intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập kinh tế lượng căn bản - Phùng Thanh Bình

Chia sẻ: Fvdx Fvdx | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

308
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng này nhằm hệ thống lại những kiến thức căn bản nhất mà bạn đã được học một cách máy móc ở giai đoạn đại cương. Bài giảng được trình bày khoa học, súc tích giúp các bạn sinh viên tiếp thu bài học nhanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập kinh tế lượng căn bản - Phùng Thanh Bình

  1. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Phân tích dữ liệu và dự báo Lớp Thẩm Định Giá K37 SG.24.10.2013 Bài giảng này nhằm hệ thống lại những kiến thức căn bản nhất mà bạn đã được học một cách máy móc ở giai đoạn đại cương. Tôi sẽ không đánh cắp thời gian của bạn một lần nữa để lập lại những gì có lẽ bạn đã học hoặc có thể tự học từ các bài giảng hoặc giáo trình kinh tế lượng. Qua hai buổi ôn tập này, tôi muốn xoáy vào những điều mà bản thân tôi đã từng thắc mắc nhiều năm về trước. Các nội dung sẽ trình bày bao gồm:  Đặc điểm của các ước lượng OLS  Ý nghĩa của hệ số hồi quy riêng  Chọn biến giải thích  Chọn dạng hàm  Đa cộng tuyến  Tương quan chuỗi  Phương sai thay đổi  Hướng dẫn một số lệnh trên Stata và Eviews NỘI DUNG ÔN TẬP 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ƯỚC LƯỢNG OLS Trước hết, chúng ta xem xét mô hình hồi quy đơn với Yi là biến phụ thuộc và Xi là biến giải thích. Để đảm bảo ui là một hạng nhiễu ngẫu nhiên (error term) theo phân phối chuẩn (normal distribution), chúng ta cần áp đặt một số giả định và tạm thời chấp nhận các giả định này đúng. Lưu ý rằng, để 1
  2. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn tiện lợi cho việc đánh máy, tôi xin sử dụng các ký hiệu b1 và b2 thay cho ˆ1 và ˆ2 , B1 và B2 thay cho 1 và 2, và ei (phần dư, residuals) thay cho ui theo lối viết truyền thống ˆ trong các giáo trình kinh tế lượng. Yi = B1 + B2Xi + ui (1) Yi = b1 + b2Xi + ei (2) OLS estimates (ordinary least squares) ? Min ei2 (Yi ˆ Yi ) 2 2 = (Yi b1 b2Xi) (3) Lấy đạo hàm bậc một theo b1 và b2: 2 ei 2 (Yi b1 b2Xi) 2 ei 0 (4) b1 2 ei 2 (Yi b1 b2Xi) i X 2 eiXi 0 (5) b2 Yi = nb1 + b2 Xi (6) YiXi = b1 Xi + b2 X2i (7) Phương trình (5) và (6) có thể được thể hiện dưới dạng ma trận như sau: n b1 Yi Xi 2 = (8) Xi b2 Xi  Y Xi     B  i    A2.2 2,1 C2,1 Theo quy tắc Cramer, ta có: 2 Xi Yi Xi YiXi b1 = 2 2 (9) n Xi Xi 2
  3. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn n YiXi Xi Yi b2 = 2 2 (10) n Xi Xi Ta có: b1 = Y b2 X (11) Thế b1 ở phương trình (11) vào phương trình (7) để tìm b2 như sau: YiXi = ( Y b2 X ) Xi + b2 X2i YiXi = Y Xi b2 X Xi + b2 X2i Do Xi nX , nên ta có: 2 YiXi = nYX nb2 X + b2 X2i 2 2 YiXi - nYX = b2 Xi nX (12) Ta lại có, (Xi X)(Yi Y) (XiYi Xi Y XYi XY) = XiYi Y X X Yi XY = XiYi nXY nXY nXY = XiYi nXY (13) Và 2 2 2 (Xi X) = (Xi 2Xi X X) 2 2 = Xi 2X Xi X 2 2 = Xi 2nXX nX 2 2 = Xi nX (14) 3
  4. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Thế phương trình (13) và (14) vào phương trình (12) ta có: 2 (Xi X)(Yi Y) b2 (Xi X) (Xi X)(Yi Y) b2 = 2 (15) (Xi X) xiyi = 2 xi Ngoài ra, b2 ở phương trình (15) còn có thể được thể hiện một cách khác như sau: xiyi b2 = 2 xi xi(Yi Y) xiYi Y xi) = 2 2 (Xi X) 2 Xi nX xiYi Y (Xi X) xiYi = 2 2 2 2 Xi nX Xi nX xiYi xiYi = 2 = 2 (16) 2 xi Xi nX Các công thức ở phương trình (11) và (16) mách cho chúng ta một điều rất thú vị rằng, b1 là một hàm tuyến tính theo b2, và b2 là một hàm tuyến tính theo Yi, nên cả b1 và b2 đều là các hàm tuyến tính theo Yi. Và Yi là một hàm tuyến tính theo ui, vậy b1 và b2 là các hàm tuyến tính theo ui. Cho nên, nếu ui có phân phối chuẩn (dựa theo các giả định CLRM) thì b1 và b2 cũng sẽ có phân phối chuẩn. Mối quan hệ giữa ước lượng OLS và hạng nhiễu Công thức ở phương trình (16) có thể được viết lại như sau: 4
  5. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn xiYi b2 = 2 = kiYi (17) xi trong đó, xi ki = 2 (18) xi Phương trình (17) cho thấy b2 là một ước lượng tuyến tính bởi vì nó là một hàm tuyến tính của Yi. Tương tự, b1 cũng là một ước lượng tuyến tính theo Yi. b1 = Y b2 X = Y X kiYi (19) Tính chất của ki 1. Do Xi được giả định là phi ngẫu nhiên (xem lại các giả định CLRM), nên ki cũng phi ngẫu nhiên. 2. ki 0 (do xi 0) (20) 2 2 1 2 xi 1 3. ki 2 (do ki 2 . 2 ) (21) xi xi xi 4. kixi kiXi 1 (22) (do kixi ki(Xi X) kiXi X ki kiXi ) xi Lưu ý, việc đặt ki = 2 chỉ nhằm làm gọn công thức của xi ước lượng b2. Dựa vào các tính chất của ki ta suy ra các công thức của b1 và b2 như sau. Thế công thức Yi = B1 + B2Xi + ui vào công thức (17), ta có b2 = ki(B1 B2Xi ui) = B1 ki B2 kiXi kiui = B2 kiui (23) 5
  6. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Thế các công thức Y B1 B2 X và công thức Yi = B1 + B2Xi + ui vào công thức (19), ta có: b1 = B1 B2 X X kiYi = B1 B2 X X ki(B1 B2Xi ui) = B1 B2 X XB1 ki XB2 kiXi X kiui = B1 X kiui (24) Như vậy, b1 và b2 bây giờ là một hàm tuyến tính của hạng nhiễu ngẫu nhiên ui. Chính vì thế, các ước lượng b1 và b2 sẽ có phân phối theo ui (tức phân phối chuẩn). Vấn đề tiếp theo là chúng ta cần phải xem xét giá trị kỳ vọng và phương sai của các ước lượng b1 và b2? Đặc điểm của các ước lượng OLS [tức phân phối xác suất của các ước lượng OLS] Nhắc lại một số giả định CLRM (xem bài giảng 5 hoặc các giáo trình kinh tế lượng): 1. Giả định 2: Các giá trị Xi là phi ngẫu nhiên. 2. Giả định 4: Giá trị trung bình của hạng nhiễu ui bằng 0. 3. Giả định 5: Hạng nhiễu ui có phương sai không đổi. [hai giả định này hàm ý rằng ui ~ N(0,σ2)] 4. Giả định 6: Không có tự tương quan giữa các hạng nhiễu [cov(ui,uj) = 0]. 5. Giả định 10: Mô hình hồi quy được xác định đúng. Giá trị trung bình (kỳ vọng) của b1 và b2 Từ (23) và (24), nếu lấy giá trị trung bình của các ước lượng b2 và b1 ta sẽ có: E(b1) = E B1 ( X kiui) = B1 (25) 6
  7. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn E(b2) = E B2 ( kiui) = B2 (26) Như vậy, các ước lượng OLS có một tính chất rất quan trọng là có giá trị trung bình đúng bằng giá trị thực của tổng thể. Chính nhờ điều này mà người ta gọi các ước lượng OLS là các ước lượng không chệch. Sai số chuẩn của b1 và b2 Từ định nghĩa về phương sai ta có: Var(b2) = E[b2 – E(b2)]2 = E(b2 – B2)2 do E(b2) = B2 (27) Thế công thức (23) vào (27), ta có: Var(b2) = E(B2 + kiui - B2)2 = 2 E (2 2 kiui = E k1u1 ... k2u2 n n 2k1k2u1u2 ... 2kn 1knun 1un) ( 2 Do ta giả định phương sai nhiễu không đổi, nên E ui) 2 tại mỗi giá trị i và không có tự tương quan nên E(uiuj) = 0, với i j, nên ta có: 2 2 Var(b2) = k1 k2 2 2 ... k2 n 2 2 2 = ki (28) Thế công thức (21) vào (28) ta có: 2 Var(b2) = 2 (29) xi Thực hiện tương tự, ta có: Var(b1) = E[b1 – E(b1)]2 = E(b1 – B1)2 do E(b1) = B1 (30) 2 Xi 2 Var(b1) = 2 (31) n xi 7
  8. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Lấy căn bậc hai các phương trình (29) và (31) ta có các sai số chuẩn của các hệ số hồi quy b1 và b2 như sau: se(b2) = (32) 2 xi 2 Xi se(b1) = 2 (33) n xi Trong đó, 2 là một hằng số do ta giả định phương sai nhiễu không đổi. Với một dữ liệu mẫu nhất định thì ta có thể dễ 2 2 2 dàng tính được Xi và xi , trừ . Nếu có được một giá trị phương sai nhất định thì các sai số chuẩn của các hệ số hồi quy sẽ có một giá trị xác định. Đặc điểm phương sai của các ước lượng OLS? 2 (1) Phương sai của b2 tỷ lệ thuận với phương sai nhiễu nhưng tỷ lệ nghịch với x i2 . Điều này có nghĩa là, với giá trị 2 không đổi, các giá trị Xi càng biến thiên quanh giá trị trung bình, thì phương sai của b2 càng nhỏ và vì thế độ chính xác trong việc ước lượng giá trị thực của B2 càng cao. Ngược lại, với giá trị x i2 không đổi, phương sai nhiễu 2 càng lớn, thì phương sai b2 càng lớn. Lưu ý rằng, khi cỡ mẫu tăng, số số hạng trong x i2 sẽ tăng, nên x i2 sẽ tăng. Như vậy, khi n tăng, thì độ chính xác trong việc ước lượng giá trị thực của B2 càng cao. 2 (2) Phương sai của b1 tỷ lệ thuận với phương sai nhiễu và X i2 nhưng tỷ lệ nghịch với x i2 và cỡ mẫu n. (3) Do các b1 và b2 là các ước lượng, tức là các biến ngẫu nhiên, nên chúng không chỉ thay đổi từ mẫu này qua mẫu khác mà còn, trong một mẫu nhất định, chúng có thể phụ thuộc lẫn nhau, và sự phụ thuộc này được đo bằng hiệp phương sai giữa chúng. Hiệp phương sai giữa b1 và b2 được xác định như sau: 8
  9. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Cov(b1,b2) = E b1 {[ E b1)][b2 ( E b2)]} ( = E b1 ( B1)(b2 B2) (34) Ta biết rằng, b1 Y b2 X và E b1) ( Y B2 X , nên ta có: b1 E b1) ( X b2 ( B2) (35) Thế (35) vào (34) ta có: 2 Cov(b1,b2) = XE b2 ( B2) = X var(b2) 2 = X 2 (36) xi Do var(b2) luôn dương, nên bản chất của hiệp phương sai giữa b1 và b2 phụ thuộc vào dấu của X . Nếu X dương, thì hiệp phương sai sẽ âm, và ngược lại. Chính vì vậy, nếu hệ số độ dốc B2 được ước lượng quá cao, thì hệ số cắt B1 sẽ được ước lượng quá thấp (giá trị rất nhỏ). Kết luận này rất quan trọng khi ta xem xét hiện tượng đa cộng tuyến. Như vậy, khi đã có các sai số chuẩn của các ước lượng OLS, se(b1) và se(b2), ta có thể dễ dàng tính được các ước lượng khoảng của các ước lượng OLS. Các đặc điểm này vẫn đúng đối với các ước lượng OLS của mô hình hồi quy bội. NỘI DUNG ÔN TẬP 2: Ý NGHĨA CỦA HỆ SỐ HỒI QUY RIÊNG Để đơn giản, chúng ta xét mô hình hồi quy bội với hai biến giải thích X2 và X3: PRF: Yi = B1 + B2X2i + B3X3i + ui (1) 9
  10. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn SRF: Yi = b1 + b2X2i + b3X3i + ei (2) Với giả định bổ sung là không có đa cộng tuyến hoàn hảo (giả định 9), ước lượng OLS b2 và b3 (xem bài giảng 7 hoặc các giáo trình kinh tế lượng) được xác định như sau: 2 ( yix2i)( x3i) ( yix3i)( x2ix3i) b2 (3) ( x2i)( 2 2 x3i) ( x2ix3i)2 ( yix3i)( x2i) ( 2 yix2i)( x2ix3i) b3 (4) ( x2i)( 2 2 x3i) ( x2ix3i)2 Theo tôi, bạn có thể không cần để ý đến các công thức “đơn giản” của các ước lượng b2 và b3 [hoặc bk trong mô hình với k biến giải thích] vì về bản chất chúng cũng có các đặc điểm tương tự như ước lượng OLS đã được đề cập rất chi tiết ở NỘI DUNG 1. Vấn đề quan trọng là chúng ta nên hiểu ý nghĩa của các ước lượng này như thế nào cho đúng? Tại sao lại gọi b2, b3, …, bk là các hệ số hồi quy riêng (partial coefficients) hay ảnh hưởng của Xk lên Y gọi là ảnh hưởng riêng (partial effect)? Thật ra, hệ số hồi quy b2 ở phương trình (2) có thể được viết lại một cách “quen thuộc” như sau: Yi = b2 i + vi (5) Ước lượng OLS (như NỘI DUNG 1), ta có: iyi b2 2 (6) i Có nghĩa, chúng ta hồi quy Yi theo i, với i được định nghĩa như sau: x2i = dx3i + i (7) x2ix3i trong đó: d 2 (nếu chưa hiểu, xem lại NỘI DUNG 1)! x3i 10
  11. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Ta nhận thấy, phần dư i là một phần của X2 không có liên quan gì đến X3 hay nó chính là X2 sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của X3. Kết hợp (5) và (7), ta có thể hiểu ý nghĩa của hệ số b2 như sau: b2 là ảnh hưởng của X2 lên Y khi đã loại trừ ảnh hưởng của X3. Chúng ta thực hiện tương tự cho b3. Đối với mô hình k biến thì i là phần dư của phương trình (ví dụ) x3 = d2x2i + d4x4i + … + dkxki + i. Để hiểu tường tận hơn về mối lien hệ giữa công thức (6) và (3), chúng ta cần một vài phép biến đổi như sau (dành cho những ai thích tìm hiểu sâu): eiyi b2 2 (6) ei (x2i dx3i) i y = 2 (x2i dx3i) x2iyi d x3iyi = x2i 2 d2 2 x3i 2d x2ix3i x2ix3i x2iyi 2 x3iyi x3i = 2 x2ix3i x2ix3i x2i 2 2 2 x3i 2 2 x2ix3i x3i x3i 2 x2iyi x3i x2ix3i x3iyi 2 x3i = 2 2 x2i 2 2 x3i x2ix3i 2 x2ix3i 2 x3i 2 x2iyi x3i x3iyi x2ix3i = 2 (3) x2i 2 2 x3i x2ix3i Qua phân tích trên, chúng ta rút ra hai điều thế này: 11
  12. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn 1. Chúng ta có thể xem i như xi trong hồi quy đơn, và các đặc điểm của ước lượng OLS b2, b3, …, bk được phân tích một cách tương tự như ở NỘI DUNG 1. 2. Nếu có hiện tượng đa cộng tuyến hoàn hảo, thì i bằng 0, nên không thể ước lượng được bk. Nếu có hiện tượng đa cộng tuyến, thì giá trị i sẽ thay đổi (giảm), nên bk có thể bị ước lượng thấp và/hoặc không có ý nghĩa thống kê. NỘI DUNG ÔN TẬP 3: XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH: CHỌN BIẾN GIẢI THÍCH Hai vấn đề quan trọng khi chọn biến giải thích là bỏ sót biến thích hợp (omitted relevant variables) và thừa biến không thích hợp (included irrelevant variables). Phần này sẽ giúp bạn hiểu rõ tại sao chúng ta thường quan tâm nhiều đến vấn đề bỏ sót biến quan trọng và đề xuất các tiêu chí để xác định đúng mô hình khi thực hiện dự án nghiên cứu. Bỏ sót biến thích hợp Giả sử mô hình đúng có dạng như sau: Yi = B1 + B2X2i + B3X3i + ui (1) Tuy nhiên, vì lý do nào đó mà ta ước lượng mô hình sau đây: Yi = b1 + b2X2i + u* ˆi (2) (Yi = B1 + B2X2i + u*i => u*i = B3X3i + ui) (3) giả sử rằng: X3i = a0 + a1X2i + ei (4) và ước lượng OLS với phương trình (2), ta có: b2 = kiYi = B2 + kiu* i (5) 12
  13. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn thế (3) vào (5), ta có: = B2 + ki[ui B3X3i] = B2 + kiui B3 kiX3i] (6) thế (4) vào (6), ta có: = B2 + kiui B3 ki[a0 a1X2i i] = B2 + kiui B3 kia0 B3a1 kiX2i B3 ki i] = B2 + kiui 0 B3a1.1 B3 ki i] (7) Lấy giá trị kỳ vọng của b2 từ phương trình (7), ta có: E(b2) = B2 + B3a1 (8) B3 > 0 B3 < 0 a1 > 0 Positive bias Negative bias a1 < 0 Negative bias Positive bias Lưu ý: khi B3 = 0 hoặc a1 = 0? Chỉ khi r23 = 0 (tức X2 và X3 độc lập) thì các ước lượng OLS sẽ không bị chệch (unbiased) và phương sai của các ước lượng OLS không giảm. 2 2 True Var(b2) = 2 ≥ false Var(b2) = (1 r2.3) x2i 2 x2i 2 Thừa biến không thích hợp Giả sử mô hình đúng có dạng như sau: Yi = B1 + B2X2i + ui (9) 13
  14. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Tuy nhiên, vì lý do nào đó mà ta ước lượng mô hình sau đây: Yi = b1 + b2X2i + b3X3i + u*i (10) (Yi = B1 + B2X2i + B3X3i + ui => u*i = ui - B3X3i) (11) giả sử rằng: B3 = 0 Do B3 = 0, nên u*i = ui, => E(b2) = B2. Tuy nhiên, 2 2 True Var(b2) = ≤ false Var(b2) = x 2i 2 (1 r22.3 ) x 2i 2 Như vậy, thừa biến không thích hợp không làm chệch các ước lượng OLS. Tuy nhiên, điều này có thể làm tăng phương sai (và vì thế các sai số chuẩn) của các ước lượng OLS, và vì thế là tăng khả năng chấp nhận giả thiết H0. Tiêu chí quan trọng cần lưu ý khi xác định dạng mô hình: (theo Studenmund, 2001: p.167) - Theory - t-Test - Adjusted R2 - Bias - Graph, normality test!!! NỘI DUNG ÔN TẬP 4: XÁC ĐỊNH MÔ HÌNH: CHỌN DẠNG HÀM Do Not Suppress the Constant Term  Biased Do Not Rely on Estimates of the Constant Term  Garbage collector 14
  15. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn  Forecast beyond the range of the sample data => greater error. Basic Functional Forms? Problems with Incorrect Functional Forms? NỘI DUNG ÔN TẬP 5: ĐA CỘNG TUYẾN (MULTICOLLINEARITY) ˆ u i2 / d.f SE(b2) = x 2i (1 r23 ) 2 2 (12) Problems? - Estimates will remain unbiased - The Vars and S.E of the estimates will increase - The computed t-scores will fall - Estimates will become very sensitive to changes in specification (dạng hàm và dữ liệu) … Detection? - Correlation Coefficients (công thức? hạn chế gì?) 1 - VIF = 2 (giải thích R2i? rule of thumb: VIF > 5) 1 Ri Remedies? - Do nothing (mô hình dự trên cơ sở lý thuyết, các hệ số có ý nghĩa thống kê, dấu như kỳ vọng; và tránh loại bỏ biến vì có thể dẫn đến ước lượng chệch do bỏ sót biến thích hợp) - Drop a redundant variable (khi nào?) - Transform the multicollinear variables (composite variable, dạng biến) - Increase the size of the sample (tại sao?) 15
  16. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn NỘI DUNG ÔN TẬP 6: TƯƠNG QUAN CHUỖI (SERIAL CORRELATION) Yt = B1 + B2Xt + εt (1) εt = ρεt-1 + ut (2) Yt = B1 + B2Xt + ρεt-1 + ut (3) ρYt-1 = ρB1 + ρB2Xt-1 + ρεt-1 (4) Thế ρεt-1 ở (4) vào (3), ta có: Yt - ρYt-1 = B1(1-ρ)+ B2(Xt - ρXt-1) + ut (5) Khi ρ ≠ 1, ta gọi dữ liệu chuyển đổi như ở (5) là quasi- differenced data, và khi ρ = 1, ta gọi là first difference. 2 u Var ) ( 2 1 Pure v.s Impure Serial Correlation? Durbin-Watson test for AR(1) [d statistic]/Breusch-Godfrey test for AR(q) [LM statistic] [Feasible] GLS (quasi-difference: Cochrane-Orcutt method, AR method, and first difference) Conditions: Strictly exogeneous, and AR(1) only  Cochrane-Orcutt method: Bước 1: Yt = b1 + b2Xt + et (6) Bước 2: et = ˆ et-1 + ut (7) Bước 3: Yt - ˆ Yt-1 = b1(1- ˆ )+ b2(Xt - ˆ Xt-1) + ut ˆ (8) ...  AR(1): tương tự, và hệ số theo AR(1) là ˆ Yt = b1 + b2Xt + ˆ AR(1) + et (9) 16
  17. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn  Khi tương quan chuỗi bậc cao (higher order serial correlation)?  Eviews: Y x AR(#)  Stata: tsset time prais y x, cors  Stata: tsset time newey y x, lag(#) [use "D:\Wooldridge Data _ 2003\STATA\PHILLIPS.DTA", clear] (see Wooldridge, p.408) tsset year prais inf unem, corc 17
  18. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn Newey-West (1987) S.E? (Wooldridge, p.411-412) [serial correlation-robust standard error for bk] [use "D:\Wooldridge Data _ 2003\STATA\PRMINWGE.DTA", clear] tsset time newey y x, lag(#) NỘI DUNG ÔN TẬP 7: PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI (HETEROSKEDASTICITY) Nhắc lại công thức phương sai của ước lượng OLS (xem lại NỘI DUNG 1) Tests? HC S.E? (or H-robust S.E) WLS? FGLS? Procedure? - Run the regression of y on x1, x2, …, xk, and obtain the residuals, e 18
  19. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn - Create log(e2) - Run the regression log(e2) on x1, x2, …, xk, and obtain the fitted values, g. - Exponentiate the fitted values: h = exp(g) - Estimate the equation y = B1 + B2X2 + … + BkXk + u by WLS using weights 1/h. [see Wooldridge, p.264] 19
  20. ÔN TẬP KINH TẾ LƯỢNG CĂN BẢN Phùng Thanh Bình ptbinh@ueh.edu.vn NỘI DUNG ÔN TẬP 8: HƯỚNG DẪN STATA 11 VÀ EVIEWS 6 Hồi quy OLS Stata: regress depvar [indepvars] [if] [in] [weight] [, options] Eviews: ls depvar c [indepvars] Kiểm định phần dư Stata: Sau khi hồi quy: predict res, residuals hist res sktest res Eviews: genr res=resid hist res Kiểm định Wald Stata: test indepvar1 indepvar2 … test indepvar1+indepvar2=1 Eviews: View\Coefficient tests\Wald – Coefficient Restrictions c(2)=c(4) c(2)+c(3)=1 Thống kê AIC, SIC Stata estimates stat 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2