
Sinh vật giám định tên khoa học là Litsea glutinosa (Lour.).C.B.Rob. thuộc họ
Long não (Lauraceae). Mẫu tiêu bản vỏ thân và lá (PTN02) được lưu giữ tại
Phòng THHC, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam.
● Mẫu lá và cành loài Nhãn dê được thu hái tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa
Thiên -Huế vào tháng 10 năm 2014. Mẫu do Tiến sĩ Đỗ Xuân Cẩm (đại học Nông
lâm Huế) xác định tên khoa học (Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh.) Mẫu
tiêu bản thân và lá (ND) được lưu giữ tại Phòng THHC, Viện Hóa học-Viện Hàn
lâm KH & CN Việt Nam.
2 3 hương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp chiết tách
2.3.2. Phương pháp xác định cấu trúc
2.3.3. Phương pháp thử hoạt tính sinh học
Phương pháp thử hoạt tính quét gốc tự do DPPH; Phương pháp thử hoạt tính
gây độc tế bào in vitro; Phương pháp thử hoạt tính hạ đường huyết; Phương pháp
đánh giá hoạt tính hạ đường huyết trên chuột được tiêm alloxan (in vivo); Phương
pháp thử độc tính cấp của cao chiết cồn nước (80/20) trên chuột thí nghiệm.
2 4 Chiết tách, tinh chế các hợp chất từ hai loài nghiên cứu
2.4.1. Loài Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) Rob.)
2.4.1.1. Phân lập các chất từ loài Bời lời nhớt thu hái tại tỉnh Thừa Thiên- Huế
Mẫu lá loài Bời lời nhớt sấy khô, nghiền nhỏ thu được 2,2 kg bột mịn chiết
với EtOH/nước (80/20) ở nhiệt độ phòng (4 × 3lít). Dịch chiết được cất loại dung
môi dưới áp suất giảm thu được cặn dịch chiết. Cặn dịch chiết được phân lớp với
n-hexan, ethyl acetat (4 × 0,5 lit). Các dịch chiết được cô quay cất loại dung môi
dưới áp suất giảm thu được các cặn chiết tương ứng (Sơ đồ Hình 2.1).
* Các chất phân lập từ dịch nước
● Hợp chất BL01 (Nicotiflorin) ở dạng bột màu vàng; IR (KBr) νmax (cm-1):
3339; 2929; 1655; 1554; 1361; 1058; UV (MeOH), λmax (nm): 212,1; 265,8; 349,0
nm; (+) ESI-MS m/z: 617.1 [M+Na]+; (-) ESI-MS m/z: 593,1 [M-H]-; các số liệu phổ
1H, 13C-NMR, 1D, 2D, của BL01 phù hợp với công thức phân tử và tài liệu [152].
● Hợp chất BL02 (Rutin) là chất bột màu vàng; IR (KBr) νmax (cm-1): 3392;
1614; 1518; 1455; 1244; 1007; UV (MeOH) λmax (nm): 206,9; 257,3; 358,0; (+) ESI-
MS m/z: 611,0 [M+H]+; (-) ESI-MS m/z: 609,1 [M-H]-; các số liệu phổ 1H, 13C-NMR,
1D, 2D của BL02 phù hợp với công thức phân tử và tài liệu [153].
● Hợp chất BL03 (Afzelin) là chất bột màu vàng; IR (KBr) νmax (cm-1): 3379;
3100; 2920; 1646; 1562; 1459; 1074; UV (MeOH) λmax (nm): 206,9; 265,4; 316,6; (+)
ESI-MS m/z: 432,8 [M+H]+; (-) ESI-MS m/z: 431,0 [M-H]-; các số liệu phổ 1H, 13C-
NMR, 1D, 2D của BL03 phù hợp với công thức phân tử và tài liệu [154].