1
CHƯƠNG 1: GII THIU CHUNG V NGHIÊN CU
1.1. Tính cp thiết ca đề tài nghiên cu
Tiêu dùng xanh hin đang tr thành mt xu hướng ni lên nhiu nước
trên thế gii, nhưng xu hướng này Vit Nam vn chưa được quan tâm đáng
k. S lượng người tr Vit Nam t 34 tui tr xung chiếm hơn 50% dân s,
tăng trưng cao vàđối tượngth nhanh chóng nm bt các xu hướng hin
đại. Mt kho sát ca d án Thúc đẩy tiêu dùng sn phm thân thin vi môi
trường trong gii trdo VESDI (Vin môi trường phát trin bn vng) t
chc cho thy 45% bn tr sn sàng thay đổi các thói quen để tiêu dùng bn vng
hơn, 50% bn tr được hi s đt li ích môi trường lên li ích nhân khi tiêu
dùng mt s sn phm thân thin vi môi trường và 42% sn sàng đặt li ích môi
trường lên bt k sn phm nào. ràng ý thc ca gii tr v tiêu dùng sn
phm xanh đã nhng chuyn biến tích cc. Đồng thi, nhng người tr
trình độ hc vn ngày càng cao hơn nên h cũng quan tâm đến môi trường nhiu
hơn. Gn đây, h bt đầu xut hin nhiu hơn trong các nghiên cu v hành vi
mua xanh ca người tiêu dùng, nht là các nước Châu Á (Lee, 2008, 2009; Wu,
2010; Suki, 2013).
Rõ ràng ý thc ca gii tr v tiêu dùng xanh đã có nhng chuyn biến tích
cc. Cho nên, chiến lược Marketing xanh nhm nâng cao nhn thc ca người
tiêu dùng tr đối vi môi trường là s mnh ca nhng người làm marketing đi
vi xã hi, đồng thi cũng là chiến lược to đưc li thế cho các doanh nghip.
Cho đến nay lĩnh vc nghiên cu này vn chưa nhiu nghiên cu vn
dng lý thuyết kim soát s hãi (Terror Management Theory - TMT) và lý thuyết
hc tp xã hi (Social Learning Theory - SLT) để tìm hiu mi quan h gia các
khía cnh tâm và các yếu t tác động t môi trường đến ý định mua xanh ca
gii tr, t đó có cơ s khoa hc để đề xut các hàm ý chính sách nhm gia tăng
ý định mua xanh đối vi phân khúc khách hàng tr ti Vit Nam. Xut phát t
nhng do trên, c gi quyết định chn đề tài: “Nghiên cu nh hưởng ca
mt s yếu t đến ý định mua xanh ca gii tr Vit Nam (tiếp cn theo
thuyết kim soát s hãi thuyết hc tp hi)” làm đề tài nghiên cu
cho lun án.
1.2. Mc tiêu nghiên cu
Đề tài nghiên cu nhm đạt đưc các mc tiêu c th sau:
(1) Xác định các yếu t nh hưởng ti ý đnh mua xanh ca gii tr ti Vit
Nam tiếp cn theo lý thuyết kim soát s hãi và lý thuyết hc tp xã hi;
(2) Xác định chiu hướng đo lường mc độ tác động ca các yếu t ti ý
định mua xanh ca gii tr;
(3) Đánh giá, so sánh mc độ tác động ca các yếu tiếp cn theo TMT
các yếu t tiếp cn theo SLT đến ý định mua xanh.
(4) Tìm hiu s khác bit trong các biến điu tiết (Thu nhp, hc vn, gii
tính, độ tui, ngh nghip) đến ý định mua xanh ca gii tr;
(5) Đề xut các gii pháp, khuyến ngh cho c nhà qun lý, các nhà làm
2
chính sách, các đơn v kinh doanh đẩy mnh s vn dng các yếu t để gia tăng
ý định mua xanh.
Để đạt đưc mc tiêu nghiên cu c th trên, đ tài cn phi tr li các
câu hi nghiên cu sau:
1) nhng yếu t nào tiếp cn theo TMT SLT tác động đến ý định
mua xanh ca gii tr ti Vit Nam?
2) Chiu hướng mc độ tác động ca các yếu t đó như thế nào đến ý
định mua xanh ca gii tr ti Vit Nam?
3) Yếu t nào tác động mnh hơn đến ý định mua xanh ca gii tr (yếu
t liên quan đến tâm lý ca gii tr hay các tác nhân môi trường bên ngoài)?
4) s khác bit trong các biến điu tiết (Thu nhp, hc vn, gii tính,
độ tui, thu nhp) đến ý định mua xanh ca gii tr ti Vit Nam?
5) Các nhà qun lý, các nm chính sách, các đơn v kinh doanh
nhng gii pháp nào để gia tăng ý định mua xanh ca gii tr ti Vit Nam?
1.3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
1.3.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng ca nghiên cu ca lun án là các yếu t nh hưởng đến ý định
mua xanh tiếp cn theo lý thuyết kim soát s hãi và lý thuyết hc tp xã hi.
1.3.2. Phm vi nghiên cu
- Khách th nghiên cu: Đề tài nghiên cu gii tr ti Vit Nam, đi
tượng điu tra độ tui t 15 - 34, đây nhóm tui chiếm t trng cao (trên
36%) trong cơ cu dân s ca Vit Nam, nhóm tui rt năng động, có th nhn
thc tt nếu được hc tp, giáo dc bài bn, và hch nhân tương lai ca đất
nước, th phi đối din vi nhng nguy cơ, thách thc trong bi cnh tài
nguyên ngày càng cn kit, ô nhim ngày càng gia tăng, biến đổi khu, bnh
tt...đe da ti sc khe môi trường sng. Vì vy nhóm tui này rt phù hp
vi vic s dng lý thuyết kim soát s hãi và lý thuyết hc tp xã hi.
- Phm vi không gian: Do nhng hn chế nht định, nên đề tài ch tp
trung nghiên cu ti Thành ph H Chí Minh, đây là thành phquy dân
s đông nht c nước, vi dân s đến t khp nơi trên c nước, vì vy vic
kho sát s mang tính đại din cao cung cp nhng hiu biết giá tr v
tiêu dùng xanh.
- Phm vi thi gian: D liu th cp phc v cho nghiên cu (bao gm các
bài báo và các nghiên cu trước đây trong và ngoài nước) được thu thp ch yếu
trong khong thi gian t năm 1970 - 2019. D liu sơ cp được thu thp trong
hai năm t 2018 - 2019.
1.4. Khái quát v phương pháp nghiên cu
Lun án s dng kết hp phương pháp nghiên cu đnh tính nghiên cu
định lượng.
1.5. Các kết qu nghiên cu đạt được
* Đóng góp v phương din lý lun
(1) Đề xut hai nh nghiên cu c yếu t tác động đến ý đnh mua xanh
3
ca gii tr tiếp cn theo lý thuyết kim st s i lý thuyết hc tp xã hi.
hình nghiên cu c động ca các yếu t tiếp cn theo thuyết kim
soát s hãi cho thy các yếu tm lý có nh hưởng đến ý đnh mua xanh ca gii
tr, bao gm: Lòng t trng cá nhân, S lo ngi t vong, Nhn thc t vong do ô
nhim; Trách nhim xã hi.
hình nghiên cu c động ca các yếu t tiếp cn theothuyết hc tp
xã hi đã ch ra Ý định mua xanh ca gii tr chu tác động t các yếu t hc tp
ti trường xã hi, bao gm: Hc hi t nhóm tham kho, Hc hi t din đàn
và cng đồng, Hc hi t nhà trường thông qua biến trung gianthái độ đối vi
hành vi mua xanh. Trong đó, Hc hi t nhà trường là yếu t tác động mi màc
nghn cu trưc đây chưa đề cp.
(2) Hai hình nghiên cu thc hin kim định đồng thi trên mt mu
kho sát để đánh giá, so sánh mc độc động ca hai nhóm yếu t tiếp cn theo 2
thuyết kim soát s hãi hc tp hi. Đây đóng góp mi trước đây
chưa có nhiu nghiên cu thc hin. Do đó, kết qu nghiên cu s đóng cơ s
thuyết chung v các yếu t tác động đến ý đnh mua xanh ca ngưi tiêu dùng tr.
* Đóng góp v phương din thc tin
(1) Nhn thc t vong do ô nhim yếu t nh hưởng mnh đến ý định
mua xanh thông qua thái độ đối vi hành vi mua xanh. Tuy gii trquan tâm
đến các vn đề v môi trường và thc hin nhng hành động bo v môi trường,
nhưng thái độ ca h hình thành dưới tác động ca yếu t này khá yếu.
(2) Hc hi t din đàn cng đồng, hc hi t nhà trưng tác động đến
ý định mua xanh ca gii tr mc khá cao. Hc hi t truyn thông yếu t
ít tác động đến ý định mua xanh; truyn thông qua truyn hình, đài phát thanh
không phù hp vi gii tr.
(3) Kết qu nghiên cu đã kết lun s khác bit ca ý đnh mua xanh theo
các biến điu tiết: ngh nghip, hc vn, thu nhp.
(4) Kết qu nghiên cu cho thy các yếu t liên quan đến tâm lý ca gii tr
c đng mnh hơnc yếu t t môi trưng bên ngoài thông qua cơ chế hc tp.
(5) Cui cùng, lun án đề xut mt s kiến ngh, gii pháp cho các nhà
qun lý, các nlàm chính sách các đơn v kinh doanh sn phm xanh
định hướng qun tr, phân b ngun lc hp để gia tăng ý định mua xanh đối
vi nhóm khách hàng tr tui rt tim năng ti Vit Nam hin nay.
1.6. B cc ca lun án
Lun án được thiết kế thành 5 chương c th như sau:
Chương 1: Gii thiu chung v nghiên cu tác
Chương 2: Cơ s lý thuyết và mô hình nghiên
Chương 3: Phương pháp nghiên cu
Chương 4: Kết qu nghiên cu
Chương 5: Kết lun và khuyến ngh
4
CHƯƠNG 2
CƠ S THUYT MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Mt s khái nim cơ bn
- Sn phm xanh: sn phm không gây hi cho môi trường
nhng thành phn mà không có th gây hi cho môi trưng (Ranai Kordshouli và
cng s, 2012). Theo Chen Chai (2010) thì sn phm xanh sn phm s
dng vt liu ít độc hi có th tái chế hoc s dng ít bao bì để gim các tác
động đến môi trường.
- Tiêu dùng xanh
Mainieri và cng s (1997) cho rng: tiêu dùng xanh là các hành vi mua sn
phm thân thin và có li ích ti môi trường. Đó các sn phm to điu kin
thun li cho mc tiêu dài hn v bo v bo tn môi trường. Connolly
Prothero (2008), định nghĩa tiêu dùng xanh s t nguyn tham gia ca người
tiêu dùng vào mua và tiêu dùng các sn phm thân thin vi môi trường.
- Ý định mua xanh: là sc mnh tương đối ca ngưi tiêu dùng v mc đích
để thc hin mtnh vi nht định, th hin d đnh đ thc hinnh vi mua sn
phm xanh thc tế ca người tiêu dùng trong tương lai (Aman và cng s, 2012).
Theo Chen và Chang (2012), ý định mua xanh là kh năng mà người tiêu dùng s
mua mt sn phm c th cho bn thân mà nó s bo v đưc i trường.
2.2. thuyết kim soát s hãi các yếu t tác động đến ý định mua
xanh theo lý thuyết kim soát s hãi
thuyết kim soát s hãi đưc đưa ra bi Jeff Greenberg, Sheldon
Solomon Tom Pyszczynski (1986) thuyết nghiên cu yếu t m hc
ca con người.
TMT gi định rng s lo âu xut phát sâu xa t nhn thc v t vong, gi
định đây năng lc độc nht ca con người được thc hin bi kh năng nhn
thc như là t nhn thc, suy nghĩ tru tượng và t v bm sinh, điu này cũng
ph biến động vt. TMT đã được phát trin để làm ng t các yêu cu rng
khp v ý nghĩa s xem trng đi vi n lc an toàn trong tâm trí bt ngun
t mi quan tâm mnh m v t vong (Burke, martens và Faucher, 2010).
TMT đề xut rng mt xung đột tâm cơ bn kết qu ca vic có bn
năng t bo tn bn thân trong khi nhn thc rng cái chết là không th tránh khi
mt mc độ nào đó không th đoán trưc. Xung đột này to ra s s hãi,
s s hãi sau đó được kim soát bng cách nm ly các giá tr văn hóa, hoc các
cơ chế hot đng để đối phó, làm cho cuc sng ý nghĩa giá tr lâu dài.
TMT thường được s dng làm cơ s thuyết để gii thích hành vi liên
quan đến yếu t tâm con người trên các lĩnh vc nghiên cu khác nhau,
chng hn như nghiên cu v văn hóa tâm (Yetim, 2003); hành vi hút
thuc (Arndt cng s, 2009; Hansen và cng s, 2010); hành vi lái xe
(Jessop cng s; 2008), hành vi bo v môi trường (Fritsche và Häfner,
2012). Gn đây mt s tác gi nghiên cu TMT hoc mt vài khía cnh ca
TMT ng dng trong tiêu dùng xanh.
5
Các nghiên cu này cho thy các yếu t liên quan đến tâm lý con người như
s lo ngi t vong (Cheng Angelina Le, 2015; Rahimah cng s, 2018;
Mann và Wolfe, 2016); lòng t trng cá nhân ca người tiêu dùng (Cheng Julian
Angelina Le, 2015), nhn thc t vong (Cheng Angelina Le, 2015), kh
năng t kim soát bn thân (Tümer Kabaday và cng s, 2015; Rahimah và cng
s, 2018), s quan tâm đến môi trường (Cheng và Angelina Le, 2015; Phm Th
lan Hương, 2014; Rahimah cng s, 2018), trách nhim hi ca nhân
(Cheng Angelina Le, 2015; Rahimah cng s, 2018) đã được tìm thy
nh hưởng đáng k, trc tiếp hoc gián tiếp đến ý định mua xanh.
T tng quan nghiên cu, tác gi đề xut hình nghiên cu tiếp cn theo
lý thuyết kim soát s hãi, da trên mô hình nghiên cu ca Cheng và Angelina
Le (2015), mô hình nghiên cu ca Rahimah và cng s (2018) đ đánh giá,
xác định các yếu t trên khía cnh tâm ca gii tr c động đến ý định mua
xanh.
Hình 2.1: Mô hình nghiên cu đề xut tác động ca các yếu t đến
ý định mua xanh ca gii tr tiếp cn theo TMT
Xây dng gi thuyết nghiên cu v mi quan h gia các yếu t trong
mô hình nghiên cu
* Lòng t trng cá nhân:
Lòng t trng được định nghĩa mc độ các nhân cm thy kim
soát cuc sng môi trường ca h th nh hưởng đến các kết qu quan
trng trong cuc sng ca h (Pearlin Schooler, 1978). Lòng t trng phn
ánh đánh giá cm xúc ch quan tng th ca mt cá nhân v giá tr ca chính h.
Nhng người lòng t trng thp tin rng h không tt bn thân
không nhiu điu để t hào (Guan cng s, 2015). H cm nhn được
Tui, gii tính,
hc vn, ngh
nghi
p, thu nh
p
Ý định
Lòng t trng
S quan tâm
đến môi trường
S lo ngi t vong
Terror Management Theory
Thái độ đối vi
hành vi mua
Nhn thc t vong
do ô nhi
m
Hành vi bo v
môi trư
ng
Trách nhim xã
h
i c
a cá nhân
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
6
s nghĩa không xng đáng ca năng lc, mc tiêu cuc sng và bn sc
hi, cui cùng s b thuyết phc v giá tr hi thp ca h trong cng
đồng (Sowislo và Orth, 2013). Do đó, h s lo lng và c gng đạt được các giá
tr nhân để chng minh giá tr bn thân t đó nâng cao lòng t trng ca
h. Nhng nhân có lòng t trng cao, h có kh năng và năng lc trong vic
làm ch s tn ti ca h nhng khó khăn còn tn ti (Lysaker cng s,
2011). H s có nhng suy nghĩ và cm nhn v vic kim soát nhng khó khăn
và tri nghim căng thng (Nicolaisen và cng s, 2017) và tích cc s dng s
hiu biết v các trng thái tinh thn để đáp ng sau đó đối phó vi nhng
khó khăn đã được gii quyết (Carcione cng s, 2010). Thc tế, cuc sng
ca h s vn hoc thm ctr nên ý nghĩa và mc đích hơn. Nhng
người tiêu dùng lo lng như vy nếu nm vng quyn làm ch cao s m lý
tinh thn tt hơn, đó lòng t trng trong vic qun s sng ca h trong
mt điu kin suy thoái môi trường nht định. Do đó, h th chú ý thay
đổi thái độ/ hành vi ca h vi s lo lng v cái chết bng cách hướng đến các
chun mc tinh thn v môi trường, nghĩa quan tâm đến môi trường
hành vi tích cc hơn trong cuc sng hàng ngày ca h. Do đó, tác gi đề xut
gi thuyết:
H1: Lòng t trng nhân v vn đ môi trường ca người tiêu dùng tr
nh hưng thun chiu đến s quan tâm đến môi trường.
* S lo ngi t vong:
S lo ngi t vong mt cm giác tiêu cc căng thng con người
khi nghĩ v cái chết (Mahboubeh Dadfar cng s, 2017). S lo ngi t
vong to thành nn tng ca lý thuyết kim soát s i, được khái nim như
s suy ngm ý thc v cái chết thc s đánh giá tiêu cc v thc tế đó
(Dickstein, 1972). Theo Greenberg cng s (1986), ni lo lng v cái chết
ca cá nhân quyết đnh phn ln hành vi hàng ngày ca h. Nhng suy nghĩ
này s thúc đẩy các cá nhân làm gim s lo lng ca h bngch suy nghĩ
hành động theo cách sinh thái hơn, như gim thiu vic s dng tài nguyên
thiên nhiên các vt liu đc hi cht thi và cht ô nhim. Do đó, các
nhân s th hin các khuynh hướng tn thin vi i trưng như quan m
đến môi trưng hành vi i trưng để gim bt lo lng ca h (Cheng
cng s, 2015). Vess Arndt (2008) nhn thy rng nhn thc v t l t
vong ca hc sinh nh hưng đến mi quan tâm ca h vi trường.
Dadfarcng s (2017) đã xây dng thang đo đo lường các thuc tính tâm
lý liên quan đến s lo ngi t vong ca sinh viên vi nhn thc v bnh tt, đa s
các sinh viên đều lo ngi t vong xut phát t các vn đề bnh tt. Trong mt
trường hp khác, Mann và Wolfe (2016) nhn thy rng s lo lng hin hu liên
quan đến lũ lt ln làm tăng s lo lng ca người tiêu dùng đối vi các vn đề lũ
lt. Nhng nghiên cu này cung cp gi ý v nhn thc v s lo ngi t vong
th khuếch đại mi quan tâm vì môi trường vá có thái độ tích cc hơn trong vic
tiêu dùngc sn phm thân thin vi môi trường. Do đó, tác gi đưa ra gi thuyết
7
như sau:
H2: S lo ngi t vong ca người tiêu dùng có nh hưởng thun chiu đến
s quan tâm v môi trường
.
* Nhn thc t vong do ô nhim môi trường:
Nhn thc t vong do ô nhim phn ng vi ni s hãi và lo lng v cái
chết ca cá nhân liên quan đến vn đề môi trường (Dadfar cng s, 2017). Nó
th hin mc độ t nhn thc ý thc ca mt người nên được xem xét liên
quan đến phn ng ca h đối vi s lo lng nhn thc v cái chết ca h.
Nhn thc t vong do ô nhim môi trường là mt khía cnh liên quan đến yếu t
tâm lý ca con người, là hành động hay quá trình tiếp thu kiến thc và nhng am
hiu thông qua suy nghĩ, kinh nghim s quan tâm, đánh giá nhng tác động
tiêu cc ca môi trường dn đến nguy cơ t vong.
Trong vài thp k qua, nhng tác động tiêu cc đến môi trường, biu hin
c ths gia tăng ca lũ lt, ô nhim nước và không khí, biến đổi khí hu, đa
dng sinh hc, tn tht..., đã tiếp tc din ra ngày càng ni bt, vn đề
nghiêm trng nht thế gii phi đối mt (Yang, 2015). S phân a môi
trường này tác động tiêu cc đến sc khe ca cá nhân và an ninh ca h, do đó
làm tăng mi quan tâm ca cng đồng đối vi các vn đề sinh thái và kích thích
suy nghĩ v cái chết (Chowdhary cng s, 2018). Vi tác đng đó, s xung
cp ca môi trưng s mang li nhng lo ngi và lo lng v s gi di ca chính
h đối vi nhng người thân yêu ca h (Vess và Arndt, 2008), gây ra cm giác
bt an cho các nhân v s không chc chn ca cuc sng ca h và kh
năng b tn thương dn đến t vong (Mann Wolfe, 2016). Nhng suy nghĩ
này s thúc đẩy các nhân làm gim s lo lng ca h bng cách suy nghĩ
lo lng, cũng như hành động theo cách sinh thái hơn, như gim thiu vic s
dng tài nguyên thiên nhiên các vt liu độc hi, cht thi cht ô nhim.
Do đó, các nhân th đối phó vi s bt an gây ra bi nhng phá v i
trường các hu qu ca h. vy, các nhân s th hin c khuynh
hướng thân thin vi môi trường, hành động bo v môi trường thái độ
tích cc hơn vi vn đề môi trường, tiêu dùng các sn phm xanh để gim bt
lo lng ca h đối vi h (Rahimah cng s, 2018). Do đó, tác gi đề xut
gi thuyết như sau:
H3: Nhn thc t vong do ô nhim môi trường ca người tiêu dùng
quan h thun chiu đến hành vi bo v môi trường.
* Trách nhim xã hi ca cá nhân:
Trách nhim ca nhân liên quan đến khía cnh đạo đức ca người tiêu
dùng, được định nghĩa các nguyên tc tiêu chun đạo đức hướng dn hành
vi ca các cá nhân trong quá trình mua, s dng hàng hóa và dch v (Muncy và
Vitell, 1992). Do đó, theo định nghĩa này, người tiêu dùng ít nht hai trách
nhim chính. Th nht, trách nhim đối vi các bên liên quan khác trong các mi
quan hnhân vi cá nhân, htrách nhim hành động mt cách chun mc
liên quan đến vic s hu và s dng đào thi hàng hóa, dch v. th gi
8
trách nhim này là đo đức người tiêu dùng. Th hai, trách nhim đối vi toàn xã
hi, toàn b người tiêu dùng trách nhim tránh tn hi đến hi, thm chí
ch động hành động vì li ích xã hi. Trách nhim này gi là trách nhim ca cá
nhân đối vi xã hi.
Mohr và cng s (2001) định nghĩa người tiêu dùng có trách nhim hi
là mt người da trên vic mua sm, s dng và định đot sn phm ca h vi
mong mun gim thiu hoc loi b bt k tác động có hi nào và ti đa hóa tác
động có li lâu dài đối vi hi. Gn đây, Quazi cng s (2016) cho rng
trách nhim ca cá nhân đối vi xã hi các cam kết, hành động quyết định
nhân tp thngười tiêu dùng coi điu đúng đắn trong tương tác vi
nhà sn xut, trao đổi và tiêu th hàng hóa và dch v.
Trách nhim hi ca nhân, trong phm vi nghiên cu này, đề cp
đến mi quan tâm ca nhân đối vi đồng bào ca mình tham gia vào các
hành động tp th h tr các mc tiêu chung (Mathur, 2013). Nhng nhân
cm thy có trách nhim đối vi hi s được hiu v vic gii quyết các vn
đề cho người khác, ngay c khi không đ đạt được t các hành vi đó
(Davis cng s, 2017). Như đã lưu ý, mt s suy gim môi trưng lan
rng, hu quhi hin nhiên đã tr thành mt vn đ hi cơ bn
quan trng (Lindh, 2018). Mt mi đe da nghiêm trng đối vi s sng còn
ca con người đối mt vi các thế h hin ti đã xut hin (Dagher Itani,
2014). Bi nhng thm kch môi trường thm ha thm ha sinh thái có
th thy trước nhng hành động khn cp có tm quan trng ln đối vi s
sng còn ca con người, nhng nhân trách nhim hi s xem xét
nhng vn đề sinh thái này trách nhim ca chính h để gii quyết tránh
nó. Nhng cá nhân như vy s liên tc theo dõi và chú ý nhiu hơn đến sn
ca các vn đề sinh thái này và các nguyên nhân, hu qucác hành động nên
được thc hin để gim tác hi ca môi trường, gim bt đau kh v sinh thái,
hành động tích cc liên quan đến vn đ sinh thái (Davis cng s, 2017).
Trách nhim hi nhân không ch mang li thái độ ca nhân đối vi ý
thc sinh thái (Mathur, 2013; Mostafa, 2007a) còn nâng cao quan đim ca
h để đối mt gii quyết nhng thm ha sinh thái này. Do đó, tác gi đưa ra
gi thuyết sau:
H4: Trách nhim xã hi ca nhân quan h thun chiu đến hành vi
bo v môi trường
* S quan tâm đến môi trường:
Aman cng s (2012) định nghĩa s quan m đến môi trường mc
độ cm xúc cam kết đối vi các vn đề môi trường. Kalafatis cng s
(1999) đã t s quan tâm đến môi trường như s thc tnh nhn thc
ca người tiêu dùng trong thc tếmôi trường nguy him và tài nguyên thiên
nhiên b hn chế. S quan tâm đến môi trường được th hin dưới nhiu khía
cnh, th nh hưởng nhiu hơn đối vi mt s hành vi và th được
phn ánh trong các hot động hàng ngày ca người tiêu dùng.
9
S quan m đến môi trường mt dng thc ca thái độ, th hin s lo
lng, say mê, quan tâm đến hu qu ca môi trường. Đa s các nghiên cu đều
cho rng s quan tâm đến môi trường được xem thái độ chung đối vi môi
trường, tp trung vào s đánh giá trí tình cm đối vi vic bo v môi
trường (Bamberg, 2003), không liên quan đến mt đối tượng c th hoc mt
hành động c th vì môi trường. Hines và cng s (1987) đã phân loi thái độ đối
vi môi trường thành thái độ đối vi môi trường và thái độ đối vi hành vi c th
môi trường, qua đó ch ra rng thái độ c thnh hưởng mnh m ý
nghĩa đến hành vi vì môi tường hơn so vi thái độ chung vi môi trưng. Vì thế,
nh hưởng ca s quan tâm đến môi trường nhưmt thái độ chung đi vi môi
trường, đến hành vi c th môi trường cn được xem xét gián tiếp thông qua
thái đ đối vi hành vi c th vì môi trường (Bamberg, 2003).
Theo Ajzen (1991), thái độ đề cp đến s đánh giá tích cc hoc tiêu cc,
cm xúc xu hướng ca các nhân đối vi mt đối tượng, vn đề, ý tưởng
hoc mt người. Thái độ cm xúc tâm ny sinh khi nhân tham gia vào
mt s hành vi nht định. Trong nghiên cu này, thái độ mua xanh đóng vai trò
như mt yếu t trong xu hướng tâm ca người tiêu dùng đối vi vic h mua
sn phm xanh, vi s ng h hoc không hài lòng.
(Schwartz, 1977) cho rng nhn thc v hu qu s kích hot các chun
mc trong các nhân liên quan đến nghĩa v đạo đức ca h, hình thành nên
hành vi xã hi ca chính h. Do đó, mi quan tâm v môi trường s có tác động
đáng k đến mc độ mà các cá nhân được thúc đẩy đ thay đổi các thc hành v
bn thân ca h liên quan đến môi trường (Seguin, Pelletier và Hunsley, 1998).
Các nhân quan tâm đến môi trường s nhn thc được các vn đề môi
trường, các nguyên nhân gây ra các kết qu hu qu, chng hn như tiêu th
quá mc và s nóng lên toàn cu. Mt cm giác như vy v môi trường s
khiến các nhân hướng ti mt thái độ ý thc v sinh thái (Mostafa,
2007b). Do đó, ý thc v nghĩa v đạo đức để bo v môi trường cu thế
gii b kích thích, do đó, môi trường thân thin được kích hot để gim bt
tn thương, bo tn hoc thm chí li cho hành tinh b hư hi. Cui cùng,
các cá nhân được thúc đẩy và tìm cách th hin hành vi có ý thc v môi trường
(Fritsche Häfner, 2012), chng hn như tiêu th xanh (Mostafa, 2007b; Paul
cng s, 2016) các hot động h tr khác liên quan đến các vn đề tiêu
th xanh, để mua các sn phm thân thin vi môi trường (Paul cng s,
2016), ngay c khi ý định tr phí cao hơn (Nishitani Itoh, 2016). Các
nhân này cũng s xu hướng tiêu th x ít ngun vt liu trong các
hot động hàng ngày ca h. Hơn na, h nhit tình chăm sóc môi trường
tích cc thúc đẩy bo v môi trường bng cách tham gia các s kin do các t
chc i trường t chc, tham gia vào các chiến dch bo v môi trường
(Rahimah cng s, 2018). Đó là, mi quan tâm ca các nhân liên quan
đến môi trường nói chung, hoc liên quan đến mc độ nghiêm trng ca các
vn đề sinh thái, s nh hưởng đến s sn sàng ca h đ mua các sn phm
10
thân thin vi môi trường hành vi môi trường ca h (Rahimah cng s,
2018). Các nghiên cu thc nghim trước đây cho thy mi quan h thun
chiu gia s quan tâm đến môi trường thái đ đối vi hành vi mua xanh
(Phm Th Lan Hương, 2014; Nguyn Thế Khi và Nguyn Th Lan Anh, 2016;
Cheng và Angelina Le, 2015; Rahimah và cng s, 2018). Do đó, tác gi đưa ra
gi thuyết như sau:
H5: S quan tâm đến môi trường có nh hưởng thun chiu đến thái độ đối
vi hành vi mua xanh.
* Hành vi bo v môi trường:
Hành vi bo v môi trường là nhng hành động liên quan đến vic ng x,
thc hành ca con người nhm ngăn chn s suy thoái ca môi trường. Cũng có
th hiu hành vi bo v môi trường nhng hành động liên quan đến hot
động gi cho i trường trong nh, sch đp, ci thin môi trường, đảm bo
cân bng sinh thái, ngăn chn, khc phc các hu qu xu do con người và thiên
nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, s dng hp và tiết kim tài nguyên
thiên nhiên.
Các nhân hành vi bo v môi trường s nhng hành động ch
động, như áp dng li sng đơn gin t nguyn, tham gia vào các hot động
môi trường (Yuriev cng s, 2018). Theo đó, hành vi ca con người đưc
quy định và thit hi v môi trường có kh năng được kim soát (Kim và Moon,
2012). Tìm cách tham gia vào hành động xã hi để gim thiu tác động tiêu cc
ca chính h và ca hành vi công cng trong thế gii t nhiên (Schmitt và cng
s, 2018), nhng cá nhân này s h tr tiêu th sn phm theo cách gim thiu
s dng tài nguyên, gim lãng phí tiết kim vt liu và năng lượng để làm
hi hành tinh ca chúng ta ít hơn. Do đó, h s sn sàng mua và tiêu th các sn
phm xanh, như giy la thân thin vi môi trường, cht ty ra phân hy sinh
hc và bóng đèn tiết kim năng lưng (Barbarossa Pelsmacker, 2016), tt
nhiên, môi trường th được bo tn. Mt s nghiên cu đã ch ra mi quan
h tích cc gia hành vi bo v môi trường và thái độ đối vi hành vi mua xanh
(Cheng Angelina Le, 2015; Rahimah và cng s, 2018). Do đó, gi thuyết
sau đây được đưa ra:
H6: Hành vi bo v môi trường ca người tiêu dùng nh hưởng thun
chiu đến thái độ đối vi hành vi mua xanh.
2.3. thuyết hc tp hi c yếu t tác động đến ý định mua
xanh theo lý thuyết hc tp xã hi
Thuyết hc tp hi được đưa ra bi nhà m hc Albert Bandura vào
năm 1971, thuyết này cho rng nhng nh hưởng ca bên ngoài đối vi hành vi
ca con ngưi hot động thông qua trung gian là các yếu t nhn thc. Các tiến
trình nhn thc liên quan đến vic quyết định biến c nào trong nhiu biến c
bên ngoài s được quan sát và nhân s tiếp nhn, phn ng vi các biến c
này như thế nào. Nhn thc s nh hưởng đến hành vi ca con người.