Những vấn đề chung về luật hình sự và tội phạm
lượt xem 84
download
Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội (1.5đ) - Định nghĩa: Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm K2Đ20 - Hành vi trực tiếp thực hiện tội phạm nghĩa là có các TH sau: + Người này tự mình thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành TP (hành vi: đâm, chém, .....giết người, dich chuyển tài sản trái PL, là người trực tiếp thực hiện, là người thực hành) ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những vấn đề chung về luật hình sự và tội phạm
- Những vấn đề chung về luật hình sự và tội phạm (Luật hình sự học phần 1) I. Các nhận định sau đây đúng hay sai? tại sao? 3đ 1. Người thực hành chỉ là người tự mình thực hiện hành vi phạm tội (1.5đ) - Định nghĩa: Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm K2Đ20 - Hành vi trực tiếp thực hiện tội phạm nghĩa là có các TH sau: + Người này tự mình thực hiện hành vi khách quan được mô tả trong cấu thành TP (hành vi: đâm, chém, .....giết người, dich chuyển tài sản trái PL, là người trực tiếp thực hiện, là người thực hành) + Người này thực hiện TP không qua việc tác động đến người khác để người này thực hiện hành vi khách quan, khi mà người thực hiện hành vi khách quan rơi vào 1 trong các trường hợp sau: # Người thực hiện không có NL TNHS hoặc chưa đủ tuổi chịu TNHS (nhờ trẻ em trộm...)à phổ biến hơn 2 Th dưới
- # Người thực hiện không có lỗi hoặc là lỗi vô ý (được người khác nhờ cầm hàng hóa qua cửa hải quan, nếu ko biết hàng hóa trong đó là ma túy, người nhờ thực hiện chính là người thực hành) # Người thực hiện được loại trừ TNHS do bị cưỡng bức về tinh thần Trong 3 TH này bản thân người trực tiếp thực hiện được loại trừ TNHS, người tác động là người thực hành và phải chịu TNHS cho hành vi tác động Sai, thực tế có 2 trường hợp mà đề bải có từ chỉ, có nghĩa là 1 trường hợp duy nhất. 2. Hành vi của con người không thể là nguồn nguy hiểm trong tình thế cấp thiết (1.5đ) Sai, xem đoạn đầu trang 91 tập bài giảng hoặc xem bảng so sánh dưới đây II. Bài tập Bài tập 1 1. Điều luật nhẹ hơn khi mức cao nhất của khung hình phạt nặng nhất của điều luật này nhẹ hơn điều luật kia, trong trường hợp bằng nhau thì so sánh mức thấp nhất của khung hình phạt nhẹ nhất và trường hợp so sánh nặng hơn thì ngược lại.
- Trong trường hợp này, mức khung hình phạt cao nhất của của Điều 153 BLHS 1999 là khoản 4 với hình phạt tử hình nặng hơn mức khung hình phạt cao nhất của Điều 153 BLHS sửa đổi 2009 là khoản 4 với hình phạt chỉ là chung thân. 2. Về nguyên tắc pháp lý luật hình sự không có hiệu lực hồi tố, tuy nhiên xuất phát từ nhiều nguyên nhân nhân thì hiệu lực hồi tố vẫn được áp dụng Nguyên tắc, rút ra từ 2 nghị quyết thi hành BLHS - Các điều luật xoá bỏ một hình phạt, một tình tiết tăng nặng; quy định hình phạt nhẹ hơn, tình tiết giảm nhẹ mới hoặc mở rộng phạm vi áp dụng án treo, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xoá án tích và các quy định khác có lợi cho người phạm tội thì được áp dụng đối với cả những hành vi phạm tội xảy ra trước 0 giờ 00 ngày BLHS mới có hiệu lực thi hành mà sau thời điểm đó mới bị phát hiện, đang bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc đối với người đang được xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt, xoá án tích; - Các điều luật quy định một tội phạm mới, một hình phạt mới, một hình phạt nặng hơn, một tình tiết tăng nặng mới hoặc hạn chế phạm vi áp dụng án treo, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xoá án tích và các quy định khác không có lợi cho người phạm tội, thì không áp dụng đối với những hành vi phạm tội xảy ra trước 0 giờ 00 ngày BLHS mới có hiệu lực thi hành mà sau thời điểm đó mới bị phát hiện, đang bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc đối với ng ười đang được xét
- giảm thời hạn chấp hành hình phạt, xoá án tích; trong trường hợp này, vẫn áp dụng quy định tương ứng của các văn bản pháp luật hình sự trước đây để giải quyết; - Không áp dụng hình phạt tử hình khi xét xử người phạm những tội mà Bộ luật hình sự mới đã bỏ hình phạt tử hình Vậy căn cứ điểm b, c mục 1 và điểm a mục 2 Nghị quyết 33/2009/QH12 về thi hành BLHS sửa đổi 2009 --> không sử dụng hiệu lực hồi tố, vì áp dụng điều luật cũ không có lợi cho người phạm tội. Điều luật sửa đổi năm 2009 được áp dụng. Bài tập 2 (4,5đ) 1. Đối tượng tác động và khách thể của tội phạm do A thực hiện (1,5đ) Định nghĩa đối tượng tác động Là 1 bộ phận của khách thể, bị hành vi phạm tội tác động đến, để gây thiệt hại cho khách thể Phân loại: - Con người (nhân thân) - Vật chất (tài sản) - Hoạt động bình thường của chủ thể
- Trong trường hợp này đối tượng tác động là vật chất"Vì có ý định cướp xe ôm lấy tiền tiêu xài" Khách thể của tội phạm là QHXH được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại Khách thể trực tiếp trong trường hợp này là quyền sở hữu, ngoài ra còn có khách thể gián tiếp như quyền nhân thân,... 2. Loại CTTP "cướp tài sản" quy định tại Đ133 là CTTP vật chất hay CTTP hình thức? Tại sao? (1đ) Tội "Cướp tài sản" có cấu thành hình thức, vì trong cấu trúc của mặt khách quan quy định tại khoản 1 điều 133 BLHS quy định cấu thành tội phạm cơ bản, vì vậy chỉ cần thực hiện một trong các hành vi tại khoản 1 Điều 133 nhằm chiếm đoạt tài sản là tội phạm đã hoàn thành, không bao gồm hậu quả và mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, tức là không kể người phạm tội có chiếm đoạt được tài sản như mong muốn hay không. 3. Dựa vào quy định tại Điều 8 BLHS tội phạm do A thực hiện thuộc loại tội phạm nào? Tại sao? (1đ) Căn cứ mức cao nhất của khung hình phạt quy định tại khoản 1 Điều 133 (10 năm tù có thời hạn), và so sánh với phân loại theo khoản 3 điều 8 BLHS, tội này là tội rất nghiêm trọng
- có thời gian thì ghi 2 khoản của 2 Điều luật này ra cho dài dài 4. Hành vi cướp tài sản của A thuộc giai đoạn phạm tội nào? Tại sao? (1đ) TH1: Tội phạm có cấu thành hình thức mà trong mặt khách quan chỉ quy định 1 hành vi khách quan thì không có trường hợp phạm tội chưa đạt, vì vậy chỉ cần người phạm tội thực hiện hành vi khách quan (hoặc hành vi đi liền kề trước hành vi khách quan) thì tội phạm hoàn thành. TH2: Tội phạm có cấu thành hình thức mà trong mặt khách quan quy định hành vi khách quan bao gồm nhiều hành vi thì tội phạm hoàn thành khi thực hiện tất cả các hành vi đó. Trang 148 TBG Trường hợp này có nhiều hành vi nhưng các hành vi này độc lập nhau do đó áp dụng như TH1 vì vậy chỉ cần người phạm tội thực hiện hành vi khách quan (hoặc hành vi đi liền kề trước hành vi khách quan) thì tội phạm hoàn thành. --> giai đoạn tội phạm hoàn thành
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình luật hợp đồng thương mại quốc tế - Phần I Những vấn đề chung về hợp đồng thương mại quốc tế - Chương 1
29 p | 512 | 210
-
Bài giảng Những vấn đề chung về luật lao động: Chương 1 - ThS. Đinh Thị Chiến
62 p | 298 | 47
-
Bài giảng Những vấn đề chung về hợp đồng xây dựng
41 p | 308 | 44
-
Bài giảng Những vấn đề chung về luật lao động: Chương 2 - ThS. Đinh Thị Chiến
88 p | 183 | 37
-
Bài giảng Những vấn đề chung về Luật Hành chính: Chương 1 - TS. Thái Thị Tuyết Dung
40 p | 182 | 19
-
Bài giảng Xây dựng văn bản pháp luật - Chương 1: Những vấn đề chung về xây dựng văn bản pháp luật
11 p | 55 | 13
-
Bài giảng Luật Thương mại: Bài 1 - ThS. Hoàng Văn Thành
20 p | 80 | 13
-
Bài giảng Chuyên đề 6: Những vấn đề chung về pháp luật
33 p | 165 | 12
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Bài 1: Những vấn đề chung về nhà nước
37 p | 315 | 11
-
Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 1: Những vấn đề chung về nhà nước
37 p | 134 | 11
-
Bài giảng Luật Chứng khoán - Chương 1: Những vấn đề chung về Luật chứng khoán
49 p | 42 | 8
-
Bài giảng Luật cạnh tranh và luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng - Bài 5: Những vấn đề chung về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
12 p | 61 | 8
-
Bài giảng Luật thi hành án dân sự - Chương 1: Những vấn đề chung của Luật thi hành án dân sự
30 p | 40 | 6
-
Bài giảng Luật cạnh tranh và luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng - Bài 1: Những vấn đề chung về cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh
17 p | 53 | 6
-
Bài giảng Những vấn đề chung về Luật Dân sự
9 p | 52 | 6
-
Bài giảng Luật sở hữu trí tuệ - Chương 1: Những vấn đề chung về Luật sở hữu trí tuệ
16 p | 18 | 6
-
Bài giảng Luật phá sản - Bài 6: Những vấn đề chung về tranh chấp thương mại và giải quyết tranh chấp thương mại
34 p | 26 | 5
-
Đề thi kết thúc học phần môn Những vấn đề chung về Luật Dân sự năm 2019-2020 - Trường Đại học Ngân Hàng TP.HCM
1 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn