intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét đặc điểm các dấu ấn hóa mô miễn dịch được sử dụng tại khoa Tế bào tổ chức học giai đoạn 2020 – 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

26
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Nhận xét đặc điểm các dấu ấn hóa mô miễn dịch được sử dụng tại khoa Tế bào tổ chức học giai đoạn 2020 – 2021 mô tả đặc điểm các dấu ấn hóa mô miễn dịch được sử dụng trên bệnh phẩm hạch và mô ngoài hạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét đặc điểm các dấu ấn hóa mô miễn dịch được sử dụng tại khoa Tế bào tổ chức học giai đoạn 2020 – 2021

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM CÁC DẤU ẤN HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI KHOA TẾ BÀO-TỔ CHỨC HỌC GIAI ĐOẠN 2020 – 2021 Nguyễn Thị Mai1, Nguyễn Ngọc Dũng1, Phạm Hải Yến2, Trần Thái Hùng1, Nguyễn Vũ Thịnh1, Nguyễn Thị Xuân1, Phí Thị Nguyệt Anh1 TÓM TẮT 82 SUMMARY Hóa mô miễn dịch (HMMD) là một công cụ CHARACTERISTICS OF rất quan trọng trong chẩn đoán xác định, chẩn IMMUNOHISTOCHEMISTRY đoán phân biệt, tiên lượng cũng như theo dõi MARKERS USED IN DEPARTEMENT điều trị ở nhiều chuyên khoa khác nhau, đặc biệt OF CYTOLOGY AND HISTOLOGY là trong chuyên khoa Huyết học. Mục tiêu: Mô FOR THE PERIOD 2020-2021 Immunohistochemistry is a very important tả đặc điểm các dấu ấn HMMD được sử dụng instrument in diagnosis, analysis, prognosis as trên bệnh phẩm hạch và mô ngoài hạch. Phương well as monitoring treatment in many different pháp: 971 mẫu bệnh phẩm, mô tả cắt ngang, hồi specialties, especially in hematology. cứu. Kết quả: U lympho (ULP) là nhóm bệnh lý Objectives: Describing the characteristics of phổ biến nhất (70,2% ULP không Hodgkin và some IHC markers being used on nodal or tumor 8,7% ULP Hodgkin); CD30+/CD15+/LCA- biểu biopsy samples. Methods: 971 samples, hiện đặc trưng trong ULP Hodgkin; ULP không descriptive study. Results: Lymphoma was the Hodgkin tế bào B thì CD20 và CD79a dương most popular group in diagnostic (with 70.2% tính 93,5% và 100%, CD5 dương tính trong Non- Hodgkin lymphoma and 8.7% Hodgkin 19,4%; ULP không Hodgkin tế bào T thì CD3 lymphoma); CD30+/CD15+/LCA- was feature in dương tính ở 89,8%, CD5 dương tính 100%, Hodgkin lymphoma; In B-cell lymphoma, CD20 CD4 và CD8 dương tính với tỷ lệ tương đương and CD79a were positive in 93.5% and 100%, (khoảng 40%), CD30 dương tính khoảng 18,4%. and CD5 was positive in 19.4%; in T-cell Từ khóa: Hóa mô miễn dich, hạch bạch lymphoma, CD3 was positive in 89.8%, CD5 huyết, khối u. was positive in 100%, CD4 and CD8 were positive in the same proportion (about 40%), CD30 was positive in about 18.4%. Keywords: Immunohistochemistry, lympho nodes, extraonodal tumors. 1 Viện Huyết học - Truyền máu TW 2 Đại học Y Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Mai Hóa mô miễn dịch là một phương pháp SĐT: 0839.296.579 dùng các kháng thể đơn dòng cũng như đa Email: mail2maiqb@gmail.com. dòng để xác định sự phân bố trong mô của Ngày nhận bài: 27/7/2022 một kháng nguyên. HMMD đóng một vai trò Ngày phản biện khoa học: 27/7/2022 quan trọng trong bệnh học, đặc biệt là trong Ngày duyệt bài: 05/9/2022 661
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU các chuyên ngành của bệnh lý ung thư, bệnh ✓ Các dấu ấn HMMD đã được nhuộm lý thần kinh và bệnh lý huyết học. và kết quả dương tính hay âm tính. HMMD được sử dụng để chẩn đoán ✓ Kết luận chẩn đoán của bệnh phẩm bệnh, phát triển thuốc và nghiên cứu sinh sau khi được nhuộm hóa mô miễn dịch. học. Thông qua sử dụng các chất chỉ điểm 2.2.3. Các phương tiện và vật liệu khối u cụ thể, các bác sĩ sử dụng HMMD để nghiên cứu: chẩn đoán ung thư là lành tính hay ác tính, - Bệnh phẩm mô (hạch; ngoài hạch). xác định giai đoạn và cấp độ của khối u, - Hộp chứa Formol trung tính 10% để cố đồng thời xác định loại tế bào và nguồn gốc định bệnh phẩm. của di căn để tìm ra vị trí của khối u chính. - Cồn tuyệt đối, toluene, paraphin. Việc lựa chọn các kháng thể được thực hiện - Máy chuyển, máy đúc. dựa trên bệnh sử lâm sàng, các đặc điểm hình - Hóa chất nhuộm Hematoxylin & Eosin thái tế bào và mô bệnh học và một số thông (HE) và HMMD. tin khác như vị trí, kích cỡ, màu sắc của khối - Máy nhuộm HMMD tự động. u [2]. - Lam kính; lamen. Để góp phần tìm hiểu về vai trò của các 2.2.4. Các quy trình thực hiện trong dấu ấn hóa mô miễn dịch trong chẩn đoán nghiên cứu: bệnh học một số bệnh lý thường gặp tại - Quy trình nhuộm HE mảnh sinh thiết Viện, chúng tôi tiến hành đề tài này với mục (Số QT.TB.83.01- Khoa Tế bào- Tổ chức tiêu: Mô tả đặc điểm các dấu ấn hóa mô miễn học, Viện Huyết học-Truyền máu TW). dịch được sử dụng trên bệnh phẩm hạch/ - Quy trình nhuộm HMMD mảnh sinh khối u ngoài hạch tại khoa Tế bào-Tổ chức thiết (Số QT.TB.87.01- Khoa Tế bào- Tổ học giai đoạn 2020-2021. chức học, Viện Huyết học-Truyền máu TW). 2.2.5. Các bước tiến hành: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU a. Bước 1: Mảnh sinh thiết được cố định 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 971 bệnh và đúc khối nến (cell block). phẩm hạch/ khối u được chỉ định nhuộm b.Bước 2: Cắt và nhuộm HE. Dựa trên HMMD tại khoa Tế bào-Tổ chức học năm kết quả mô bệnh học trên tiêu bản nhuộm HE 2020-2021. để đưa ra chỉ định nhuộm HMMD hợp lý 2.2. Phương pháp nghiên cứu: theo hướng dẫn của tổ chức ung thư toàn cầu 2.2.1. Thiết kết nghiên cứu: Nghiên cứu (NCCN) 2021 [7]: mô tả cắt ngang, hồi cứu. - Mô bệnh học hướng tới ULP Hodgkin: 2.2.2. Thời gian nghiên cứu: Nghiên LCA; CD30; CD15; CD3; CD20; EBV; cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ PAX5. tháng 1/2020 đến tháng 12/2021. - Mô bệnh học hướng tới U tương bào: 2.2.3. Phương pháp thu thập và xử lý số CD38; CD138; CD56; MUM1; Kappa; liệu: Lamda. - Mẫu và cách chọn mẫu: chọn mẫu theo - Mô bệnh học hướng tới ULP không phương pháp thuận tiện. Hodgkin cũng như cần phân biệt ULP không - Các thông tin thu thập: Hodgkin với tổn thương viêm: Nhuộm nhóm ✓ Vị trí sinh thiết. 662
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 dấu ấn định hướng ban đầu: CD3; CD20; 2.2.6. Các biến số, chỉ số nghiên cứu: CD79a; BCL2; CD10; TdT. - Tỷ lệ phần trăm (%) BN được sinh thiết - Nhuộm vòng 1 phù hợp với tổn thương tại hạch lympho. viêm =>đưa ra kết luận chẩn đoán - Tỷ lệ phần trăm (%) BN được sinh thiết - Nhuộm vòng 1 hướng tới ULP không vị trí ngoài hạch. Hodgkin tế bào B lớn, nhuộm tiếp vòng 2 để - Tỷ lệ phần trăm (%) BN được chẩn chẩn đoán: BCL6; MUM1; c-Myc; CD30; đoán sau khi nhuộm HMMD: Viêm; ULP ALK; cyclin d1; SOX11. Hodgkin, ULP không Hodgkin, … - Nhuộm vòng 1 hướng tới ULP không - Tỷ lệ phần trăm (%) BN dương tính với Hodgkin tế bào B nhỏ, nhuộm tiếp vòng 2 để các dấu ấn HMMD được chỉ định. chẩn đoán: CD23; cyclin d1; SOX11; 2.3. Phân tích số liệu: Xử lý trên phần CD103; Myd88; IgM. mềm SPSS 16.0 - Nhuộm vòng 1 hướng tới ULP không 2.4. Đạo đức nghiên cứu: Hodgkin tế bào T, nhuộm tiếp vòng 2 để - Các thông tin khai thác trong đề tài sẽ chẩn đoán: CD2; CD7; CD4; CD8; CD56; hoàn toàn được giữ bí mật. CD30; ALK. - Nghiên cứu chỉ phục vụ cho mục tiêu c. Bước 3: Thu thập số liệu và phân tích. sức khỏe, không có mục đích nào khác. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Biểu đồ 3.1. Vị trí sinh thiết tổn thương Nhận xét: Bệnh phẩm tại hạch lympho chiếm tỷ lệ cao hơn so với bệnh phẩm ngoài hạch (63.2% so với 36.8%). Bảng 3.2. Kết quả chẩn đoán sau khi nhuộm HMMD Tổn thương ULP không Nhóm ULP Hodgkin Bệnh lý khác viêm Hodgkin Số BN (n) 103 84 682 102 Tỷ lệ % 10,6 8,7 70,2 10,5 Nhận xét: Tỷ lệ BN ULP không Hodgkin chiếm tỷ lệ cao nhất (70.2%). 663
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.2. Đặc điểm HMMD trên các nhóm bệnh lý phổ biến: Bảng 3.3. Nhóm dấu ấn định hướng ban đầu CD3 CD20 CD79a CD5 CD10 BCL2 TdT Tỷ lệ BN dương tính 0 93,5 100 19,4 29,9 85,4 1,6 trong ULP B (%) Tỷ lệ BN dương tính 89,8 0 0 100 6,1 91,8 26.5 trong ULP T (%) Nhận xét: Trong ULP tế bào B, CD79a dương tính 100% các trường hợp, CD20 dương tính tỷ lệ cao (93.5%). Trong ULP tế bào T, CD3 dương tính tỷ lệ khá cao (89.8%), CD5 dương tính ở tất cả các trường hợp. Bảng 3.4: Nhóm dấu ấn vòng 2 cho ULP không Hodgkin tế bào B lớn: Tỷ lệ BN (%) BCL6 Cyclind1 SOX11 c-Myc MUM1 CD30 ALK Dương tính 86,8 3,1 3,1 59,7 93 37,2 0 Âm tính 13,2 96,9 96,9 40,3 7 62,7 100 Nhận xét: Gặp tỷ lệ nhỏ BN dương tính với Cyclin d1 và SOX11 (khoảng 3.1%); BCL6, MUM1 dương tính với tỷ lệ cao (lần lượt 86.8% và 93%); CD30 dương tính tỷ lệ khá cao (37.2%) nhưng không gặp trường hợp nào ALK dương tính. Bảng 3.5. Nhóm dấu ấn vòng 2 cho ULP không Hodgkin tế bào B nhỏ Tỷ lệ BN (%) CD23 Cyclin d1 SOX11 CD103 Myd88 IgM Dương tính 32,2 13,6 17,8 0 3,4 5,9 Âm tính 67,8 86,4 82,2 100 96,6 94,1 Nhận xét: Tỷ lệ CD23 dương tính là cao nhất trong các dấu ấn (32,2%), không có trường hợp nào dương tính với CD103. Bảng 3.6. Nhóm dấu ấn vòng 2 cho ULP không Hodgkin tế bào T Tỷ lệ BN (%) CD4 CD8 CD56 CD2 CD7 CD30 ALK Dương tính 40,8 38,8 22,4 73,5 46,9 18,4 8,1 Âm tính 59,2 61,2 77,6 26,5 53,1 81,6 91,2 Nhận xét: CD2 dương tính với tỷ lệ cao nhất (73,5%) trong các dấu ấn bổ sung cho tế bào T. CD30 chỉ dương tính dưới 20%, ALK dương tính tỷ lệ thấp (8.1%). Bảng 3.7. Nhóm dấu ấn sử dụng cho ULP Hodgkin Tỷ lệ (%) CD30 CD15 LCA CD20 PAX5 CD3 EBV Dương tính 100 89,8 0 0 2 0 6,1 Âm tính 0 10,2 100 100 98 100 93,9 Nhận xét: CD30 dương tính 100% trường hợp, CD15 dương tính với tỷ lệ cao (89.8%), LCA âm tính 100%. Bảng 3.8. Nhóm dấu ấn HMMD sử dụng cho u tương bào Tỷ lệ (%) CD38 CD138 CD56 MUM1 Kappa Lamda Dương tính 100 100 60 80 52 12 Âm tính 0 0 40 20 48 88 664
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Nhận xét: CD138 và CD38 dương tính 100% các trường hợp u tương bào. MUM1 và CD56 dương tính với tỷ lệ khá cao (lần lượt 80% và 60%). IV. BÀN LUẬN Ở BN ULP không Hodgkin tế bào B, 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên CD79a dương tính ở 100% trường hợp trong cứu: khi CD20 dương tính với tỷ lệ thấp hơn Trong nhóm nghiên cứu (63,2% bệnh (93,5%) mặc dù cả CD79a và CD20 đều là 2 phẩm hạch và 36,8% là ngoài hạch- Biểu đồ dấu ấn đặc trưng cho tế bào lympho B (Bảng 3,1), tỷ lệ chẩn đoán ULP không Hodgkin là 3.3). Có sự khác nhau này là do CD79a là cao nhất với 70,2%, tỷ lệ được chẩn đoán là dấu ấn xuất hiện sớm ngay từ giai đoạn tổn thương viêm và ULP Hodgkin khá tương nguyên bào lympho B và kéo dài trong toàn đương nhau (10,6% so với 8,7%), các chẩn bộ giai đoạn phát triển sau của tế bào lympho đoán khác (ung thư di căn, bệnh Kikuchi, B trong khi CD20 xuất hiện muộn hơn, từ bệnh mô bào, …) chỉ chiếm khoảng 10%. giai đoạn B sớm và đến giai đoạn tương bào Theo Globocan 2020, ULP không Hodgkin thì không còn thấy sự có mặt của CD20 nữa đứng thứ 11 trong nhóm các ung thư thường [6], vì vậy mà trong một số trường hợp như gặp với 544.352 ca mới mắc còn ULP ULP nguyên bào lympho (Lymphoblastic Hodgkin đứng thứ 26 với 83.087 ca [1]. Có lymphoma) hay ULP nguyên bào plasmo thể thấy nghiên cứu của chúng tôi tương tự (plasmablastic lymphoma) thì CD20 âm tính. với số liệu công bố của Globocan với ULP Thêm vào đó những trường hợp BN đã được không Hodgkin gặp phổ biến hơn ULP chẩn đoán ULP tế bào B và điều trị bằng Hodgkin rất nhiều. Rituximab khi bệnh tái phát hoặc kháng điều 4.2. Đặc điểm nhuộm HMMD trên một trị có thể làm giảm biểu hiện của CD20. CD5 số bệnh lý phổ biến: là một dấu ấn của tế bào lympho T, tuy nhiên Với ULP Hodgkin, kiểu hình miễn dịch trong ULP tế bào B nó cũng dương tính phổ biến trên tế bào Reed-Sternberg điển trong một tỷ lệ nhỏ, có giá trị rất lớn trong hình mà chúng tôi nhận thấy la định hướng chẩn đoán một số thể ULP như CD30+/CD15+/CD45-/CD68-/CD20-/CD3- ULP tế bào lympho nhỏ (SLL), ULP tế bào /ALK- (chiếm tới 89,8%), chỉ khoảng 10% áo nang (MCL) cũng như tiên lượng trong trường hợp là CD30+/CD15- (Bảng 3.7). Kết một số thể ULP. Đây là lý do tại sao chúng quả này tương tự với kết quả của tác giả tôi thường chỉ định nhuộm CD5 sớm bên Tzankov và cộng sự [2]. Thêm vào đó, cạnh CD3 và CD20. Trong nghiên cứu này chúng tôi nhận thấy EBV dương tính trong chúng tôi thấy CD5 dương tính khoảng 6.1% các trường hợp ULP Hodgkin được 19,4% số BN chẩn đoán ULP không chẩn đoán, thấp hơn rất nhiều so với các Hodgkin tế bào B. nghiên cứu khác trên thế giới [3] [4] [5]. Có Dựa vào hướng dẫn của tổ chức ung thư sự khác biệt này có lẽ do độ nhạy của dấu ấn toàn cầu (NCCN) 2021, chúng tôi chỉ định EBV tại Viện Huyết học còn chưa cao, vì CD23, Cyclin d1, SOX11, CD103, Myd88, vậy có thể một tỷ lệ BN có EBV dương tính IgM là những dấu ấn mà chúng tôi đã sử đã bị bỏ sót. dụng để xác định chính xác thể bệnh sau khi dựa vào kết quả mô bệnh học cũng như hóa 665
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU mô miễn dịch bước đầu để định hướng mẫu vậy để bác sỹ lâm sàng có thể đưa ra một bệnh phẩm thuộc nhóm ULP không Hodgkin chiến lược điều trị hiệu quả nhất thì nhuộm tế bào B nhỏ [7]. Qua bảng 3.5 có thể thấy đồng thời các dấu ấn này là rất cần thiết. CD23 dương tính với tỷ lệ cao nhất trong Trong nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy nhóm dấu ấn vừa nêu (32,2%), nó có ý nghĩa BCl6 và c-Myc dương tính với tỷ lệ khá cao chẩn đoán cũng như loại trừ SLL. Cyclin d1, (>50%). Tuy nhiên để khẳng định ULP tế SOX11 và CD103 là các dấu ấn chủ đạo để bào B lớn độ ác tính cao cần có bằng chứng chẩn đoán, tiên lượng cũng như chẩn đoán c-Myc, BCL2 và/ BCL6 dương tính trên xét phân biệt MCL và Lơ xê mi tế bào tóc (HCL) nghiệm lai huỳnh quang tại chỗ (FISH). Vì với kiểu hình đặc trưng cho MCL là cyclin vậy tỷ lệ dương tính với c-Myc, BCl2, BCL6 d1+/ SOX11+/ CD103- còn với HCL là trên HMMD không phản ánh chính xác tỷ lệ cyclin d1±/ SOX11-/ CD103+ [6] [7]. Tuy ULP tế bào B lớn độ ác tính cao mà có ý nhiên một số trường hợp MCL cyclin d1 âm nghĩa định hướng cho bác sỹ lâm sàng chỉ tính thì SOX11 có giá trị rất cao để chẩn định FISH hợp lý. đoán xác định. Điều đó giải thích tại sao Trong ULP không Hodgkin tế bào T trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ cyclin chúng tôi nhận thấy CD3 chỉ dương tính d1 dương tính thấp hợp SOX11 (13,6% so 89,8% các trường hợp. Do đó CD5 rất có giá với 17,8%). Myd88 và IgM dương tính với tỷ trị trong những trường hợp định hướng chẩn lệ rất thấp (3,4% và 5,9%), có ý nghĩa trong đoán ULP không Hodgkin tế bào T có CD3 chẩn đoán ULP thể lympho tương bào, tuy âm tính. Điều này một lần nữa khẳng định nhiên độ nhạy không cao nên mô bệnh học là thêm sự cần thiết chỉ định CD5 ngay trong rất quan trọng trong những trường hợp này. định hướng ban đầu bên cạnh CD3 và CD20 Bảng 3.4 cho thấy các dấu ấn bổ sung (Bảng 3.6). CD4 và CD8 luôn được chỉ định cho chẩn đoán ULP tế bào B lớn, các dấu ấn để chấn đoán ULP không Hodgkin tế bào T. này ngoài có ý nghĩa chẩn đoán xác định còn Có thể gặp trường hợp CD4 dương CD8 âm có ý nghĩa tiên lượng cũng như ý nghĩa trong hoặc ngược lại, hoặc cũng có thể cả 2 cùng điều trị rất lớn. CD10, BCL6, MUM1 là các âm hoặc cùng dương. Trong trường hợp CD4 dấu ấn cần thiết giúp chia thể tâm mầm hay và CD8 cùng dương thì tỷ lệ CD4/CD8 có ý không tâm mầm trong ULP không Hodgkin nghĩa định hướng chẩn đoán cao [5]. Nghiên tế bào B lớn lan tỏa. Chúng tôi nhận thấy tỷ cứu của chúng tôi thấy CD4 dương tính trong lệ MUM1, BCL6 dương tính rất cao trong khoảng 40,8% trường hợp còn CD8 dương khi CD10 dương tính thấp (Bảng 3.5 và 3.7) tính khoảng 38,8%. Theo hướng dẫn của hay nói khác đi, tỷ lệ không tâm mầm cao NCCN, trong ULP không Hodgkin tế bào T, hơn tâm mầm (tương đồng với các nghiên CD30 và ALK được chỉ định sớm ngay khi cứu khác trong nước và thế giới). BCL2, nghĩ đến ULP không Hodgkin tế bào T, đặc BCl6, c-Myc giúp định hướng xác định biệt khi mô bệnh học xuất hiện các tế bào nhóm ULP tế bào lớn độ ác tính cao (High kích thước lớn, nhiều nhân hoặc nhân hình grade B cell lymphoma) cũng như hỗ trợ móng ngựa,… Trong những trường hợp này chẩn đoán ULP Burkitt [6]. CD30 ngoài giúp CD30 dương tính giúp chẩn đoán ULP chẩn đoán thể bệnh cũng như làm bằng không Hodgkin tế bào T lớn kém biệt hóa, và chứng điều trị thuốc nhắm đích CD30. Vì đặc biệt hơn nữa trong thể bệnh này CD3 666
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 thường âm tính [6] [7]. Thêm vào đó, cũng - CD30+/CD15+/LCA- biểu hiện đặc như trong ULP không Hodgkin tế bào B lớn trưng trong ULP Hodgkin thì CD30 trong ULP không Hodgkin tế bào T - Trong ULP không Hodgkin tế bào B thì cũng có ý nghĩa trong điều trị thuốc nhắm CD20 và CD79a dương tính trong phần lớn đích. Bảng 3.8 cho thấy CD30 dương tính trường hợp (93,5% và 100%). CD5 dương 18,4% số trường hợp ULP không Hodgkin tế tính trong 19,4%. bào T. CD56 là dấu ấn để xác định tế bào - Trong ULP không Hodgkin tế bào T, NK, dùng để chẩn đoán một số thể bệnh ULP CD3 dương tính ở 89,8% trường hợp, CD5 tế bào T/NK. Trong nghiên cứu này chúng dương tính 100%, CD4 và CD8 dương tính tôi thấy CD56 dương tính trong 22,4% số với tỷ lệ tương đương (khoảng 40%), CD30 trường hợp ULP tế bào T. dương tính khoảng 18,4%. CD38 và CD138 là 2 dấu ấn quan trọng giúp xác định tế bào plasmo. Qua bảng 3.8 TÀI LIỆU THAM KHẢO có thể thấy, trong nghiên cứu của chúng tôi 1. Global Cancer Statistics 2020. CD38 và CD138 dương tính 100% trong GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 khối u tương bào. CD56 dương tính trên tế Countries bào plasmo thể hiện quần thể plasmo bất 2. Tzankov A., Krugmann J., Fend F. và thường và trong nghiên cứu, chúng tôi nhận cộng sự (2003). Prognostic Significance of thấy có 60% BN dương tính với CD56 trong CD20 Expression in Classical Hodgkin tổng số ca chẩn đoán u tương bào. Thêm vào Lymphoma: A Clinicopathological Study of đó, để xác định bản chất tăng sinh đa dòng 119 Cases. 6. (tăng sinh bình thường để duy trì chức năng 3. Park C.S., Juhng S.W., Brigati D.J. và cộng sự. (1994). Analysis of Epstein-Barr miễn dịch) hay đơn dòng (tăng sinh bất virus in Hodgkin’s disease: experience of a thường), chúng tôi tiến hành nhuộm thêm single university hospital in Korea. J Clin marker Kappa và lamda như một phần không Lab Anal, 8(6), 412–417. thể thiếu. Nghiên cứu chúng tôi cho thấy tỷ 4. Peh S.C., Looi L.M., và Pallesen G. (1997). lệ Kappa dương tính chiếm tỷ lệ cao hơn Epstein-Barr virus (EBV) and Hodgkin’s Lamda (lần lượt là 52% và 12%). disease in a multi-ethnic population in Malaysia. Histopathology, 30(3), 227–233. Qua đây có thể thấy được tầm quan trọng 5. Hashmi A.A., Hussain Z.F., Hashmi K.A. của việc chỉ định dấu ấn HMMD hợp lý có ý và cộng sự. (2017). Latent membrane protein nghĩa rất quan trọng trong chẩn đoán các 1 (LMP1) expression in Hodgkin lymphoma bệnh lý tại hạch hoặc khối u huyết học. and its correlation with clinical and histologic parameters. World J Surg Oncol, V. KẾT LUẬN 15, 89. Qua nghiên cứu trên 971 mẫu bệnh phẩm 6. Steven H. Swerdlow., Elias Campo, Nancy Lee Harris và cộng sự (2017). WHO được nhuộm HMMD tại khoa Tế bào- tổ classification of tumours of haematopoietic chức học, chúng tôi đưa ra một số kết luận and lymphoid tissues. như sau: 7. NCCN clinical practice Guidelines in - ULP là nhóm bệnh lý phổ biến nhất Oncology: B-cell lymphoma Version (với 70,2% ULP không Hodgkin và 8,7% 1.2020- January 6.2020. ULP Hodgkin). 667
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2