B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƢỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
HÀ THỊ THU HÀ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CN LÂM SÀNG VÀ KT QU ĐIU TR
U TUYN L
Chuyên ngành: Nhãn khoa
Mã s: 62720157
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NỘI - 2022
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Phạm Trọng Văn
2. TS. Nguyễn Quốc Anh
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp
trường tại Trường Đại Học Y Hà Nội.
Vào hồi giờ ngày tháng năm 2022
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện quốc gia
Thư viện Thông tin Y học Trung ương
Thư viện Trường Đại Học Y Hà Nội
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU ĐÃ
ĐƢC XUT BN VÀ LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Th Thu , Nguyn Th Thanh Hương, Nguyễn Quc
Anh, Phm Trọng Văn (2020).“Đặc điểm lâm sàng nh nh
chp ct lp vi tính u tuyến lệ”. Tp chí Y hc Vit Nam, s 1&2
năm 2020, trang 173 - 176.
2. Th Thu , Nguyn Quc Anh, Nguyn Ngc Mai, Trn
Hng Nhung, Phm Trng Văn (2020). “Mối tương quan giữa đặc
đim lâm sàng, hình nh ct lp vi tính và gii phu bnh u tuyến
lệ”. Tp chí Y hc thc hành, s 2 năm 2020, trang 12 - 15.
3. Th Thu , Nguyn Th Thanh Hương, Nguyễn Quc
Anh, Phm Trọng Văn (2021). “Kết qu điu tr u tuyến l”. Tp
chí Y hc Vit Nam, s 1, năm 2021, trang 149 - 154.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
U tuyến l tổn thương đa nguyên nhân đặc điểm lâm sàng cn lâm
sàng đa dạng vi kết qu gii phu bnh phương pháp điu tr khác nhau. Phân
loi u tuyến l da trên phân loi u tuyến nước bt ca T chc Y tế Thế gii
(WHO) đ ra năm 1991.
U tuyến l chiếm 3% đến 18% các khi u hc mt. U chia thành hai nhóm là u
biu (20 45%) không biu (55 80%). U biu mô tuyến l bao gm
55% lành tính (u hn hp tuyến l hay gp nht) và 45% ác tính (ung thư biểu mô
dng tuyến nang hay gp ác tính nht, chiếm 66% u biu ác tính). Ung thư
tuyến l mt trong nhng loại ung t độ ác tính cao, đặc bit ung thư biu
dng tuyến nang th tái phát ti ch di n xa, mc được điều tr tích
cực nhưng kết qu cuối cùng thường kém, vi t l t vong khong 50%. U không
biu tuyến l ch yếu tn thương lympho bao gm quá sn lympho lành
tính, quá sn lympho không điển hình và u lympho ác tính. Vit Nam không có các
s liu v t l các loi u tuyến l đã báo cáo. Phát hin sm chẩn đoán u tuyến
l ác tính liên quan đến vic theo dõi, x trí, tiên lượng đóng vai trò quyết
định sng còn ca bnh nhân. Chẩn đoán da vào các đặc điểm m sàng, hình
nh ct lp vi tính kết qu gii phu bnh. Trong đó, đặc điểm lâm sàng ct
lp vi tính định hướng chẩn đoán, gii phu bnh giá tr chẩn đoán xác định
tiên lượng.
Trong những năm gần đây, nhng hiu biết v sinh bnh hc các loi u tuyến
l ngày ng tiến b, do vy vic la chọn phương pháp điều tr mang li kết qu
tốt hơn. Điều tr u biu mô lành tính thường phu thut ct b toàn b khi u.
Ngược lại, điu tr ung thư biu mô tuyến l vn còn nhiu tranh cãi. Phu thut
bo tn nhãn cu x tr kết hp hóa tr xu hướng chính trong điu tr ung t
biu tuyến l. Các nghiên cứu điều tr đích nhằm tác động đến các gen gây
ung thư đang sẽ đưc s dụng trong điều tr ung thư biểu dng tuyến nang,
đặc bit giá tr với ung ttái phát hoặc di căn từ nơi khác. Điu tr u lympho
bao gm theo dõi, corticoid toàn thân, x tr ti ch hoc hóa tr.
Ti Vit Nam, thc tế t l ung thư trong đó ung thư u hc mt nói chung
ung thư tuyến l nói riêng ngày ng tăng. Ti Bnh vin Mắt Trung ương,
nhiu bnh nhân ung thư tuyến l đến khám điu tr giai đon mun khi khi
u đã di căn. Do vy kết qu điu tr rt m, thm chí t vong th xy ra trong
thi gian ngn k t khi phát hin bnh. Ngoài ra, u tuyến l rất đa dạng v hình
thái lâm sàng nên vic khám, chẩn đoán loi u tuyến l, tính cht lành tính, ác tính
ca u tiên lượng điều tr vn thách thc vi các bác m sàng. Cho đến
nay, nhng nghiên cu v u tuyến l Vit Nam vn chưa đầy đ h thng,
các phương pháp điu trn hn chế, chưa bắt kp xu ng trên thế gii. Chúng
tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu đặc điểm lâm ng, cn m sàng và kết qu
điu tr u tuyến l nhm ba mc tiêu:
1. t đặc điểm lâm sàng cn lâm sàng u tuyến l ti Bnh vin Mt
Trung ương
2. Đánh giá kết qu điu tr u tuyến l ca nhóm bnh nhân nghiên cu
3. Phânch mt s yếu t liên quan đến kết qu điu tr u tuyến l
2
ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN
Lần đầu tiên Vit Nam mt nghiên cu tng kết trên s ng ln bnh
nhân u tuyến l
t đầy đủ các đặc điểm m sàng cũng như cận m sàng ca hai loi u
tuyến l u biu u không biu mô (ch yếu tổn thương lympho tuyến
l), ch ra mi liên quan gia du hiu lâm sàng và cn lâm sàng.
Đánh giá kết qu của các phương pháp điều tr đối vi mi loi u tuyến l
khác nhau phân tích các yếu t ảnh hưởng đến kết qu điu tr ca tng
phương pháp.
Da trên nghiên cứu, các bác Nhãn khoa thêm hiểu biết v chẩn đoán,
ch định điều tr cũng như tiên lượng vi các loi u tuyến l.
CU TRÚC CA LUN ÁN
Lun án dài 156 trang, bao gồm: Đt vấn đ 2 trang, Tng quan 33 trang, Đối
ợng phương pháp nghiên cu 20 trang, Kết qu nghiên cu 49 trang, n
lun 46 trang, Kết luận 2 trang, Đóng góp ca lun án 1 trang, Hướng nghiên cu
tiếp ca lun án 1 trang, Khuyến ngh 1 trang, lun án 175 tài liu tham kho
tiếng Anh và tiếng vit.
CHƢƠNG 1
TNG QUAN
1.1. Đc đim lâm sàng, cn lâm sàng u tuyến l
1.1.1. Đại cương tuyến l
1.1.2. Phân loi u tuyến l da vào mô bnh hc
Bn loi u tuyến l thường gp nht u hn hp tuyến lệ, ung thư biểu
tuyến l, quá sn lympho và u lympho ác tính.
1.1.3. Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng mt s u tuyến l thưng gp
* U hn hp tuyến l lành tính
U hn hp tuyến l u biu hay gp nht ca tuyến l, chiếm 10 20% tn
thương tuyến l 1% u hc mt. U thường xut phát t thùy hc mắt, đôi khi từ
thùy mi (10%). U thường trin chậm, không đau, du hiệu đầu tiên mất tương
xng khuôn mt, lch nhãn cu, kèm hn chế vn nhãn hoc song th. Trên ct lp
vi tính, u thường hình nh mt khi tròn hoc hình bu dc, mn, ranh gii
rõ, v trơn, di lệch hoc biến dng nhãn cầu, đậm độ t nh đến trung bình.
bnh hc khi u thường v, ranh giới ràng, đặc trưng bởi tăng sinh biểu
và nhu mô đa dng theo c hình thái u.
* Ung thư biểu mô tuyến l
Ung thư biểu mô tuyến l bao gm ung thư biểu mô dng tuyến nang, u hn
hp tuyến l ác tính, ung thư biểu mô tuyến. Ung thư biểu dng tuyến nang là
dng hay gp th hai trong u biu tuyến l ung thư biu ác tính hay
gp nht ca tuyến l, chiếm khong 1,6% u hc mt 3,8% u hc mt nguyên
phát. Bnh xy ra c hai gii. Bnh nhân đ tui trung bình khong 40 (6,5 -
79 tui). Đặc điểm lâm ng bao gồm đau, di lệch nhãn cu, sưng nề mi, da
mi. Phim ct lp vi tính cho thy khi u hình cu, nh tròn hoc nh thon dài,
chy dc thành ngoài hc mt, h tuyến l giãn rng kèm thâm nhiễm xương, bờ