intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập chương 1 (Vật lý 11)

Chia sẻ: Hưng Trần | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

128
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn tài liệu Ôn tập chương 1. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn tư liệu tham khảo bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập ôn thi cũng như củng cố kiến thức chương 1. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập chương 1 (Vật lý 11)

  1. Thầy Hưng – ĐT: 01663533191 ÔN TẬP CHƯƠNG 1 Bài 1: Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm q1= 3.10-6C và q2= -3.10-6C cách nhau một khoảng r = 3cm trong hai trường hợp: a. Đặt trong chân không. b. Đặt trong điện môi có  = 4. ĐS: a. F = 90N; b. F= 22,5N Bài 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1, q2 đặt cách nhau 3cm trong không khí thì đẩy nhau bằng một lực 6.10-3N. Điện tích tổng cộng của 2 quả cầu là -5.10-8N. Xác định điện tích của mỗi quả cầu? Biết rằng q1  q2 ĐS: q1= -2.10-8C và q2= -3.10-8C Bài 3: Hai quả cầu bằng kim loại giống hệt nhau mang các điện tích q 1 và q2. Khi đặt chúng cách nhau 10cm trong không khí thì chúng hút nhau với một lực F1 = 4,5N. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc nhau và tách ra một khoảng 20cm thì chúng tác dụng lẫn nhau những lực F2= 0,9N. Xác định các điện tích q1 , q2 ĐS: q1=  10-6C ; q2= 5.10-6C và ngược lại Bài 4: Cho điện tích q1 = -9 đặt tại A trong không khí: 1. Tính cường độ điện trường tại điểm B cách điện tích một khoảng 10 cm 2. Đặt tại B thêm một điện tích q2 = 4 tính lực điện tác dụng lên q2 3. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M nằm trên trung trực của AB a. nằm tại trung điểm AB. b. M cách AB 5cm. c: MA = MB=10cm. 4. Tìm vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. ĐS: 1. E= 81.105 V/m 2. F= 32,4N; 3.a. EM= 46,8.106 V/m; b. EM = 17,7.106V/m; c. EM= 7,03.106V/m; 4. MA= 30cm, MB= 20cm. Bài 5: Một electron chuyển động từ điểm M với vận tốc 3,2.106m/s cùng hướng và dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364V/m. Tính quảng đường mà electron đi được cho đến lúc dừng lại? ĐS: 0,08m Bài 6: Một điện tích q=10 C dịch chuyển theo các cạnh của một tam giác đều ABC cạnh 20cm, -8 đặt trong điện trường đều có cường độ 3000V/m. Tính công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển điện tích dọc theo AB, BC, AC, ABCA. Biết E  BC ĐS: AAB=ACA = -3.10-6J; ABC = 6.10-6J; AABCA= 0 Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại B, BA= 8cm, BC = 6cm đặt trong điện trường đều đường sức hướng từ A tới C. Gọi M là trung điểm của AC, H là chân đưởng cao kẻ từ B. UAC= 250V. Tính a. UAB; UCB; UAM; UMB; UBH. b. Điện thế tại M, H, C Biết điện thế tại A là 270V. ĐS: UAB = 160V; UCB = -90V; UAM =125V; UMB = 35V; UBH=0V; VM=145V; VH=100V; VC=10V Bài 8: Bộ tụ điện gồm hai tụ điện C1= 20μF , C2= 30μF mắc với nhau và được mắc vào hai cực của nguồn điện có U= 60V. Tính điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ trong hai trường hợp. a. Hai tụ mắc nối tiếp b. Hai tụ mắc song song ĐS: a. Q1=Q2= 7,2.10-4C, U1 = 45V, U2=15V ; b. Q1=1,2.10-3C, Q2=1,8.10-3C, U1= U2=60V
  2. Thầy Hưng – ĐT: 01663533191 Bài 9: Cho bộ tụ như hình vẽ trong đó C1 =2 μF ; C2 =3 μF; C3 = 6μF ; C4= 12μF ; C1 C2 M UAB = 800V. a. Tính điện dung của bộ tụ. b. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. A B ĐS: a. Cb= 5,2 μF; b. UMN= 53V C3 N C4 Bài 10: Cho hai tụ điện có điện dung và hiệu điện thế tới hạn C1 = 5 μF , U1gh= 500V ; C2 = 10 μF , U2gh= 1000V. Ghép hai tụ điện thành bộ. Tính hiệu điện thế tới hạn của bộ tụ điện, nếu hai tụ : a. Ghép song song. b. Ghép nối tiếp. ĐS: a. Ugh= 500V; b. Ugh= 750V
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2