Nghiên cứu một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sing trưởng, sinh sản và chất lượng thịt của ngựa bạch tại Trung tâm nghiên cứu và PT chăn nuôi miền núi
lượt xem 9
download
Trải qua bao nhiêu năm dưới tác động của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo các giống gia súc, gia cầm ở nước ta đã thích nghi với điều kiện sinh thái của từng vùng khác nhau. Ngựa là gia súc gắn bó lâu đời với đồng bào miền núi nước ta. Nước ta là một trong những cái nôi thuần hóa gia súc vào loại rất sớm. Chúng ta có rất nhiều loài gia súc, gia cầm. Cũng như các giống dã thú, những vật nuôi gia súc và gia cầm đang bị thiên nhiên và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sing trưởng, sinh sản và chất lượng thịt của ngựa bạch tại Trung tâm nghiên cứu và PT chăn nuôi miền núi
- §Æng §×nh Hanh - Nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh, kh¶ n¨ng sinh tr−ëng. . . Nghiên c u m t s c i m ngo i hình, kh năng sinh trư ng, sinh s n và ch t lư ng th t c a ng a b ch t i Trung tâm nghiên c u và PT chăn nuôi Mi n Núi ng ình Hanh1, Nguy n c Chuyên1, Võ Văn S 2, Vũ Văn Tý1, c Ư c , Nguy n H u Trà1, Nguy n Th Tuy t1 1 Nguy n 1 Trung tâm Nghiên C u và Phát Tri n Chăn Nuôi Mi n Núi 2 B môn ng V t Quý Hi m & a D ng Sinh H c Tác gi liên h : KS. ng ình Hanh, Giám c Trung tâm Nghiên C u & PT Chăn Nuôi Mi n Núi T: (0280) 862 378 / 0913286737; Fax: (0280) 861 167 Abstract Appearance and productivity of White Horses reared at Livestock Research and Development Centre for Mountainous Areas It was observed that color of skin, hair and eyes, noses, arse-hole, genitals of White Horse are white or pinky white. All physiological and bio-physiological characters were in a normal range. The body size was small and the weight of new-born horse was 20.3 kg and mature weight was 182.6 kg. The average daily weight gain from new-born to 36 months of age was 140.92g. The age of puberty was early, the first mating was 20.5 months. The first farrowing was 35.5 months. Key words: White horse; body weiht, puberty. tv n Tr i qua bao nhiêu năm dư i tác ng c a ch n l c t nhiên và ch n l c nhân t o các gi ng gia súc, gia c m nư c ta ã thích nghi v i i u ki n sinh thái c a t ng vùng khác nhau. Ng a là gia súc g n bó lâu i v i ng bào mi n núi nư c ta. Ng a B ch là lo i hi n có s lư ng r t ít nư c ta hi n nay, ư c phân b r i rác các t nh mi n núi như: L ng Sơn, Thái Nguyên, B c K n, Cao B ng, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái ..., ch có kho ng 300-400 con, chi m 0,3-0,5‰ trong t ng àn ng a hi n nay. Trong nhân dân, ng a B ch ư c coi là tài s n quí c a m i gia ình. Ng a B ch ch u ng kham kh , có th phát tri n t t các t nh mi n núi. Ng a B ch còn ư c coi là dư c li u quí hi m (hay còn g i là th n dư c) dùng vào vi c b i b , nâng cao th l c, ch a tr m t s ch ng b nh nan y cho ngư i. + Ti t ng a B ch pha rư u u ng s làm gi m b nh au u, chóng m t, b i b cơ th , t t cho ph n th i kỳ sinh . + Th t ng a B ch có giá tr dinh dư ng cao, b i b , ch ng b nh viêm ư ng tiêu hoá, ch ng m t m i, phù h p v i ph n , ch ng suy ki t lao l c. + Cao xương ng a B ch ư c ánh giá sau cao h c t, làm c ng xương, ch ng hói u, r ng tóc, an th n, an thai, b i b cho ph n sau sinh , ch ng trĩ, nhi t, ch a b nh phong tê th p, th n kinh ngo i biên. Do áp l c òi h i c a cu c s ng hi n t i, ng a B ch ang d n có nguy cơ b thu h p. Nh m b o t n nh ng c i m quý c a ng a B ch, cùng v i vi c b o t n ngu n gen v t nuôi Vi t Nam, bư c u ánh giá ư c các ch tiêu c a ng a B ch, chúng tôi ti n hành nghiên c u nh m ánh giá m t s ch tiêu v ngo i hình, sinh lý, sinh trư ng và phát tri n c a ng a B ch nuôi t i Trung tâm nghiên c u và phát tri n chăn nuôi Mi n Núi.
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 V t li u và phương pháp nghiên c u i tư ng, a i m và th i gian nghiên c u - àn ng a B ch ư c tuy n ch n t các a phương v nuôi t i Trung tâm nghiên c u và PT chăn nuôi Mi n Núi. - Th i gian nghiên c u: 2000 – 2005 N i dung nghiên c u Theo dõi m t s c i m c a ng a B ch - c i m ngo i hình, m t s ch tiêu sinh lý, sinh s n, c i m di truy n m u lông, c i m i n hình các l t nhiên qua i con. Theo dõi kh năng sinh trư ng c a ng a B ch - Kh i lư ng (KL) tích lu , sinh trư ng tuy t i và tương i, kích thư c m t s chi u o các giai o n (sơ sinh, 6, 12, 24, 36 và >36 tháng tu i) Theo dõi m t s c i m v sinh s n Tu i ng d c l n u, chu kỳ ng d c, th i gian ng d c, th i gian mang thai, kho ng cách l a . Phân tích giá tr dinh dư ng và thành ph n các axit amin c a th t ng a B ch Phương pháp nghiên c u c i m ngo i hình, c i m sinh lý c a ng a B ch - c i m ngo i hình, c i m di truy n m u lông và c i m i n hình các l t nhiên qua i con ư c ánh giá quan sát b ng m t thư ng. - Thân nhi t, m ch p, nh p th ư c o vào sáng s m, ki m tra 3 ngày li n/tháng, 3 tháng ki m tra 1 l n, b ng nhi t k , ng nghe và ng h b m gây. - H ng c u, b ch c u ư c m b ng bu ng m Neubauer. Theo dõi kh năng sinh trư ng c a ng a B ch - Kh i lư ng sơ sinh ư c cân b ng cân ng h . - Kh i lư ng t 6, 12, 24, 36 và > 36 tháng tu i ư c cân b ng cân i n t Ruddweigh. - Sinh trư ng tuy t i và tương i ư c tính theo công th c: W1 – W0 W1 – W0 A = ----------------- (g/con/ngày); R(%) = ------------------- t1 – t0 W1 + W0 2 - o kích thư c m t s chi u o c a ng a b ch b ng thư c dây và thư c g y. Kh năng sinh s n + Theo dõi m t s ch tiêu v sinh s n trên t ng cá th và ghi chép s sách. + Tu i ng d c l n u: ư c tính khi ng a B ch cái h u b có bi u hi n ng d c l n u tiên, ư c theo dõi hàng ngày chu ng, ngoài bãi chăn và dùng c thí tình. Giá tr dinh dư ng và thành ph n các axit amin c a th t ng a B ch
- §Æng §×nh Hanh - Nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh, kh¶ n¨ng sinh tr−ëng. . . Ng a B ch sau khi th t ư c c t l y m u ph n th t c , lư n, mông, thăn, gan, ph i em phân tích t i Phòng phân tích (Vi n Chăn nuôi), v i các ch tiêu: VCK, protein thô, lipit thô, khoáng t ng s . Công tác nuôi dư ng, qu n lý và chăm sóc - Ng a B ch ư c nuôi t p trung trong tr i ng a c a Trung tâm, nh t riêng m i con m t ô. - Chăm sóc và nuôi dư ng áp d ng theo ch chăn nuôi ng a gi ng g c, theo tiêu chu n sau: B ng tiêu chu n ăn c a ng a Kh i Tiêu chu n ăn lư ng (kg) ME (kcal) Protein Ca (g) P (g) Muèi (g) T l TA tinh (g) (%) 70 - 110 5000 230 15 10 10 40 120 - 200 7950 320 22 13 12 30 - Công tác phòng b nh m b o nh kỳ tiêm phòng 2 l n/năm. - L p s sách theo dõi lý l ch rõ ràng: tên, tu i, kh i lư ng, năm sinh. K t qu và th o lu n c i m ngo i hình và m t s ch tiêu sinh lý – sinh hoá máu c a ng a B ch T nh ng theo dõi, chúng tôi ã ư c k t qu , th hi n qua B ng 1. B ng 1: c i m v ngo i hình c a ng a B ch c im Ng a B ch b m (7 con) i con sinh ra (6 con) Ngo i hình Có hình vuông ng, chưa cân i cao Có hình vuông ng, b ng to, vây th p hơn cao khum m t chút, b ng ng c lép, c nh , u to. to, ng c lép, c nh , u to. Màu lông Toàn thân màu tr ng cư c Toàn thân màu tr ng cư c Da H ng nhu n H ng Mt Màu tr ng mây (b ch nh n) xung quanh Màu tr ng mây xung quanh con con ngươi có m t vành màu ng l a ngươi có m t vành màu ng la Các l t nhiên Màu h ng Màu h ng Móng chân Tr ng ngà Tr ng ngà Qua B ng 1 cho th y: ng a B ch có ngo i hình vuông ng, chưa cân i, cao vây th p hơn cao khum m t chút, b ng to, ng c lép, u to, toàn thân màu tr ng, da h ng nhu n, lông tr ng cư c, hai m t có màu tr ng mây, xung quanh con ngươi có m t vành màu ng l a, các l t nhiên còn l i u có màu h ng , 4 chân móng tr ng ngà. Trong t ng s 6 ng a con sinh ra t àn ng a b ch b m , chúng tôi th y th h con sinh ra u mang c i m v ngo i hình, màu s c c a b m .
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 B ng 2: M t s ch s v sinh lý – sinh hoá c a ng a B¹ch Ch tiêu VT n (con) Mùa hè (Mean ±SE) Mùa ông (Mean ±SE) Thân nhi t 0C 6 37,8 ± 0,26 37,4 ± 0,13 M ch p l n/phút 6 37,2 ± 0,67 36,6 ± 0,64 Nh p th l n/phút 6 16,3 ± 0,86 15,5 ± 0,75 H ng c u tri u/ml 6 - 6,6 ± 0,26 B ch c u nghìn/ml 6 - 10,1 ± 0,19 Hemoglobin % 6 - 11,77 ± 0,23 Qua b ng trên, chúng tôi th y m t s ch s v sinh lý c a ng a B ch n m trong ph m vi sinh lý chung c a ng a. Thân nhi t gi a mùa hè và mùa ông có s khác nhau nhưng không áng k . Ch s h ng c u và b ch c u cũng tương ương so v i m t s gi ng ng a khác: Ng a Ca là 6,50 – 7,18 tri u/ml và 10,15-12,25 nghìn/ml; ng a màu Vi t Nam là 5,48– 6,43 tri u/ml và 9,40-11,75 nghìn/ml; ng a lai là 5,89–6,13 tri u/ml và 10,20-10,90 nghìn/ml. Kh năng sinh trư ng c a ng a B ch Kh i lư ng tích lu c a ng a B ch qua các giai o n tu i B ng 3: Kh i lư ng và kích thư c m t s chi u o c a ng a B ch Th¸ng n KL (kg) Kích thư c m t s chi u o (cm) (con) (Mean ±SE) CV (Mean ±SE) VN (Mean ±SE) DTC (Mean ±SE) tuæi S¬ sinh 6 20,3 ± 0,92 66,52 ± 0,41 58,25 ± 0,48 53,72 ± 0,34 6 6 88,6 ± 4,17 90,82 ± 0,78 89,18 ± 1,23 70,91 ± 0,82 12 6 117,5 ± 2,25 99,77 ± 1,12 103,42 ± 1,48 79,47 ± 1,35 24 6 151,6 ± 2,74 107,50 ± 1,34 112,75 ± 1,51 98,63 ± 1,58 36 6 172,5 ± 4,75 119,33 ± 1,63 125,33 ± 2,14 110,33 ±1,83 >36 6 182,6 ±5,05 123,33 ±1,92 130,33 ± 2,45 118,33 ± 2,17 Qua B ng 3 cho th y: ng a B ch ư c nuôi gi t i Trung tâm có kh i lư ng bình quân lúc sơ sinh là 20,3 kg; 6 tháng tu i t 88,6 kg; 12 tháng tu i t 117,5 kg; 24 tháng tu i t 151,6 kg; 36 tháng tu i t 172,5kg và > 36 tháng tu i là 182,6 kg. So sánh v i àn ng a màu Vi t Nam Hoàng Su Phì thì th y ng a B ch nuôi Trung tâm có kh i lư ng l n hơn, giai o n sơ sinh là 2,7kg (20,3 kg so v i 17,6 kg); giai o n 36 tháng tu i tăng hơn là 9,3 kg (182,6 so v i 173,3 kg) ( ng ình Hanh và cs., 2003). So v i k t qu i u tra c a Nguy n H u Trà và cs (1998) trên ng a B ch Thái Nguyên và B c K n thì th y ng a B ch nuôi Trung tâm giai o n >36 tháng tu i có kh i lư ng tương ương (182,6kg so v i 179,3kg). V kích thư c m t s chi u o c a ng a B ch nuôi Trung tâm cũng tương ương v i ng a B ch và ng a màu Vi t Nam nuôi trong dân.
- §Æng §×nh Hanh - Nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh, kh¶ n¨ng sinh tr−ëng. . . T k t qu trên chúng tôi th y r ng: ng a B ch có kh i lư ng và kích thư c nh , tương ương v i ng a màu Vi t Nam. Sinh trư ng tuy t i và tương i c a ng a B ch B ng 4: Sinh trư ng tuy t i và tương i c a ng a B¹ch Giai o n sinh trư ng Sinh trư ng tuy t i Sinh trư ng tương i (%) (tháng tu i) (g/con/ngày) SS – 6 379,44 125,36 >6 – 12 160,55 28,04 >12 – 24 94,72 25,92 >24 – 36 58,05 12,89 Qua B ng 4 chúng tôi th y: sinh trư ng tuy t i và tương i c a ng a B ch tăng cao năm th nh t trung bình 270,00 g/con/ngày tương ng là 141,07 %; n năm th 2 ch tăng 94,72 g/con/ngày, tương ng là 25,92%; năm th 3 t 58,05 g/con/ngày và 12,89%. Trung bình giai o n t 0 – 36 tháng tu i là 140,92 g/con/ngày. K t qu trên phù h p v i quy lu t sinh trư ng theo giai o n ngoài bào thai c a gia súc. Kh năng sinh s n c a ng a B ch Chúng tôi ã ti n hành theo dõi trên àn ng a cái sinh s n, ư c nuôi dư ng t i trung tâm, thu ư c k t qu sau. B ng 5: M t s c i m v sinh s n c a ng a B ch Ch tiêu VT n (con) (Mean ±SE) Tu i ng d c l n u tháng 4 20,75 ± 0,41 Chu kỳ ng d c ngày 12 22,48 ± 0,74 Th i gian ng d c ngày 10 7,74 ± 1,35 Tu i la u tháng 4 35,85 ± 0,42 Th i gian mang thai ngày 10 328,60 ± 4,07 Kho ng cách gi a 2 l a tháng 5 15,65 ± 0,94 Qua b ng trên chúng tôi th y: tu i ng d c l n u c a ng a B ch là s m (20,75 tháng), chu kỳ ng d c dài (22,48 ngày), th i gian ng d c ng n (7,74 ngày), tu i l a u là tương i s m (35,85 tháng), kho ng cách gi a 2 l a mau (15,65 tháng). So sánh v i k t qu i u tra c a Nguy n H u Trà và cs (1998) trên àn ng a B ch Thái Nguyên và B c K n thì kho ng cách l a c a ng a B ch nuôi t i trung tâm ng n hơn 3,35 tháng (15,65 tháng so v i 19 tháng). Ch t lư ng th t c a ng a B ch (Hàm lư ng các ch t dinh dư ng c a th t ng a b ch ư c trình bày qua B ng 6).
- ViÖn Ch¨n nu«i - T¹p chÝ Khoa häc C«ng nghÖ Ch¨n nu«i - Sè 3 n¨m 2006 Theo Tô Du (1994) cho bi t, hàm lư ng giá tr dinh dư ng th t ng a như sau: t l nư c 74,2%, prôtein 21,7%, m 2,5%, khoáng t ng s 1,02%. Qua ây chúng tôi th y r ng th t ng a B ch có hàm lư ng prôtêin và m th p hơn th t ng a thư ng, nhưng hàm lư ng khoáng t ng s thì cao hơn. B ng 6: Hàm lư ng các ch t dinh dư ng c a th t ng a B ch Lo i th t Prôtêin thô (%) M thô (%) Khoáng t ng s (%) T l nư c (%) Th t c 20,61 0,77 1,27 76,60 Th t lư n 18,78 1,19 1,28 76,08 Th t mông 19,56 1,59 1,28 74,04 Th t thăn 18,89 2,21 1,24 74,99 Trung bình các lo i th t 19,46 1,44 1,26 75,42 Gan 18,25 2,76 1,29 70,33 Ph i 15,60 1,67 1,06 80,69 So sánh th t ng a B ch v i th t trâu, bò thì th y: prôtein th p hơn: 19,46% so v i 20,8% (th t trâu) và 21,3% (th t bò), ít m hơn: 1,44% so v i 7,1% (th t trâu) và 3,1% (th t bò), khoáng cao hơn: 1,26% so v i 0,9% (th t trâu) và 0,8% (th t bò), t l nư c trong th t ng a B ch cũng cao hơn th t trâu bò (theo Fidanza, 1982) B ng 7: Hàm lư ng các axit amin trong th t ng a B ch (%) Các lo i axit Th t Th t Th t TB các TT Th t c Gan Ph i amin lư n mông thăn lo i th t 1 Aspartri 1,532 1,622 1,748 1,660 1,640 1,439 1,130 2 Glutamic 2,771 2,720 2,825 2,687 2,751 1,810 1,747 3 Serine 0,659 0,668 0,790 0,696 0,703 0,716 0,644 4 Histidine 0,637 0,640 0,870 0,875 0,755 0,473 0,384 5 Glycine 0,644 0,693 0,764 0,695 0,699 0,815 1,217 6 Threonine 0,802 0,800 0,871 0,824 0,824 0,786 0,581 7 Alanine 0,946 1,005 1,100 1,032 1,020 1,013 0,872 8 Arginine 1,850 1,905 2,151 2,018 1,981 1,980 1,705 9 Tyrosine 1,220 1,280 1,351 1,234 1,271 0,995 0,993 10 Valine 0,380 0,392 0,421 0,404 0,399 0,373 0,277 11 Methionine 1,063 1,093 1,261 1,221 1,159 1,368 0,954 12 Phenylalanine 0,289 0,268 0,333 0,349 0,309 0,444 0,150 13 Isoleucine 0,614 0,644 0,685 0,652 0,648 0,770 0,501 14 Leucine 0,841 0,843 0,953 0,652 0,822 0,770 0,501 15 Lysine 1,744 1,836 1,986 1,021 1,646 0,904 0,563 16 Hyp 1,097 1,114 1,175 1,588 1,243 1,662 1,190 17 Pronine 1,262 1,216 1,114 0,975 1,142 0,655 0,527
- §Æng §×nh Hanh - Nghiªn cøu mét sè ®Æc ®iÓm ngo¹i h×nh, kh¶ n¨ng sinh tr−ëng. . . Th t ng a B ch có 17 axit amin (a.a). Hàm lư ng các a.a th t mông và th t thăn thư ng cao hơn th t c và th t lư n. Trong 17 a.a c a các lo i th t (tr gan, ph i) thì Glutamic cao nh t trung bình 2,751%, ti p n là Arginine, Lysine, Aspartri l n lư t 1,981%, 1,646%, 1,640%, th p nh t là Phenylalanine (0,309%) và Valine (0,399%). K t lu n và ngh K t lu n T nh ng k t q a phân tích trên chúng tôi rút ra m t s k t lu n sau: + Ng a B ch có ngo i hình nh , săn ch c. lông, da, b m, móng và các l t nhiên u có m u tr ng và tr ng h ng. M t s ch tiêu sinh lý c a ng a B ch n m trong ph m vi sinh lý chung c a ng a. + Ng a B ch có kh i lư ng và kích thư c nh : sơ sinh là 20,3 kg, >36 tháng tu i t 182,6kg. Sinh trư ng tuy t i và tương i c a ng a B ch ch m, trung bình t sơ sinh n 36 tháng tu i ch t 140,92 g/con/ngày. + Ng a b ch phát d c s m, tu i ng d c l n u là 20,5 tháng, tu i la u 35,5 tháng, kho ng cách gi a 2 l a ng n 15,6 tháng. + Th t ng a B ch m m, thơm ngon, có 17 axit amin, nhi u n c ít m , t l m ch chi m 1,44%, t l khoáng t ng s cao 1,26%. ngh - Ti p t c nuôi gi s ng a B ch hi n có Trung tâm xác nh b n ch t di truy n gen c a ng a B ch - H tr kinh phí phát tri n àn ng a B ch trong dân. Tài li u tham kh o ng ình Hanh , Nguy n c Ư c, Vũ Văn Tý, Nguy n H u Trà. 2003 - Báo cáo k t qu th c hi n tài c l p c p nhà nư c: "Nghiên c u ch n l c và lai t o gi ng ng a a phương v i gi ng ng a Cabardin ph c v dân sinh và qu c phòng”. Fidanza F.. 1982 - “Nutritional characteristic of buffalo” Caserta Zootecnica Assoc, Caserta, Italy. Nguy n H u Trà, Nguy n Văn Thi n, ng ình Hanh. 1998 - Báo cáo k t qu th c hi n tài: i u tra ng a B ch t i 3 huy n Ph Yên, i T và Na Rì c a t nh B c Kan và Thái Nguyên. Tô Du. 1994 - “K thu t nuôi ng a làm vi c và sinh s n”. Nhà xu t b n Nông nghi p, Hà N i./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em
170 p | 407 | 106
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và thử nghiệm sinh sản ốc nhồi Pila Polita tại Đăk Lăk
89 p | 255 | 66
-
Tiểu luận: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, bệnh lý và lâm sàng bệnh sán dây ở gà thả vườn tại thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên
84 p | 434 | 63
-
Luận văn thạc sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học cá Bống cát trắng Glossogobius sparsipapillus tại hồ Lắk và thử nghiệm sinh sản
109 p | 142 | 28
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh thái và đề xuất biện pháp bảo tồn, phát triển các loài rau dại ăn được có giá trị tại đảo Cù Lao Chàm, TP Hội An, tỉnh Quảng Nam
26 p | 177 | 25
-
Khoá luận tốt nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc và sinh trưởng loài cây Sa mộc tại vườn quốc gia Ba Vì - Hà Nội
52 p | 35 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, năng suất và chất lượng của hai giống cỏ mới mulato 2 và mulato 3 tại Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
95 p | 121 | 12
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của loài Chò chỉ tại Khu bảo tồn thiên nhiên Nà Hẩu - Yên Nái
15 p | 20 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm mạch máu và đánh giá kết quả kỹ thuật khâu nối mạch máu trong ghép thận từ người cho sống tại Bệnh viện Quân y 103
176 p | 11 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và di truyền của heo rừng Tây Nguyên
164 p | 21 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học viêm nhiễm dường sinh dục dưới ở phụ nữ nông thôn miền núi tỉnh Thái Nguyên và hiệu quả giải pháp can thiệp
183 p | 64 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ học phân tử gen K13 và đáp ứng của Plasmodium falciparum với Dihydroartemisinin piperaquin phosphate ở một số vùng sốt rét lưu hành tại Việt Nam
185 p | 14 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ bệnh dại ở người tại Gia Lai, Đắk Lắk và hiệu quả biện pháp can thiệp (2015-2022)
27 p | 15 | 5
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu một số đặc điểm thiếu máu và nồng độ erythropoietin huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có bệnh thận mạn tính
163 p | 11 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học cây Nghiến (Burretiodendron tonkinensis (A. Chev) Kosterm) tại vườn Quốc gia Ba Bể
88 p | 9 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học loài thông tre (Podocarpus neriifolius D.Don) tại Vườn Quốc gia Ba Vì - Hà Tây
96 p | 15 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học loài Thông nàng (Podocarpus Imbricatus Blume) làm sơ sở cho công tác trồng rừng, nuôi dưỡng và làm giàu rừng tại tỉnh Gia Lai
93 p | 29 | 3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học còng Sesarmidae trong rừng ngập mặn Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn