intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn thi THPT quốc gia môn Hóa lớp 12 năm 2018 - Đề luyện tập 22

Chia sẻ: Nguyễn Thị Bích | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Ôn thi THPT quốc gia môn Hóa lớp 12 năm 2018 - Đề luyện tập 22 giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn thi THPT quốc gia môn Hóa lớp 12 năm 2018 - Đề luyện tập 22

  1. Ôn thi THPTQG 2018. Môn: Hóa học 12. ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 22. Thời gian làm bài: 50 phút. Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố:  H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Si = 28, P = 31, S = 32, Cl = 35,5, Br = 80, Li = 7, Na = 23,   Mg = 24, Al = 27, K = 39, Ca = 40, Cr = 52, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Rb = 85,   Sr = 88, Ag = 108, Ba = 137, Pb = 207. Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. CH3COOH.  B. NaCl. C. C2H5OH. D. H2O. Câu 2: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ba. B. Be. C. Na. D. K. Câu 3: Etanol là chất tác động đến thần kinh trung  ương. Khi hàm lượng etanol trong  máu tăng cao thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của  etanol là A. Axit fomic. B. Ancol etylic. C. Phenol. D. Etanal. Câu 4: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? A. Tơ visco. B. Tơ nilon­6,6. C. Tơ nitron. D. Tơ tằm. Câu 5: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng  thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. trùng hợp. B. xà phòng hoá. C. trùng ngưng. D. thủy phân. Câu 6: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. C15H31COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H35COO)2C2H4. Câu 7: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. Thủy luyện. B. Điện phân nóng chảy. C. Nhiệt luyện. D. Điện phân dung dịch. Câu 8: Trong tự nhiên, CaSO4.2H2O được gọi là A. Boxit. B. Đá vôi. C. Thạch cao nung. D. Thạch cao sống. Câu 9: Trong các ion sau: Ag , Cu , Fe , Au3+ ion có tính oxi hóa mạnh nhất là + 2+ 2+ A. Fe2+. B. Cu2+. C. Ag+. D. Au3+. Câu 10: Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong các kim loại cho sau? A. Zn. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 11: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. Cr(OH)3. B. AlCl3. C. HCl. D. NaOH. Câu 12: Công thức phân tử của etilen là A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. C2H4. Câu 13: Axetanđehit không tác dụng với chất nào? A. O2 (to). B. NaCl. C. AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2 (to). Câu 14: Chất nào vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl? A. C6H5NH2. B. CH3COOC2H5. C. H2NCH2COOH. D. C6H12O6. Câu 15: Chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Ag. B. Na2CO3. C. NaCl. D. S. Câu 16: Đốt cháy glyxin, thu được sản phẩm khí và hơi gồm De so 22­Trang­1/4.
  2. Ôn thi THPTQG 2018. Môn: Hóa học 12. A. CO2, H2O, N2. B. CO2, H2O. C. CO2, NH3. D. CO2, H2O, NH3. Câu 17: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, val­gly­ala. Có mấy chất tác dụng   với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Cho các chất: CO2, NaHCO3, HCl, CuSO4, NaCl. Số chất tác dụng được với dung   dịch NaOH là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 19: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Kết tủa thu được gồm mấy chất? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 20: Glucozơ là chất bị khử khi tác dụng với chất nào? A. O2 (to). B. AgNO3/NH3 (to). C. dd Br2. D. H2 (Ni, to). Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. (c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.  Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho CuO vào dung dịch HNO3. (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Số thí nghiệm thu được hai  muối A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 23: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Anilin không tan trong nước. (c) Ở nhiệt độ thường, metyl amin và đimetyl amin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly­Ala­Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe3(SO4)3 dư. (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.  (d) Nhiệt phân AgNO3. (e) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.  (f) Đốt FeS2 trong không khí. (g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là De so 22­Trang­2/4.
  3. Ôn thi THPTQG 2018. Môn: Hóa học 12. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 25: Đốt cháy m gam metylamin, thu được 2,24 lít khí N2 (đktc). Tìm m. A. 3,1 gam. B. 6,2 gam. C. 4,65 gam. D. 7,75 gam. Câu 26: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3. Thể tích khí thoát ra (đktc) là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,24 lít. Câu 27: Hòa tan 2,55 gam Al2O3 trong dung dịch NaOH 1M. Thể tích NaOH đã phản ứng là A. 25 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 100 ml. Câu 28: Khối lượng ancol tạo ra khi thủy phân hết 2,2 gam propyl fomat là A. 0,8 gam. B. 1,15 gam. C. 1,5 gam. D. 1,6 gam. Câu 29:  Thủy  phân  hoàn  toàn  m  gam  chất  béo  bằng  dung  dịch  NaOH,  thu  được  9,2  gam  glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 93. B. 85. C. 89. D. 101. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ  cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 6,20. B. 5,25. C. 3,60. D. 3,15. Câu 31: Hòa tan 1,3 gam kim loại R (hóa trị n) trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 840  ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại R là A. Zn. B. Cr. C. Fe. D. Cu. Câu 32: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 2,67 gam X  phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 3,765 gam muối. X là A. H2N­[CH2]3­COOH. B. H2N­[CH2]2­COOH C. H2N­[CH2]4­COOH. D. H2N­CH2­COOH. Câu 33: Cho 1,94 gam hỗn hợp hai amin (đều no, đơn chức, mạch hở và kế  tiếp nhau) tác   dụng hết với dung dịch HCl, thu được 3,4 gam muối. Công thức phân tử của 2 amin là. A. CH3N và C2H7N. B. C2H7N và C3H9N. C. C3H9N và C4H11N. D. C3H7N và C4H9N. Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung  hòa dung dịch Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K. Câu 35: Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng lượng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam   nước. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Tìm m. A. 0,72. B. 1,35. C. 1,08. D. 0,81. Câu 36: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn   hợp X. Cho X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Tìm V. A. 160. B. 480. C. 240. D. 320. Câu 37: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 mol dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X.   Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản  ứng xảy ra hoàn toàn, số  mol  NaOH tham gia phản ứng là A. 0,55. B. 0,65. C. 0,35. D. 0,50. Câu 38: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung d ịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho   75 mol dung dịch  NaOH  1M  vào  dung  dịch  X,  sau  khi  các  phản  ứng  xảy  ra  hoàn toàn  thu  được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,39. B. 0,78. C. 1,56. D. 1,17. Câu 39: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí  H2. Cho dung dịch AgNO3 dư  vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử  duy nhất)   và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là. De so 22­Trang­3/4.
  4. Ôn thi THPTQG 2018. Môn: Hóa học 12. A. 9,15. B. 7,36. C. 10,23. D. 8,61. Câu 40: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%.  Lượng CO2 sinh ra  được  hấp  thụ  hoàn  toàn  vào  dung  dịch  Ca(OH)2  thu  được  50  gam  kết  tủa  và  dung  dịch  X.  Thêm  dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để  lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị  của m   là A. 72,0. B. 64,8. C. 90,0. D. 75,6. De so 22­Trang­4/4.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0