intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chính sách trên mô hình IS – LM – BP

Chia sẻ: Vũ Văn ĐOÀN | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

3.727
lượt xem
270
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đường BP là tập hợp của các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà ở đó đảm bảo sự cân bằng của cán cân thanh toán. Cách dựng Cán cân thanh toán cân bằng khi tổng của tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và hạng mục cân đối bằng không. Giả định: Không có sai số thống kê. Trong TK vãng lai chỉ có xuất khẩu ròng, bỏ qua chuyển nhượng ròng và thu nhập ròng từ nước ngoài....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chính sách trên mô hình IS – LM – BP

  1. Phân tích chính sách trên mô hình IS – LM – BP Câu 1 : Mô hình IS – LM – BP : cách dựng ? Ý nghĩa? I. Mô hình BP 1. Khái niệm Đường BP là tập hợp của các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà ở đó đảm bảo sự cân bằng của cán cân thanh toán. 2. Cách dựng Cán cân thanh toán cân bằng khi tổng của tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và - hạng mục cân đối bằng không. Giả định: -  Không có sai số thống kê. Trong TK vãng lai chỉ có xuất khẩu ròng, bỏ qua chuyển nhượng ròng và  thu nhập ròng từ nước ngoài.  Như vậy, cán cân thanh toán cân bằng khi: TK vãng lai + TK vốn = 0  (X –M) + Ka = 0  Ka +X = M (Trong đó X > 0, M > 0 nên Ka +X > 0 thì phương trình cân bằng của cán cân thanh toán thoả mãn) Nếu cán cân thanh toán cân bằng thì Ka + X: lượng ngoại tệ đi vào và M:  lượng ngoại tệ đi ra sẽ bằng nhau. Page 1 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  2. Ta có: hàm Ka + X = f(r) ; hàm M = f(Y)  . 3. Phương trình Đường BP được xây dựng từ sự tác động của lãi suất đối với sản lượng thông qua phương trình cân bằng cán cân thanh toán. Ka +X = M (*) Trong đó: Ka = Ka0 + Kam.r (1) X = X0 (2) M = M0 + Mm. Y(3) Ka0 + X 0 − M 0 Kam Thay (1), (2) và (3) vào (*), ta có phương trình: Y = + r Mm Mm 4. Độ dốc BP dốc lên (có hệ số góc > 0), có ý nghĩa là khi r tăng muốn BP = 0 thì Y phải - tăng. Độ dốc BP cao hay thấp phụ thuộc độ nhảy cảm của lượng vốn đối với r - (mức độ di chuyển của vốn vào đối với r)  Mức độ di chuyển của vốn càng cao thì BP càng nằm ngang. Page 2 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  3.  Vốn không di chuyển thì BP thẳng đứng. 5. Sự dịch chuyển BP dịch chuyển nếu có các yếu tố làm lượng ngoại tệ đi vào (Ka + X) dịch chuyển (tức là thay đổi vốn vào) thì lượng ngoại tệ đi ra M sẽ dịch chuyển (thay đổi vốn ra). Nếu (Ka + X)  hoặc M  thì BP dịch chuyển sang phải => BOP > 0. Và ngược lại, nếu (Ka + X)  hoặc làm M  thì BP dịch chuyển sang trái => BOP < 0. 6. Ý nghĩa Đường BP phản ánh các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà ở đó đảm bảo sự cân bằng của cán cân thanh toán. Hay chúng ta có thể hiểu rằng, mọi điểm nằm trên đường BP đều thoả mãn phương trình: Ka + X = M - Các điểm nằm phía trên đường BP (điểm E) thì cán cân thanh toán thặng dư. - Các điểm nằm phía dưới đường BP (điểm F) thì cán cân thanh toán thâm hụt. II. Mô hình IS-LM-BP Page 3 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  4. Cân bằng trong: IS = LM Cân bằng bên ngoài: Y, r nằm trên BP Cân bằng toàn bộ: IS = LM = BP • Cân bằng của thị trường hàng hóa và tiền tệ trong nước, khi nền kinh tế đóng: IS -LM. Cân bằng của thị trường hàng hóa và tiền tệ trong nước khi nền kinh tế mở: • Nền kinh tế cân bằng đồng thời ba thị trường hàng hoá, nội tệ và ngoại tệ thì phải thoải mãn điều kiện cân bằng 3 phương trình IS – LM và BP, hay cả 3 thị trường phải có cùng chung một thu nhập Y và lãi suất r. Tại điểm giao nhau của 3 đường IS – LM – BP thì lã suất trong nước sẽ bằng lãi suất thế giới (r0) Câu 2: Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỉ giá cố định, vốn cố định. I) Cơ chế tỷ giá cố định, vốn cố định Cơ chế tỷ giá cố định là cơ chế tỷ giá hối đoái mà NHTW cam kết sẽ duy trì tỷ giá bằng cách dùng dự trữ ngoại tệ và các chính sách kinh tế khác để can thiệp vào thị trường ngoại hối khi cung – cầu ngoại tệ thay đổi. Vốn cố định K = const ð Đường BP thẳng đứng song song với trục tung. Page 4 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  5. r BP 0 Y II) Nên kinh tế trong tinh trang suy thoai ̀ ̀ ̣ ́  Giả định: P = const, nền kinh mở  Giả thiết:  E0(r0, Y0); Y0< Yp  BOP = 0  e = const  K = const Chinh phủ và Ngân hang nhà nước sẽ ap dung Chinh sach tai khoá mở rông và ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ Chinh sach tiên tệ mở rông. ́ ́ ̀ ̣ Giả sư ban đâu nên kinh tế đang cân băng bên trong và bên ngoai tai E 0 (Y0, r0), san ̀ ̀ ̀ ̣̀ ̉ lượng cân băng thâp hơn san lượng tiêm năng (Y0 < YP) ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ a) Tac đông cua Chinh sach tai khoa. Chinh phủ thực hiên Chinh sach tai khoá mở rông băng cach tăng G hoăc giam T , ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̉ sẽ lam tông câu tăng, san lượng tăng. Đường IS dich chuyên sang phai (IS0  IS1), căt ̀ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ LM tai tai E’0 (Y’0, r’0). Tai E’ 0 (Y’0, r’0) nên kinh tế chỉ đat trang thai cân băng bên ̣̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ trong, con can cân thanh toan có sự thâm hut nên tỷ giá hôi đoai tăng. Để giữ tỷ giá hôi ̀ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ đoai không thay đôi, Ngân hang nhà nước phai ban ngoai tệ nên cung tiên giam và ́ ̉ ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ đường LM dich chuyên lên trên (LM0  LM1). Vì lai suât tăng, đâu tư giam và mức ̣ ̉ ̃ ́ ̀ ̉ giam cua đâu tư băng mức tăng G, nên thu nhâp không thay đôi. Kêt quả chỉ có lai suât ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ ̃ ́ tăng, san lượng không thay đôi => Chinh sach tai khoá mở rông trong trường hợp vôn ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ́ cố đinh, tỉ giá cố đinh hoan toan vô hiêu. ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ G hay T  AD  Y => IS sang phải (IS0  IS1) => IS1 cắt LM0 tại E’0 ( r’0; Y’0) Tại E’0 (r’0, Y’0), BOP < 0  e  e = const bán ngoại tệ => SM  => r  => I  => AD  => Y  LM0 sang trái (LM0 LM1) cắt IS1 tại E1(r1, Y0) Khi r  => I  = G  , nên Y mới là mức sản lượng Y0 Page 5 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  6. * Kết quả: r , Y không đổi => Chính sách không hiệu quả ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̣ b) Tac đông cua Chinh sach tiên tê. Ngân hang nhà nước thực hiên chinh sach tiên tệ mở rông băng cach tăng lượng ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ cung tiên, đường LM dich chuyên xuông dưới (LM0 LM1), căt đường IS0 tai E1 (Y1, ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣ r1). Tai điêm E 1, nên kinh tế chỉ đat trang thai cân băng bên trong, con can cân thanh ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́ toan có sự thâm hut nên tỷ giá hôi đoai tăng. Để giữ tỷ giá hôi đoai không thay đôi, ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ Ngân hang nhà nước phai ban ngoai tê nên cung tiên giam và đường LM dich chuyên ̀ ̉́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ lên trên (LM1  LM0) và nên kinh tể trở lai vị trí cân băng cu, điêm E 0. Kêt qua: lai ̀ ̣ ̀ ̃ ̉ ́ ̉ ̃ suât không đôi, san lượng không đôi  trong trường hợp vôn cố đinh, tỉ giá cố đinh ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ thì chinh sach tiên tệ cung vô hiêu. ́ ́ ̀ ̃ ̣ M • S  => r  => I  => AD  => Y => LM sang phải (LM  LM ) => 0 1 LM1 cắt IS0 tại E1(r1,Y1) • Tại E1, BOP < 0 ( đồng nội tệ giảm giá ) => e  • Để e = const, CB bán ngoại tệ => SM  => r  => LM1 sang trái (LM1  LM0)  trở về E0 (r0, Y0). Page 6 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  7. Kết quả: r không đổi, Y không đổi. CSTT mở rộng không hiệu quả III) Nên kinh tế có lam phat cao ̀ ̣ ́  Giả định: P = const, nền kinh mở  Giả thiết: E0(r0, Y0); Y0 > YP BOP = 0 e = const K=const  Chinh phủ và Ngân hang nhà nước sẽ ap dung chinh sach tai khoá thu hẹp và ́ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̀ chinh sach tiên tệ thu hẹp. ́ ́ ̀ Giả sư nên kinh tế đang cân băng bên trong và bên ngoai tai E0 (Y0, r0) & Y0 < YP ̀ ̀ ̣̀ a) Tá c động của Chính sách tài khoá. Chính phủ thực hiên Chinh sach tai khoá thu hep băng cach giam G hoăc tăng T , => ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ AD  => Y . Đường IS dich chuyên sang trai (IS0 IS1), căt LM tai E’0 (Y’0, r’0). Tai ̣ ̉ ́ ́ ̣ ̣ E’0 (Y’0, r’0) nên kinh tế chỉ đat trang thai cân băng bên trong, BOP > 0  e . Để e = ̀ ̣ ̣ ́ ̀ const, Ngân hang nhà nước phai mua ngoai tệ nên SM  và đường LM dich chuyên ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ xuông dưới (LM0 LM1). Vì r  => I  và ∆ I = ∆ G, nên thu nhâp không thay ́ ̣ đôi. Kêt quả chỉ có r , Y không thay đôi. Chinh sach tai khoá thu hep trong trường ̉ ́ ̉ ́ ́ ̀ ̣ hợp vôn cố đinh, tỉ giá cố đinh hoan toan vô hiêu. ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ • G  hay T  => AD  => Y  => IS sang trái (IS 0 IS1) ð IS cắt LM tại E’ (r’ , Y’ ) 1 0 00 0 Tại E’0 (r’0, Y’0), BOP > 0 => e  Page 7 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  8. • Để e = const => mua ngoại tệ => SM  => r  (r’0 r1)=> I  => AD  => Y  => LM0 sang phải (LM0 LM1) cắt IS1 tại E1(r1, Y0) * Khi r  , I  = G  , nên Y mới là mức sản lượng Y0 Kết quả: r, Y không đổi => Chính sách không hiệu quả. b) Tá c động của Chính sách tiền tệ. Ngân hàng nhà nước thực hiên chinh sach tiên tệ thu hep băng cach giam lượng ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ cung tiên, đường LM dich chuyên lên trên (LM0 LM1), căt đường IS0 tai E1 (Y1, r1). Tai ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ điêm E1, nên kinh tế chỉ đat trang thai cân băng bên trong, con can cân thanh toan có sự ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ́ ́ thăng dư nên tỷ giá hôi đoai giam. Để giữ tỷ giá hôi đoai không thay đôi, Ngân hang ̣ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ̀ nhà nước phai mua ngoai tê nên cung tiên tăng và đường LM dich chuyên xuông dưới ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ (LM1 LM0) và nên kinh tể trở lai vị trí cân băng cu, điêm E0. Kêt qua: lai suât không ̀ ̣ ̀ ̃ ̉ ́ ̉ ̃ ́ đôi, san lượng không đôi trong trường hợp vôn cố đinh, tỉ giá cố đinh thì chinh sach ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ́ tiên tệ cung vô hiêu. ̀ ̃ ̣ • SM  => r  => I  => AD  => Y  =>LM sang trái (LM 0 LM ) => LM 0 1 1 cắt IS0 tại E1(r1,Y1) Tại E1, BOP > 0  e  • Để e = const, CB mua ngoại tệ ( tăng SM) => SM  => r  => LM1 sang phải (LM1 1 LM0) => trở về E0 (r0, Y0). Page 8 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  9. * Kết quả: r không đổi, Y không đổi => CSTT mở rộng không hiệu quả Như vây, trong cơ chế tỉ giá hoai đoai cố đinh vơi luông vôn cố đinh thì chinh sach ̣ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ́ tai khoá và chinh sach tiên tệ đêu bị vô hiêu. ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ Câu 3: Phân tích chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ trong cơ chế tỉ giá cố định, vốn luân chuyển có kiểm soát. I . Tỷ giá hối đoái cố định Trong trường hợp tỷ giá hối đoái cố định và sự luân chuyển vốn có kiểm soát, chính sách tiền tệ cũng vô hiệu. Với cam kế giữ tỷ giá hối đoái cố định, CB phải tự động thay đổi cung tiền tệ để giữ tỷ giá hối đoái không thay đổi. Trong hình 1, bắt đầu tại điểm A, giả sư ngân hàng trung ương tăng cung tiền; đường LM chuyển sang phải, cắt đường IS0 tại B. Nhưng tại B cán cân thanh toán có thâm hụt: luồng vốn vào ròng giảm vì thu nhập tăng. Tỷ giá hối đoái tăng vì thặng cầu trong thị trường ngoại hối. Để giữ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương phải bán ngoại tệ. Cung tiền giảm và đường LM dịch chuyển về vị trí cũ tại A. Trong hình 2 đường BP tương đối phẳng hơn đường LM, hàm ý mức độ lưu động vốn tương đối cao. Trong trường hợp đường BP dốc hơn đường LM – mức độ lưu động vốn tương đối thấp, kết luận trên vẫn không thay đổi. Trái với chính sách tiền Page 9 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  10. tệ, chính sách tài khoá có hiệu lực và hiệu lực của chính sách tài khoá tuỳ theo mức độ lưu động vốn. Ta thấy, Y tăng khi G tăng và mức độ lưu động vốn càng cao thì số nhân chi tiêu càng lớn. Trong hình 3, đường BP dốc hơn đường LM hàm ý mức độ lưu động vốn tương đối thấp. Bắt đầu tại điểm E, giả sư chính phủ tăng chi tiêu G; đường IS dịch chuyển sang phải; thu nhập tăng và xuất khẩu ròng giảm. Nhưng vì sự lưu động vốn tương đối thấp, tại điểm F, mặc dầu lãi suất tăng, mức tăng trong luồng vốn vào ròng không đủ để bù trừ mức giảm trong xuất khẩu ròng cho nên cán cân thanh toán có thâm hụt. Tỷ giá hối đoái tăng vì thặng cầu trong thị trường ngoại hối. Để giữ tỷ giá hối đoái không thay đổi, ngân hàng trung ương phải bán ngoại tệ, cung tiền giảm và đường LM dịch chuyển sang trái. Tại điểm G, vị trí cân bằng mới, thu nhập tăng. Nếu đường BP phẳng hơn đường LM – trường hợp vốn lưu động tương đối cao, như trong hình 3 thì cùng một mức tăng chi tiêu của chính phủ nhưng tăng thu nhập lớn hơn. Từ điểm B, tăng G thì đường IS chuyển sang phải, thu nhập và lãi suất tăng. Thu nhập tăng thì xuất khẩu ròng giảm và lãi suất tăng thì luồng vốn vào ròng tăng. Vì lưu động vốn tương đối cao, tại điểm C, mức tăng của luồng vốn vào lớn hơn mức giảm của xuất khẩu nên cán cân thanh toán có thặng dư. Tỷ giá hối đoái giảm vì thặng cung trong thị trường ngoại tệ. Để giữ tỷ giá hối đoái cố định, ngân hàng trung ương mua ngoại tệ; cung tiền tăng và đường LM dịch chuyển sang phải. Tại điểm D, vị trí cân bằng mới, thu nhập tăng và mức tăng của thu nhập trong trường hợp này lớn hơn mức tăng của thu nhập trong trường hợp mức độ lưu động của vốn tương đối thấp. II. Phối hợp chính sách tài khoá và tiền tệ Page 10 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
  11. Sự phân tích hiệu quả của chính sách tài khoá và tiền tệ trong trường hợp lưu chuyển vốn có kiểm soát và tỷ giá hối đoái cố định vừa trình bày cho thấy rằng mục tiêu cân bằng ngoại và cân bằng nội tương ứng với toàn dụng có thể có hiệu lực đồng thời bằng cách dùng tổ hợp thích nghi giữa chính sách tài chính và tiền tệ mà không cần quan tâm đến những biện pháp như thay đổi giá của đồng nội tệ, thuế quan, trợ cấp xuất khẩu hay kiểm soát trực tiếp lượng nhập khẩu. Trong hình 4, giả sư Y0 = thu nhập hiện thực và Y* = thu nhập toàn dụng, nghĩa là nền kinh tế trong tình trạng suy thoái. Nếu chính sách tài chính và tiền tệ được phối hợp được phối hợp để đồng thời chuyển đường IS và Lm sang phải đế IS1 và LM1, thì thu nhập toàn dụng có thể thực hiện được đồng thời cán cân thanh toán vẫn ở trong trạng thái cân bằng. Trong trường hợp này, tổ hợp thích nghi của chính sách tài chính và tiền tệ là “chính sách tài chính và tiền tệ mở rộng”. Trong hình 5 tổ hợp thích nghi giữa chính sách tài khoá và tiền tệ là chính sách tài chính mở rộng và chính sách thu hẹp tiền tệ. Để Y = Y* và đồng thời giữ cân bằng trong cán cân thanh toán, chính phủ tăng G ( hay giảm T ) và ngân hàng trung ương giảm cung tiền. Sự phân tích vừa trình bày dựa trên giả thiết chính sách tài chình và tiền tệ được phân bố một cách hoàn toàn. Trong thế giới hiện thực, giả thiết về sự phối hợp hoàn toàn giữa chính sách tài chính và tiền tệ có lẽ không được thiết thực. Trong trường hợp này, đề đạt mục tiêu cân bằng ngoại đồng thời với cân bằng nội tương ứng với mức thu nhập toàn dụng cần phải có sự phân công thích hợp giữa chính sách tài chính và tiền tệ. Nếu không có sự phân công giữa chính sách tài chính và tiền tệ (hay sự phân công không đươc thích hợp) thì có thể gây ra hậu quả không thuận lợi. Page 11 Chuyên đề 5B – Kinh tế vĩ mô 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2