều kiện cho công tác kiểm   tra đạt hiệu quả cao (nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra). ­ Trong hoạt động chuyên môn nhà trường có rất nhiều loại kế hoạch. Song có các  loại kế hoạch cơ bản sau: + Kế hoạch trường và cụm trường (SHCM giữa các trường)
  2. + Kế hoạch chuyên môn nhà trường (Ban giám hiệu) + Kế hoạch tổ khối (Tổ trưởng) + Kế hoạch cá nhân. 2. Quy trình chung xây dựng bản kế hoạch SHCM cho năm học: B1: Lập dự thảo SHCM ­ Thu thập xử lí thông tin. ­ Xác định các mục tiêu và nhiệm vụ cho năm học mới. ­ Xây dựng yêu cầu và các chỉ tiêu. ­ Xác đinh các biện pháp thực hiện. ­ Dự kiến bố trí công việc và thời gian thực hiện. B2: Thông qua, lấy ý kiến đóng góp của tập thể. B3: Điều chỉnh, hoàn thiện chỉnh lí dự thảo kế hoạch. B4: Gửi dự thảo cho Hiệu trưởng phê duyệt. B5: Công bố và thực hiện kế hoạch. 3. Cấu trúc xây dựng bản kế  hoạch SHCM tổ/nhóm chuyên môn năm  học. 3.1/ Xác định các căn cứ (cơ sở pháp lí) 3.2/ Các nội dung chính: ­ Đặc điểm tình hình: (Thuận lợi, khó khăn, thời cơ, thách thức…) ­ Các mục tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu cơ bản. ­ Các biện pháp thực hiện từng nhiệm vụ. ­ Xác định lịch trình thực hiện và cách thức kiểm tra, kiểm soát. ­ Những đề xuất. 3.3/ Hình thức trình bày 1 bản kế hoạch: Phần 1: Thể thức hành chính bao gồm: Tên chủ thể của kế hoạch (Trường­ >Tổ), Quốc hiệu, Thời gian, Tên văn bản. Phần 2: Nội dung chính gồm 5 nội dung (như mục 3.2) Phần 3: Chủ thể lập kế hoạch ký tên và Hiệu trưởng phê duyệt.
  3. Ví dụ
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC        CỘNG HÒA XàHỌI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM         TỔ……                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc …………, ngày…tháng…năm…. KẾ HOẠCH……. ­ Căn cứ ­ Căn cứ Tổ….        I. Đặc điểm tình hình:     1/ Bối cảnh năm học     2/ Thuận lợi (Điểm mạnh/thời cơ)     3/ Khó khăn (Điểm yếu/thách thức)       II. Các mục tiêu năm học:    Mục tiêu 1:    Mục tiêu 2    Mục tiêu 3:    ……       III. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện:    1/ Nhiệm vụ 1: ­ Các chỉ tiêu: ­ Các biện pháp:    2/ Nhiệm vụ 2: ­ Các chỉ tiêu: ­ Các biện pháp:    ….       IV. Lịch trình thực hiện kế hoạch: ND   công  Chỉ   tiêu/kết  Người   phụ  Thời gian Nguồn lực Ghi chú (điều chỉnh) việc quả trách Từ…đến.. Từ…đến..       V. Những đề xuất:    1……..    2…….                  Phê duyệt                                                                                   Tổ trưởng (Hiệu trưởng kí tên, đóng dấu)                                                                       (kí tên)
  5. 4. Chu trình quản lí xây dựng và thực hiện kế hoạch tổ chuyên môn: Xây dựng  kế hoạch Đánh giá, điều  Tổ chức triển  chỉnh kế hoạch khai kế hoạch Chỉ đạo  thực hiện  kế hoạch 5. Hình thức SHCM trong nhà trường gồm: 5.1/ SHCM theo chuyên đề. 5.2/ SHCM theo nghiên cứu bài học. 5.1/ SHCM theo chuyên đề: a) Lựa chọn nội dung SHCĐ đảm bảo các nguyên tắc sau: ­ Bắt nguồn từ  việc giải quyết các vấn đề  khó hoặc các vấn đề  mới phát   sinh. ­ Nội dung SHCĐ phải mang tính phổ biến và khả thi. ­ Đảm bảo nguồn nhân lực, CSVC để thực hiện được chuyên đề. b) Quy trình SHCĐ: Giai đoạn 1: Lập kế hoạch: ­ Xác định tên chuyên đề. ­ Mô tả hành động. ­ Cơ sở đặt vấn đề. ­ Phát thảo các câu hỏi nghiên cứu. ­ Lập kế hoạch thu thập tài liệu.
  6. ­ Xác định thời gian thực hiện, tổ chức phân công thực hiện. Giai đoạn 2: Triển khai kế hoạch SHCĐ: ­ Thực hiện từng hành động. ­ Ghép các hành động đã thực hiện. ­ Quan sát và thu thập thong tin về kết quả. Giai đoạn 3: Phân tích và chiêm nghiệm: ­ Phân tích số liệu. ­ Chiêm nghiệm kết quả và quá trình. ­ Trình bày các câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu. ­ Đặt ra các câu hỏi mới. 5.2/ SHCM theo nghiên cứu bài học. *SHCM theo nghiên cứu bài học (NCBH) là gì? Khái   niệm:   Thuật   ngữ   NCBH   (Tiếng   Anh   là   Lesson   Study   hoặc   Lesson   Reearrch) dùng để chỉ một quá trình nghiên cứu, học hỏi từ thực tế của một nhóm  hay nhiều giáo viên trong một nhà trường nhằm đáp ứng tốt nhất việc học có chất  lượng của từng học sinh. NCBH có trọng tâm là nghiên cứu việc học của học sinh   thông qua từng chủ  đề, bài học, môn học, lớp học cụ  thể. Để  tìm hiểu học sinh  học như thế nào? GV cần phải làm gì để HS học tập thực sự và có hiệu quả. * 5 nguyên tắc trao đổi, chia sẻ trong SHCM: ­ Từ bỏ thói quen quan sát và đánh giá người dạy. ­ Nội dung trao đổi tập trung vào hoạt động học của học sinh. ­ Lắng nghe, tôn trọng sự khác biệt trong việc suy ngẫm bài học. ­ Mỗi thành viên của tổ/nhóm chuyên môn đều có ý kiến riêng. ­ Tuyệt đối không xếp loại giờ  dạy minh họa trong SHCM theo nghiên cứu bài   học. * Kĩ năng trao đổi, chia sẻ trong SHCM ­ Kĩ năng lắng nghe tích cực. ­ Không phát biểu chung chung. ­ Không rút ra kết luận thống nhất chung của buổi thảo luận, chia sẻ sau khi dự  giờ. Nên nhấn mạnh lại các vấn đề nổi bậc, đáng quan tâm.
  7. * Kĩ năng chủ trì, điều hành thảo luận trong SHCM: ­ Định hướng thảo luận, tập trung vào những tình huống thực tế. ­ Hướng mọi người tham gia vào hoạt động quan tâm đến chủ  yếu đối tượng là  học sinh. ­ Tạo cơ  hội cho tất cả  những người tham dự  được phát biểu: Nên bắt đầu từ  người   ít   tuổi,   ít   kinh   nghiệm   phát   biểu   trước.   Người   lớn   tuổi,   có   nhiều   kinh   nghiệm phát biểu sau. ­ Gợi ý thảo luận khi SHCM. ­ Kĩ năng ra quyết định; giải quyết các ý kiến trái chiều, xung đột, hóa giải để  đi   đến điểm chung. ­ Tôn trọng sự phát biểu đa chiều của mọi người. ­ Không nhất thiết tổng kết buổi thảo luận mà khuyến khích mỗi GV tự  phát   triển khả năng tổng kết của mình. * Sự khác nhau giữa SHCM truyền thống và SHCM theo NCBH SHCM truyền thống SHCM theo NCBH ­ Tạo cơ  hội để  cho GV học tập lẫn  ­ Đánh giá, xếp loại giờ dạy nhau. Tìm giải pháp để  nâng cao chất  lượng học tập của học sinh. 1. Mục  đích ­ Tập trung vào hđ dạy của GV ­ Tập trung vào hđ học của HS. ­   Thống   nhất   cách   dạy   để   GV   cùng  ­ Mỗi GV tự  rút ra bài học để  áp dụng   thực hiện vào bài học hằng ngày. ­ Một nhóm GV thiết kế  rồi giao cho  ­ Một GV thiết kế và dạy minh họa. 2. Thiết  một GV dạy minh họa. kế bài dạy ­ Thực hiện theo đúng nd, quy trình, các  ­ Căn cứ  vào trình độ  HS để  lựa chọn  bước thiết kế theo quy định. nd, pp, quy trình cho phù hợp. ­   Dạy   theo   kiến   thức   có   trong   SGK,  ­ Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp  3. Người  PPDH theo sách GV. với việc học của học sinh. dạy minh  họa ­ Thực hiện tiến trình giờ học theo đúng  ­ Thực hiện tiến trình giờ học linh hoạt,  quy trình chung. sáng tạo dựa trên khả năng của HS. 4. Vấn đề  ­   Việc   dạy   của   GV   (kiến   thức,   ngôn  ­ Việc học của từng HS (khi nào HS học  quan tam  ngữ, cử  chỉ điệu bộ  của GV, kiến thức  thực sự, khi nào ngừng học ? Thái độ sư 
  8. phạm   của   HS   ?   Nhận   thức   của   HS   ?   dạy học, nề  nếp học tập của HS, quy  Các mối quan hệ  dạy­học, chất lượng  của người  trình, khâu, bước, thiếu, thừa kiến thức,   việc học, nguyên nhân, giải pháp…Học  dự trình bày bảng…) hỏi  được điều gì từ  phân tích  chia  sẻ  trên.. 5. Ghi chép  ­ Nội dung, tiến trình giờ  dạy, sai sót  ­ Ghi chép các tình huống học tập của  chủ yếu  hạn   chế   của   GV.   Ít   khi   hoặc   không  HS   trong   bài   học   và   những   điều   suy  khi dự giờ quay phim giờ dạy. ngẫm. Quay phim, chụp ảnh giờ dạy để  phân tích việc học của HS ­   Đánh   giá,   nhận   xét   rút   kinh   nghiệm  ­ Suy ngẫm và chia sẻ  về  thực tế  việc  việc dạy của GV minh họa, đưa ra cách   học   của   HS,   Suy   đoán   và   lí   giải   các  dạy khác một cách chủ  quan, thiếu căn  nguyên   nhân;   đưa   ra   cách   giải   quyết.  6. Thảo  cứ thực tế, thống nhất PPDH cụ thể… Phân   tích   việc   học   cụ   thể,   có   minh  luận sau  chứng trên phim  ảnh và dựa vào ý định  dự giờ của GV dạy minh họa. ­ Thiếu sự  đối thoại, lắng nghe trong  ­ GV tự  ghi nhận những gì hữu ích cho   thảo luận. bản thân. 7. Thời  ­ Khoảng 2 ­> 2,5 giờ/buổi, sau đó GV  lượng  ­ Thường nhanh kết thúc khi các ý kiến  tiếp tục tự  suy ngẫm sau SHCM, trong   thảo luận  đã “trùng nhau” hoặc đã thống nhất. công việc hằng ngày sau dự giờ 8. Số  ­   Thường   ít   và   có   ý   kiến   “đại   diện”  hoặc “giống ý kiến trước”. GV thường   ­ Nhiều ý kiến hơn. Ai cũng có ý kiến  lượng  ngại   đưa   ra   ý   kiến   riêng   của   mình,  riêng và lắng nghe tích cực ý kiến người  người nêu  thiếu sự chú ý lắng nghe khi người khác   khác để học hỏi. ý kiến phát biểu. ­ Nhận xét  ưu điểm, hạn chế, nguyên  ­   Chia   sẻ   khó   khăn,   nỗ   lực   của   đồng  nhân (ý kiến thường chung chung); đưa  nghiệp; suy ngẫm và chia sẻ: HS nào?  ra cách dạy khác nhưng ít gắn với thực  Khi nào? Như  thế  nào? Thể  hiện điều  tế HS và ý định của GV dạy minh họa. gì? Vì sao như  vậy? Đã học được điều  9. Cách  gì từ  thực tế  đó? Làm thế  nào để  thay  nêu ý kiến  đổi? chủ yếu ­ Người dự có thái độ  đánh giá, thường  ­ Ý kiến luôn gắn với thực tế  việc học   chỉ ra những thiếu sót của bài dạy minh  của HS và ý định của GV dạy minh họa. họa. ­   Bài   dạy   là   của   riêng   GV   dạy   minh  ­   Bài   dạy   là   chung   của   mọi   người;   10. Trách  họa; chịu trách nhiệm chính; người dự  không đánh giá kết quả  mà cùng nghiên  nhiệm giờ  đánh giá kết quả  việc dạy là chủ  yếu.  cứu và học hỏi. Suy ngẫm, chia sẻ  về  dạy Thường   đối   chiếu   kết   quả:   Đã   làm  quá trình: Đã làm như thế nào? được gì?
  9. Lưu ý: Các thầy cô tìm đọc thêm: ­ Tài liệu Tập huấn Đổi mới sinh hoạt chuyên môn (Dùng cho cán bộ quản lí, giáo   viên Tiêu học) do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2