intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhiễm siêu vi viêm gan C ở bệnh nhân HIV/AIDS tại các phòng khám ngoại trú tp Hồ Chí Minh

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả các đặc điểm nhiễm HCV ở bệnh nhân đồng nhiễm HCV-HIV về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng. Xác định tỉ lệ thải trừ HCV tự nhiên và mô tả một số yếu tố liên quan đến sự thải trừ này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhiễm siêu vi viêm gan C ở bệnh nhân HIV/AIDS tại các phòng khám ngoại trú tp Hồ Chí Minh

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> <br /> NHIỄM SIÊU VI VIÊM GAN C Ở BỆNH NHÂN HIV/AIDS<br /> TẠI CÁC PHÒNG KHÁM NGOẠI TRÚ TP HỒ CHÍ MINH<br /> Nguyễn Khổng Tường Minh*, Đông Thị Hoài Tâm**, Võ Triều Lý**, Trần Đăng Khoa**, Võ Minh Quang***<br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Đồng nhiễm HCV-HIV là một tình trạng thường gặp ở bệnh HIV/AIDS, với diễn biến bệnh phức<br /> tạp. Điều trị tình trạng nhiễm HCV ở những đối tượng này đóng vai trò quan trọng trong việc giảm đi các biến<br /> chứng gan. Xác định tần suất các trường hợp được thải trừ HCV tự nhiên cũng như những yếu tố liên quan đến<br /> tình trạng thải trừ sẽ góp phần giúp cho việc xác định thời điểm can thiệp điều trị và nhu cầu điều trị. Nghiên<br /> cứu được đặt ra để khảo sát những vấn đề thực tiễn này.<br /> Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm nhiễm HCV ở bệnh nhân đồng nhiễm HCV-HIV về dịch tễ, lâm sàng, cận lâm<br /> sàng. Xác định tỉ lệ thải trừ HCV tự nhiên và mô tả một số yếu tố liên quan đến sự thải trừ này.<br /> Phương pháp: Thiết kế mô tả cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu. Tuyển chọn các bệnh nhân nhiễm HIV>15<br /> tuổi điều trị ngoại trú tại 4 phòng khám HIV, có xét nghiệm anti HCV (+) và chưa từng điều trị HCV trước đây.<br /> Kết quả: Với 159 bệnh nhân tham gia nghiên cứu: 90% nam giới; 80% lây nhiễm qua đường tiêm chích ma<br /> túy; 39% bệnh nhân có giai đoạn lâm sàng 3 và 4; 8% có gan xơ hoá ở mức độ F4 tính theo điểm APRI. Trung vị<br /> tải lượng viêm gan C là 6,4.104 (129-2,95.105) với 71,7% >1000 copies/ml. Lúc vào nghiên cứu, tỉ lệ thải trừ<br /> HCV tự nhiên là 32,1% (51 ca). Các yếu tố liên quan đến thải trừ HCV tự nhiên trên bệnh nhân đồng nhiễm bao<br /> gồm: đồng nhiễm HBV (OR=4,66; KTC 95% 2,0–10,7, p=0,00), nhóm bệnh nhân không tăng AST (OR=2,67;<br /> KTC 95% 1,21–5,89; p=0,01).<br /> Từ khóa: Đồng nhiễm HCV-HIV, thải trừ HCV tự nhiên, HCV RNA.<br /> ABSTRACT<br /> CO-INFECTION WITH HEPATITIS C IN HIV/AIDS PATIENTS AT THE OUTCLINICS OF<br /> HO CHI MINH CITY<br /> Nguyen Khong Tuong Minh, Dong Thi Hoai Tam, Vo Trieu Ly, Tran Dang Khoa,<br /> Vo Minh Quang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 36 - 41<br /> Background: Co-infection with Hepatitis C is a common feature observed in HIV/AIDS population, with a<br /> rather complicated evolution. Treatment of hepatitis C is very important, in term of reducing hepatitis<br /> complications as liver disease mortality or reducing the viral transmission. Defining the prevalence of the natural<br /> clearance of hepatitis C and the related factors to this natural clearance will help to determine the necessity and the<br /> appropriated time for hepatitis C treatment. The study was conducted to clarify these practical issues.<br /> Objectives: To describe the epidemiological, clinical and lab investigations of coinfected HCV-HIV patients.<br /> To identify the prevalence and the factors related to the natural clearance of hepatitis C among this population.<br /> Methods: A cross sectional descriptive study. Patients are recruited retrospectively and prospectively from<br /> HIV/AIDS patients coming to 4 outpatient clinics of Ho Chi Minh City. Participants criteria: adults >15 years<br /> old, having the serology anti HCV (+), without previous hepatitis C treatment.<br /> Results: 159 HIV patients participated in the study: 90% were male; 80% were drug users; 39% were<br /> <br /> <br /> *Bộ môn Nhiềm, Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch **Bộ môn Nhiễm, Đại học Y Dược Tp.HCM<br /> *** Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới.<br /> Tác giả liên lạc: ThS.BS. Nguyễn Khổng Tường Minh ĐT: 0936010765 Email: tuongminhy06pnt@yahoo.com<br /> <br /> 36 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> clinical stage 3 and 4; 8% had liver fibrosis degree F4 (APRI score).The median load of hepatitis C is 6.4.104<br /> (129–2.9.105) with 71.7% > 1000 copies/ml. At the beginning of our research, the percentage of HCV<br /> spontaneous clearance was 32.1% (51 cases) Factors related to the natural elimination of hepatitis C in co-<br /> infected patients were: HBV co-infection (OR=4.66, 95% CI 2.0–10.7, p=0.00), normal AST level (OR=2.67;<br /> 95% CI 1.21–5.89; p=0.01).<br /> Key word: HCV-HIV co-infection, spontaneous clearance of hepatitis C virus, HCV RNA.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ phòng khám ngoại trú TP HCM” với hy vọng<br /> rằng việc tìm hiểu về đặc điểm lâm sàng, cận<br /> Hiện nay, tình trạng nhiễm HIV và đồng<br /> lâm sàng, cũng như tình trạng thải trừ HCV tự<br /> nhiễm HIV-HCV đang là vấn đề sức khỏe quan<br /> nhiên ở những đối tượng này, sẽ giúp cho các<br /> trọng trên toàn thế giới, đặc biệt là ở vùng châu<br /> bác sĩ lâm sàng thêm được thông tin cho việc<br /> Á - Thái Bình Dương(6), với 4-5 triệu người trong<br /> quản lý điều trị bệnh nhân đồng nhiễm.<br /> tổng số 33 triệu người nhiễm HIV vào năm<br /> 2008(6). Bệnh lý gan do HCV lại trở thành lý do ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> tử vong quan trọng ở bệnh nhân này: suy gan, Thiết kế nghiên cứu<br /> xơ gan hoặc ung thư gan. Việc điều trị tình trạng Nghiên cứu cắt ngang, tiến cứu và hồi cứu<br /> nhiễm HCV được đặt ra, giảm biến chứng bệnh<br /> Địa điểm và thời gian nghiên cứu<br /> gan, cải thiện sống còn cho bệnh nhân và giảm tỉ<br /> lệ lây lan của HCV. Việc điều trị HCV ở các đối Phòng khám ngoại trú HIV tại BV Bệnh<br /> tượng nhiễm HIV cần được cân nhắc: tình trạng Nhiệt Đới, quận Bình Tân, quận 4 và huyện Bình<br /> đáp ứng miễn dịch sau ARV, ARV còn có thể Chánh. Bắt đầu tuyển chọn, khám theo dõi bệnh<br /> làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan(5). Do đó việc và lấy số liệu: tháng 03/2015, chấm dứt lấy số<br /> xác định được thời điểm can thiệp điều trị và liệu: tháng 05/2016.<br /> nhu cầu điều trị sẽ góp phần quan trọng vào vấn Đối tượng nghiên cứu<br /> đề xử trí cho bệnh nhân. Theo y văn, có khoảng Bệnh nhân ≥15 tuổi được chẩn đoán nhiễm<br /> 15-40% các trường hợp có thể đào thải HCV tự HIV có xét nghiệm anti HCV (+) và chưa từng<br /> nhiên. Sự đào thải HCV tự nhiên này là một điều điều trị HCV.<br /> thuận lợi và tránh cho bệnh nhân việc điều trị Tiêu chuẩn loại trừ<br /> lâu dài và phức tạp. Tuy nhiên, ở bệnh nhân<br /> Không có kết quả HCV RNA.<br /> đồng nhiễm HIV/HCV, tỉ lệ tự thải trừ HCV<br /> chưa được biết rõ. Những nghiên cứu trên thế Đã hoặc đang điều trị HCV.<br /> giới về vấn đề này còn những điểm chưa Các bước thu thập số liệu<br /> thống nhất. Tại phòng khám ngoại trú HIV: tham khảo<br /> Từ tháng 7/2013, BV Bệnh Nhiệt Đới đã hồ sơ bệnh án của những bệnh nhân thoả điều<br /> phối hợp với Trung Tâm Kiểm Soát Phòng kiện nghiên cứu, ghi nhận các dữ liệu cần cho<br /> Ngừa Dịch Bệnh Hoa Kỳ (CDC) thực hiện một nghiên cứu đồng thời tham gia theo dõi, điều trị<br /> chương trình nghiên cứu theo dõi một đoàn hệ bệnh nhân. Phân tích số liệu với phần mềm IBM<br /> bệnh nhân HIV có hoặc không đồng nhiễm với SPSS Statistics 20.0, với p < 0,05 được xem là có ý<br /> viêm gan B và viêm gan C, triển khai tại một nghĩa thống kê.<br /> số phòng khám ngoại trú HIV thuộc TP HCM. Biến số sử dụng trong nghiên cứu<br /> Chương trình hỗ trợ các xét nghiệm về tải Biến số nền: tuổi; giới tính; BMI; cơ địa: đồng<br /> lượng siêu vi định kỳ cho bệnh nhân. Căn cứ nhiễm HBV, tiêm chích ma tuý, nghiện rượu, đái<br /> vào những dữ liệu của chương trình này, tháo đường, rối loạn chuyển hoá mỡ; đường lây<br /> chúng tôi thực hiện đề tài “Nhiễm siêu vi nhiễm HIV; GĐLS của bệnh nhiễm HIV; GĐMD<br /> Viêm gan C ở bệnh nhân HIV/AIDS tại các<br /> <br /> <br /> Bệnh Nhiễm 37<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> của bệnh nhiễm HIV; NTCH. Đặc điểm n %<br /> <br /> Biến số độc lập: tải lượng HIV RNA, HCV Nấm miệng 15 23,1<br /> Nấm toàn thân 4 6,2<br /> RNA, HBV DNA, số lượng tế bào TCD4, đáp<br /> Nhiễm trùng cơ hội khác 8 12,3<br /> ứng điều trị với ARV, các trị số AST, ALT, 3<br /> 1000 cps/ml 114 71,7<br /> KẾT QUẢ QHTD: quan hệ tình dục, TCMT: tiêm chích ma túy<br /> Có 159 trường hợp thỏa tiêu chuẩn vào Bảng 3. Đặc điểm bệnh lý kèm theo: nhiễm HBV và<br /> nghiên cứu. nghiện rượu (n=159)<br /> Đặc điểm N %<br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Đồng nhiễm HBV 59 37,1<br /> Đặc điểm dân số - xã hội 5<br /> HBVDNA >10 cps/ml 21 35,6<br /> Bảng 1.Đặc điểm dân số - xã hội (n=159) Có uống rượu 101 63,5<br /> Đặc điểm n % Ít nguy cơ 70 69,3<br /> Giới Nam 146 91,8 Nguy cơ cao 31 30,7<br /> < 30 29 18,2<br /> Tỷ lệ đồng nhiễm không cao nhưng tải<br /> Nhóm tuổi 30 – 39 113 71,1<br /> 40 17 10,7 lượng HBV cao (trung vị HBV DNA (IQR): 466<br /> Nơi cư ngụ TP HCM 144 90,6 (0–6,67.107).<br /> Gầy 62 39<br /> Trung bình 83 52,2 Bảng 4. Trị số xét nghiệm sinh hoá ban đầu và mức<br /> BMI<br /> Thừa cân 12 7,5 độ xơ hóa gan tính theo APRI (n=159)<br /> Béo phì 2 1,3 Đặc điểm N %<br /> Tuổi trung vị: 34 (IQR 31–36) chứng tỏ là >40 70 44<br /> nhóm dân số còn trẻ, với thể trạng gầy hoặc AST (U/L)<br /> Nhẹ 55 78,6<br /> trung bình (91,2%). Trung bình 9 12,9<br /> Nặng 6 8,5<br /> Tình trạng nhiễm HIV và bệnh nền Trung vị (IQR): 39(29–59)<br /> Trung vị TCD4 (IQR): 140 (36–309) và trung >40 66 41,5<br /> Nhẹ 54 81,8<br /> vị HIV RNA (IQR): 6,4.104 (129-2,95.105) chứng ALT (U/L)<br /> Trung bình 8 12,1<br /> minh đây là nhóm dân số có tình trạng miễn Nặng 4 6,1<br /> dịch kém, có tải lượng HIV cao. Trung vị (IQR): 35 (22-54)<br /> F0-1 134 84,3<br /> Bảng 2. Phân bố đường lây nhiễm HIV, giai đoạn Mức độ xơ<br /> F2-3 12 7,5<br /> lâm sàng và nhiễm trùng cơ hội, số lượng TCD4 và hóa gan<br /> F4 13 8,2<br /> tải lượng HIV RNA (n=159) Đường huyếtTrung vị (IQR):4,13(3,6-4,82)mmol/l<br /> Đặc điểm n % Triglycerid Trung vị (IQR):1,47(1,08-2,09)mmol/l<br /> TCMT 111 69,8 CholesterolTrung vị (IQR):3,94(3,26-4,67)mmol/l<br /> QHTD 31 19,5 Dân số nghiên cứu có men gan cao không<br /> Đường lây nhiễm HIV<br /> TCMT+QHTD 14 8,8 nhiều, và các trị số sinh hóa trong giới hạn<br /> Không rõ 3 1,9<br /> bình thường.<br /> I và II 97 61,0<br /> Bảng 5. Tỉ lệ tự thải trừ HCV lúc đầu (n = 159)<br /> GĐLS nhiễm HIV III 41 25,8<br /> n %<br /> IV 21 13,2<br /> Dương tính 108 67,9<br /> Có nhiễm trùng cơ hội 65 40,9 HCV RNA (IU/ml)<br /> Âm tính 51 32,1<br /> Bệnh liên quan đến Lao 45 69,2<br /> <br /> <br /> <br /> 38 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Có 108 ca có HCV RNA (+) mang tải lượng Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến thải<br /> HCV RNA cao trung vị (IQR): 4,47.106 (1,08.106- trừ HCV tự nhiên<br /> 1,17.107). Bảng 9. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến<br /> Các yếu tố liên quan đến thải trừ HCV tự thải trừ HCV tự nhiên:<br /> nhiên Đặc điểm p OR (KTC 95%)<br /> Có đồng nhiễm HBV 0,00 4,66 (2,0-10,7)<br /> Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến 5<br /> HBV DNA>10 cps/ml 0,43 0,64 (0,21-1,97)<br /> thải trừ HCV tự nhiên AST 40 U/L 0,01 2,67 (1,21-5,89)<br /> Bảng 6. Ảnh hưởng của các đặc điểm dân số nền đối Chỉ có 2 yếu tố ảnh hưởng đến sự thải trừ<br /> với việc thải trừ HCV tự nhiên (n = 159) HCV RNA: AST thấp và có đồng nhiễm HBV.<br /> Thải trừ HCV tự nhiên<br /> Đặc điểm Không p BÀN LUẬN<br /> Có (n=51)<br /> (n=108) Giới tính<br /> a<br /> Tuổi 33 34 0,30<br /> b Trong dân số nghiên cứu, nam giới chiếm ưu<br /> Giới tính Nam 46 (31,5) 100 (68,5) 0,76<br /> b thế (91,8) (Bảng 1), tương tự với nghiên cứu tại<br /> BMI 1,7 21 (32,3) 44 (67,7) 0,96<br /> c<br /> HCV tự nhiên (Bảng 6). Kết quả của chúng tôi<br /> Cholesterol >5,2 6 (37,5) 10 (62,5) 0,62<br /> c<br /> tương tự như kết quả của tác giả Busch MP và cs<br /> AST >40 15 (21,4) 55 (78,6) 0,01<br /> c khi nghiên cứu trên những người hiến máu(1),<br /> ALT >40 17 (25,8) 49 (74,2) 0,15<br /> c của tác giả Zhang M và cs khi nghiên cứu trên<br /> TCD4 10<br /> 5<br /> 12 (57,1) 9 (42,9) 0,007<br /> c 1). Tuổi trung vị này tương tự như mẫu nghiên<br /> HIVRNA > 10<br /> 3<br /> 33 (28,9) 81 (71,1) 0,18<br /> c<br /> cứu tại bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới năm 2011(8),<br /> : 2 Test<br /> c nghiên cứu tại Hà Nội của tác giả N.T.Hoà(7) và<br /> của tác giả Soriano và cs(12). Trung vị tuổi không<br /> <br /> <br /> <br /> Bệnh Nhiễm 39<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm 103 cps/ml (Bảng 2). Có 37 bệnh nhân (23,3%)<br /> thải trừ và không thải trừ HCV tự nhiên không phát hiện HIV RNA trong máu. Những<br /> (Bảng 6). Kết quả này tương tự với nghiên cứu bệnh nhân này đã được điều trị theo phác đồ<br /> trên dân số Trung Quốc không đồng nhiễm HIV bậc 1 cũ trước khi vào nghiên cứu. Khi phân<br /> vào năm 2014 của tác giả Fei Kong và cs, nghiên tích, chúng tôi không thấy có sự liên quan giữa<br /> cứu vào năm 2004 của tác giả Piasecki BA và cs HIV RNA và số lượng tế bào TCD4 với sự đào<br /> về vấn đề thải trừ HCV tự nhiên trên dân số Mỹ thải HCV tự nhiên (Bảng 7 và 8)<br /> và của tác giả Soriano và cs năm 2008(3,9,12). Đồng nhiễm HBV<br /> BMI 37,1% bệnh nhân có đồng nhiễm HBV<br /> 145 bệnh nhân (91,2%) có thể trạng từ gầy (Bảng3). Khi tiến hành phân tích đơn biến và đa<br /> đến trung bình (Bảng 1) do bệnh lý HIV đã tiến biến, chúng tôi nhận thấy có mối liên quan giữa<br /> đến giai đoạn nặng (39% đã vào giai đoạn lâm đồng nhiễm HBV đối với thải trừ HCV tự nhiên<br /> sàng III hoặc IV, và 56,6% có TCD4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2