73
nghip, ngn la được truyn trong các điu kin xoáy lc mnh yếu khác nhau và vic
khng chế các điu kin này là mt yếu t quan trng trong ti ưu hoá s cháy.
Bng 29.
Nhng dng thc khác nhau v s cháy
Vùng không gian tn ti các điu kin áp sut, nhit
độ, thành phn
Hin tượng truyn nhit
và truyn khi
Siêu hn Dưới gii hn Kiu phng Kiu ri
Các cht phn
ng trong hn
hp trn đều lí
tưởng
T bc cháy (hay n
theo nghĩa nghiêm
ngt).
S châm la = s t
bc cháy tiếp theo s
truyn cháy
S truyn cháy b khng chế
bi:
- Khuếch tán các cht tham gia
phn ng và độ dn nhit.
- Các hin tượng khác mà
chúng quyết định các điu kin
ti hn như sóng va chm.
S bùng n
phng
S bùng n
ri
Các cht phn
ng không
được trn trước
S truyn b khng chế bi s
hoá hơi, khuếch tán ni ca
các cht tham gia phn ng
Ngn la
khuếch tán
phng
Ngn la
khuếch tán
ri
Các hin tượng mà chúng ta va nêu ra trên (s t bc cháy, s bùng n trong hn
hp sơ b, ngn la khuếch tán, ngn la phng, ngn la ri, s n, ...) được trình bày
tóm tt bng 29 và chúng xy ra trong các điu kin hoàn toàn đon nhit. Trong nhng
trường hp thc tế, s giam hãm các cht tham gia phn ng dn ti mt nhit và các gc
t do khi đó người ta gi là ngn la b giam hãm hay không đon nhit. nh hưởng ca s
giam hãm có th đóng mt vai trò quan trng lên trng thái cui cùng ca s cháy và lên
tc độ truyn ca ngn la và trong các trường hp gii hn nó có th làm cho s cháy
không xy ra. Bi vy, s giam hãm t phía bên ngoài, đặt ra các gii hn cho s tn ti
ca ngn la và người ta gi các gii hn này là các gii hn ngoi lai.
Trong đại đa s các áp dng công nghip (động cơ, lò đốt, tuabin), nh hưởng ca
thành thiết b đóng mt vai trò không thun li và người ta c gng làm gim ti thiu nó.
Ví d đối vi các động cơ đốt trong mà đó s tt ngn la ngay đầu xilanh có th
ngun gc ca các hiđrocacbon không cháy hết b thi ra ngoài, ngay trong các điu kin
làm vic lí tưởng. Nhưng ngược li, trong các trường hp khác người ta li li dng các
nh hưởng ca thành thiết b. Như trong lĩnh vc an toàn, để cn tr s truyn la, người ta
s dng nhng thiết b da trên cơ s cn tr ngn la bng cách cho qua gia các thành
đủ gn nhau: đó là s ngng cháy.
Bên cnh các gii hn ngoi lai do s nht các thành phn hn hp cháy còn có các
gii hn v kh năng truyn la ni bt ngun t bn cht ca hn hp “nhiên liu - cht
duy trì t cháy”. Đó là các gii hn có th cháy, gii hn có th n. Các gii hn này ph
thuc vào thành phn ca hn hp và vào mc độ pha loãng bi khí trơ.
Trong đại đa s các trường hp, các phn ng cháy được thc hin pha khí. Ngay s
cháy ca mt s nhiên liu như g, sáp, than béo, thì trước tiên đó là ngn la khuếch tán
trong pha khí. Tht vy, do nhit phân hy hay chưng ct, các hơi ca nhiên liu thoát ra
74
khi các vt th này và cháy sau khi trn vi oxi ca không khí. Song s cháy cũng có th
định x pha lng hay rn. Ví d đó là s n ca các thuc n rn hay lng như nitro
glyxerin.
5.2 Nhit động hc và động hc ca s cháy
Cháy nhanh là mt dãy các phn ng hóa hc cơ bn có kiu rt đặc bit. Vì thế cn
nhc li nhng cơ s nhit động hc và động hc ca nó. Trong đại đa s các trường hp,
nhng ng dng ca s cháy hướng vào chuyn hoá năng lượng hóa hc ca nhiên liu
thành nhit. Có th nhit này s tri qua mt s biến đổi tiếp theo thành nhng dng năng
lượng khác. Lượng năng lượng hóa hc b chuyn hoá thành bc x ánh sáng nhìn thy là
tương đối thp. Lượng nhit năng được gii phóng bi s đốt nóng có th tính toán được t
các d kin nhit động hc. Song điu quan trng là phi biết tc độ và cơ chế phn ng
cho phép người ta hiu được và có th điu khin được quá trình cháy. Điu này rt quan
trng để tính toán lò phn ng hóa hc.
5.2.1 Cơ s nhit động hc ca s cháy
Cháy là phn ng oxi hoá ca cht kh (được gi là nhiên liu) vi mt cht oxi hoá
được gi là cht duy trì s cháy (hay cht gây cháy, cht oxi hoá nhiên liu).
Trong đại đa s các trường hp, cht duy trì s cháy là oxi t không khí, các hp cht
hóa hc khác nhau, các oxit cao ca nitơ, clo hay flo đóng vai trò cht oxi hoá trong các
phn ng dng đặc bit.
Các nhiên liu ph biến nht là hp cht hu cơ trong đó các hiđrocacbon chiếm v trí
ln nht. Các sn phm ca phn ng này cơ bn là khí CO2 và hơi nước.
Ví d: propan cháy vi mt lượng hp thc không khí thì phn ng tng cng có th
viết theo cách sau:
C3H8 + 5O2 + 18,8N2 3CO2 + 4H2O + 18,8N2 + Q (1a)
Hay mt cách chung nht đối vi mt hiđrocacbon CnHm bt kì:
CnHm + m
n4
⎛⎞
+
⎜⎟
⎝⎠
(O2 + 3,76 N2) nCO2 + m
2H2O + 3,76 m
n4
⎛⎞
+
⎜⎟
⎝⎠
N2 + Q (1b)
Trong các phương trình này, Q là lượng nhit được gii phóng bi mt mol nhiên liu
b cháy và được gi là nhit đốt cháy. Nó bng hiu s gia tng các nhit hình thành các
cht phn ng và nhit hình thành các sn phm. Giá tr Q ph thuc vào bn cht ca
nhiên liu và cht duy trì s cháy. Bng 30 cho nhit đốt cháy ca mt s nhiên liu vi
oxi.
Bng 30.
Nhit đốt cháy ca mt s nhiên liu
( 25°C, các sn phm cháy là CO2, H2O (hơi),
tt c các nhiên liu nm trng thái hơi hay khí)
75
Nhiên liu Nhit đốt cháy
(cal/mol nhiêu liu)
Cacbon (rn) 94.052
Hiđro 57.797
Metan 191.766
Etan 341.260
Propan 488.530
n-Butan 635.050
iso-Butan 635.050
n-heptan 1075.850
Etilen 316.200
Propilen 400.430
Axetilen 300.000
Benzen 757.520
Toluen (metylbenzen) 749.420
Etylbenzen 1048.530
Stiren 1018.830
Oxit cacbon 67.637
Trong cháy đon nhit, toàn b năng lượng được gii phóng được tích lu trong sn
phm cháy:
Q =
f
i
T
P
T
CdT
(2)
trong đó Ti, Tf là nhit độ ban đầu ca nhiên liu và nhit độ cháy. CP nhit dung riêng ca
sn phm cháy theo mol.
Biu thc này ch ra rng nhit đốt cháy đon nhit được tính t nhit độ ban đầu Ti
đến nhit độ Tf nm gia 2000 và 3000K. nhng nhit độ tương đối cao này, khí CO2
hơi nước b phân ly mt phn theo các cân bng sau đây:
76
Các cân bng t I đến VI có th được đặc trưng bng các hng s cân bng ca các
quá trình hóa hc, như vy hng s phân ly ca cân bng I đưc viết:
KI =
1/2
2
2
[CO][O ]
[CO ]
Và hng s cân bng II là:
KII =
1/2
2
[C][O ]
[CO] v.v...
Các hng s này ph thuc vào nhit độ và áp sut. S biến đổi theo nhit độ ca
chúng cn phi biết để tính toán nhit độ cân bng (Tf) và các nng độ cân bng ca các
khí CO2, CO, hơi nước và các sn phm phân ly ca chúng. Vic biết chính xác nhit độ
cân bng ca các sn phm cháy có mt tm quan trng ln đối vi các ng dng công
nghip. Nhit độ cân bng quyết định không nhng ch hiu năng ca động cơ mà còn c
định được ng sut nhit ca nhiên liu. Ví d, trong trường hp ca các cánh tuabin khí
nhit độ cân bng đóng vai trò quan trng hàng đầu.
Mt trong nhng phương pháp thông dng nht được dùng để đo nhit độ ngn la là
phương pháp nghch đảo vch. Hình 11 trình bày sơ đồ nguyên lí đo nhit độ ngn la theo
phương pháp này.
Hình 11.
Sơ đồ đo nhit độ cháy (Tf) theo phương pháp đảo ngược vch ca natri
77
Gi s rng ta phi xác định nhit độ cháy ca mt ngn la được to ra khi cháy mà
nhiên liu và cht duy trì s cháy đã được trn kĩ trước. Ngn la đã được n định đầu
ca mt thiết b đốt hình tr (a). Bng mt phương pháp thích hp, người ta đưa nhng
lượng vết rt nh hp cht ca natri (ví d NaOH) vào trong dòng khí cung cp cho thiết b
đốt. Cùng vi các sn phm cháy, natri được đốt nóng lên đến nhit độ ca các sn phm
cháy và nó phát ra hai vch cng hưởng vi độ dài sóng là 5890 và 5896Å. Vi s tr giúp
ca máy quang ph b, người ta quan sát ph ca sn phm cháy phát ra t ngn đèn (S)
chng vi ph liên tc phát ra t vt đen S’. Như vy người ta quan sát thy ph liên tc
ca vt đen mà trên đó vch đúp ca natri hoc là được phát ra hoc là b hp th. Khi các
vch ca natri được quan sát thy trên ph liên tc, thì nhit độ ca ngn la là cao hơn
nhit độ ca vt đen; còn khi các vch này b hp th thì nhit độ ca ngn la thp hơn
nhit độ ca vt đen. Khi nhit độ ca vt đen và ngn la bng nhau thì hai vch trên
không xut hin trong ph hp th cũng như phát x. S bng nhau v nhit độ này được
điu chnh bng dòng đốt dây vonfram ngun S’. Dòng đốt này đã được chun hoá trước,
t đó người ta có th đọc được nhit độ tương ng vi mi mt cường độ dòng đốt. Nói
chung, các giá tr nhit độ tính toán được là cao hơn các giá tr thc nghim (xem bng 31).
Bng 31.
Giá tr nhit độ ngn la ca hn hp hp thc CH4/O2
được pha loãng bng N2 (nhit độ ban đầu ca hn hp 295K, áp sut khí quyn)
Nhit độ ngn la, Tf (K)
Nitơ trong hn hp
(%) Đo được Tính toán được
52,5 2570 2677
60 2450 2552
70 2145 2285
S khác nhau v Tf có th được gii thích bi thc tế là s cháy không bao gi xy ra
hoàn toàn đon nhit nghĩa là luôn luôn có s mt nhit do s dn nhit và bc x nhit mà
khi tính toán không k ti. Ngoài ra, cn phi chú ý rng ngay vùng cháy, nhit độ ca
các sn phm cháy vn không nm trong cân bng nhit động hc lí tưởng.
nhit độ và áp sut ban đầu đã cho, giá tr ca nhit độ ngn la ph thuc vào
thành phn ca hn hp; tu thuc vào thành phn ca hn hp, nhit độ đạt đến mt cc
đại gn nhng giá tr hp thc (hình 12). S pha loãng hn hp có th bc cháy đã làm
gim nhit độ ngn la bi vì khí trơ hp th mt phn nhit đốt cháy ( đây khí trơ là N2
và t l nitơ tăng dn t hn hp 1 đến 8).
Khi người ta tăng nhit độ ban đầu hay áp sut ban đầu ca hn hp có th cháy thì
nhit độ cháy cui cùng cũng tăng lên. Hiu ng ca áp sut và nhit độ ban đầu này được
minh ho trên hình 13 và được gii thích bi thc tế 2 thông s này có khuynh hướng làm
gim mc độ phân ly ca sn phm cháy.