intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

58
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN TUẤN VŨ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG QUA KHO BẠC HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN TUẤN VŨ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG QUA KHO BẠC HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Nhung THÁI NGUYÊN, 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020 Tác giả luận văn Đoàn Tuấn Vũ
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tác giả xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của trường Đại học Kinh tế & QTKD đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thị Nhung. Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tác giả xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tác giả cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tác giả hoàn thành nghiên cứu này. Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020 Tác giả luận văn Đoàn Tuấn Vũ
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ........................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững ............................................................5 1.1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững .................................... 5 1.1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững qua kho bạc nhà nước ....................................................................... 9 1.2. Kinh nghiệm thực tiễn và bài học kinh nghiệm về kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV .....................................................................................30 1.2.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV tại một số địa phương trong nước.......................................................................................... 30 1.2.2. Bài học kinh nghiệm kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV36 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 37 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 37 2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 37 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ......................................................... 37
  6. iv 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ........................................................... 38 2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................................40 2.3.1. Phương pháp phân tổ thống kê ........................................................................ 40 2.3.2. Phương pháp bảng thống kê ............................................................................ 40 2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................................41 2.4.1. Phương pháp so sánh....................................................................................... 41 2.4.2. Phương pháp thống kê mô tả........................................................................... 41 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................41 2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh điều kiện kinh tế, xã hội huyện .......................................... 41 2.5.2. Chỉ tiêu phản ánh kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV . 42 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG QUA KHO BẠC HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI ....................... 46 3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai .......................46 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 46 3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ ......................................................... 46 3.1.3. Một số kết quả đã đạt được của KBNN huyện Si Ma Cai .............................. 50 3.1.4. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu có ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi của KBNN huyện Si Ma Cai ..................................................................................... 55 3.2. Thực trạng kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ............................................................................ 59 3.2.1. Chương trình MTQG-GNBV tại huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020.................................................................................................................. 59 3.2.2. Nội dung kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ............................................................................ 65 3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG- GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ................................................. 87 3.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai .................................................................... 93 3.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................. 93
  7. v 3.3.2. Hạn chế............................................................................................................ 95 3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 96 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG QUA KHO BẠC HUYỆN SI MA CAI TỈNH LÀO CAI .................................................................................................................. 99 4.1. Định hướng và mục tiêu kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG- GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ................................................. 99 4.1.1. Định hướng...................................................................................................... 99 4.1.2. Mục tiêu kiểm soát chi .................................................................................. 101 4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai .................................. 102 4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ........................................................... 102 4.2.2. Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa trong kiểm soát chi chương trình MTQG GNBV từ NSNN của KBNN huyện Si Ma Cai ......................................... 105 4.2.3. Nâng cao hiệu quả việc sử dụng các phương pháp kiểm soát chi................. 106 4.2.4. Hoàn thiện nội dung kiểm soát ..................................................................... 108 4.2.5. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ KBNN .......................... 110 4.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ kiểm soát chi .... 111 4.2.7. Một số các giải pháp hỗ trợ khác .................................................................. 113 4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................113 4.3.1. Đối với chính phủ .......................................................................................... 113 4.3.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính ..................................................................... 115 4.3.3. Kiến nghị đối với KBNN tỉnh Lào Cai ......................................................... 116 4.3.4. Đối với UBND huyện Si Ma Cai .................................................................. 117 4.3.5. Kiến nghị với chủ đầu tư, đơn vị tư vấn nhà thầu ......................................... 118 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 121 PHỤ LỤC 1A ......................................................................................................... 123
  8. vi PHỤ LỤC 1B ......................................................................................................... 126 PHỤ LỤC 1C ......................................................................................................... 128 PHỤ LỤC 1D ......................................................................................................... 131 PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 133
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ST CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT T 1 MTQG-GNBV Mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững 2 NSNN Ngân sách Nhà nước 3 QLNN Quản lý nhà nước 4 UBND Ủy ban Nhân dân 5 XDCB Xây dựng cơ bản 6 KSC Kiểm soát chi 7 KBNN Kho bạc Nhà nước 8 KH Kế hoạch 9 NTM Nông thôn mới 10 GTNT Giao thông nông thôn
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1. Danh sách 16 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 .....7 Bảng 3. 1. Kết quả thu chi ngân sách tại KBNN huyện Si Ma Cai năm 2018 ......... 52 Bảng 3. 2. Thống kê số dự án và số vốn thanh toán chương trình MTQG GNBV qua KBNN huyện Si Ma Cai từ năm 2016-2018 ...........................................60 Bảng 3. 3. Phân tích số dự án và số vốn thanh toán chương trình MTQG GNBV qua KBNN huyện Si Ma Cai từ năm 2016-2018 ...........................................60 Bảng 3. 4. Bảng đánh giá nguồn vốn huy động chương trình MTQT-GNBV tại huyện Si Ma Cai năm 2016-2018 ............................................................61 Bảng 3. 5. Kết quả đánh giá của khách hàng về quy trình kiểm soát chi vốn chương trình MTQG-GNBV tại KBNN huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai ..............67 Bảng 3. 6. Kết quả đánh giá của cán bộ KBNN về quy trình kiểm soát chi vốn chương trình MTQG-GNBV tại KBNN huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai .68 Bảng 3. 7. Dự toán chi nguồn vốn chương trình MTQG-GNBV .............................79 Bảng 3. 8. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giải ngân vốn chương trình MTQG-GNBV .........................................................................................82 Bảng 3. 9. Tỷ lệ hồ sơ chi vốn chương trình mục tiêu quốc gia GNBV ...................82 Bảng 3. 10. Kết quả đánh giá của cán bộ KBNN về Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ .............................................................................................................83 Bảng 3. 11. Tình hình quyết toán chi nguồn vốn chương trình MTQG-GNBV tại KBNN huyện Si Ma Cai ..........................................................................86 Bảng 3. 12. Kết quả đánh giá từ phiếu điều tra về cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý tại KBNN huyện Si Ma Cai .................................................................88 Bảng 3. 13. Kết quả đánh giá của CBKBNN về trình độ chuyên môn cán bộ KBNN huyện Si Ma Cai ......................................................................................89 Bảng 3. 14. Kết quả đánh giá của khách hàng về CBKBNN huyện Si Ma Cai........90 Bảng 3. 15. Kết quả đánh giá của CBKBNN về Trang thiết bị cơ sở vật chất và kỹ thuật .........................................................................................................90 Bảng 3. 16. Kết quả điều tra khách hàng về phương thức quản lý ngân sách nhà nước về vốn chương trình MTQG GNBV tại đơn vị chủ đẩu tư ............92
  11. ix DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình 3. 1. Quy trình kiểm soát chi vốn chương trình MTQG-GNBV tại KBNN huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai .................................................................66 Hình 4. 1. Quy trình giao dịch một cửa trong kiểm soát chi chương trình MTQG GNBV từ NSNN huyện Si Ma Cai ........................................................ 106 Sơ đồ 3. 1. Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nước huyện Si Ma Cai ............................. 46
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nước ta từ nhiều năm nay đã đưa xóa đói giảm nghèo là mục tiêu quốc gia. Các mục tiêu cụ thể từ Đại hội XI là “Tập trung giải quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Tạo bước tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỷ lệ hộ nghèo; cải thiện điều kiện chăm sóc sức khỏe cho nhân dân”. Đến Đại hội XII, Đảng đưa ra chỉ tiêu quan trọng về xã hội là “Đến năm 2020, tỉ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội khoảng 40%; tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%; tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%; có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỉ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt trên 80% dân số; tỉ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm”. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (MTAG-GNBV) Việt Nam thu được nhiều thành tựu, phần nào cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người nghèo, góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng dân tộc và các nhóm dân cư. Những thành tựu giảm nghèo ở Việt Nam thời gian qua đã được quốc tế ghi nhận và đánh giá cao. Bên cạnh đó, Nguồn ngân sách trung ương chi cho chương trình MTQG- GNBV được chú trọng ngày một nhiều tới các địa phương vùng sâu vùng xa. Nhằm đảm bảo nguồn NSNN được chi đúng mục tiêu, đúng quy định và đạt hiệu quả cao thì công tác quản lý và kiểm soát nguồn NSNN chi cho chương trình MTQG- GNBV là hết sức quan trọng. Mặc dù qua các đợt triển khai chương trình công tác quản lý chi đã thu được những thành tựu nhất định, song bên cạnh đó vẫn còn nhiều hạn chế tại các khâu lập dự toán, phân bổ, sử dụng ngân sách, kiểm soát chi về các thủ tục, chứng từ cùng các nội dung các khoản chi đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ và tuân thủ pháp luật và quyết toán kinh phí. Đối với kho bạc nhà nước nói chung KBNN huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai nói riêng, thực hiện vai trò kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước nói chung và cho các chương trình MTQG-GNBV nói riêng trong những năm qua đã
  13. 2 góp phần quan trọng trong việc phân phối và sử dụng nguồn lực của nhà nước dành cho chương trình MTQG nói chung một cách đúng mục đích, có hiệu quả để thực hiện thành công các mục tiêu mà chính phủ đã lựa chọn. Tuy nhiên trong quá trình kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-KNBV KBNN huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai vẫn còn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó khăn vướng mắc, cụ thể: Công tác chi trả còn chưa đạt hiệu quả cao còn chậm chễ trong công tác thanh toán, nhiều hồ sơ bị từ chối thanh toán, hệ thống kiểm soát hoạt động nhiều khi chưa hiệu quả bởi hệ thống các trang thiết bị hỗ trợ còn hạn chế,... Xuất phát trừ vị trí, vai trò và tầm quan trọng trong việc kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV, đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực của nhà nước và từ thực trạng kiểm soát chi cũng như yêu cầu trong thực hiện chương trình MTQG-GNBV trong giai đoạn mới, là một công chức đang công tác tại Kho bạc nhà nước huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai, tác giả lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. Đề tài có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV. + Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. + Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. + Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai.
  14. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là: Kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu tại Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. + Về mặt thời gian: Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ năm 2016-2018; Số liệu sơ cấp được tác giả điều tra vào tháng 09-10/2019. + Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV và thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai, cụ thể ở các nội dung: Quy trình; nội dung; phương pháp kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV. 4. Đóng góp của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp Kho bạc huyện, UBND huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai, các xã thuộc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai hoàn thiện, đổi mới cơ chế kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV có cơ sở khoa học cho các giai đoạn tiếp theo. Luận văn đánh giá một cách khoa học những thành tích đạt được, những tồn tại, hạn chế, yếu kém và các nguyên nhân cụ thể trong công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai. Tiếp đến, luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG- GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai, có ý nghĩa thiết thực cho việc hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV tại các địa phương khác. Cụ thể các giải pháp về: Quy trình kiểm soát, nội dung kiểm soát, phương pháp kiểm soát. Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị, các nhà nghiên cứu có liên quan.
  15. 4 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng, hình, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Thực trạng kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai Chương 4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN trong chương trình MTQG-GNBV qua Kho bạc huyện Si Ma Cai tỉnh Lào Cai.
  16. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 1.1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm giảm nghèo bền vững Tại Hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban kinh tế - xã hội khu vực Châu Á Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Bangkok – Thái Lan năm 1993, các quốc gia đã thống nhất cho rằng “Nghèo là tình trạng của một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà các nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập của quản từng địa phương”. Nói cụ thể hơn, nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư có mức sống tối thiểu, không thỏa mãn nhu cầu cơ bản của con người. Nhu cầu cơ bản ở đây chính là cái thiết yếu, cái tối thiểu để duy trì sự tồn tại của con người. Nhu cầu ăn, mặc, ở, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp,... Giảm nghèo bền vững là một khái niệm mới và trong những năm gần đây được đưa vào sử dụng trên các diễn đàn, hội nghị, hội thảo và các chính sách vĩ mô về công tác xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa có một khái niệm cụ thể nào về thuật ngữ này. Do vậy, để tìm hiểu về khái niệm “giảm nghèo bền bững” cần phải tìm hiểu rộng hơn về các vấn đề này, bao gồm các nội dung về giảm nghèo và phát triển bền vững. Trước khi bàn về giảm nghèo bền vững cần tìm hiệu một số thuật ngữ hay sử dụng như nghèo kinh niên, thoát nghèo, tái nghèo và thoát nghèo bền vững. - Nghèo kinh niên: Một hộ được coi là nghèo kinh niên là hộ chưa bao giờ có thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức nghèo theo chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn khác nhau. - Thoát nghèo: Một hộ được coi là thoát nghèo khi hộ đang là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, đã có được thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức nghèo theo
  17. 6 chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn khác nhau. Trong giai đoạn 2011-2015 hộ thoát nghèo là hộ có mức thu nhập trên 400.000 đồng/người/tháng đối với khu vực nông thôn và trên 500.000 đồng/người/tháng đối với thành thị được coi là hộ thoát nghèo. Tái nghèo: Một hộ được gọi là tái nghèo khi hộ đó đã thoát nghèo nhưng vì nguyên nhân nào đó đã không đủ khả năng ứng phó với những bất lợi trong cuộc sống dẫn đến đói nghèo, tức là có mức thu nhập thấp hơn mức chuẩn nghèo cho từng khu vực và trong từng giai đoạn. Thoát nghèo bền vững: Một hộ được coi là thoát nghèo bền vững nếu đang là hộ nghèo đã có thu nhập ổn định và phát triển có mức thu nhập trên mức chuẩn nghèo cho từng khu vực, trong từng giai đoạn (kể cả việc tăng mức chuẩn nghèo), họ không bị tái nghèo và có các kỹ nang, đủ năng lực để ứng phó với những bất lợi xảy ra. (Thái Phúc Thành, 2014). Để tiếp cận khái niệm giảm nghèo bền vững, trước hết “Bền vững” là không lay chuyển được, là vững chắc (Viện ngôn ngữ, 2007). Như vậy nên hiểu “Giảm nghèo bền vững” là một tiêu chuẩn hay yêu cầu về sự chắc chắn đối với kết quả giảm nghèo Mục đích rất rõ ràng của giảm nghèo bền vững chính là đảm bảo hay duy trì thành quả giảm nghèo một cách lâu dài, bền vững. Nếu hiểu “bền vững” với nghĩa là duy trì, là vững chắc thì giảm nghèo bền vững được hiểu là tình trạng dân cư đạt mức độ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản hay mức thu nhập cao hơn chuẩn (nghèo) và duy trì được mức độ thỏa mãn những nhu cầu cơ bản hay mức thu nhập trên mức chuẩn đó ngay cả khi gặp phải những cú sốc hay rủi ro; giảm nghèo nền vững có thể được hiểu theo nghĩa đơn giản là thoát nghèo bền vững hay không tái nghèo. 1.1.1.2. Khái niệm, đặc điểm chương trình MTQG-GNBV Theo Điều 4 Luật Đầu tư công 2014: “Chương trình mục tiêu quốc gia là chương trình đầu tư công nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của từng giai đoạn cụ thể trong phạm vi cả nước.” Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 2406/QĐ-TTg ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 và phân công cơ quan quản lý, triển khai thực hiện Chương trình.
  18. 7 Theo đó, 16 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 gồm: Bảng 1. 1. Danh sách 16 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 - 2015 TT Tên Chương trình 1 Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề 2 Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững 3 Chương trình MTQG Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 4 Chương trình MTQG Y tế 5 Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình 6 Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm 7 Chương trình MTQG về Văn hóa 8 Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo 9 Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy 10 Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm 11 Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 12 Chương trình MTQG Ứng phó với biến đổi khí hậu 13 Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới 14 Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, 15 vùng xa, biên giới và hải đảo 16 Chương trình MTQG Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường (Nguồn: Phụ lục 2 Kèm theo Báo cáo số 507/BC-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ) Tại Nghị quyết Số: 100/2015/QH13 phê duyệt chủ chương đầu từ chương trình mục tiêu quốc gia 2016-2020 Danh mục các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 bao gồm: (1) Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; (2) Chương trình MTQG-GNBV. Như vậy, so với giai đoạn 2011-2015 thì giai đoạn 2016-2020 từ 16 chương trình giảm xuống còn 2 chương trình MTQG. Chương trình MTQG-GNBV, gồm một số nội dung sau: - Mục tiêu chương trình:
  19. 8 Mục tiêu tổng quát: Thực hiện giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo; góp phần tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần, tăng thu nhập của người nghèo giai đoạn 2016-2020. Mục tiêu cụ thể: Góp phần giảm tỷ lệ nghèo cả nước bình quân 1,0%- 1,5%/năm; riêng các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016-2020. - Phạm vi, thời gian thực hiện: + Phạm vi thực hiện: Trên phạm vi cả nước, trong đó ưu tiên tập trung các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo); các huyện nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135). + Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 đến hết năm 2020. - Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020: Tổng mức vốn thực hiện từ NSNN tối thiểu là 46.161 tỷ đồng, trong đó: a) Ngân sách trung ương: 41.449 tỷ đồng; b) Ngân sách địa phương: 4.712 tỷ đồng. Trong quá trình điều hành, Chính phủ tiếp tục cân đối ngân sách trung ương để có thể hỗ trợ thêm cho Chương trình và có giải pháp huy động hợp lý mọi nguồn vốn ngoài NSNN để thực hiện. - Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình: + Hỗ trợ theo định mức cho các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (nay là 64 huyện nghèo); các huyện nghèo có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn (Chương trình 135); các xã khác.
  20. 9 Các địa phương phải bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động hợp lý theo quy định của pháp luật nguồn vốn ngoài NSNN để thực hiện mục tiêu của Chương trình. Giao Chính phủ quy định định mức hỗ trợ cho từng huyện, xã, thôn. + Trung ương hỗ trợ cho địa phương tổng mức vốn theo các dự án của Chương trình, trong đó quy định cụ thể mức vốn của Chương trình 30a, Chương trình 135. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ để làm căn cứ chỉ đạo, điều hành cụ thể. 1.1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước trong chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững qua kho bạc nhà nước 1.1.2.1. Một số khái niệm a. Ngân sách nhà nước Khái niệm cơ bản về ngân sách nhà nước được định nghĩa tại Khoản 14 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước (2015) trong đó quy định rõ “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Ngân sách nhà nước gồm 2 loại đó là: Ngân sách địa phương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương. Ngân sách trung ương: là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. b. Chi ngân sách nhà nước Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước theo những nguyên tắc nhất định. Chi NSNN gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế - chính trị - xã hội mà nhà nước đảm đương trong từng thời kỳ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0