intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ

Chia sẻ: Paradise8 Paradise8 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

76
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá và cho ví dụ minh hoạ, nêu ý nghĩa. - Chứng minh được nguồn gốc chung của các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. - Phân tích được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. - Phát biểu và nêu ý nghĩa của định luật phát sinh sinh vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ

  1. PHẦN SÁU: TIẾN HOÁ CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ Bài. 32, 33. BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH VÀ PHÔI SINH HỌC SO SÁNH BẰNG CHỨNG ĐỊA LI SINH VẬT HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt cơ quan tương đồng, cơ quan tương tự, cơ quan thoái hoá và cho ví dụ minh hoạ, nêu ý nghĩa. - Chứng minh được nguồn gốc chung của các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. - Phân tích được mối quan hệ họ hàng gần xa giữa các loài thông qua sự phát triển phôi của chúng. - Phát biểu và nêu ý nghĩa của định luật phát sinh sinh vật. - Trình bày được những đặc điểm hệ động,thực vật ở một số vùng lục địa và mối quan hệ của chúng với các điều kiện địa lí, sinh thái và lịch sử địa chất của vùng đó. 2. Kĩ năng:
  2. - Phân biệt được những đặc điểm hệ động thực vật ở đại dương và đảo lục địa; nêu được ý nghĩa tiến hoá của những đặc điểm đó. - Phân tích được giá trị tiến hoá của những bằng chứngđịa sinh vật học. - Quan sát,phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin II. Phương tiện: - Hình: Hình: 32.1 -> 32.2; 33.1  33.2 SGK - Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh III. Phương pháp: - Vấn đáp - Nghiên cứu SGK (kênh hình) IV. Tiến trình: 1. ổ định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự: 2. KTB. 3. Bài mới : Tổ tiên của loài người là ai? Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu vấn đề ở phần VI,cụ thể là Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh”.
  3. Phương pháp Nội dung GV: Các em hiểu thế nào là cơ quan I. Bằng chứng giải phẫu so sánh. tương đồng? 1. Cơ quan tương đồng. - Yêu cầu học sinh quan H32.1,trả lời - Cơ quan tương đồng (cùng câu lệnh. nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ - VD- Tuyến nọc độc của rắn tương thể,có cùng nguồn gốc trong quá đồng với tuyến nước bọt ở các ĐV trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau khác. - gai xương rồng tương đồng với lá VD: - Kiểu cấu tạo giống nhau của các cây. - Xương tay ở người tương đồng cơ quan tương đồng phản ánh với xương chi trước ở 1số loài ĐV có nguồn gốc chung và phản ánh sự xương sống. tiến hoá phân li GV: Các cơ quan tương đồng phản ánh 2.Cơ quan thoái hóa. điều gì ? - Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.Do điều kiện sống GV: Vậy cơ quan thoái hoá gì ?VD ? của loài thay đổi các cơ quan này
  4. -VD: -ở người : Xương cùng, răng mất dần chức năng ban đầu tiêu khôn, ruột thừa giảm dần và chỉ để lại 1 vài vết -Trăn : 2 bên lỗ huyệt còn có 2 tích xưa kia của chúng mấu xương hình vuốt nối với xương - Cơ quan thoái hoá lại phát triển chậu… mạnh và biểu hiện ở cá thể nào đó gọi là hiện tượng lại tổ. GV: Thế nào là hiện tượng lại tổ. 3. Cơ quan tương tự. - Cơ quan tương tự(cơ quan cùng GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm chức năng)là cơ quan có nguồn gốc (3phút) trả lời câu lệnh SGK/130: khác nhưng đảm nhận những chức năng giống nhau nên có hình thái GV: Thế nào là cơ quan tương tự ? tương tự. - Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy nên có hình thái GV: Cơ quan tương tự phản ánh điều tương tự . gì? II. Bằng chứng phôi sinh học so sánh. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.2 trả 1. Sự giống nhau trong phát
  5. lời câu lệnh: triển phôi. GV:Dựa vào nguyên tắc này có thể tìm VD:Phôi của người, gà, cá, thú đều hiểu quan hệ họ hàng giữa các lài khác có đuôi khe mang - Sự giống nhau trong phát triển nhau? - Sự giống nhau trong phát triển phôi phôi của các loài thuộc các nhóm ở các loài thuộc nhóm phân loại khác phân loại khác là một bằng chứng là 1 bằng chứng về nguồn gốc chung về nguồn gốc chung của chúng. của chúng - Những điểm giống nhau đó càng “sự phát triển cá thể phản ánh 1 cách nhiều và càng kéo dài trong những rút gọn sự phát triển của loài” giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng GV: Dựa trên nhận xét Đacuyn và một gần. số công trình nghiên cứu khác,2 nhà khoa học Đức và Hêcken đã phát hiện 2. Định luật phát sinh sinh vật. ra định luật phát sinh sinh vật.Định luật - Định luật: Sự phát triển cá thể phát biểu như thế nào? phản ánh 1 cách rút gọn sự phát - Hãy cho ví dụ? triển của loài.(Muller và Haecket) GV: Định luật phát sinh sinh vật phản - Định luật phản ánh quan hệ giữa ánh điểu gì? phát triển cá thể và phát triểnchủng loại,có thể vận dụng để xem xét VD:
  6. mối quan hệ họ hàng giữa các loài. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu lệnh SGK/133 III. Bằng chứng địa lí học HS: Vùng Cổ Bắc và Tân Bắc có hệ 1. Đặc điểm của hệ động, thực vật động vật về căn bản là giống nhau vì ở một số vùng lục địa. cho đến kỉ Đệ Tam,2 vùng Cổ Bắc và a.Hệ động,thực vật vùng Cổ bắc Tân Bắc còn nối liền nhau,do đó sự và vùng Tân bắc. phân bố động,thực vật của cả 2 vùng - Vùng cổ Bắc và Tân Bắc có hệ đồng nhất. động vật về căn bản là giống nhau. - HS liên hệ thực tế - Sự tồn tại một số loài đặc trưng ở mỗi vùng là do đến Kỉ Đệ Tứ đại GV: Yêu cầu HS đọc SGK,thảo luận lục Châu Mĩ mới tách đại lục Âu- nhóm và thưc hiện câu lệnh(3 phút). Á tại eo biển Bêrinh,vì vậy sự hình HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời: thành các loài đặc hữu giữa 2 vùng Thú có túi:chỉ có ở lục địáUc vì lục là độc lập với nhau và cách li địa địa này đã tách rời lục địa Châu Á vào lí. cuối đại Trung Sinh và đến kỉ Đại Tam thì tách khỏi lục địa Nam Mĩ.Vào thời b. Hệ động, thực vật ở vùng lục điểm đó chưa xuất hiện thú có nhau… địa úc. Hệ động vật ở đây khác biệt rõ rệt
  7. GV: Ở đây người ta phân biệt làm mấy so với các vùng lân cận.Thú bậc loại đảo? thấp:thú có túi,thú mỏ vịt… Đặc điểm hệ động thực vật từng - 2 loại:đảo lục địa,đảo đại dương GV: Thế nào là đảo lục địa? vùng không những phụ thuộc vào Là 1 phần lục địa bị tách ra do 1 điều kiện địa lí sinh thái của vùng nguyên nhân địa chất nào đó. đó mà còn phụ thuộc vùng đó đã GV: Thế nào là đảo đại dương? tách khỏi các vùng địa lí khác vào - Hình thành do 1 vùng đáy biển bị thời kì nào trong quá trình tiến hoá nâng cao và chưa bao giờ có liên hệ của sinh giới. trực tiếp với lục địa. - Đảo đại dương ít hơn đảo lục địa 2. Hệ động, thực vật trên các đảo. GV: Hệ động,thực vật ở 2 đảo? Điều - Hệ động ,thực vật ở đảo đại đó chứng minh đều gì? dương nghèo hơn ở đảo lục + Nêu 1 số ví dụ ở Việt Nam? địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở GV: Những tài liệu địa sinh vật học đảo là bằng chứng về quá trình chứng tỏ điều gì? hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất
  8. định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài. 4.Củng cố. - Thế nào cơ quan tương đồng,tương tự,thoái hoá?Cho ví dụ. - Đọc phần tóm tắt SGK. - Giải thích vì sao hệ động,thực vật ở lục địa Châu Âu – Á và Bắc Mỹ só sự giống nhau và khác nhau. - Giải thích nguyên nhân hình thành đặc điểm hệ động,thực vật lục địa Úc.từ đó rút ra được kết luận gì? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 6/SGK136(Đáp án D) 5.BTVN. - Học bài,trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7SGk/132 vào vở bài tập - Soạn bài 33 trả lời các câu lệnh vào SGK. - Học bài,trả lời câu 3,4,5SGK/136,đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị soạn bài 34 SGK.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2