BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRẦN ĐỨC ĐẠI
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA HAI LOÀI NGỌC CẨU
(BALANOPHORA LAXIFLORA HEMSL.) VÀ LOÀI VÚ BÒ
(FICUS HIRTA VAHL).
Chuyên ngành: H
Mã số: 62.44.01.14
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Nội - 2018
Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ -
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Trịnh Thị Thủy
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Quyết Tiến
Phản biện 1: PGS.TS. Phan Minh Giang
Phản biện 2: PGS.TS. Ngô Quốc Anh
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Học viện, họp tại Học viện Khoa học Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa học Công nghệ Việt Nam vào hồi giờ ..’, ngày tháng
… năm 2018
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
MỞ ĐẦU
1. Tín ấp t iết ln án
Việt Nam có 54 dân tc cùng sinh sống như: dân tc Kinh, Tầy,
Dao, Sán Chay, ng, Nùng, Sán u, Ê đe....Mt số dân tộc có
nhng cây thuốc quý, những i thuốc gia truyn g trị cha
bệnh, trbnh có hiệu qu được người dân tinng được hội Việt
Nam công nhận tuy nhn những i thuốc của ngườin ca được
chứng minh bằng khoa học. Hơn na Vit Nam thuộc quốc gia
khệu nhiệt đới, do đó Việt Nam có hệ động thực vt phong pvà
đa dạng, Việt Nam nhiều Khu bảo tồn thiên là nơi lưu giữ
hàng ngàn loài động thực vật quý hiếm,i có nguồn i nguyên
y thuốc đa dạng và phong phú.
Cây ngọc cẩu (Balanophora laxiflora. Hemsl), cây
(Ficus hirta Vahl) là những y thuốc q trong kho tàng cây thuốc,
vthuc Việt Nam, cây ngọc cẩu cây vú được người n địa
phương ng tr bệnh, chữa bệnh thông thường trị nhiu chứng
bệnh nan y có hiệu qucao, trên thế giới đã công bố những chất
đượcch ra từ hai loài trên có hoạtnh sinh học tt như tính kng
viêm, kháng ung thư, chống oxi hóa .... Việc nghiên cứu thành phần
a học và khảo t hoạt nh sinh học của cây ngc cẩu cây vú
có vtrí rất quan trng trong ngun tài nguyên sinh vật rừng
đặc dụng Việt Nam bổ sung những tư liệu góp phần làm sở khoa
học cho việc xây dựng chiến lược quản lý, bảo tồn và phát triển bền
vững nh đa dạng sinh học của rừng đặc dụng Vit Nam, làm sáng
tỏ những công dụng y cây ngọc cẩu mà dân gian vẫn
đang sử dụng. Do đó i chọn đối ng đề tài “Nghn cứu thành
phần a học hoạt sính sinh hc của hai loài ngọc cẩu
(Balanophora laxiflora Hemsl.) loài (Ficus hirta
Vahl.)
2. Mụ tiê ủ l ận án
- Nghiên cứu thành phần hóa học khảo sát hoạt tính sinh học
của hai loài: loài ngọc cẩu (B. laxiflora) và loài vú bò (F. hirta).
3. N ng ng iên ứ ín
- Phân lập xác định cấu trúc hóa học hai loài toàn cây ngọc
cẩu (B. laxiflora) và rễ loài vú bò (F. hirta).
- Đánh giá một số hoạt tính độc tế bào, hoạt tính kháng viêm,
hoạt tính chống tăng sinh trên dòng tế bào tủy xương cấp tính
(OCI-AML) của các cao chiết của một số hợp chất phân lập
được nhằm định hướng cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo.
C ư ng 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới t iệ về loài ng (B. laxiflora)
1.2. Giới t iệ về i Ficus
1.2.1. Chi Ficus
1.2.2. Loài vú bò (F. hirta)
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC
NGHIỆM
Trình bày các nội dung: thu hái mẫu cây và xác định tên khoa
học; phương pháp xử lý chiết mẫu; phương pháp khảo sát,
tách tinh chế chất; phương pháp xác định cấu trúc phương
pháp thử một số hoạt tính sinh học, hóa chất thiết b thí
nghiệm; quy trình chiết thu các chiết xuất; quy trình phân lập
các chất từ chiết xuất; dữ kiện phổ các chất tách được.
2.1. Mẫ ng iên ứ
2.1.1. Mẫu cây ngọc cẩu
Mẫu thực vật dùng nghiên cứu toàn cây ngọc cẩu (cây
cái). Mẫu tươi được thu hái vào tháng 10/2014 tại Huyện Na
Hang Tỉnh Tuyên Quang. Mẫu cây được TS Đỗ Hữu Thư, Viện
Sinh thái Tài nguyên Sinh vật - Viện Khoa học Công nghệ
Việt Nam xác định tên khoa học là (Balanophora laxiflora
Hemsl.) thuộc họ Balanophoraceae. Mẫu cây ngọc cẩu được lưu
tại phòng Hoạt chất Sinh học, Viện Hóa học Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
2.1.2. Mẫu cây vú bò
Mẫu thực vật dùng nghiên cứu rễ cây bò. Mẫu tươi rễ
cây được thu hái vào tháng 10/2014 tại Huyện Yên Sơn -
Tuyên Quang. Mẫu cây được TS. Đỗ Hữu Thư, Viện Sinh thái và
Tài nguyên Sinh vật - Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam
xác định tên khoa học (Ficus hirta Vahl.) thuộc họ Dâu tằm
(Moraceae). Mẫu cây được lưu tại phòng Nghiên cứu hợp
chất Tự nhiên, Viện Hóa học Viện Hàn lâm Khoa học Công
nghệ Việt Nam
2.2. P ư ng p áp ng iên ứ
2.2.1. Phương pháp chiết mẫu thực vật
Các mu thc vt đã được xay nh ri chiết ba ln vi hn
hp dung môi MeOH:H2O (9:1) nhiệt độ phòng. Lc các dch
chiết, đặc dưới áp sut giảm thu đưc chiết xut MeOH-H2O.
Chiết xuất này được hòa vào nước chiết phân b lần lượt vi
các dung môi n-hexane, EtOAc và n-butanol. Quay ct dung môi
dưới áp sut giảm thu được các chiết xuất tươngng.
2.2.2. Phương pháp phân lập các hợp chất
Các cặn chiết thu được tiếp tục được phân tách thành các phân
đoạn sử dụng các phương pháp sắc khác nhau tùy thuộc vào
từng cặn chiết cụ thể như: sắc hấp phụ silica gel pha thường,
sắc hấp phụ silica gel pha đảo, sắc trao đổi ion sử dụng
Diaion HP-20, sắc ký rây phân tử sử dụng Sephadex LH-20.
2.2.3. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất sạch tách ra
từ mẫu nghiên cứu
Phương pháp xác định cấu trúc hóa học được xác định dựa
trên các thông số vật kết hợp với các phương pháp phổ gồm:
Độ quay cực [α]D, phổ hồng ngoại (IR), phổ tử ngoại (UV-Vis),
ph khối phun mù điện tử (ESI-MS), phổ khối phân giải cao
(HR-ESI-MS), phổ cộng hưởng t hạt nhân một chiều (1D-
NMR): 1H-, 13C-NMR và hai chiều (2D-NMR): HSQC, HMBC,
COSY, NOESY.
2.2.4. Phương pháp thử hoạt tính sinh học
2.2.4.1. Phương pháp nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào
Phép thử tiến hành xác định hàm lượng protein tế bào tổng số
dựa vào mật độ quang học (OD Optical Density) đo được khi
thành phần protein của tế bào được nhuộm u bằng
Sulforhodamine B (SRB).
2.2.4.2. Phương pháp apoptosis thhiện tại Đại học Y Perugia -
Đại học tổng hợp Perugia nước Cộng hòa Italy
Phương pháp này dùng để xác định số tế bào sống khi mặt
tế bào chết.
2.2.4.3. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính ức chế nitric oxide
(NOs inhibition) thực hiện tại viện Hóa học Viện Hàn lâm
Khoa học Việt Nam
Phép thử xác định khả năng ức chế sản sinh NO của tế bào
macrophage RAW 264,7.
2.3. C iết tá và tin ế á ợp ất từ i loài ng iên
2.3.1. Loài ngọc cẩu (B. laxiflora)
2.3.1.1.Chiết tách, tạo cao chiết
2.3.1.2. Từ cặn chiết dichloromethane