B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
-----------------------------
Ạ T
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC VÀ HOT TÍNH SINH
HC LOÀI BI LI NHT LITSEA GLUTINOSA (LOUR.) C.B.
ROB. H LONG NÃO (LAURACEAE) VÀ LOÀI NHÃN DÊ
(LEPISANTHES RUBIGINOSA (ROXB.) LEENH.) H B HÒN
(SAPINDACEAE) CA VIT NAM
Chuyên ngành: Hóa hữu
Mã s: 62.44.01.14
TÓM TT LUN ÁN TI ỌC
HÀ NI, 2018
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn
lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:
T T Ầ V
T T Ầ T T ẢO
Phn bin 1: ...............................................................................
Phn bin 2: ...............................................................................
Phn bin 3: ...............................................................................
Lun án s được bo v trước Hội đồng đánh giá lun án tiến sĩ cấp
Hc vin, hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh - Vin Hàn lâm
Khoa hc và Công ngh Vit Nam vào hồi … giờ ..’, ngày … tháng
… năm 2018
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
I. GII THIU LUN ÁN
1 Đặt vấn đề
Ngày nay, cùng vi s phát trin kinh tế s phát trin t ca các ngành
công nghiệp đồng thi kéo theo nhiu vấn đề v môi trường, sinh thái ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sc kho con người. Thế gii luôn phải đối mt vi nhiu bnh
him nghèo dch bnh kh năng lan rộng thành đại dch quy mô toàn cu
như HIV/AIDS, ung thư, viêm đường hp cp SARS, cúm gia cm H5N1, cúm
ln H1N1 các bnh v tim mch v.v.... Thc tế đó đã thúc đy chúng ta luôn
luôn phi tìm ra các thuc cha bnh mi, hiu qu cao tác dng chn lc
hơn, giá thành rẻ thân thin với môi trưng. Mt trong những con đưng hu
hiệu để phát hin ra các cht có hoạt tính, để phát trin thành thuc cha bnh cho
người, gia súc và phòng dch bnh cho cây trồng là đi từ các hp cht thiên nhiên.
Chi Bi li (Litsea Lam.) h Long não (Lauraceae) chi G khơi
(Lepisanthes Blume.) h B hòn (Sapindaceae) là 2 chi mc khá ph biến nước
ta đặc bit các vùng đồi núi trung du. Các công b nghiên cu v thành phn
hóa hc và hot tính sinh hc ca các loài thuc 2 chi này cho thy rt phong phú
v cu trúc hóa hc nhiu hot tính sinh học thú. Để nhm tìm kiếm phát
hin nhng hot cht mi nhng cht hot tính sinh hc giá tr cao cho
vic nghiên cu phát trin thuốc cũng như thực phm chức năng, chúng tôi tiến
hành đề tài: “Nghiên cứu thành phn hóa hc hot tính sinh hc loài Bi li
nht [Litsea glutinosa (Lour.) C.B. Rob.] h Long não (Lauraceae) loài Nhãn
dê [Lepisanthes rubiginosa (Roxb.)] h B hòn (Sanpindaceae) ca Việt Nam’’.
2 Đối tượng nghiên cu ca lun án
Nghiên cu thành phn hóa hc hot tính sinh hc ca loài Bi li nht
thuc chi Bi li (Litsea Lam.) h Long não (Lauraceae) và loài Nhãn chi Gió
khơi (Lepisanthes Blume.) h B hòn (Sapindaceae) ca Việt Nam’’.
3. Những đóng góp mới ca lun án
Lần đầu tiên tnh phn hóa hc hot nh sinh hc ca loài Bi
li nht [Litsea glutinosa (Lour.) C. B. Rob.] loài Nhãn dê (Lepisanthes
rubiginosa (Roxb.) Leenh.) đưc nghiên cu.
- T mu thu hái ti tnh Tha Thiên Huế: đã chiết tách và xác đnh cu
trúc hóa hc ca 14 hp chất trong đó có 7 alkaloide khung aporphin, 4 flavonoid
glycoside, hai megastigmane và mt sterol.
- T mu thu hái tại Thái Nguyên đã chiết tách xác định cu trúc hóa
hc ca 10 hp chất trong đó 03 alkaloide khung aporphin (2 cht trùng vi
mu Tha Thiên -Huế), s còn li là các dn xut ca acid và alcol béo.
- 15 cht t hai mu này lần đầu tiên được phân lp t loài Bi li
nht (Litsea glutinosa).
- Đã chiết tách và xác định cu trúc hoa hc ca 11 hp chất, trong đó
2
04 cht mi các glycoside ca acid oleanoic [Lepisanthes A (ND8),
Lepisanthes B (ND9)] 02 cht các pentaglycoside ca farnesol [Lepisanthes
C (ND10), Lepisanthes D (ND11)] 9 cht lần đầu tiên đưc phân lp t loài
này.
● Về hot tính sinh hc
- Đã thử hot tính h đường huyết trên động vt thc nghim ca dch
chiết EtOH 80% ca mu Bi li nht thu ti Tha Thiên -Huế. Kết qu cho thy:
vi liu 250 và 500mg dch chiết /kg th trng chut thì hot tính h đường huyết
ý nghĩa thống với nhóm đối chứng. Trong đó liều 500mg dch chiết /kg th
trng chut hoạt tính tương đương thuốc Acarbose liu 5mg/kg th trng.
- Đã xác định được độc tính cp ca dch chiết EtOH 80% ca mu Bi
li nht Tha Thiên- Huế vi liu LD50 là 20g/kg th trng và thuc loi không có
độc.
- Đã th hot tính gây độc tế bào ung thư, hoạt tính kháng oxy hóa và hot
tính c chế enzym α- glucosidase ca 11 cht sạch tách được. Mt s cht hot
tính mức trung bình đến khá. Dch chiết BuOH ca loài Nhãn th hin hot
tính c chế tt c 4 dòng tế bào ung thư thử nghim là KB, HepG2, MCF-7 và Lu-
1.
II. NI DUNG CA LUN ÁN
M ĐẦU: Đề cập đến ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án.
C 1: TNG QUAN TÀI LIU
Phn tng quan tài liu tp hp các nghiên cứu trong c Quc tế v
các vấn đề liên quan đến 2 chi 2 loài thc vt nghiên cu bao gm: Thc vt
hc
1.1. Đặc điểm thực vật, thành phần hóa học hoạt tính sinh học một
số loài thực vật thuộc chi Bời lời (Litsea Lam.).
1.2. Đặc điểm thực vật, thành phần hóa học hoạt tính sinh học một
số loài thực vật thuộc chi ió khơi (Lepisanthes Blume.)
C 2: T ỰC
2 1 óa chất và thiết bị nghiên cứu
2 2 ẫu thực vật
Cành vỏ loài Bời lời nhớt được thu hái tại Thái Nguyên vào tháng
10/2014. Do nhà Thực vật học Ngô Văn Hải, viện Sinh Thái Tài nguyên Sinh
vật giám định tên khoa học Litsea glutinosa (Lour.).C.B.Rob. thuộc họ Long
não (Lauraceae). Mẫu tiêu bản vỏ thân (PTN01) được lưu giữ tại Phòng
THHC, viện Hóa học-Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam.
Mẫu vỏ loài Bời lời nhớt được thu hái tại Thừa Thiên-Huế (tháng
10/2015). Mẫu do nhà Thực vật học Ngô Văn Hải, viện Sinh Thái Tài nguyên
3
Sinh vật giám định tên khoa học Litsea glutinosa (Lour.).C.B.Rob. thuộc họ
Long não (Lauraceae). Mẫu tiêu bản vỏ thân (PTN02) được lưu giữ tại
Phòng THHC, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam.
Mẫu cành loài Nhãn được thu hái tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên -Huế vào tháng 10 năm 2014. Mẫu do Tiến sĩ Đỗ Xuân Cẩm (đại học Nông
lâm Huế) xác định tên khoa học (Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh.) Mẫu
tiêu bản thân (ND) được lưu giữ tại Phòng THHC, Viện Hóa học-Viện Hàn
lâm KH & CN Việt Nam.
2 3 hương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp chiết tách
2.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc
2.3.3. Phương pháp thử hoạt tính sinh học
Pơng pháp thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH; Phương pháp thử hot tính
y độc tế o in vitro; Phương pháp th hoạt nh hạ đường huyết; Phương pp
đánh giá hoạt tính hạ đường huyết trên chuột được tiêm alloxan (in vivo); Phương
pháp thử độc tính cấp của cao chiết cn nước (80/20) trên chuột t nghiệm.
2 4 Chiết tách, tinh chế các hợp chất từ hai loài nghiên cứu
2.4.1. Loài Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) Rob.)
2.4.1.1. Phân lập các chất tli Bời lời nht thu i tại tỉnh Thừa Thiên- Huế
Mẫu lá loài Bời lời nhớt sấy khô, nghiền nhỏ thu được 2,2 kg bột mịn chiết
với EtOH/nước (80/20) ở nhiệt độ phòng (4 × 3lít). Dịch chiết được cất loại dung
môi dưới áp suất giảm thu được cặn dịch chiết. Cặn dịch chiết được phân lớp với
n-hexan, ethyl acetat (4 × 0,5 lit). Các dịch chiết được quay cất loại dung môi
dưới áp suất giảm thu được các cặn chiết tương ứng (Sơ đồ Hình 2.1).
* Các chất phân lập từ dịch nước
Hợp chất BL01 (Nicotiflorin) dạng bột màu ng; IR (KBr) νmax (cm-1):
3339; 2929; 1655; 1554; 1361; 1058; UV (MeOH), λmax (nm): 212,1; 265,8; 349,0
nm; (+) ESI-MS m/z: 617.1 [M+Na]+; (-) ESI-MS m/z: 593,1 [M-H]-; các số liệu ph
1H, 13C-NMR, 1D, 2D, của BL01 p hợp với ng thức pn tử và i liệu [152].
Hợp chất BL02 (Rutin) chất bột màu ng; IR (KBr) νmax (cm-1): 3392;
1614; 1518; 1455; 1244; 1007; UV (MeOH) λmax (nm): 206,9; 257,3; 358,0; (+) ESI-
MS m/z: 611,0 [M+H]+; (-) ESI-MS m/z: 609,1 [M-H]-; c số liệu phổ 1H, 13C-NMR,
1D, 2D của BL02 phù hợp với công thức phân tử và tài liệu [153].
Hợp chất BL03 (Afzelin) chất bột màu ng; IR (KBr) νmax (cm-1): 3379;
3100; 2920; 1646; 1562; 1459; 1074; UV (MeOH) λmax (nm): 206,9; 265,4; 316,6; (+)
ESI-MS m/z: 432,8 [M+H]+; (-) ESI-MS m/z: 431,0 [M-H]-; c số liệu ph1H, 13C-
NMR, 1D, 2D của BL03 phợp với công thức phân tử tài liệu [154].