Nhận xét kết quả điều trị nhân 4 trường hợp ấu trùng di chuyển da (Cutaneous Larva Migrans) bằng nitơ lỏng tại khoa Da liễu Bệnh viện TW Huế
lượt xem 3
download
Ấu trùng da di chuyển (cutaneous larva migrans-CLM) là bệnh khá thường gặp, do nhiễm ấu trùng của giun móc của động vật như chó, mèo,...Chẩn đoán sớm và điều trị đúng bệnh cải thiện nhanh, tránh biến chứng và lo lắng cho bệnh nhân. Bài viết tiến hành mô tả triệu chứng lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh CLM bằng ni tơ lỏng, đề xuất những vấn đề về chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận xét kết quả điều trị nhân 4 trường hợp ấu trùng di chuyển da (Cutaneous Larva Migrans) bằng nitơ lỏng tại khoa Da liễu Bệnh viện TW Huế
- Bệnh viện Trung ương Huế NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHÂN 4 TRƯỜNG HỢP ẤU TRÙNG DI CHUYỂN DA (CUTANEOUS LARVA MIGRANS) BẰNG NITƠ LỎNG TẠI KHOA DA LIỄU BỆNH VIỆN TW HUẾ Hoàng Thị Ngọc Diễn1 DOI: 10.38103/jcmhch.2019.58.17 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ấu trùng da di chuyển (cutaneous larva migrans-CLM) là bệnh khá thường gặp, do nhiễm ấu trùng của giun móc của động vật như chó, mèo,...Chẩn đoán sớm và điều trị đúng bệnh cải thiện nhanh, tránh biến chứng và lo lắng cho bệnh nhân. Mục đích: Mô tả triệu chứng lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh CLM bằng ni tơ lỏng, đề xuất những vấn đề về chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Gồm 4 trường hợp điều trị tại Khoa Da liễu –Bệnh viện TW Huế, mô tả biểu hiện lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị Kết quả: Cả 4 trường hợp đều có lâm sàng điển hình và kết quả điều trị rất tốt. Kết luận: Khi có tổn thương trên da hình ngoằn ngoèo , viêm đỏ, bọng nước,dài 5-8cm, rộng 3-5mm, di chuyển 1-1,5cm mỗi ngày thì nên hướng chẩn đoán đến ấu trùng da di chuyển và đến khám chuyên khoa Da liễu. Khi xác định chẩn đoán nên điều trị bằng Nitơ lỏng. ABSTRACT REMARK ABOUT THERAPEUTIC RESULTS FOUR CASES CUTANEOUS LARVA MIGRANS AT DERMATOLOGICAL AND VENEREAL DEPARTMENT OF HUE CENTRAL HOSPITAL Hoang Thi Ngoc Dien1 Introduction: Cutaneous larva migrans is the disease that often happen, cause by nematode larvae that penetrate the skin and migrate. Diagnose and treat are correct to reduce complication and sequela. Objective: Describe clinical symptoms and remark on treatment results by cryosurgery with liquid nitrogen, propose about diagnosis, therapy and precaution. Results: Typically clinical symptoms appeared in all of these four cases and treatment results of these ones were very good. Conclusion: When at patient’s skin appears these typically clinical symptoms should thinks to CLM. When diagnosis is correct, should treat by cryotherapy with liquid nitrogen. 1. Bệnh viện TW Huế - Ngày nhận bài (Received): 03/11/2019; Ngày phản biện (Revised): 19/11/2019 - Ngày đăng bài (Accepted): 10/12/2019 - Người phản hồi (Corresponding author): Hoàng Thị Ngọc Diễn - Email: hoangngocdien2017@gmail.com Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 113
- Nhận xét kết quả điều trị nhân 4 trường hợp Bệnh ấu viện trùngTrung di chuyển ương da... Huế I. ĐẶT VẤN ĐỀ Họ và tên: Lê Thị K – nữ – 6 tuổi Bệnh Ấu trùng da di chuyển (CLM) là bệnh nhiễm Địa chỉ: Phú Vang – Thừa Thiên Huế trùng da do ấu trùng giun móc từ mèo, chó và động Nhập viện: 04/10/2018 vật khác. Tất cả giới tính, lứa tuổi và chủng tộc có thể Lâm sàng: thương tổn ở long bàn chân (T) là một bị ảnh hưởng nếu họ tiếp xúc với ấu trùng. Về dịch đường ngoằn ngoèo, hơi gồ, viêm đỏ, có mụn nước, tễ học, bệnh thường xuất hiện ở trẻ em có thói quen mụn mủ, dài 5 cm, rộng 4 mm. Tổn thương giới hạn đi chân trần, hay nghịch đất, cát hoặc người có ngành rõ, ngứa, đau rát dọc đường thương tổn. Thương tổn nghề liên quan đến cơ hội tiếp xúc với đất cát ẩm phát triển khoảng 1- 2cm mỗi ngày. ướt. Lâm sàng hay gặp là hình ảnh đường hầm ngoằn Trẻ hay nghịch đất cát ẩm ướt ở vùng biển. ngoèo, hơi gồ, viêm đỏ, mụn nước rất đặc trưng. Điều trị: Áp nitơ lỏng dọc theo thương tổn 10-20 Nhiều trường hợp do chẩn đoán và điều trị chưa s/ lần duy nhất. đúng dẫn đến sự lo lắng cho người bệnh, và biến Kết quả: sau 5 ngày bệnh hết viêm đỏ, hết ngứa chứng nhiễm trùng dẫn đến tọa thành sẹo xấu. Do rát. vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: Bệnh án số 3. 1. Mô tả những đặc điểm lâm sàng đặc trưng cho Họ và tên: Nguyễn H – nam - 29 tuổi chẩn đoán. Địa chỉ: Hương Trà – Thừa Thiên Huế 2. Điều trị bằng nitơ lỏng 4 trường hợp tại Khoa Nghề nghiệp: Thợ điện Da liễu BV TW Huế và kiến nghị một số vấn đề liên Nhập viện: 22/01/2019 quan đến điều trị, các biện pháp phòng ngừa. Lâm sàng: thương tổn ở kẽ ngón 2 bàn tay (P) là một đường ngoằn ngoèo,dài 7cm, rộng 4mm lan II. GIỚI THIỆU CÁC TRƯỜNG HỢP LÂM lên phía mu bàn tay, hơi gồ, viêm đỏ, có mụn nước, SÀNG mụn mủ. Tổn thương giới hạn rõ, ngứa, đau rát dọc Gồm 4 trường hợp ấu trùng da di chuyển điều đường thương tổn. Thương tổn phát triển khoảng trị tại Khoa Da liễu-Bệnh viện TW Huế. Mô tả triệu 1cm mỗi ngày. chứng lâm sàng khi bệnh nhập viện, phương pháp Điều trị: Áp nitơ lỏng dọc theo thương tổn 10-20 điều trị, nhận định kết quả. s/ lần duy nhất két hợp kháng sinh toàn thân chống Bệnh án số 1. bội nhiễm. Họ và tên: Nguyễn Văn L – nam – 8 tuổi Kết quả: sau 7 ngày bệnh hết viêm đỏ, hết ngứa Địa chỉ: Hương Thủy – Thừa Thiên Huế rát. Nhập viện: 14/08/2018 Bệnh án số 4. Lâm sàng: thương tổn ở má (P) là một đường Họ và tên: Trần Văn L – nam – 45 tuổi ngoằn ngoèo, hơi gồ, viêm đỏ, có mụn nước, mụn Địa chỉ: Phong Điền – Thừa Thiên Huế mủ, dài 8cm, rộng 5mm. Tổn thương giới hạn rõ, Nghề nghiệp: làm vườn ngứa, đau rát dọc đường thương tổn. Thương tổn Nhập viện: 12/03/2019 phát triển khoảng 1cm mỗi ngày. Lâm sàng: thương tổn ở mông (P) , ở mu bàn Trẻ hay nghịch đất cát ẩm ướt. tay (T) là một đường ngoằn ngoèo, hơi gồ, viêm Điều trị: Áp nitơ lỏng dọc theo thương tổn 10-20 đỏ, có mụn nước, dài 6cm, rộng 5mm. Tổn thương s/ lần duy nhất. giới hạn rõ, ngứa, đau rát dọc đường thương tổn. Kết quả: sau 5 ngày bệnh hết viêm đỏ, hết ngứa Thương tổn phát triển khoảng 1-1,5cm mỗi ngày. rát. Điều trị: Áp nitơ lỏng dọc theo thương tổn 10- Bệnh án số 2. 20s/ lần duy nhất. 114 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019
- Bệnh viện Trung ương Huế Kết quả: sau 5 ngày bệnh hết viêm đỏ, hết ngứa rát. Kết quả điều trị bằng hình ảnh : Trước điều trị Sau điều trị III. BÀN LUẬN pháp dễ thực hiện, không gây đau, không xâm nhập Qua nghiên cứu 4 trường hợp bệnh Ấu trùng da nên rất an toàn, nhanh chóng mà lại cho hiệu quả di chuyển điều trị tại Khoa Da liễu-Bệnh viện TW rất cao. Huế chúng tôi nhận thấy: Tóm lại, Bệnh Ấu trùng da di chuyển là bệnh Tất cả các dữ kiện về tuổi mắc bệnh, dịch tễ, lâm có lâm sàng điển hình không khó khăn trong việc sàng đều phù hợp với mô tả của bệnh: chẩn đoán, việc điều trị có nhiều phương pháp như - Bệnh gặp ở hầu hết các lứa tuổi, từ trẻ nhỏ cho dùng thuốc xổ giun, kháng sinh, đốt điện, Laser, … đến thanh niên, người già. nhưng theo chúng tôi phẫu thuật lạnh bằng dung - Cả 4 trường hợp đều là đối tượng nghề tiếp xúc dịch nitơ lỏng vừa an toàn, nhanh chóng, một lần với đất cát ẩm ướt, phân gia súc, gia cầm như làm duy nhất, không xâm nhập, giá thành thấp nên ưu vườn, thợ điện, trẻ nhỏ ở nông thôn đi chân trần, hay tiên lựa chọn. nghịch đất, cát. - Vị trí thương tổn: bàn chân, cẳng chân, bàn tay, IV. KẾT LUẬN mông, ..cả 4 trường hợp đều có vị trí thương tổn Qua nhận xét 4 trường hợp bệnh nhân Ấu trùng phù hợp. da di chuyển điều trị bằng nitơ lỏng tại Khoa Da liễu - Tổn thương lâm sàng điển hình: ban đầu là - Bệnh viện TW Huế chúng tôi nhận thấy có những chấm đỏ nơi ấu trùng xâm nhập, sau đó lan ra thành đặc điểm chung như sau: đường ngoằn ngoèo kèm sinh ra phản ứng viêm ở da - Tuổi: Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, 2 trẻ em, một niêm theo thướng ấu trùng di chuyển. Triệu chứng thanh niên, một trung niên biểu hiện như một ban đỏ (erythematous), hình dạng - Tiền sử: vằn vèo (serpiginous), ngứa (pruritic), phát ban dưới + Hay tiếp xúc với đất cát ẩm ướt, phân gia súc, da (cutaneous eruption). Tốc độ di chuyển khoảng .. là nơi chứa nhiều ấu trùng giun móc của chó, mèo 1-2cm mỗi ngày, đường kính thương tổn 3-5mmm. + Không đáp ứng với thuốc kháng viêm, kháng - Về mặt điều trị, chúng tôi áp dụng phương pháp sinh đơn thuần lạnh bằng dung dịch nitơ lỏng (cryotherapy by liq- - Vị trí thương tổn là những nơi hay tiếp xúc với uid nitrogen). Cách làm áp một lần duy nhất khoảng nguồn lây: tay, chân, mông,.. 10-20s dọc theo đường thương tổn. Đây là phương - Lâm sàng: Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019 115
- Nhận xét kết quả điều trị nhân 4 trường hợp Bệnh ấu viện trùngTrung di chuyển ương da... Huế + Có 1 hay nhiều thương tổn súc vật, … thì nên hướng chẩn đoán bệnh Ấu trùng + Thương tổn có hình ngoằn ngoèo đa dạng, da di chuyển và điều trị theo phác đồ. Tránh sử dụng rộng 3-5mm, tốc độ lan 1-2cm/ngày. thuốc bôi dạng kem kháng sinh, kháng viêm chứa + Dọc thương tổn phát ban đỏ, mụn nước, ngứa corticoid. rát, có thể có mụn mủ thứ phát. - Việc điều trị phải được tiến hành sớm tránh tổn - Cả 4 bệnh nhân đều được điều trị bằng nitơ thương lan rộng, kéo dài, nhiễm trùng thứ phát dẫn lỏng cho kết quả rất tốt trong vòng 5-7 ngày. đến biến chứng tạo sẹo xấu. Chúng tôi đề nghị nên Như vậy tất cả những vấn đề về tuổi, dịch tễ, ưu tiên phương pháp phẫu thuật lạnh bằng nitơ lỏng bệnh sử, lâm sàng đều rất đặc trưng cho chẩn đoán. vừa cho hiệu quả cao, nhanh chóng, dễ làm, an toàn, Về mặt điều trị chúng tôi đề nghị nên ưu tiên phương tiết kiệm chi phí. pháp phẫu thuật lạnh bằng nitơ lỏng vừa cho hiệu - Bệnh Ấu trùng da di chuyển là bệnh nhiễm quả cao, nhanh chóng, dễ làm, an toàn, tiết kiệm trùng da do nhiễm ấu trùng giun móc của động vật chi phí. thải ra trong môi trường đất cát ẩm ướt, phân gia súc,…do vậy cần vệ sinh sạch sẽ sau khi tiếp xúc, V. KIẾN NGHỊ tránh cho trẻ nghịch đất, cát bẩn, ô nhiễm người - Những trường hợp bệnh nhân có thương tổn ở làm nghề có nguy cơ tiếp xúc với ấu trùng như làm trên da hình đường ngoằn ngoèo, dài 5-8cm, đường vườn, thợ mộc, thợ điện, người nuôi thú, thợ săn, kính 3-5mm, tốc độ kéo dài khoảng 1-2cm mỗi người đi chân trần, người hay nằm phơi nắng ở biển, ngày kèm theo triệu chứng phát ban đỏ, mụn nước, cần có phương tiện bảo vệ như đeo găng tay, đi bốt, ngứa rát, tiền sử tiếp xúc với đát cát ẩm ướt, phân hay tránh nằm trực tiếp trên cát… TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ môn Da Liễu- Đại học Quân Y Hà Nội sinh trùng gây ra tại vị trí hiếm gặp” “Bệnh Ấu trùng da di chuyển” 4 . B e a v e r P C . L a r v a m i g r a n s : a r e v i e w. E x p 2. Thomas B. Fitzpatrick’s Color Atlas and Parasitol 1956;5:587–621. Synopsis of Clinical Dermatology: “Cutaneous 5. JelineckT, MaiwaldH, NorthdurftHD, larva migrans” Loscher T. Cutaneouslar vamigrans intravelers: 3. Viện Sốt rét Ký sinh trùng Quy Nhơn: “Hội synopsisofhistories, symptoms and treatment of 98 chứng ấu trùng di chuyển hoặc ban trường do ký patients. Clin Infect Dis 1994;19:1062–6. 116 Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 58/2019
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do Mycoplasma Pneumoniae tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
6 p | 77 | 6
-
Nhận xét kết quả điều trị sau 3 tháng sử dụng liệu pháp tế bào gốc tủy xương tự thân hỗ trợ điều trị bệnh teo mật bẩm sinh tại Bệnh viện Nhi trung ương
5 p | 22 | 5
-
Nhận xét kết quả điều trị bảo tồn gãy xương đùi ở trẻ em (Tại khoa Khám xương và điều trị ngoại trú Bệnh viện Việt Đức)
3 p | 67 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh viêm phổi do Mycoplasma Pneumoniae tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
38 p | 46 | 4
-
Nhận xét kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân động kinh tại Ba Vì - Hà Nội
6 p | 103 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị béo phì bằng phương pháp đặt bóng dạ dày qua nội soi tại Bệnh viện Triều An Thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 5 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp hệ thống tuần hoàn sau tại khoa Cấp cứu
5 p | 10 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị bệnh Kawasaki không đáp ứng với truyền Immuno globulin tại Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 61 | 3
-
Bài giảng Nhận xét kết quả điều trị Sarcom cơ vân trẻ em
57 p | 23 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị u xơ cơ tử cung bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019
7 p | 3 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị bệnh viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại khoa Hô hấp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An 2018
7 p | 9 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị bệnh tiêu chảy cấp do Rotavirus ở trẻ dưới 5 tuổi điều trị tại khoa Tiêu hóa - Máu Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ tháng 1/2020 đến tháng 4/2020
4 p | 14 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị áp xe phần phụ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021-2022
3 p | 4 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị răng viêm quanh chóp mạn tính sử dụng dung dịch sát khuẩn ống tuỷ chlorhexidine
5 p | 4 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị sẹo trên các bệnh nhân sau phẫu thuật tạo hình khe hở môi vòm miệng bằng laser YAG
5 p | 9 | 2
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do respiratory syncytial virus tại bệnh viện Xanh Pôn
25 p | 30 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị thủng đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh
3 p | 5 | 2
-
Nhận xét kết quả điều trị nội khoa chảy máu tiểu não tại Trung tâm đột quỵ - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
7 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn