B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
TR NG ĐI H C NGO I TH NGƯỜ ƯƠ
---------
TÓM T T LU N ÁN TI N SĨ
NGHIÊN C U CÁC NHÂN T NH H NG ƯỞ
ĐN VI C TRI N KHAI GI I PHÁP QU N TR
QUAN H KHÁCH HÀNG ĐI N T T I
HÃNG HÀNG KHÔNG QU C GIA VI T NAM
Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Qu n tr Kinh doanh
Mã s: 62.34.01.02 (Mã s m i: 9340101)
Nguy n Th Khánh Chi
Lu n án đc hoàn thành t i: Tr ng Đi h c Ngo i Th ng, s 91 Chùa Láng, Đng Đa, Hà N i ượ ườ ươ
Ng i h ng d n khoa h c: PGS. TS. Nguy n Văn Thoanườ ướ
Ph n bi n 1: ................................................................................
...............................................................................
Ph n bi n 2: ................................................................................
...............................................................................
Ph n bi n 3: ................................................................................
...............................................................................
Lu n án s đc b o v tr c H i đng đánh giá lu n án c p tr ng ượ ướ ườ
h p t i ..............................
Vào h i gi ngày tháng năm
Có th tham kh o lu n án t i Th vi n Qu c gia và th vi n tr ng Đi h c Ngo i th ng ư ư ườ ươ
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:...........................................................................................
I. H s xin gia h n ơ
................................................................................H ng d n vi t trích y u lu n ánư ế ế
DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI
1. Nguy n Th Khánh Chi (2018). Th c tr ng qu n tr quan h khách hàng
đi n t (e-CRM) t i Hãng Hàng không Qu c gia Vi t Nam, T p chí Kinh t ế
đi ngo i s 105 (6/2018), tr.57-68.
2. Nguy n Th Khánh Chi (2018). The influence of service quality on customer
satisfaction: a case of Vietnam Airlines, T p chí Khoa h c - Đi h c Đng
Nai, s 9-2018, ISSN 2354-1482, tr.24-37.
3. Nguy n Th Khánh Chi (2018). The empirical study about e-CRM: a case
study of Vietnam Airlines, T p chí Khoa h c - Đi h c Đà N ng, s
6(127).2018, ISSN 1859-1531, tr.51-55.
PH N M ĐU
1. Tính c p thi t ế
Qu n tr quan h khách hàng là m t gi i pháp h u hi u giúp các nhà qu n tr
trong các doanh nghi p gi i quy t đc các v n đ v s d ng công ngh , con ế ượ
ng i, quy trình qu n lý m t cách t i u đ có th n m b t đc b n ch t c aườ ư ượ
nh ng l i ích, hành vi, giá tr c a khách hàng, và cung c p d ch v gia tăng cho
doanh nghi p. Trong b i c nh bùng n Th ng m i đi n t , CRM m r ng thành ươ
e-CRM. E-CRM tăng kh năng n m b t, tích h p và phân ph i các d li u khách
hàng thu đc thông qua các giao d ch Th ng m i đi n t . Nh đó các doanhượ ươ
nghi p thu đc các thông tin h u ích v hành vi khách hàng đ h tr doanh ượ
nghi p xây d ng và phát tri n m i quan h khách hàng b n v ng. Đc bi t, ngành
Hàng không là ngành d ch v quan tr ng k t n i các n c và khu v c, đòi h i các ế ướ
ho t đng ph i đc t đng hóa trên n n t ng công ngh và Internet. ượ
Do đó, vi c tri n khai gi i pháp e-CRM v a là t t y u, v a là b t bu c. ế
Th nh t, toàn c u hóa thúc đy giao l u kinh t , chính tr và văn hóa gi a ư ế
các qu c gia và khu v c. Vì th nhu c u v n chuy n và đi l i c a khách hàng ngày ế
càng gia tăng, thúc đy ngành Hàng không đi n t hóa và tích h p các giao d ch,
ho t đng kinh doanh và thông tin khách hàng.
Th hai, nhu c u s d ng Internet toàn c u c a khách hàng tăng m nh. Do
đó, khách hàng có xu h ng tìm đn nh ng d ch v ti n l i, ti t ki m th i gian vàướ ế ế
chi phí. Vì th các hãng hàng không bu c ph i t đng hóa các giao d ch nh bán véế ư
đi n t , làm các th t c v n chuy n đi n t , chăm sóc khách hàng đi n t và tích
h p các gi i pháp nh m nâng cao ch t l ng d ch v và s hài lòng c a khách ượ
hàng.
Th ba, các Hãng hàng không trong liên minh Hàng không Qu c t bu c ph i ế
chuy n d li u trong liên minh Hàng không v i nhau nh m đm b o quá trình v n
chuy n hành khách an toàn, đúng gi và đúng l ch trình. Do đó, s d ng e-CRM s
giúp các Hãng hàng không tăng s l ng chuy n bay, l p ch trong trên m i l n ượ ế
bay và tăng hi u su t khai thác máy bay.
Th t , c nh tranh ngày càng gay g t h n gi a các Hãng hàng không trong ư ơ
ngành, và gi a ngành công nghi p hàng không v i các ph ng ti n giao thông khác. ươ
Vì v y, các hãng hàng không đã c g ng đ đi phó v i nh ng thách th c.
V i các lý do trên, ng i vi t mong mu n đóng góp m t ph n vào s phát ườ ế
tri n c a ngành Hàng không Vi t Nam, mà tr c tiên là Hãng hàng không Qu c gia ướ
Vietnam Airline. Vì v y, ng i vi t mu n nghiên c u đ tài ườ ế Nghiên c u các
nhân t nh h ng đn vi c tri n khai gi i pháp qu n tr quan h khách hàng ưở ế
đi n t t i hãng hàng không Qu c gia Vi t Nam đ tìm ra các nhân t nh
h ng và nhân t nào nh h ng tr c ti p hay gián ti p đn tri n khai thành côngưở ưở ế ế ế
gi i pháp qu n tr quan h khách hàng đi n t t i hãng hàng không Qu c gia Vi t
Nam.
2. Câu h i nghiên c u
Nh m th c hi n m c tiêu nghiên c u v các nhân t nh h ng đn vi c ưở ế
tri n khai thành công gi i pháp e-CRM t i Hãng Hàng không Qu c gia Vi t Nam,
ng i vi t s tr l i các câu h i sau:ườ ế
a. Các nhân t nh h ng đn vi c tri n khai gi i pháp e-CRM trong ngành ưở ế
hàng không?
b. Hãng Hàng không Qu c gia Vi t Nam tri n khai gi i pháp e-CRM m c
đ nào?
c. Các bi n pháp nh m tri n khai gi i pháp e-CRM thành công t i Hãng
Hàng không Qu c gia Vi t Nam
3. M c tiêu nghiên c u
M c tiêu c a lu n án là nghiên c u các nhân t nh h ng đn vi c tri n ưở ế
khai gi i pháp qu n tr quan h khách hàng đi n t trong ngành Hàng không; t đó,
đa ra các đ xu t trên c s kh c ph c, t n d ng và phát huy các nhân t như ơ
h ng giúp Vietnam Airlines tri n khai gi i pháp e-CRM thành công. ưở