intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

Chia sẻ: Paradise2 Paradise2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

358
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Biết được sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.  Kỹ năng: Biết dựa vào phim, tranh ảnh để tìm ra kiến thức 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

  1. TÊN BÀI DẠY NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Trường Tiểu học số 1 Lộc Trì Họ và tên: Huỳnh Thị Minh Thành Lớp : Bốn Môn Địa lí I/ Mục tiêu bài dạy:  Kiến thức: Biết trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Biết được sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.  Kỹ năng: Biết dựa vào phim, tranh ảnh để tìm ra kiến thức  Thái độ : Yêu quý các vùng miền ở đồng bằng Nam Bộ từ đó giáo dục học sinh t ình yêu đất nước. II.Trang thiết bị, đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT: 1.Phần cứng: - Màn hình - CPU 2. Phần mềm: - Sử dụng phần mềm Microsoft Office PowerPoint 2003 giúp học sinh hiểu được kiến thức bài học thông qua nội dung, cách trình bày bài giảng và các hiệu ứng đối với từng nội đối tượng trên slide. - Phần mềm Herosoft để cắt các đoạn phim phục vụ b ài dạy. -.Những đồ dùng dạy học khác: . Sách giáo khoa, phiếu bài tập, các tranh ảnh có liên quan đến bài học III. Chuẩn bị việc giảng dạy: 1.Giáo viên:  Nội dung bài dạy.  Bài soạn trên các slide.  Máy hỗ trợ. 2.Học sinh:  Đọc trước SGK  Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin có liên quan đến những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
  2. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1.DẪN NHẬP: a. Kiểm tra bài cũ: HT Yêu cầu bài tập , hs lần lược hoàn thiện các Đọc yêu cầu đặc điểm tự nhiên ở đồng bắng Nam Bộ vào sơ 4 em trả lời vào 4ý đồ sau: Đồng bằng Nam Bộ -Lắng nghe. Nhận xét - bổ sung Nguồn gốc Diện tích: Đất: Sông ngòi hình thành: kênh rặch: Nhận xét –ghi điểm b. Giới thiệu bài: Từ những đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ mà các em đã được học ở bài trước, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến người dân nơi đây qua bài “ Người dân ở đồng bằng Nam Bộ“ Quan sát vùng đồng bằng Nam Bộ trên HT đoạn phim về bản đồ Việt Nam và vùng bản đồ Việt Nam đồng bằng Nam Bộ. Tên bài học. Ghi đề bài lên bảng lớp 2. THÂN BÀI: Hoạt động 1:Nhà ở của người dân Nêu tên các dân tộc : Dân tộc Kinh, HT HĐ1: Nhà ở của người dân. HT yêu cầu: Đọc phần đầu sách giáo khoa kể Khơ-me, Chăm, Hoa . tên các dân tộc sinh sống ở đồng bằng Nam Bộ. Quan sát, cảm nhận HT Tên các dân tộc và hình ảnh các dân tộc hs vừa kể Các dân tộc họ cùng nhau lập ấp, khai khẩn đất đai. ...Vì ở đồng bằng Nam Bộ có hệ thống HT yêu cầu:Đọc sgk, quan sát tranh Cụm dân kênh rạch chằn chịt nên người dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ hãy cho biết thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao? kênh rạch. Quan sát, cảm nhận HT đoạn phim cảnh nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ xây dọc các sông , kênh rạch. Trao đổi nhóm 4 HT yêu cầu: Nhà xây dọc theo các sông ngòi Đại diện nhóm trình bày
  3. kênh rạch thì phương tiện đi lại chủ yếu là gì ? …Vì ở đồng bằng Nam Bộ có hệ thống Vì sao? Trao đổi nhóm 4 trả lời yêu cầu trên. kênh rạch chằn chịt , để tiện cho việc đi lại và sinh hoạt nên người dân dùng đến xuồng ghe. Nhận xét - Bổ sung Quan sát, cảm nhận. HT đoạn phim, tranh cảnh đi lại trên sông nước của bà con đồng bằng Nam Bộ . HT Thảo luận nhóm4 để điền các thông tin còn Thảo luận nhóm 4 điền các thông tin thiếu vào bảng tổng hợp sau: còn thiếu vào bảng tổng hợp ở phiếu bài tập Đồng bằng Nam Bộ Trình bày - Nhận xét -Bổ sung. Phương tiện Các dân tộc Nhà ở: đi lại chủ yếu: sinh sống: Nhận xét chốt lại HT các thông tin vào bảng Nhiều em đọc bảng kết luận hoạt động1. tổng hợp (kết thúc hoạt động 1) Chuyển ý sang hoạt động 2 Hoạt động 2: Tranh phục và lễ hội HT HĐ2: Tranh phục và lễ hội. a)Trang phục. Từ những hiểu biết của mình hãy cho biết trang HS nêu _ Nhận xét _Bổ sung phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Quần áo bà ba , chiếc khăn rằn. Bộ là gì? HT Ảnh trang phục quần áo bà ba , chiếc khăn Quan sát rằn. Chuyển ý sang phần(b) lễ hội b)Lễ hội. HT yêu cầu: Đọc phần còn lại ở sách giáo Đọc sách giáo khoa kể tên các lễ hội nổi khoa, gạch chân rồi kể tên các lễ hội nổi tiếng ở tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. đồng bằng Nam Bộ. Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc (An Giang ); hội xuân núi Bà (Tây Ninh ); lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ- me; lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài vên biển,… HT Tên các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng NamBộ. Quan sát , cảm nhận HT tranh ảnh các lễ hội đó HT Người dân tổ chức các lễ hội nhằm mục Trao đổi nhóm 4 đích gì? và trong lễ hội thường có những hoạt Đại diện nhóm trả lời động gì?trao đổi nhóm 4 trả lời yêu cầu trên. …Cầu được mùa và những điều may
  4. mắn trong cuộc sống. Các hoạt động như đua ghe, đua bò… Nhận xét ,bổ sung HT Đoạn phim về một số hoạt động trong lễ hội Quan sát , cảm nhận của đồng bào Nam Bộ ( như đua ghe ngo, đua bò của đồng bào Nam Bộ,) Các lễ hội thừơng được tổ chức ở đâu? Các chùa , nhà thờ, miếu, đền, ... HT cảnh một số chùa của đồng bào Nam Bộ. Quan sát, cảm nhận Chúng ta vừa tìm hiểu về trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Hãy hoàn chỉnh các thông tin vào sơ đồ sau: HT yêu cầu: Thảo luận nhóm 4 để hoàn chỉnh Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày các thông tin vào sơ đồ sau : Nhận xét -Bổ sung HT sơ đồ Trang phục: ................... Đồng bằng Nam Bộ Lễ hội: ................ Nhận xét .HT các thông tin vào sơ đồ Nhiều học sinh đọc kết luận hoạt động 2 Đó cũng chính là kết luận hoạt động 2 Tham gia trò chơi Hoạt động 3: Trò chơi củng cố HT trò chơi ô chữ Chọn câu hỏi bất kì , dựa vào gợi câu Hứơng dẫn cách chơi, luật chơi gợi ý để tìm đáp án Nhận xét -Tổng kết điểm Biểu dương người thắng cuộc Các từ ở các ô chữ mở ra chính là những đặc điểm tiêu biểu của người dân ở đồng bằng Nam Từng học sinh nhắc lại các ô chữ đó và Bộ. từ chìa khoá ở hàng dọc Chúng ta vừa tìm hiểu bài học gì? Người dân ở đồng bằng Nam Bộ Nhắc lại tên các dân tộc chủ yếu ở đồng bằng Dân tộc Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa . Nam Bộ. Người dân thường làm nhà dọc theo các Họ thường làm nhà ở đâu? sông ngòi, kênh rạch. Ở đồng bằng Nam Bộ có những lễ hội nổi tiếng Lễ hội Bà Chúa Xứ ở Châu Đốc(An nào? Giang ); hội xuân núi Bà (Tây Ninh ); lễ cúng Trăng của đồng bào Khơ- me; lễ tế thần cá Ông của các làng chài ven biển.. HT từng ý của bài học mà học sinh rút ra (đó Nhiều học sinh đọc bài học chính là nội dung bài học)
  5. LỢI ÍCH CỦA VIỆC ỨNG DỤNG CNTT TRONG BÀI HỌC NÀY Với bài này trong những năm chưa có ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, việc khai thác bài giảng để làm hấp dẫn học sinh rất khó. Công nghệ thông tin đã cải thiện rất nhiều cho cả giáo viên và học sinh * Đối với giáo viên: - Ít thuyết trình các vấn đề của bài học nhưng học sinh vẫn hiểu bàivà tự rút ra kiến thức - Nhờ CNTT giáo viên không tốn công sức và tiền bạc để vẽ hoặc phô tô ảnh phục vụ bài dạy. - Tiến trình tiết học diễn ra nhẹ nhàng, tiết kiệm được thời gian để hướng dẫn nhiều học sinh tham gia nêu diễn biến (đây là trọng tâm của bài) - Lưu giữ bài giảng để dạy nhiều năm (năm sau nếu có thay đổi, chỉ cần chỉnh sửa là xong) * Đối với học sinh: - Rất hứng thú vì vậy các em nắm bài chắc, hiểu bài rất sâu sắc. - Khác với trước đây, các em rất thích học địa lí và đặc biệt nắm được các vùng miền của đất nứơc một cách dễ dàng, cụ thể . Tóm lại CNTT góp một phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng dạy và học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2