TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
262
NHN THC CA NHÂN VIÊN V THÙ LAO CÔNG BNG
STAFF PERCEPTIONS ABOUT THE FAIRNESS OF COMPENSATION
TS. Đoàn Gia Dũng, ThS. Hunh Th M Hnh
Trường Đại hc Kinh tế - Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Ngày nay, các doanh nghip nhn thc càng ràng hơn vai trò ca ngun nhân lc trong vic to dng
li thế cnh tranh cho t chc. Do đó các t chc không ngng áp dng các cách thc hành liên quan đến
qun ngun nhân lc nhm thu hút gi chân nhng người tài phc v cho t chc ca mình. Trong đó
thù lao là mt công c đắc lc. Tuy nhiên nhng quyết định liên quan đến thù lao luôn là nhng quyết định
cùng khó khăn đối vi các nhà qun tr, bi h luôn đối din vi nhiu tr ngi t phía nhân viên, đặc bit
nhn thc ca nhân viên v s công bng trong h thng thù lao. Vic thu hiu nhn thc này ca nhân
viên đưa ra nhng quyết định chiến lược v thù lao ý nghĩa quan trng đối vi t chc khi mun đạt
được và duy trì li thế cnh tranh bn vng.
T khóa: H thng thù lao; s ng bng; Đầu vào đầu ra; J. Stacy Adams; công bng bên trong
bên ngoài; KSA.
ABSTRACT
Nowaday, organizations are becoming more aware of the role of human resources in creating competitive
advantage. Therefore, organizations are constantly applying practices relating to human resources
management in which compensation is considered as a powerful tool in order to attract and retain talent.
However, decisions concerning to compensation are always extremely difficult for managers, because they
are faced with many obstacles from the staff, especially their awareness of the fairness of the compensation
system. Understanding the perceptions of employees and making strategic decisions about compensation
have important implications for organizations that would like to achieve and maintain a sustainable competitive
advantage.
Keywords: pay structure; the fairness of compensation; inputs, outcomes; J. Stacy Adams, internal and
external fairness; KSA.
1. Đặt vn đề
Đứng góc độ doanh nghip, thù lao
mt khon chi phí, đồng thi cũng là mt trong
nhng công c đắc lc để doanh nghip đạt
được nhng mc tiêu ca mình. Thù lao nh
hưởng đến chiến lược thu hút gi chân
nhng người tài và có mt tác động ln lên thái
độ hành vi ca người nhân viên. Bng cách
tưởng thưởng cho mt vài hành vi tích cc, tr
lương có th tích hp nhng mi quan m ca
nhân viên vi mc tiêu ca t chc. Tuy nhiên,
s hài lòng ca mt nhân đối vi mc thù
lao h nhn được không ch đơn thun da
vào tng giá tr tài chính phi tài chính h
nhn được. Rice (1990) các đồng s đã ch
ra rng tng giá tr thù lao mt nhân viên nhn
được ít nghĩa hơn nhn thc ca h v s
công bng ca h thng thù lao mà h đang
tha hưởng. Do đó các t chc phi rt thn
trng khi qun tr truyn thông nhng quyết
định v thù lương nhm xây dng nhn thc v
thù lao công bng trong nhân viên t đó to
động lc cho h thc hin công vic hiu qu
và hướng ti mc tiêu chung ca t chc.
Bài báo nhm mc tiêu h thng hóa cơ s
thuyết v s công bng trong nhng quyết
định liên quan đến thù lao, đồng thi gi ý
nhng cách tiếp cn nhm gia tăng nhn thc
ca các nhân v h thng thù lao công bng
trong các t chc.
2. Lý thuyết v thù lao công bng
Khi phát trin mt cu trúc thù lao điu
quan trng phi để nhân viên nhn thc
được s công bng trong cu trúc thù lao đó.
Bi mt trong nhng mc đích quan trng
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
263
ca thù lao to động cơ thúc đẩy nhân viên
như thế h s không th nào cm thy được
thúc đẩy nếu h nghĩ rng cu trúc thù lao
h đang tha hưởng li không công bng.
thuyết công bng được khi xướng bi
J.Stacy Adams. thuyết công bng ca J.
Stacy Adams khng định rng con người hình
thành nim tin v s công bng da trên 2 yếu
t: Đầu vào (inputs) đầu ra (outcomes). Đầu
vào (I) hàm ý nhng nhn thc con người
nghĩ đến v điu h đóng góp cho công
vic (kĩ năng n lc). Đầu ra (O) hàm ý
nhng nhn thc ca con người liên quan
đến thành qu mà h nhn được đối vi ng
vic mà h đã thc hin.
Nhân viên đánh giá s công bng trong h
thng thù lao bng cách so sánh t l O/I ca
mình vi t l O/I ca mt người khác. Người
nhân viên cm thy công bng khi t l O/I ca
mình ca mt người dùng để tham chiu
bng nhau. Và ngược li, người đó s cm thy
bt công khi hai t l này không bng nhau.
Chng hn như, s bt công din ra khi mt
người cm thy rng mình đóng góp đầu vào
như nhau so vi người được tham chiếu nhưng
li kiếm được mt mc lương thp hơn
(Brockner,J., và Adsit, L., 1986)
Người tham chiếu có th bt ai
trong s nhng người sau:
Cùng m mt công vic trong cùng
mt t chc
Làm nhng công vic khác nhau trong
cùng mt t chc
Làm mt công vic ging nhau
nhng t chc khác nhau.
Mt nghiên cu đã ch ra rng con người
không gii hn s so sánh ca mình vi ch
duy nht mt người, h th nhiu người
để tham chiếu. Do đó nhân viên thường đưa ra
nhiu phép so sánh khi h đánh giá s công
bng v lương, nhn thc s công bng ch
th đạt được khi mi phép so sánh y được
xem là công bng.
3. Tác động ca nhn thc thù lao công
bng lên hành vi ca nhân viên.
Khi t l O/I ca mt nhân viên thp hơn t
l này ca mt người tham chiếu khác, h cm
thy mình đang đưc tr lương thp hơn
ngược li. Theo thuyết công bng thì c hai
trường hp này đều to ra cm giác căng thng.
Khi nhân viên cm thy đang b tr lương
thp hơn so vi n lc, h s c gng gim s
căng thng bng mt trong các cách sau đây:
Gim đầu vào ca mình bng cách
gim nhng n lc hay hot động
C gng gia tăng đầu ra để được tăng
lương
Bóp méo nhn thc v đầu vào hoc
đầu ra ca h bng cách thuyết phc chính
mình rng t l I/O ca h công bng so vi
mt người tham chiếu khác.
N lc để thay đổi đầu vào hoc đầu ra
ca người khác. Chng hn như bng cách th
c gng thuyết phc người khác gia tăng đầu
vào ca mình (làm vic vt v hơn để xng
đáng vi mc lương)
Chn mt người tham chiếu mi,
người t l O/I ngang bng vi t l O/I ca
h
Gii thoát tình hung bng các hành vi
vng mt, đi tr hoc ri b t chc. Mc du
c sáu u tr li gi định này được đưa ra để
phn ng li vi tình hung tr lương thp
nhưng ch 2 trong s 6 gi định y xy ra
trong thc tế. Đó gi định 1 6. Nhng kết
qu nghiên cu đã tích hp vn đề thù lao thp
vi s gia tăng tình trng vng mt và ri b t
chc đồng thi làm gim nhng n lc
người nhân viên dành cho công vic
(Sweeney,P.D, 1990). S tích hp này đặt bit
mnh m trong nhng nhân viên đang thu
nhp thp (Greenberg,J., 1987).
Ngược li vi nhng d báo ca lý thuyết
công bng, nhng n lc để ct gim s căng
thng ch din ra khi nhân viên cm thy mình
đang b tr lương thp (Brockner,…). Còn
nhng nhân được tr lương cao thì không
phn ng li bi h cm thy rt ít cng
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
264
thng do đó không nhu cu để tiết gim
nó.
Mt nghiên cu đã ch ra vn đề này, đó
phn ng đối vi s không công bng ph
thuc vào ngun so sánh: Con người phn ng
khác nhau tùy thuc vào vic h đánh giá s
công bng đó trên nn tng so sánh bên trong
hay bên ngoài. Khi nhân thc được s thiếu
công bng da trên nhng so sánh bên ngoài,
nhân viên có th s ri b công vic và t chc.
Nhưng nếu s thiếu công bng y da trên
nhng so sánh bên trong thì nhân viên th
vn duy trì công vic nhưng gim đầu vào,
chng hn như ít sn lòng giúp đỡ đồng nghip
hơn, tr nãi hơn trong công vic,…) (Rynes,
S.L., và Milkovich, G.T, 1986)
Chúng ta th kết lun t nhng tho
lun trên rng nhân viên s tin tưởng vào mt
h thng thù lao công bng khi h nhn thc
được rng s tr lương đó:
Công bng tương đối vi nhng đồng
nghip trong cùng t chc
Công bng tương đối vi nhng nhân
viên làm cùng mt công vic nhưng t chc
khác
Công bng khi phn ánh đúng vi đầu
vào và đóng góp ca h.
Trong khuôn kh bài báo này, chúng tôi đề
cp đến nhng cách thc để đảm bo s công
bng trong t chc. Nhìn chung, trong mt t
chc liên quan đến tin lương nói riêng
công tác tưởng thưởng nói chung liên quan
đến ba loi quyết định.
4. Các quyết định liên quan đến vic đảm
bo thù lao công bng
Quyết đnh th nht liên quan s công
bng vi bên ngoài. Quyết định này hướng đến
vic xác định chiến lược tin lương hp ,
nhm bo đm kh năng thu hút to lp mt
đội ngũ nhân viên năng động, năng lc đổi
mi. Mt s t chc có phm vi hot động trên
toàn cu, quyết định lương này cn tính đến
kh năng cnh tranh trên toàn cu trong vic
thu hút các tài năng vào làm vic trong doanh
nghip.
Quyết định th hai liên quan đến kh
năng bo đảm s công bng gia các loi lao
động, các nhóm công nhân thc hin các công
vic khác nhau trong vic to ra giá tr chung
ca doanh nghip. Chúng ta c tưởng tượng
xem mt doanh nghiêp hot động trong mt
môi trưng m, tiếp nhn các yếu t đầu
vào như: vt tư, năng lượng,… ri sn xut ra
các sn phm và dch v sau đó bán các sn
phm đến tay người tiêu dùng. Các b phn
này cha đựng hàng lot các công vic khác
nhau gia chúng đóng nhng vai t khác
nhau trong vic sáng to ra các li ích cho
khách ng. Tin lương thù lao gia các b
phn s được thc hin như thế nào cho nhng
người nhân viên thc hin các công vic khác
nhau này.
Quyết định cui cùng liên quan đến xác
định tin lương c th cho tng nhân viên. H
s nhn lương các khon thù lao theo hình
thc hình thc o, ng đơn v nào để đo
lường n lc ca h khi tính lương các
khon thù lao. Mc lương ca tng cá nhân,
tng người được xem xét thêm các yếu t
khác, như: nên công khai tin lương các
khon thu nhp hay không? Có tính đến yếu t
thâm niên các yếu t nhân khác hay
không.
Ra mt quyết định sai lm th đưa đến
nhng hu qu xu trong n lc cn s tn tâm
ca nhân viên mang li li ích ca khách
hàng và suy cho cùng nó nh hưởng đến li ích
ca t chc. Chúng tôi tng hp mt vài
khuynh hướng tác động đến người nhân viên:
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
265
Quyết
định
Ni dung ca quyết đnh Tác động đến nhân viên
Quyết
định chiến
lược tr
lương
Lương ca doanh nghip so vi mt bng lương
trong ngành hoc so vi các doanh nghip trong
vùng? Người nhân viên thường cân nhc lương
ca mình nhn được so vi các doanh nghip
khác trong vùng, hoc so vi cùng ngành ngh
tương t.
S an tâm v nơi làm vic, s
gn vi doanh nghip; T
l ri b doanh nghip; Kh
năng thu hút nhân viên. Chi
phí tin lương
Quyết
định cu
trúc lương
Lương gia các b phn trong doanh nghip như
thế nào? Người nhân viên s so sánh tin lương
gia ca mình so vi các b phn khác
Tính hp tác, h tr gia các
b phn; Kh năng luân
chuyn nhân viên; Kích thích
nhân viên phát trin ngh
nghip
Quyết
định tr
lương
nhân
Lương ca người nhân viên nhn được sau mi
gi, mi ngày hoc mi tháng làm vic. Người
nhân viên so sánh thu nhp mình trong t, nhóm
và so vi đồng nghip trong t.
S hp tác gia các thành viên
trong nhóm để hoàn thành
nhim v chung.
5. Mt vài gi ý v ra quyết định
Quyết định chiến lược tr lương da trên
vic kho sát tin lương các doanh nghip trên
cùng mt khu vc, cùng mt ngành. Mc đích
ca kho sát lương các khon thù lao
các thông tin v thù lao trong vùng, trong cùng
mt ngành. Nhà qun tr nhân lc trong t chc
cn các thông tin chính xác để tư vn vic
đưa ra mc lương cui cùng ca t chc theo
hướng bo đảm tính cnh tranh, thu hút nhân
lc có cht lưng vào làm vic trong t chc.
Mt cuc kho sát lương phi gii quyết
mt s công vic sau:
- La chn công vic để kho sát
lương. Trong công ty rt nhiu công vic
khác nhau, người qun tr không th cùng mt
lúc kho sát lương cho tt c các công vic.
Nếu tiến hành kho sát hết s làm tăng chi phí
nhiu khi không chính xác. Doanh nghip
nên la chn mt s công vic đin hình phù
hp vi ngành kinh doanh ca doanh nghip,
s lượng công vic tiến hành kho sát còn ph
thuc n nhc thi gian ngân sách dành
cho kho sát lương.
- Doanh nghip nào s kho sát lương.
Đây các doanh nghip hot động trong vùng
trong cùng mt ngành. Các doanh nghip
hot động trong cùng mt vùng thường các
điu kin v chi phí sinh hot ca nhân công
tương t nhau, như: gdch v công, chi phí
đi li, nhà , đin nưc và ch s gc hàng
tiêu dùng khác tương t nhau. Trong vùng c
yếu t v quan h cung cu lao động c
các nhu cu lao động cho mt s công vic
chuyên bit cũng tương t nhau. Vic la chn
các doanh nghip cùng ngành để kho sát
lương giúp cho doanh nghip đưa ra mc
lương thù lao phù hp nhm gi được lc
lượng lao động hiu năng hơn.
- Kênh thông tin để thu thp và kho
sát lương: nhà qun tr doanh nghip có th thu
thp mt cách chính thc thông qua các t
chc công quyn như cơ quan thuế; Liên đoàn
lao động; Cc thng kê; các hip hi ngh
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
266
nghip, các trung tâm báo chíhoc kho sát
lương t nhng người lao động các doanh
nghip cn kho sát… Ngày nay nhiu doanh
nghiêp không công khai chính sách lương;
lương và thưởng tách bit nhau cũng mt tr
ngi cho vic thu thp thông tin v lương.
Biu din các kết qu tr lương bng sơ đồ
s giúp nhà qun tr nh thành nên mt bc
tranh chung trong khu vc ngành v tin
lương Các thông tin kho sát lương là cơ s để
hình thành nên chiến lược tr lương ca doanh
nghiêp. Thường ba chiến lược chính v tr
lương: (1) Chiến lược tin lương cao (2) Chiến
lược tin lương thp (3) Chiến lược tr
lương trung dung.
Doanh nghip mc lương cao (CLL
cao) da trên định v doanh nghip da trên
kh năng to ra s khác bit thông qua vic tp
hp các tài năng. CLL cao cn thiết cho mt t
chc cnh tranh bng kh năng vượt tri v s
sáng to và đổi mi. Tuy vy, khi áp dng
chiến lược lương cao đồng nghĩa vi chi phí
tin lương tlao ln, th gây áp lc v
ngân ch do vic tăng chi phí tin lương vượt
tri và gim kh năng duy trì li thế cnh tranh
bng giá thp.
Ngược vi chiến lược thù lao thp, doanh
nghip áp dng mc lương thp so trong khu
vc, chiến lược này da trên nhng gii v
ngun cung lao đng mà doanh nghip s dng
khá di dào trong vùng, hin tượng dư
tha. Nhược đim ca chiến lược này t l
ri b nhân viên gia tăng, nht các lao động
có tay ngh cao và hiếm.
Quyết định th 2 liên quan đến vic xác
định cu trúc lương bao gm: Các bc lương
thang lương. Mt doanh nghip thang
lương vi nhiu bc lương s cơ hi tt hơn
cho vic tăng lương đi ngũ nhân viên, chính
sách lương s linh hot hơn, người nhân viên
điu kin tt hơn cho vic nhn được các
khon thù lao phù hp vi v trí mi được đảm
nhn trong t chc.
Xác lp mt cu trúc lương th thay đổi
tùy theo s phát trin ca doanh nghip. Mt
doanh nghip mi hình thành, qui nh
s s bc lương ít, thang lương còn ngn
ít bc. Đối vi nhng doanh nghip ln vi
mt cu trúc t chc phc tp s nhiu bc
lương hơn, khong cách tin lương gia người
mc lương cao nht vi người mc
lương thp nht là rt ln.
6. K thut KSA quyết định thù lao
công bng
Xác định cu trúc lương liên quan đến vic
định giá công vic, tc đo lường giá tr ca
tng công vic. Mt trong nhng phương pháp
để định giá công vic s dng mô hình KSA
để định giá công viêc.
KSA ch cái viết tt ca các tiêu chí đo
lường năng lc ct lõi ca mt công vic:
K- Knowledge Các kiến thc liên
quan đến công vic
S - Skill Các k năng cn thiết cho công
vic
A - Attitude - Thái độ cn thiết cho công
vic
Ví d, mt v trí giám đốc s cn có:
Các kiến thc v th trường, v ngành, v
chiến lược, kiến thc v tài chính, kế toán…
Các k năng giao tiếp, ra quyết định, qun
lý con người, k năng thương lượng đàm phán,
k năng gii quyết vn đề….