Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 3 Dãy số thời gian
lượt xem 131
download
- Khái niệm và ý nghĩa của dãy số thời gian - Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian Mức độ bình quân qua thời gian Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối Tốc độ phát triển Tốc độ tăng (hoặc giảm)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 3 Dãy số thời gian
- Phần II Thống kê Nguyên lý thống kê kinh tế Nguyên mô tả Chương 3 Dãy số thờii gian Dãy số thờ gian
- Nộii dung Nộ dung Khái niệm và ý nghĩa của dãy số thời gian Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian Mức độ bình quân qua thời gian Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối Tốc độ phát triển Tốc độ tăng (hoặc giảm) Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng Mở rộng khoảng cách thời gian Dãy số bình quân trượt Hàm xu thế Biểu hiện biến động thời vụ Dự báo thống kê ngắn hạn 1–2
- 3.1. Khái niệm về dãy số thờii gian 3.1. Khái niệm về dãy số thờ gian Khái niệm Dãy số thời gian là dãy các số liệu thống kê của hiện tượng nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự thời gian Ví dụ: Bảng 3.1.Giá trị sản xuất (GO) của doanh nghiệp A qua một số năm. Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 GO (Tỷ đồng) 15,4 17,6 20,2 22,9 23,5 24,0 => Phản ánh GO của DN A giai đoạn từ 2001 2006 1–3
- Khái niệm về dãy số thờii gian Khái niệm về dãy số thờ gian Phân loại: Dãy số thời kỳ và dãy số thời điểm – Dãy số thời kỳ: là dãy số phản ánh mặt lượng của hiện tượng kinh tế xã hội qua những thời kỳ nhất định. Bảng 3.2. Tốc độ phát triển GDP của Việt Nam từ năm 20002005 như sau: Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 Tốc độ phát triển GDP (%) 6,8 6,9 7,1 7,3 7,7 8,4 (Nguồn: Ngân hàng phát triển Châu Á – ADB) 1–4
- Khái niệm về dãy số thờii gian Khái niệm về dãy số thờ gian Khái – Dãy số thời điểm: là dãy số phản ánh mặt lượng của hiện tượng tại những thời điểm nhất định Bảng 3.3. Giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp B vào những ngày đầu tháng 1,2,3,4 năm 2010 Ngày 11 12 13 14 Giá trị hàng tồn kho (triệu đồng) 370 364 375 380 Bảng 3.4: Số SV có mặt ở 1 lớp học A tại một số thời điểm Ngày 25/05 27/05 31/05 01/06 04/06 Số SV có mặt (người) 60 55 57 60 62 1–5
- Khái niệm về dãy số thờii gian Khái niệm về dãy số thờ gian Khái Yêu cầu khi xây dựng dãy số thời gian: Nội dung và phương pháp tính chỉ tiêu qua thời gian phải thống nhất. Phạm vi hiện tượng nghiên cứu qua thời gian phải nhất trí. Các khoảng cách thời gian trong dãy số nên bằng nhau đối với dãy số thời kỳ. Ý nghĩa Phân tích dãy số thời gian có ý nghĩa rất lớn trong công tác tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới. 1–6
- 3.2. Phân tích đặc điểm biến động của hiện 3.2. Phân tích đặc điểm biến động của hiện 3.2. ttượng qua thờii gian ượng qua thờ gian 3.2.1. Mức độ bình quân qua thời gian 3.2.2. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối 3.2.3. Tốc độ phát triển 3.2.4. Tốc độ tăng (hoặc giảm) 1–7
- 3.2.1. Mức độ bình quân qua thờii gian 3.2.1. Mức độ bình quân qua thờ gian 3.2.1. Ý nghĩa: Phản ánh mức độ đại diện cho các mức độ tuyệt đối của dãy số thời gian Công thức: Dãy số thời kỳ: yi : mức độ của dãy số thời kỳ (i=1,2,…,n) Dựa vào số liệu bảng 3.1: 15,4 + 17,6 + 20,2 + 22,9 + 23,5 + 24,0 (tỷ đồng) y= = 20,6 6 => Giá trị sản xuất bình quân hàng năm của DN A từ 20012006 đạt 20,6 tỷ đồng 1–8
- Mức độ bình quân qua thờii gian Mức độ bình quân qua thờ gian Dãy số thời điểm Bảng 3.3. Bảng số liệu giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp B vào những ngày đầu tháng 1,2,3,4 năm 2010 Ngày 11 12 13 14 Giá trị hàng tồn kho (triệu đồng) 370 364 375 380 –Xác định giá trị hàng tồn kho bình quân của DN B trong quý I/2010 trên? – Công thức tính mức độ bình quân qua thời gian từ dãy số thời điểm có các khoảng cách thời gian bằng nhau: y y1 +y 2 +y3 + +y n − + n .... 1 2 2 y= n− 1 yi : các mức độ của dãy số thời gian thời điểm (i=1,2,…,n) 1–9
- Mức độ bình quân qua thờii gian Mức độ bình quân qua thờ gian ⇒ Công thức tính mức độ bình quân qua thời gian từ dãy số thời điểm có các khoảng cách thời gian không bằng nhau ∑yh y1h1 + y2 h2 + .... + yn hn ii y= = ∑h h1 + h2 + ... + hn i –hi: khoảng thời gian có mức độ yi (i=1,2,…,n) VD 3.1. Có tài liệu về số lao động của 1 doanh nghiệp C trong tháng 03/2010 như sau: – Ngày 01/03 có 450 người – Ngày 15/03 nhận thêm 5 người – Ngày 20/03 nhận thêm 3 người – Ngày 25/03 cho thôi việc 4 người và từ đó cho đến hết tháng 03/2010 số lao động không thay đổi. Tính số lao động bình quân của tháng 03/2010 của DN C? 1–10
- 3.2.3. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệtt đốii 3.2.3. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệ đố 3.2.3. Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (với i = 2,3,..,n) δ i = yi − yi −1 δ: lượng tăng (hoặc giảm tuyệt đối liên hoàn) ở thời gian i so i với thời gian đứng liền trước đó là (i1) yi : Mức độ tuyệt đối ở thời gian i yi1: Mức độ tuyệt đối ở thời gian (i1) Nếu δ >0: quy mô của hiện tượng tăng i δi Mối liên hệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn và lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc 1–11
- Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệtt đốii Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệ đố Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối bình quân δ 2 + δ 3 + ... + δ n ∆ y −y δ= = n = n n −1 n−1 n−1 n−1 Theo bảng 3.1: 24,0 − 15,4 δ= = 1,72 (tỷ đồng) 6 −1 => Trong giai đoạn 20012006, giá trị sản xuất của DN A đã tăng bình quân hàng năm là 1,72 tỷ đồng. 1–12
- 3.2.3. Tốc độ phát triển 3.2.3. Tốc độ phát triển 3.2.3. Tốc độ phát triển liên hoàn yi (với i=2,3,…,n) ti = yi −1 ti : Tốc độ phát triển liên hoàn thời gian i so với thời gian (i1) (lần, %) Tốc độ phát triển định gốc yi (với i=2,3,…,n) Ti = y1 Ti : Tốc độ phát triển định gốc thời gian i so với thời gian gốc (lần, %) – Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định gốc 1–13
- Tốc độ phát triển Tốc độ phát triển Tốc độ phát triển bình quân yn Tn = n −1 t 2t3....t n = t= n −1 n −1 yn −1 Trở lại bảng số liệu 3.1 tính được 24,0 5 t = 6−1 = 1,56 = 1,09 15,4 => Tốc độ phát triển bình quân hàng năm về giá trị sản xuất của DN A bằng 1,09 lần hay 109% 1–14
- 3.2.4. Tốc độ tăng (hoặc giảm) 3.2.4. Tốc độ tăng (hoặc giảm) 3.2.4. Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn δi yi − yi −1 ai = = = ti − 1 yi −1 yi −1 Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc yi − y1 ∆i Ai = = = Ti −1 y1 y1 Tốc độ tăng (hoặc giảm) bình quân a = t −1 (nếu t biểu hiện bằng lần) t Hoặc a = t (%) −100 (nếu biểu hiện bằng %) => a = 1,09 −1 = 0,09 lần hay 9% Tốc độ tăng bình quân hàng năm về giá trị sản xuất của DN trong 20012006 bằng 9%
- 3.3. Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản 3.3. Biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản 3.3. của hiện ttượng của hiện ượng 3.3.1. Mở rộng khoảng cách thời gian 3.3.2. Dãy số bình quân trượt 3.3.3. Hàm xu thế 3.3.4. Biểu hiện biến động thời vụ 1–16
- 3.3.1. Mở rrộng khoảng cách thờii gian 3.3.1. Mở ộng khoảng cách thờ gian 3.3.1. 8 8 VD: Bảng 3.6. Sản lượng hàng tháng năm 2010 của một DN như sau Tháng Sản lượng Tháng Sản lượng (1.000 tấn) (1.000 tấn) 1 37,3 7 40,8 2 36,8 8 44,8 3 40,6 9 49,4 4 38,0 10 48,9 5 42,2 11 47,8 6 48,5 12 50,1 =>Sử dụng đối với dãy số thời kỳ có khoảng cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà qua đó chưa phản ánh được xu hướng phát triển của hiện tượng. 1–17
- Mở rrộng khoảng cách thờii gian Mở ộng khoảng cách thờ gian 8 8 Mở rộng khoảng thời gian từ tháng sang quý Bảng 3.7: Sản lượng hàng tháng năm 2010 của DN Quý Sản lượng (1.000 tấn) I 114,7 II 128,7 III 135,0 IV 146,8 => Sản lượng của DN tăng dần từ quý I đến quý IV năm 2010. 1–18
- 3.3.2. Dãy số bình quân trượtt 3.3.2. Dãy số bình quân trượ 3.3.2. Khái niệm: Số bình quân trượt (số bình quân di động) là số bình quân cộng của một nhóm nhất định các mức độ dãy số thời gian tính được bằng cách loại dần các mức độ đầu, đồng thời thêm vào các mức độ tiếp theo, sao cho số lượng các mức độ tính số bình quân không thay đổi Cách xác định Giả sử có dãy số thời gian y1, y2, …, yn. Nếu tính số bình quân trượt cho nhóm 3 mức độ sẽ có y + yn −1 + yn y 2 + y3 + y 4 y1 + y2 + y3 yn −1 = n − 2 y3 = y2 = ;...., 3 3 3 y2 , y3,..., yn −1 => Có dãy số mới gồm các số bình quân trượt 1–19
- 3.3.3. Hàm xu thế 3.3.3. Hàm xu thế Hàm xu thế tuyến tính Sử dụng khi các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn xấp xỉ nhau ∧ y t = 0 + 1t b b Áp dụng phương trình chuẩn tắc tìm giá trị bo, b1 ∑ y = nb + b1 ∑ t 0 ∑ty = b ∑t + b ∑t 2 0 1 ^ Hàm xu thế parabol y t = b0 + b1t + b2t 2 ∑ y = nb0 + b1 ∑t + b2 ∑t 2 ∑ty = b0 ∑t + b1 ∑t + b2 ∑t 2 3 ∑t 2 y = b0 ∑t + b1 ∑t + b2 ∑t 2 3 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng về môn Nguyên lý thống kê kinh tế
264 p | 952 | 316
-
Nguyên lý thống kê
169 p | 572 | 247
-
Bài thảo luận môn nguyên lý thống kê kinh tế
17 p | 1205 | 214
-
Nguyên lý thống kê kinh tế chương 2 - Các mức độ của hiện tượng kinh tế - xã hội
42 p | 813 | 151
-
Tài liệu Nguyên lý thống kê kinh tế với SPSS
18 p | 459 | 145
-
Khái quát về Nguyên lý thống kê kinh tế
14 p | 720 | 74
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Ths Lê Ngọc Hướng
174 p | 287 | 45
-
Bài giảng Nguyên lý thống kê kinh tế - Chương 1
41 p | 172 | 18
-
Nguyên lý thống kê kinh tế
8 p | 98 | 13
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Nghề: Kế toán) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
61 p | 71 | 10
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Nghề: Kế toán doanh nghiệp) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
77 p | 35 | 9
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Việt Đức Hà Tĩnh
126 p | 32 | 8
-
Giáo trình môn Nguyên lý thống kê (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu
77 p | 16 | 4
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
69 p | 13 | 2
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
99 p | 6 | 1
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Ngành: Lập trình máy tính - Trình độ: Trung cấp) - Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Bình Thuận
39 p | 3 | 1
-
Giáo trình Nguyên lý thống kê (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
100 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn