intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích cơ chế thị trường sau đổi mới - 2

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'phân tích cơ chế thị trường sau đổi mới - 2', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích cơ chế thị trường sau đổi mới - 2

  1. Cũng có thể nói phân phối theo lao độnglà ai làm nhiều hưởng nhiều, ai làm ít hưởng ít. Có sức lao động không làm không hưởng . Phân phối theo lao động là cần thiết . Khi người lao động được giải phóng khỏi áp bức bóc lột trở thành người làm chủ về kinh tế thì việc phân phối phải vì quyền lợi người lao động Ngay cả d ưới chủ nghĩa x• hội lao dộng vừa là ngh ĩa vụ vừa là quyền lợi. Địa vị và quyền lợi của mỗi người là do kết quả lao động giải quýêt. Do đó ph ải phân phối theo lao động . Trong th ời kỳ quá độ và ngay cả chủ nghĩa x• hội vẫn còn có sự khác nhau giữa lao động giảm đơn và lao động phức tạp, giữa lao động trí tuệ và lao động cơ bắp. Và còn khác nhau về trình độ quan điểm lao động. Do đó x• hội phải kiểm tra, kiểm soát mức độ lao động và hưởng thụ lao động của mỗi người. Theo LêNin phải thực hiện một chân lí giảm đơn nhưng lại đảm bảo cho trật tự x• hội mới (x• hội chủ ngh ĩa ) chân lí dó là “kẻ lào không làm thì không ăn “ . Tóm lại phân phối theo lao động là phù hợp với quan hệ x• hội chủ nghĩa và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Nó trở thành một tất yếu phổ biến -do đó là một đặc thù của x• hội chủ nghĩa . Phân phối theo lao động là một nội dung của công bằng x• hội . Ngoài phân phối theo lao động còn các hình thức phân phối khác như phân phối ngoài thù lao lao động nhằm sửa chữa những khuyết tật của phân phối theo lao động. Và phân phối theo nguồn lực đóng góp nhằm thúc đẩy quan hệ tín dụng phát triển . 8
  2. 3.4 Sự tăng trưởng, phát triển kinh tế gắn liền với công bằng x• hội, với việc phát triển văn hoá giáo dục để nâng cao dân trí, đào tạo nguồn lực xây dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà b ản sắc dân tộc. Kinh tế thị trường ởViệt Nam phát triển theo h ướng mở rộng quan hệ hợp tác 3.5 kinh tế với nư ớc.ngo ài. Đó là là tất yếu vì sản xuất hàng hoá và trao đổi hàng hoá tất yếu vượt khỏi phạm vi quốc gia mang tính chất quốc tế, đồng thời đó cũng là tất yếu của sự phát triển nhu cầu . Thông qua m ở rộng quan hệ kinh tế với nước ngo ài để biến nguồn lực bên ngoài thành nguồn lực bên trong tạo điều kiện cho phát triển phát triển rút ngắn . Mởi rộng quan hệ dưới nhiều hình thức như hợp tác, liên doanh, liên kết nhưng phải dựa trên nguyên tắc giữ vững độc lập và tự chủ hai b ên cùng có lợi . 3.6 Nền kinh tế hàng hoá nước ta vận động theo cơ ch ế thị trường có sự quản lí của nh à nước .Đó là sự kết hợp cả sự điều tiết của cả b àn tay vô hình lẫn b àn tay hữu h ình nhằm tận dụng đư ợc ưu điểm của cả hai sự điều tiết . Đồng thời khắc phục được hạn chế của cả hai mô hình điều tiết . Nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị trường . * Trước đây chúng ta vận động theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. Đặc trưng của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp là: nhà nước giao kế hoạch cho các doanh nghiệp với một hệ thống chỉ tiêu mang tính pháp lệnh, nhà nước cấp phát vật tư, tiền vốn theo chỉ tiêu. Như vậy, nhà nước cho phép phân bổ nguồn lao động theo kế hoạch. Các cơ quan cấp trên qu ảnlý chỉ đạo kinh doanh nhưng không ch ịu trách nhiệm về các khuyết điểm của mình. Cấp phát giao nộp theo quản lý, l•i nh à nước thu, lỗ nh à nước bù. Nhà nước thực hiện bao cấp qua giá và phân phối n ền kinh tế bằng hiện vật hoá, tức là quan hệ hàng hoá, tiền tệ bị xem thường, bộ máyquản lý 9
  3. cồng kềnh kém hiệu quả. Tóm lại, nền kinh tế theo cơ chế n ày làm cho n ền kinh tế phát triển trì trệ, là nguyên nhân cho chủ nghĩa x• hội lâm vào khủng hoảng. Vì thế phải xoá bỏ cơ chế quan liêu bao cấp, sử dụng cơ chế thị trư ờng có sự quản lí vĩ mô của nhà nước . Cơ chế thị trư ờng là tổng thể các nhân tố các mối quan hệ , các quy luật kinh tế, môi trường và đ ộng lực nó chi phối sự vận động của kinh tế hàng hoá . Các nhân tố hàng hoá và dịch vụ,đằng sau là người lao động, ngư ời sản xuất, người tiêu dùng từ đó hình thành các mối quan hệ Các mối quan hệ: quan hệ hàng hoá- tiền tệ ,quan hệ mua bán biểu hiện trên thị trư ờng là quan h ệ cung- cầu liên quan đ ến giá cả Các quy luật vốn có của kinh tế hàng hoá mà chúng ta đ• nghiên cứu đó là quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật giá trị ,quy luật lưu thông tiền tệ. Nó tác động và chi phôi sự vận động của kính tế h àng hoá Môi trường cạnh tranh: ở Việt Nam chúng ta chủ trương cạnh tranh lành mạnh , không sử dụng những biện pháp cạnh tranh dẫn đến sự phá sản Động lực phát triển đó là là lợi nhuận. Trong cơ chế thị trường nó cuốn hút các doanh nghiệp vào những ngành , những lĩnh vực có l•i cao , thúc đẩy các doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật ,nâng cao năng suất lao động, lợi ích người tiêu dùng được đề cao . Cơ ch ế thị trường có vai trò to lớn . Là một cơ chế tự điều tiết nền kinh tế, thông qua b iến động của cung – cầu – giá cả thị trường, một cơ chế tinh vi phân phối không tự giác giữa người sản xuất và người tiêu dùng nó có vai trò to lớn trực tiếp dẫn dắt các đơn vị kinh tế chọn lĩnh vực và hình thức kinh doanh . 10
  4. Cơ chế thị trường thúc đẩy, tăng trưởng kinh tế sự gia tăng thu nhập quốc dân, quốc nội thời kỳ sau, năm sau so với thời kỳ trước năm trước phát triển kinh tế chính là tăng trưởng kinh tế và thay đôỉ cơ cấu kinh tế và mức sống tăng lên. Sự quản lý của nhà nước. * Nhà nước điều tiết thị trư ờng thực hiện chức năng quản lí vĩ mô niền kinh tế cần phải: Tôn trọng tính khách quan của cơ chế thị trường và coi trọng tính tự chủ về kinh tế cua các chủ thể kinh tế ,sự hình thành của giá cả thị trường . Nhà nước quản lý vĩ mô đó là một sự cần thiết vì cơ ch ế thị trường ngoài những ưu điểm còn có những khuyết điểm sự quản lý của nhà nước nhằm phát huy những mặt tích cực của kinh tế thị trường và khắc phục những mặt trái của nó. Đây là m ục tiêu của nhà nước. Vai trò qu ản lý của nh à nước rất quan trọng được thể hiện ở các chức năng. Chức năng định hướng cho kinh tế thị trường phát triển theo định hướng x• hội chủ nghĩa. Việc định hướng n ày thông qua các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển. Đâù tư các dự án để nền kinh tế phát triển đúng định hướng. ổn định kinh tế vĩ mô vì thị trường hay bị khủng hoảng gây thất nghiệp và lạm phát. Nhà nước phải sửa chữa những thất bại của kinh tế thị trường và khắc phục nó . Nhà nước phải đứng ra phân phối và phân phối lại thu nhập quốc dân. Quản lí tài sản quốc gia như đất đai, rừng, biển … nhằm khai thác nó hợp lí . Nhà nước phải thực hiện chức năng xây dựng hệ thống pháp luật để tạo ra môi trường pháp lý cho các thành ph ần kinh tế hoạt động . Để thực hiện các chức năng trên thì nhà nước phải sử dụng một hệ thống các công cụ như : 11
  5. Sử dụmg pháp luật để quản lí kinh tế- x• hội ,kiểm tra việc thi hành lu ật Sử dụng hế hoạch hoá nền kinh tế Sử dụng chính sách tài chính, chính sách tiền tệ. Coi đó là hai công cụ quản lý vĩ mô mạnh mẽ . 3.6 Kinh tế thị trường nước ta từ một trình độ kinh tế kém phát triển . Nước ta đi n ên chủ nghĩa bỏ qua sự phát triển của chủ nghĩa tư bản , có nghĩa là bỏ qua một cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, từ một nước nửa thuộc địa phong kiến lại bị ảnh hưởng của chiến tranh kéo d ài . . III. Th ực trạng và giải pháp cơ b ản để phát triển kinh tế thị trường định hướng x• hội chủ nghĩa . 1 .> Thực trạng nền kinh tế nước ta hiện nay . Kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay c òn kém phát triển thể hiện trên nhiều mặt, Sự phân công lao động chưa phát triển , các loại thị trường chưa hình thành đồng bộ, cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu, cơ sở hạ tầng còn yếu kém , sức cạnh tranh hàng hoá còn yếu . 2 .> Mục tiêu phấn đấu . Mục tiêu ph ấn đấu đến 2010. Theo văn kiện đại hội đại biểu to àn quốc lần thứ * 9 nêu ra mục tiêu phấn đấu như sau . Mục tiêu tổng quát đến 2010 : Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.Phát triển nguồn lực con người , năng lực khoa học và công nghệ, nâng cao kết cấu hạ tầng và phát triển tiềm lực kinh tế. Mục tiêu cụ thể năm 2010 12
  6. Đưa GĐP năm 2010 lên ít nhất gấp đôi năm 2000 Năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ đủ khả năng ứng dụng các công nghệ hiện đại tiếp cận trình độ của thế giới và sự phát triển trên một số lĩnh vực nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới – công ngh ệ tự động hoá . Xây dựng kết cấu hạ tầng đủ đáp ứng nhu cầu phát triển của kinh tế Nâng cao vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước cùng các thành phần kinh tế khác phát triển lành mạnh và lâu dài . Mục tiêuph ấn đấu năm 2005. * Suy từ kế hoạch phát triển kinh tế đến năm 2010 . Đảng ta đ• xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế đến năm 2005 như sau : Tăng trư ởng kinh tế nhanh và bền vững, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo h ướng công nghiệp hoá - hiện đại hóa. Nâng cao rõ rệt hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Mở rộng kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh giáo dục, đào tạo, khoa học và công ngh ệ. Tăng cường xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế giữ vững ổn định chính trị và độc lập dân tộc Cụ thể hoá là : Phấn đấu đạt nhịp độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm cao hơn 5 năm trước và có bước chuẩn bị cho năm năm tiếp theo . Phát triển kinh tế nhiều thành ph ần trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đaọ, củng cố kinh tế tập thể, hình thành một bước quan trọng thể chế kinh tế thị trường định hư ớng x• hội chủ nghĩa. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, tăng nhanh hàm lượng công nghệ trong sản phẩm . 13
  7. Tăng nhanh vốn đầu tư phát triển kinh tế, x• hội, xây dựng cơ cấu kinh tế có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh. Hoàn chỉnh một b ước cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng. Đầu tư thích đáng cho các vùng kinh tế trọng điểm , hỗ trợ đầu tư nhiều hơn cho các vùng còn nhiều khó khăn . Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Củng cố thị trường đ• có và mở rộng thêm thị trường mới. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để tăng nhanh xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ từ b ên ngoài. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, thực hiện các cam kết song phương và đa phương . Tiếp tục đổi mới và lành mạnh hoá hệ thống tài chính – tiền tệ, tăng tiềm lực và khả năng tài chính quốc gia , thực h ành triệt để tiết kiệm ; tăng tỷ lệ chi ngân sách đầu tư phát triển, duy trì ổn định các cân đối vĩ mô, phát triển thị trường vốn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – x• hội . Tiếp tục đổi mới , tạo chuyển biến cơ bản, to àn diện về phát triển giáo dục đ ào tạo, khoa học và công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với cơ cấu hợp lí, triển khai thực hiện chương trình phổ cập trung học cơ sở, ứng dụng nhanh công ngh ệ tiến, hiện đại, từng b ước phát triển kinh tế tri th ức Đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chính, đổi mới và nâng cao hiiêụ lực của bộ máy nh à nước. Đẩy lùi tình trạng quan liêu, tham nhũng. Thực hiện tốt dân chủ, nhất là dân chủ ở x•, ph ường và các đơn vị cơ sở . Thực hiện nhiệm vụ củng cố cuốc phòng và an ninh, b ảo đảm trật tự kỷ cương trong các ho ạt động kinh tế, x• hội . Các chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế chủ yếu . 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2