Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace, Yokrshire nuôi tại Mỹ Văn, Tam Điệp và Thụy Phương
lượt xem 15
download
Để cải thiện năng suất sinh sản của lợn nái, các nhà chọn giống đang hướng các nghiên cứu, thực nghiệm vào những vấn đề loại trừ ảnh hưởng của cơ thể mẹ và ảnh hưởng của ngoại cảnh để tăng khả năng di truyền của các tính trạng năng suất sinh sản trong công tác giống. Trong các nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hưởng năng suất sinh học trong vài thập kỷ qua, các tác giả nước ngoài đã sử dụng các mô hình toán học, các phương pháp thống kê để phân tích....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Một số yếu tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của đàn lợn nái Landrace, Yokrshire nuôi tại Mỹ Văn, Tam Điệp và Thụy Phương
- M ts y ut nh hư ng n năng su t sinh s n c a àn l n nái Landrace, Yorkshire nuôi t i M Văn, Tam i p và Th y Phương Tr n Th Minh Hoàng 1, T Th Bích Duyên1 và Nguy n Qu Côi2* 1 Vi n chăn nuôi. 2Trung tâm NC l n Th y Phương *Tác gi liên h : TS. Nguy n Qu Côi; Giám c Trung tâm NC L n Th y Phương Th y Phương - T Liêm - Hà N i T: (04)8.389.774/0983.240.253; Fax: (04)8.989.966; Email: quecoi@gmail.com ABSTRACT Some factors influencing reproduction of Landrace and Yorkshire swine rearing at My Van, Tam Diep and Thuy Phuong In Vietnam the maternal lines are mainly based on two breeds: Landrace (LR) or Yorkshire (YR). Sows are reared at My Van, Tam Diep and Thuy Phuong farms, were used for studying the reproductive traits such as number born alive at birth (NBA) and number weaned piglets (NWP), piglet weight at birth (PBW) and at weaning (PWW), the age of first farrowing and farrowing interval. Total 555 Landrace sows with 2281 litters and 558 Yorkshire sows with 2740 litters. Most of reproductive traits studied were affected significantly by parities, seasons and years of farrowing (P < 0.05 and P < 0.001). However, breeds did not show any significant effect on some traits (example NBA and NWP). Keywords: Number born alive, number weaned piglets, weight at birth and weaning, factors, effect tv n c i thi n năng su t sinh s n c a l n nái, các nhà ch n gi ng ang hư ng các nghiên c u, th c nghi m vào nh ng v n lo i tr nh hư ng c a cơ th m và nh hư ng c a ngo i c nh tăng kh năng di truy n c a các tính tr ng năng su t sinh s n trong công tác gi ng. Trong các nghiên c u ánh giá các y u t nh hư ng năng su t sinh h c trong vài th p k qua, các tác gi nư c ngoài ã s d ng các mô hình toán h c, các phương pháp th ng kê phân tích. M t s tác gi trong nư c cũng i theo hư ng nghiên c u này như ng Vũ Bình (1993, 1999), Nguy n Văn c (2003), T Th Bích Duyên (2003)… xác nh rõ b n ch t c a các tính tr ng năng su t sinh s n trong m i quan h ph thu c vào y u t di truy n và y u t ngo i c nh chúng tôi ti n hành tài: “Nghiên c u m t s y u t nh hư ng n năng su t sinh s n c a àn l n nái Landrace và Yorkshire nuôi t i M Văn, Tam i p và Th y Phương” V t li u và phương pháp nghiên c u a i m, th i gian và i tư ng nghiên c u a i m: - Trung tâm NC l n Th y Phương: tr i l n Th y Phương và tr i l n Tam i p - Công ty gi ng l n mi n B c: Xí nghi p l n gi ng M Văn. Th i gian: T 01/01/1998 n 31/12/2006 i tư ng: L n nái Landrace và Yorkshire B ng 1 - Dung lư ng m u tính toán cho t ng tính tr ng Landrace Yorkshire T ng c ng Ch tiêu (l a ) (l a ) (l a ) S con sơ sinh s ng/ 2281 2740 5021 Kh i lư ng toàn sơ sinh 279 677
- Kh i lư ng sơ sinh/con 275 397 672 S con nuôi/ 1378 925 2303 S con 21 ngày tu i/ 595 652 1247 Kh i lư ng toàn 21 ngày tu i 594 647 1241 Kh i lư ng 21 ngày tu i/con 594 644 1238 S con cai s a/ 1771 2242 4013 Kh i lư ng toàn 28 ngày tu i 1012 1980 2992 Kh i lư ng 28 ngày tu i/con 1009 1980 2989 Tu i la u 538 512 1050 Kho ng cách l a 1714 2173 3887 N i dung nghiên c u Xác nh m c nh hư ng c a m t s y u t di truy n và ngo i c nh n năng su t sinh s n c a l n nái. Phương pháp nghiên c u Thu th p và theo dõi các ch tiêu v năng su t sinh s n sau: S con sơ sinh s ng/ ; S con l i nuôi/ ; S con cai s a/ Kh i lư ng toàn sơ sinh; Kh i lư ng toàn cai s a Ngày tháng năm l n nái ư c sinh ra; Ngày tháng năm l n nái các l a. Do l n con ư c cai s a các ngày khác nhau (theo k thu t nuôi c a các tr i khác nhau). Vì v y, ngoài nh ng l n con ư c cai s a vào 28 ngày tu i, hi u ch nh v kh i lư ng toàn l n con, kh i lư ng trung bình 1 l n con khi cai s a v m t ngày chu n (28 ngày tu i). S hi u ch nh ó ư c th c hi n 2992 l n con (l n Landrace: 1012 ; l n Yorkshire: 1980 ) Theo công th c sau: W=P1 - a × (X- X ) Trong ó: W: kh i lư ng ã hi u ch nh; P1: kh i lư ng th c cân a: h s i u ch nh; X: s ngày tu i cân; X : s ngày tu i trung bình (28) Dùng phương pháp phân tích phương sai nhi u y u t xác nh các y u t nh hư ng n các ch tiêu năng su t sinh s n Mô hình toán h c phân tích các y u t nh hư ng Yijklmn = µ + Gi + Tj + Nk + Vl + Lm + eijkmln Trong ó: Yijklmn: giá tr quan sát c a gi ng th i, tr i th j, năm th k, mùa v th l và l a th m. µ: trung bình qu n th Gi: nh hư ng c a y u t gi ng th i (i = 2: Landrace, Yorkshire) Tj: nh hư ng c a y u t tr i th j (j = 3: M Văn, Tam i p và Th y Phương) Nk: nh hư ng c a năm th k (k = 9: 1998 - 2006) Vl: nh hư ng c a y u t mùa v l (l = 4: xuân (tháng 2-> 4); h (tháng 5 -> 7); thu (tháng 8 -> 10) và ông (tháng 11 ->1) Lm: nh hư ng c a l a th m (m=8:1 - 8); eijklmn: sai s ng u nhiên H s hi u ch nh các y u t nh hư ng n tính tr ng năng su t sinh s n
- M i tính tr ng b nh hư ng c a nhi u nhân t . Trong m i y u t nh hư ng l i có nhi u m c, chúng tôi l y m c cu i cùng làm chu n ưa ra các h s các m c khác theo m c chu n (m c chu n - m c cu i cùng do máy s p x p theo b ng ch cái ho c s th t ). C th như sau: i v i y u t tr i: m c chuèn là tr i Th y Phương i v i y u t gi ng: m c chu n là gi ng l n Yorkshire i v i y u t l a : m c chuèn là l a th 8 i v i y u t năm : m c chu n là năm 2006 i v i y u t mùa v : m c chu n là mùa xuân X lý s li u: Các s li u sau khi ki m tra b ng chương trình SAS n u vư t quá gi i h n ±3σ u b lo i tr trong quá trình x lý ti p theo. Các s li u ư c x lý b ng ph n m m SAS 2000 t i b môn N/C Ti u gia súc - Vi n Chăn nuôi. K t qu và th o lu n H s hi u ch nh kh i lư ng toàn và kh i lư ng trung bình 1 l n con 28 ngày tu i Do có m t s l n ư c cai s a không úng 28 ngày tu i nên chúng tôi ti n hành hi u ch nh tính tr ng kh i lư ng toàn cai s a và kh i lư ng trung bình 1 l n con cai s a v chu n 28 ngày tu i. Sau khi ti n hành x lý, công th c hi u ch nh cho các tính tr ng như sau: Kh i lư ng toàn cai s a i v i l n nái Landace: W = P1 - 1,33 × (X-28) i v i l n nái Yorkshire: W = P1 - 1,13× (X-28) Trong ó: W: kh i lư ng cai s a toàn ã hi u ch nh P1: kh i lư ng toàn cai s a th c cân; X: s ngày cai s a Theo công th c này n u ta cân kh i lư ng toàn l n con vào ngày th 27 thì n 28 ngày kh i lư ng toàn s tăng ư c 1,33 kg i v i l n Landrace và 1,13 kg i v i l n Yorkshire. Ngư c l i, khi ta cân kh i lư ng toàn l n con vào ngày th 29 thì kh i lư ng toàn l n con 28 ngày tuô s b tr i 1,33 kg hay 1,13 kg tương ng v i l n Landrace hay Yorkshire. Cai s a l n con vào nh ng ngày khác v i 28 ngày tu i thì kh i lư ng toàn l n con cũng ư c tính tương t như 27 ho c 29 ngày. Kh i lư ng trung bình 1 l n con cai s a W = P 1 - 0,16 × (X-28) i v i l n nái Landace: i v i l n nái Yorkshire: W = P 1 - 0,10 × (X-28) Trong ó: W : kh i lư ng trung bình 1 l n con ã hi u ch nh P 1: kh i lư ng trung bình 1 l n con cai s a th c cân X: s ngày cai s a Tương t như cách tính kh i lư ng toàn cai s a, kh i lư ng trung bình1 l n con cũng s ư c c ng thêm 0,16 ( i v i l n Landrace) ho c 0,1 kg ( i v i l n Yorkshire) n u cai s a vào 27 ngày tu i và b tr i 0,16 kg hay 0,1 kg tương ng v i l n Landrace hay Yorkshire n u cai s a vào 29 ngày tu i. Cách tính kh i lư ng trung bình 1 l n con vào lúc cai s a 28 ngày tu i: n u cai s a trư c ho c sau 28 ngày tu i thì ta ph i c ng thêm hay tr i kh i lư ng 1 l n con th c cân 1 lư ng b ng s ngày
- chênh l ch gi a s ngày cai s a th c t v i 28 nhân v i 0,16 ( i v i l n Landrace) ho c 0,1 kg ( i v i l n Yorkshire). Mc óng góp c a các y u t nh hư ng n NS sinh s n c a l n nái Landrace và Yorkshire Chúng tôi l y y u t gi ng làm y u t ban u, sau ó chúng tôi ti n hành ti p t c ưa thêm t ng y u t vào mô hình phân tích, k t qu phân tích m c óng góp các y u t nh hư ng t i m t s ch tiêu năng su t sinh s n c a l n nái Landrace và Yorkshire nuôi t i 3 cơ s gi ng ư c trình bày t i b ng. Qua b ng 1 cho th y, khi ưa thêm các y u t vào mô hình phân tích các y u t nh hư ng thì tuỳ t ng tính tr ng mà h s xác nh (R2) tăng lên nhi u hay ít. Khi thêm y u t tr i vào mô hình phân tích R2 c a tính tr ng s con cai s a ch tăng 0,005; R2 c a tính tr ng s con nuôi và kho ng cách l a tăng thêm 0,023. R2 c a kh i lư ng toàn và kh i lư ng trung bình 1 l n con giai o n sơ sinh ã tăng lên 0,1 - 0,12 khi phân tích thêm y u t năm vào mô hình. R2 c a 5 y u t t giá tr cao nh t là 0,275 tính trang kh i lư ng trung bình 1 l n con 21 ngày tu i. Như v y, c ưa thêm y u t nh hư ng vào mô hình phân tích thì R2 cũng s tăng lên, ngư c l i h s bi n d (CV) s gi m i. B ng 2: M c óng góp c a các y u t nh hư ng n năng su t sinh s n c a àn l n nái Landrace và Yorkshire Trai, Tr i, gi ng, Tr i, gi ng, gi ng,l a Chi tiêu Gi ng Tr i, gi ng la l a, năm năm, mùa v SSS R2 0,00169 0,01249 0,025076 0,04967 0,057863 Cv 28,98491 28,8335 28,66913 28,32783 28,21391 POSS R2 0,02972 0,02972 0,091808 0,10016 0,113481 Cv 28,60648 28,6065 27,82073 27,79672 27,65284 PSS R2 0,052876 0,05288 0,091579 0,143111 0,156205 Cv 16,40941 16,4094 16,15525 15,74984 15,66479 SCDN R2 0,000002 0,0227 0,031789 0,075845 0,092267 Cv 18,67292 18,4638 18,40577 18,01359 17,86455 SC21 R2 0,002657 0,00266 0,011858 0,079169 0,120063 Cv 20,40782 20,4078 20,37081 19,7286 19,30912 PO21 R2 0,001088 0,00109 0,026976 0,09656 0,201926 Cv 25,73988 25,7399 25,47622 24,62848 23,17621 P21 R2 0,014979 0,01498 0,034698 0,163063 0,275019 Cv 19,93128 19,9313 19,78683 18,48452 17,22499 SCCS R2 0,000551 0,00595 0,011531 0,019587 0,032572 Cv 19,10489 19,058 19,02101 18,9623 18,84339 PO28 R2 0,000155 0,0108 0,02814 0,04596 0,079192 Cv 23,15514 23,0354 22,8594 22,6793 22,29206 Các y u t nh hư ng n năng su t sinh s n c a àn l n nái K t qu phân tích các y u t nh hư ng t i m t s ch tiêu năng su t sinh s n c a l n nái Landrace và Yorkshire nuôi t i 3 cơ s gi ng ư c trình bày t i b ng 2. K t qu cho th y, y u t tr i nh hư ng rõ r t n t t c các tính tr ng sinh s n thu th p ư c (P < 0,01) (tr tính tr ng kh i lư ng trung bình 1 l n con 28 ngày tu i).
- Như v y, các tr i khác nhau thì năng su t sinh s n c a các l n nái là khác nhau. Các nguyên nhân gây n năng su t c a các tr i khác nhau có th do cách chăm sóc nuôi dư ng, ch dinh dư ng và i u ki n khí h u các tr i khác nhau.Y u t gi ng nh hư ng rõ r t n t t c các tính tr ng kh i lư ng trung bình 1 l n con giai o n sơ sinh, 21 ngày tu i và cai s a (P
- 2002 0,04 - -0,23 -0,06 -0,86 -7,32 -0,24 -0,11 -5,29 -0,36 4,14 - 2003 -0,74 - - -0,22 -0,97 -8,91 -0,32 -0,31 -1,82 0,33 -14,71 - 2004 -0,41 - - -0,01 -0,99 -8,30 -0,22 -0,31 -5,32 -0,10 -13,86 - 2005 0,00 - - -0,11 -0,54 -2,09 0,16 -0,13 -2,60 -0,10 2,28 - 2006 0,00 - 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 - ông -0,23 -0,73 0,05 -0,32 -0,71 0,01 0,46 -0,04 5,58 0,59 10,07 0,86 Mùa v -0,45 -0,73 0,09 -0,44 -0,59 -8,30 -0,56 -0,49 -2,03 0,04 10,09 -6,63 H Thu -0,67 -1,37 0,04 -0,65 -1,05 -8,06 -0,23 -0,24 0,77 0,25 -0,67 -4,00 Xuân 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 H s c a các y u t nh hư ng n các tính tr ng NS sinh s n ư c trình bày b ng Tính tr ng s con sơ sinh s ng c a tr i M Văn và Tam i p có h s là 0,907 và 0,213. Như v y, tính tr ng này c a tr i Th y Phương th p hơn so v i 2 tr i M văn và Tam i p. Khi hi u ch nh chúng tôi ph i tr i tính tr ng s con sơ sinh s ng c a tr i M Văn và Tam i p l n lư t là 0,907 và 0,213. Tuy nhiên, tính tr ng s con cai s a c a hai tr i M Văn và Tam i p l i th p hơn Tr i Th y Phương 0,344 và 0,09 khi hi u ch nh chúng tôi ph i c ng vào cho tính tr ng s con cái s a c a hai tr i này l n lư t là 0,344 và 0,09. Tu i l a u và kho ng cách l a tr i Th y Phương u kéo dài hơn so v i tr i M Văn và Tam i p. H s hi u ch nh c a y u t gi ng n các tính tr ng năng su t sinh s n Gi ng nh hư ng n kh i lư ng toàn sơ sinh, kh i lư ng trung bình 1 l n con các giai o n sơ sinh, 21 ngày tu i. Khi nghiên c u nh hư ng c a y u t gi ng ta th y gi ng Landrace cao hơn so v i gi ng Yorkshire l n lư t là 1,254; 0,136 và 0,195 so v i s li u th c t 3 tính tr ng nêu trên. H s hi u ch nh c a y u t năm n các tính tr ng năng su t sinh s n Trong y u t năm có 8 m c (1998 - 2006), m c c a năm 2006 làm chu n, còn các năm kia s ư c quy v i u ki n năm 2006 qua các h s . Ch ng h n như tính tr ng s con Trung bình tìm th y là 0,50 cùng v i h s hi u ch nh là 0,99 i v i l n nái tr P2 và 0 i v i l n nái già. K T LU N VÀ NGH K t lu n Khi hi u ch nh kh i lư ng toàn cai s a và kh i lư ng trung bình c a 1 l n con cai s a v 28 ngày tu i ta ph i c ng thêm hay tr i kh i lư ng th c cân 1 lư ng b ng s ngày chênh l ch gi a s ngày cai s a th c t v i 28 nhân v i 1,33 và 0,16 ( i v i l n Landrace) ho c 1,13 và 0,1 kg ( i v i l n Yorkshire) tương ng cho tính tr ng kh i lư ng toàn và kh i lư ng trung bình l n con cai s a Y u t di truy n (gi ng) và m t s y u t ngo i c nh (tr i, l a , năm và mùa v ) và ch nh hư ng t i a t i 27% năng su t sinh s n. Do ó, c n chú tr ng vào m t s y u t khác như y u t dinh dư ng. M ts y ut c nh v môi trư ng và di truy n (gi ng) nh hư ng n h u h t các tính tr ng v năng su t sinh s n c a l n nái v i m c rõ r t (P
- Tài li u tham kh o ng Vũ Bình (1993) Lu n án Phó ti n s Khoa h c Nông nghi p. 1993. tr 13 - 18. ng Vũ Bình (1999) Phân tích m t s y u t nh hư ng t i các tính tr ng năng su t sinh s n trong m t l a c al n nái ngo i. K t qu nghiên c u khoa h c k thu t khoa Chăn nuôi - Thú y (1996 - 1998). Nhà xu t b n Nông nghi p, Hà N i - 1999, trang 5 - 8. T Th Bích Duyên (2003): Xác nh m t s c i m di truy n, giá tr gi ng v kh năng sinh s n c a l n Yorkshire và Landrace nuôi t i các cơ s An Khánh, Thu Phương và ông Á. Lu n án Ti n sĩ nông nghi p. Nguy n Văn c (2003); Tr n Th Minh Hoàng, Nguy n Qu Côi và Nguy n Văn c (2006): M t s y u t nh hư ng n năng su t sinh s n c a àn l n nái Landrace và Yorshire. T p chí Nông nghi p và phát tri n nông thôn. S 6/2006, Trang: 60 - 62. Koketsu J.D. and Annor S. Y (1997) “Factor influencing the postweaning reproduction performance of sow on commecial farm”. Animal Breeding Abstracts Vol. 65 (12), ref 6934. Lorvelec O., Deprìs E., Rinaldo D. and Christon R. (1998). Effects of season on reproduction performance of Large White pig in intensive breeding in tropics. Animal Breeding Abstracts Vol. 66 (1), ref 396.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hương đến quyết định mua xe gắn máy tay ga của người dân thành phố Hồ Chí Minh - Nguyễn Lưu Như Thụy
117 p | 2119 | 775
-
Bài tiểu luận Kinh tế lượng: Một số yếu tố ảnh hưởng đến Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2011
18 p | 1558 | 228
-
Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên trong tổ chức
86 p | 153 | 43
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu Mơ Rông năm 2016
73 p | 220 | 36
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Các chỉ số sinh học và đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi dậy thì của nữ Êđê và kinh tỉnh Đăk Lăk
81 p | 163 | 30
-
Bài tập cá nhân môn Kinh tế học đại cương: Hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cầu một hàng hóa cụ thể trong thực tế và minh chứng bằng đồ thị
3 p | 302 | 27
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Các yểu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng hệ thống kế toán chi phí ở một số công ty du lịch được lựa chọn tại Hà Nội, Việt Nam
37 p | 192 | 24
-
Báo cáo " Một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã "
6 p | 108 | 15
-
Báo cáo " Một số yếu tố ảnh hưởng tới sự tương tác giữa cha mẹ và con cái"
6 p | 99 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuốc và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006-2014
190 p | 61 | 10
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến chức năng thất trái và các thông số huyết động ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục ngoại trú
31 p | 72 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua chung cư trung cấp của người dân TP. HCM
122 p | 66 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xác định, đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến hành vi hút thuốc lá ở người đi làm để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm giảm số lượng người hút thuốc lá.
86 p | 37 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá kết quả điều trị nhiễm khuẩn sơ sinh nặng và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
119 p | 38 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của nhân viên ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam khu vực TP. Hồ Chí Minh
143 p | 6 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kỹ thuật cắt lạnh tại Trung tâm Giải phẫu bệnh và Tế bào học Bệnh viện Bạch Mai
61 p | 7 | 5
-
Báo cáo "Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng tới hoạt tính xúc tác của perovskit (La, Ca)Fe1-xCuxO3 trong phản ứng oxi hóa ancol benzylic "
6 p | 73 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu xu hướng nhập khẩu thuốc và một số yếu tố ảnh hưởng giai đoạn 2006-2014
27 p | 56 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn