intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động các Ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

32
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mục tiêu của đề tài là đánh giá tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động các Ngân hàng thương mại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ HỮU NGHĨA TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH LÊ HỮU NGHĨA TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU LÊN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG Ở CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Diệu Anh TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn nghiên cứu về mối quan hệ tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Theo đó, tác giả đã sử dụng phương pháp bao dữ liệu DEA để đo lường hiệu quả hoạt động và mô hình hồi quy Tobit để tìm ra tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động của 33 Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam trong giai đoạn 2013 - 2018. Kết quả cho thấy các loại hình sở hữu có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các NHTM, phù hợp với lý thuyết về quản trị ngân hàng, tương thích với tình hình thực tiễn của Việt Nam. Cụ thể NHTM vốn sở hữu nước ngoài có tác động mạnh nhất, kế đó là NHTM có vốn sở hữu nhà nước và sau cùng là NHTM có vốn sở hữu đại chúng. Bên cạnh đó, nghiên cứu còn đưa ra các phát hiện và kết quả mang ý nghĩa thống kê, về các nhân tố khác có ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM như tỷ lệ nợ xấu, quy mô tài sản, tỷ lệ thu nhập từ lãi so với tỷ lệ thu nhập ngoài lãi. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đạt được, luận văn đã khuyến nghị các giải pháp phù hợp đẩy mạnh tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực nhằm tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. i
  4. LỜI CAM ĐOAN Bằng danh dự, tác giả cam đoan rằng đây là nghiên cứu do chính tác giả thực hiện, độc lập, khách quan, đáng tin cậy và tuân thủ các nguyên tắc về nghiên cứu, học thuật. Chữ ký của tác giả ii
  5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi chân thành tri ơn các thầy cô trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tận tình hướng dẫn và truyền thụ kiến thức quý báu cho tôi suốt thời gian cao học. Đặc biệt tôi chân thành biết ơn TS. Bùi Diệu Anh, người thầy đã giảng dạy và hướng dẫn nhiệt tình, tâm huyết và hỗ trợ cho tôi trong suốt thời gian trên lớp lẫn trong nghiên cứu. Chân thành cảm ơn bố mẹ tôi đã cổ vũ và quan tâm động viên tôi cố gắng thực hiện, hoàn thành luận văn này. iii
  6. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 1 1.1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................................. 1 1.1.2 Tính cấp thiết......................................................................................................................... 2 1.1.3 Khe hở nghiên cứu ................................................................................................................ 3 1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI.............................................................................................................. 4 1.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................................. 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................................... 4 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 4 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................ 5 1.4.2 Phạm vi.................................................................................................................................. 5 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 5 1.5.1 Phương pháp tổng hợp, thống kê........................................................................................... 5 1.5.2 Phương pháp định lượng ....................................................................................................... 5 1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................... 6 1.6.1 Về lý thuyết ........................................................................................................................... 6 1.6.2 Về thực tiễn ........................................................................................................................... 6 1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................................... 6 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM ................. 8 2.1. LƯỢC KHẢO CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHTM.................... 8 2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM ........................................................................... 8 2.1.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM ................................................................ 9 2.1.3. Các loại hình sở hữu trong NHTM và tác động của loại hình sở hữu đến HQHĐ của NHTM ............................................................................................................................................. 16 2.2. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU ĐẾN HQHĐ CỦA NHTM ................................................................................................. 18 2.2.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM ........................ 18 2.2.1.1 Các nghiên cứu ngoài nước ................................................................................................. 18 2.2.1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................................. 19 iv
  7. 2.2.2. Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước về tác động của loại hình sở hữu đến HQHĐ của NHTM. ......................................................................................................................................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 24 CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU ĐẾN HQHĐ CỦA NHTM ................................................................................................................. 25 3.1. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 25 3.2. PHƯƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA ............................................................................. 25 3.3.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................................... 25 3.3.2. Mô tả quy trình .................................................................................................................... 26 3.3. MÔ HÌNH TOBIT ............................................................................................................... 29 3.3.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................................... 29 3.3.2. Mô tả quy trình .................................................................................................................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................................... 33 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN .................................................................................. 34 4.1. KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM ......................................................................................................................................... 34 4.2. KẾT QUẢ HỒI QUY MÔ HÌNH TOBIT ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA LOẠI HÌNH SỞ HỮU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .......................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................................... 47 CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM VIỆT NAM ......................................................................................................................................... 48 5.1. Đối với NHTM .................................................................................................................... 48 5.2. Đối với NHNN .................................................................................................................... 50 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ GỢI Ý HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .................................. 52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 53 v
  8. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải NHTM Ngân hàng Thương mại TCTD Tổ chức tín dụng DEA Data Envelopment Analysis HQHĐ Hiệu quả hoạt động SFA Stochatic Frontier Analysis CRS Constant Returns to Scale VRS Variable Returns to Scale MI Chỉ số Malmquist NHNN Ngân hàng Nhà nước TMCP Thương mại Cổ phần vi
  9. DANH MỤC BẢNG, PHỤ LỤC Bảng 2.1. Lược khảo các nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đo lường HQHĐ của NHTM........................................................................................................... 16 Bảng 2.2. Lược khảo các nghiên cứu trong nước liên quan đến đo lường HQHĐ của NHTM............................................................................................................ 17 Bảng 2.3. Lược khảo tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến tác động của loại hình sở hữu đến HQHĐ của ngân hàng ....................................................................... 20 Bảng 4.1. Thống kê các chỉ số cơ bản các biến đầu vào và đầu ra ...................... 32 Bảng 4.2. Kết quả ước lượng HQHĐ của từng ngân hàng và theo loại hình sở hữu bằng phương pháp DEA ....................................................................................... 34 Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra hệ số tương quan giữa các biến đầu vào đầu ra bằng Eviews . ................................................................................................................ 36 Bảng 4.4. Kết quả ước lượng chỉ số Malmquist bằng phương pháp DEA .......... 37 Bảng 4.5. Kết quả ước lượng chỉ số Malmquist về sự thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp. ............................................................................................................... 38 Bảng 4.6. Kết quả ước lượng thay đổi các thành phần ........................................ 40 Bảng 4.7.Kết quả hồi quy mô hình Tobit ............................................................. 41 Phụ lục 01. Bảng dữ liệu chạy mô hình Tobit ..................................................... 56 Phụ lục 02. Bảng dữ liệu chạy DEA .................................................................... 62 Phụ lục 03. Danh sách các Ngân hàng Thương mại Việt Nam............................ 68 vii
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Mô hình DEA tối đa hóa đầu vào ......................................................... 9 Hình 2.2. Mô hình DEA sản lượng không đổi theo quy mô CRS và sản lượng thay đổi theo quy mô VRS .................................................................................... 11 Hình 3.1. Quy trình đo lường HQHĐ của các NHTM bằng phương pháp DEA . 25 Hình 3.2. Quy trình hồi quy mô hình Tobit .......................................................... 27 viii
  11. CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1.1 Đặt vấn đề Xu hướng kinh tế quốc tế theo hướng tự do hóa mậu dịch ngày càng cao. Các rào cản về bảo hộ đã và đang được dỡ bỏ. Ranh giới đi lại, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia ngày càng “phẳng” hơn. Việt Nam cũng không nằm ngoại lệ trong xu hướng toàn cầu hóa ấy. Bằng chứng là chúng ta đã liên tục tham gia các tổ chức, diễn đàn kinh tế thế giới và khu vực như Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1995, Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu (ASEM ) năm 1996, Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC) năm 1998, Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) năm 2006,... Điều này cho thấy chính sách mở cửa kinh tế của Việt Nam đã và sẽ thu hút được nhiều tổ chức, nhà đầu tư trong lẫn ngoài nước tham gia hoạt động kinh doanh, đầu tư, trong đó ngành Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Song song với chính sách mở cửa phát triển kinh tế, hành lang pháp lý về đầu tư, kinh doanh không ngừng được cải thiện cả về chiều sâu lẫn chiều rộng. Bằng chứng là các văn bản quy phạm Pháp luật lần lượt được ban hành như Nghị định số 115-CP của Hội đồng Bộ trưởng ngày 18/4/1977. Qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, Luật đầu tư mới nhất được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7 của Quốc hội ngày 26/11/2014 có hiệu lực 01/07/2015. Luật Doanh nghiệp, Luật các Tổ chức Tín dụng cũng theo xu hướng ấy mà hình thành và thay đổi cho phù hợp với chính sách, điều kiện kinh tế mới của Việt Nam. Tuy nhiên, tại Khoản 1, Điều năm 51 Hiến pháp năm 2013 của Việt Nam có quy định: “Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo”. Trong khi đó, Luật Đầu tư 2014 quy định tại Khoản 4, Điều 5 của Luật 1
  12. này như sau: “Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế ”. Tại khoản 1, điều 5 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định “Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; thừa nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.” Luật các TCTD 2010 và các sửa đổi không đề cập về nguyên tắc đối xử “bình đẳng” giữa các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh ngân hàng. Như vậy, về cơ bản không có sự phân biệt hình thức sở hữu trong các văn bản pháp luật tại Việt Nam, tuy nhiên vấn đề này trong thực tế có hoàn toàn như vậy không? Đặc biệt trong môi trường cạnh tranh kinh doanh giữa các Ngân hàng với nhiều loại hình sở hữu khác nhau thì hình thức sở hữu có tác động đến hiệu quả hoạt động của mỗi Ngân hàng hay không? Đây là vấn đề cần đặt ra để xem xét, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đang nhấn mạnh vai trò của kinh tế tư nhân trong phát triển kinh tế giai đoạn hiện nay. 1.1.2 Tính cấp thiết Ở Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng, cũng như nghiên cứu về tác động của loại hình sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng1. Tuy nhiên các nghiên cứu hoặc sử dụng phương pháp định tính theo phương pháp truyền thống thông qua so sánh các chỉ số tài chính, hoặc chỉ có một nghiên cứu định lượng liên quan2 sử dụng mô hình hồi quy mô mẫu khá giới hạn (chỉ 22 NHTM, trong giai đoạn 2007- 2014) với các biến đo lường hiệu quả khá đơn giản. Vì vậy, cần thiết phải có một nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng với mẫu khảo sát lớn hơn, sử dụng các biến mới đã được nghiên cứu, công bố tương thích 1 Các nghiên cứu này sẽ được tác giả đề cập cụ thể trong phần tổng quan về tình hình nghiên cứu. 2 Nguyễn Trần Phương Thảo (2016). 2
  13. nhằm đưa ra các kết luận bao quát và toàn diện hơn trong bối cảnh của các ngân hàng Việt Nam hiện nay. Từ những lý do trên, tác giả chọn chủ đề “Tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động các Ngân hàng Thương mại Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 1.1.3 Khe hở nghiên cứu Mẫu chọn nghiên cứu trong luận văn này, tác giả thực hiện phân tích trên 33 NHTM của Việt Nam với nhiều loại hình sở hữu như sở hữu nhà nước, sở đại chúng, sở hữu nước ngoài từ giai đoạn 2013 -2018. Song, phần lớn các nghiên cứu tại khu vực Châu Á như của Laeven (1999), Thierno Amadou Barry & các cộng sự ( 2008), Subhash Ray và các công sự (2012) có thể chưa tương đồng với Việt Nam về điều kiện kinh tế, xã hội và trình độ phát triển ngân hàng (mẫu chọn với số lượng ngân hàng lớn, phân bố ở nhiều quốc gia phát triển). Hoặc khả năng gần tương đồng về phạm vi không gian thì số lượng mẫu chọn lại thấp hơn như nghiên cứu của San O et al và các công sự (2011). Ở Việt Nam các nghiên cứu định lượng về tác động loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động tại các NHTM chưa nhiều, nếu có thì số mẫu chọn chưa bao quát hết các NHTM, đo lường hiệu quả hoạt động bằng mô hình DEA chỉ giới hạn ở các biến đầu vào – đầu ra đơn giản như chi phí lãi vay, chi phí ngoài lãi, lợi nhuận từ lãi, lợi nhuận từ ngoài lãi như nghiên cứu của Trần Phương Thảo & các cộng sự (2016). Trong khi đó, với đề tài này, tác giả đã lược khảo và ứng dụng một số biến đầu vào – đầu ra mới tương thích bằng các nghiên cứu và công bố kết quả trong đo lường hiệu quả hoạt động của ngân hàng ở Việt Nam theo phương pháp bao dữ liệu DEA. Phần này sẽ được trình bày rõ tại chương 3. Ngoài ra thời gian trong nghiên cứu của tác giả bắt đầu từ năm 2013 đến 2018 đã loại trừ được yếu tố sai sót trong bóc tách dữ liệu vì trước đó có tình trạng 3
  14. sáp nhập, hợp nhất của một số NHTM tại Việt Nam1. Thêm vào đó phạm vi về thời gian của nghiên cứu này cũng được cập nhập thực trạng các NHTM so với các nghiên cứu khác tại Việt Nam. Với những khác biệt như đề cập trên đây, tác giả cho rằng đề tài này không có sự trùng lắp hoàn toàn với các nghiên cứu trước, bên cạnh đó đề tài cũng có những điểm mới, với những đóng góp nhất định trên phương diện lý luận và thực tiễn như đã đề cập trong mục 1.6. 1.2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại Việt Nam. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể o Mục tiêu 1: Đo lường hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. o Mục tiêu 2: Đánh giá chiều hướng (tích cực/tiêu cực) và mức độ tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam o Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp phù hợp đẩy mạnh tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực nhằm tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU o Câu hỏi 1: Hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thời gian từ năm 2013 đến 2018 đạt được như thế nào? 1 SCB hợp nhất từ 3 ngân hàng Ficombank, TinNghiaBank, SCB; WesternBank sáp nhập vào PVFC rồi đổi tên thành PvcomBank; Habubank nhập vào SHB; Đại Á sáp nhập vào HDBank; TienPhongBank và Doji sáp nhập thành TPBank; MHB sáp nhập vào BIDV; MDB sáp nhập vào Maritime Bank; Southernbank sáp nhập vào Sacombank. 4
  15. o Câu hỏi 2: Có hay không sự tác động của hình thức sở hữu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại? Các tác động đó theo chiều hướng nào? Tích cực hay tiêu cực? Mức độ tác động cụ thể như thế nào? o Câu hỏi 3: Giải pháp nào phù hợp để đẩy mạnh tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực nhằm tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. 1.4.2 Phạm vi o Phạm vi không gian: 33 NHTM tại Việt Nam. o Phạm vi thời gian: Từ năm 2013-2018. 1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.5.1 Phương pháp tổng hợp, thống kê Phương pháp tổng hợp, thống kệ được sử dụng cho phần khảo cứu về lý thuyết và các nghiên cứu trước đó để tìm ra mô hình định lượng hiệu quả hoạt động, tác động của hình thức sở hữu đến hiệu quả hoạt động. Ngoài ra, phương pháp tổng hợp, thống kê còn được sử dụng trong thu thập, xử lý các báo cáo tài chính của 33 NHTM. 1.5.2 Phương pháp định lượng Phương pháp định lượng bằng mô hình phi tham số phân tích bao dữ liệu DEA (Data Envelopment Analysis) để đo lường hiệu quả hoạt động. Sau đó hồi quy bằng mô hình Tobit để tìm ra tác động của hình thức sở hữu đến hiệu quả hoạt động. 5
  16. 1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI 1.6.1 Về lý thuyết Trên thế giới việc sử dụng mô hình bao dữ liệu DEA và mô hình Tobit để đo lường tác động của loại hình sở hữu lên hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Cổ phần là phổ biến như các nghiên cứu của Thierno Amadou Barry & các cộng sự (2008), San O et al và các công sự ( 2011), Subhash Ray và các công sự (2012)...Tuy nhiên ở Việt Nam, mô hình này chưa được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu định lượng về tác động của loại hình sở hữu đến hiệu quả hoạt động tại các NHTM. Vì vậy việc vận dụng mô hình nghiên cứu này trong điều kiện Việt Nam, với những đặc điểm riêng có, khác biệt về không gian với các nghiên cứu trước, được xem là một đóng góp có ý nghĩa về mặt lý luận. 1.6.2 Về thực tiễn Dựa trên kết quả nghiên cứu phân tích, luận văn đề xuất giải pháp trên phương diện sở hữu nhằm tăng hiệu quả hoạt động cho các Ngân hàng Thương mại Việt Nam. Kết quả nghiên cứu có thể đem lại những gợi ý chính sách cho các nhà quản lý tại Việt Nam nhằm tháo gỡ những rào cản phân biệt trên phương diện sở hữu (nếu có) có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM. 1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài có kết cấu gồm 5 chương: Chương 1: Phần mở đầu Chương 2: Lược khảo cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu về hiệu quả hoạt động, nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM. Chương 3: Thiết kế mô hình nghiên cứu về tác động của loại hình sở hữu đến HQHĐ của NHTM. Chương 4: Phân tích và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chương 5: Khuyến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. 6
  17. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nội dung chương 1 là phần giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp của đề tài và kết cấu của luận văn. Trong đó, tác giả đã tập trung làm rõ tính cấp thiết và khe hở nghiên cứu về không gian, thời gian, phương pháp nghiên cứu và mẫu chọn. Đồng thời luận văn cũng nêu lên những đóng góp nhất định về mặt lý thuyết cũng như thực tiễn trong việc nghiên cứu về đo lường hiệu quả hoạt động cũng như tác động của loại hình sở hữu đối với HQHĐ của các NHTM Việt Nam. Chương 1 được coi là tiền đề quan trọng để tác giả tìm hiểu và lược khảo các cơ sở lý thuyết có liên quan ở chương 2. 7
  18. CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG, NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM 2.1. LƯỢC KHẢO CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHTM 2.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của NHTM Trong lĩnh vực sản xuất, khái niệm về hiệu quả được phát triển bởi Koopmans (1951) và Farrel (1957). Theo Koopamans (1951), hiệu quả kỹ thuật trong sản xuất có được khi tăng mức độ đầu ra hoặc giảm mức độ đầu vào nhất định bằng cách giảm mức độ đầu ra khác hoặc tăng mức độ đầu vào khác. Farrel (1957) thì cho rằng hiệu quả phản ánh mối quan hệ trong quá trình chuyển đổi các yếu tố đầu vào nhất định thành các yếu tố đầu ra. Sakunasingha (2006) cho rằng HQHĐ được xem là “máu” của các đơn vị kinh tế do nó cung cấp những thông tin hữu dụng về các đơn vị kinh tế. Trong lĩnh vực ngân hàng, Rose (2004) cho rằng Ngân hàng Thương mại (NHTM) có thể được xem là một tổ chức có hoạt động kinh doanh vì mục tiêu tối đa hóa giá trị cổ đông ở mức độ rủi ro cho phép. Vì vậy, HQHĐ mà các ngân hàng quan tâm đó chính là khả năng sinh lời, thu nhập càng cao giúp ngân hàng bảo toàn được vốn, tăng khả năng mở rộng thị trường, tăng tính cạnh tranh và thu hút được nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, Mester (1997) khi đề cập đến HQHĐ trong ngành ngân hàng tác giả đã tách bạch giữa hiệu quả phân bổ với hiệu quả kỹ thuật. Mester (1997) cho rằng hiệu quả phân bổ là mức độ mà các nguồn lực được phân bổ để sử dụng với giá trị kỳ vọng cao nhất, trong khi hiệu quả kỹ thuật có được khi sản lượng đầu vào tối thiểu được sử dụng để tạo ra một lượng đầu ra. Với Nguyễn Khắc Minh (2004) HQHĐ trong nền kinh tế là mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm và đầu ra hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, 8
  19. Nguyễn Khắc Minh (2004) cho rằng khái niệm HQHĐ dùng để xem xét tài nguyên được thị trường phân phối tốt đến thế nào. Theo Hồ Thị Lam (2017), HQHĐ của các NHTM “là một phạm trù kinh tế phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực để đạt được lợi nhuận cao nhất có thể với chi phí thấp nhất có thể”. Tóm lại hiệu quả hoạt động của NHTM có thể hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực như vốn, nhân lực, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên …để đạt được mục tiêu nhất định. Hiệu quả hoạt động phản ánh lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của NHTM trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ ra. 2.1.2. Chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động của NHTM Trước đây, HQHĐ ngân hàng thường được đo lường bằng phương pháp truyền thống thông qua các chỉ số tài chính sau (Nguyễn Việt Hùng, 2008):  Nhóm các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM), thu nhập ngoài lãi cận biên (NOM), thu nhập ròng trên tổng tài sản (ROA), thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE), hệ số thu nhập trên cổ phiếu (EPS);  Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập, chi phí như: tỷ suất tổng chi phí hoạt động trên tổng thu từ hoạt động, tỷ suất tổng thu hoạt động trên tổng tài sản, năng suất lao động bằng tổng thu từ hoạt động trên số lượng nhân viên làm việc đủ thời gian;  Nhóm chỉ tiêu về rủi ro tài chính như: tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ cho vay ròng trên tổng tài sản, tỷ lệ tài sản nhạy cảm với lãi suất và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất, tỷ lệ đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên việc sử dụng phương pháp truyền thống này đòi hỏi số lượng lớn các chỉ số và việc diễn giải cũng gây rất nhiều khó khăn (mỗi chỉ số chỉ đánh giá mối quan hệ tỷ lệ giữa hai biến cụ thể, không có tỷ số nào cho ta kết luận tổng quát về thực trạng của ngân hàng). Để khắc phục nhược điểm này, các nhà kinh tế đã ứng 9
  20. dụng phương pháp phân tích hiệu quả biên để đo lường HQHĐ ngân hàng. Đây là phương pháp mới, hiện đại và cho kết quả hướng đến đánh giá tổng thể hơn. Phương pháp phân tích hiệu quả biên tiếp cận theo phương pháp phi tham số thì phương pháp bao dữ liệu DEA là mô hình ước lượng được ứng dụng rộng rãi nhất kể từ năm 1957 đến nay. Charnes và cộng sự (1978) giới thiệu cách tiếp cận phương pháp bao dữ liệu DEA được phát triển từ thước đo hiệu quả kỹ thuật của Farell (1957). Từ đó, DEA được sử dụng trong nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực ngân hàng. DEA dựa trên cơ sở xây dựng đường giới hạn hiệu quả, tương tự như như hàm sản xuất trong trường hợp các yếu tố đầu ra không phải là một đại lượng vô hướng mà một véc tơ. Mức độ hiệu quả của các ngân hàng được xác định bởi vị trí của nó so với đường giới hạn hiệu quả trong không gian đa chiều các yếu tố đầu vào, đầu ra. Phương pháp xây dựng đường giới hạn hiệu quả là việc giải nhiều lần bài toán quy hoạch tuyến tính. Đường giới hạn được hình thành như những đoạn thẳng kết nối các điểm hiệu quả nhất. Và do đó, nó sẽ tạo thành đường giới hạn sản xuất lồi. Theo giác độ về sản xuất, DEA được chia làm hai loại mô hình: tối thiểu hóa đầu vào với giả định đầu ra không đổi và mô hình tối đa hóa đầu ra với giả định đầu vào không đổi. Theo Lovell & cộng sự (1993), trường hợp các biến đầu vào được sử dụng trong mô hình mà ngân hàng có thể kiểm soát dễ dàng thì mô hình DEA tối đa hóa đầu vào sẽ thích hợp hơn và ngược lại. Mô hình DEA tối đa hóa đầu vào thường được áp dụng trong lĩnh vực ngân hàng. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1