Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Công ty Thực Phẩm & Đầu tư Công nghệ
lượt xem 266
download
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước bằng pháp luật và đặt ra những yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý. Trong bối cảnh đó, hàng loại các doanh nghiệp ra đời và hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao và ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Nhưng bên cạnh đó...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Công ty Thực Phẩm & Đầu tư Công nghệ
- Luận văn Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Công ty Thực Phẩm & Đầu tư Công nghệ Trang 1
- Lời mở đầu * Giới thiệu đề tài: Trong nh ững năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế và cùng với sự đổi mới cơ ch ế quản lý kinh tế từ kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trường dưới sự quản lý của nh à nước bằng pháp luật và đ ặt ra nh ững yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý. Trong bối cảnh đó, hàng loại các doanh nghiệp ra đời và ho ạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao và ngày càng khẳng định vị trí của m ình trên thị trường. Nhưng bên cạnh đó cũng không ít doanh n ghiệp làm ăn thua lỗ dẫn đến tình trạng phá sản. Tuy nhiên công ty Th ực phẩm và Đầu tư công nghệ 20 năm hoạt động với những tên gọi khác nhau vẫn đứng vững và phát triển mạnh cho đến ngày hôm nay. Đó là nhờ sự lãnh đạo tài tình của Ban lãnh đạo, sự hăng hái nhiệt tình của các nhân viên. Hơn th ế nữa, doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường và phát triển cần phải điều chỉnh lại hoạt động kinh doanh cho phù hợp với cơ chế thị trường. Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu cao không chỉ mang lại lợi nhuận cho họ m à còn góp ph ần phát triển nguồn tích lũy cho xã hội, tạo sự phát triển chung cho nền kinh tế. Tuy nhiên để đánh giá bước phát triển của xã hội cũng như bước phát triển thực tế tại Công Ty Thực phẩm và Đầu tư công nghệ là một điều hết sức thiết thực. Vấn đ ề đặt ra h àng đ ầu đối với công ty là hiệu quả kinh tế. Để đạt đư ợc hiệu quả cao và đứng vững trên thương trường, công ty phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ho ạt động của công ty cũng như đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử dụn g lao động, vật tư, tiền vốn, tình hình tài chính, đánh giá tình hình tài chính, đ ánh giá diễn biến của thị trường và các yếu tố rủi ro. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp đúng đắn nhằm thúc đẩy tiến bộ kỹ thuât, sử dụng lao động hợp lý, vật tư, tài sản và tăng năng suất, nâng cao chất lư ợng sản phẩm, hạ giá th ành, tăng doanh thu và lợi nhuận. Công tác trên chỉ thực hiện tốt khi công ty đề ra những quyết định trên cơ sở của phân tích hoạt động tài chính, lập kế họach và thực hiện được những kế hoạch đ ã lập. Hoạt động tài chính có thể xem như dòng máu ch ảy trong cơ thể của tổ chức m à bất kỳ sự trì trệ nào cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Trong các hoạt động của công ty, hoạt động tài chính đóng vai trò quan trọng, quyết định sự sống còn của công ty, thông qua sự h ình thành, vận động và sử dụng các nguồn vốn. Nếu sử dụng nguồn vốn không thích hợp không đúng mục đích, hoạt động với chi phí cao thì công ty khó tồn tại lâu dài. Do đó có thể nói tài chính hiện h ình trong mọi hoạt động của công ty. Lập kế hoạch tài chính là một công cụ không thể thiếu được. Trang 2
- Với nhận thức đó, kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại Công ty Thực phẩm & Đầu tư Công nghệ n ên em quyết định chọn đề tài: “ Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Công ty Thực Phẩm & Đầu tư Công nghệ”. * Vấn đề cốt lõi của đề tài: Vấn đề được đề tài quan tâm nhất là nghiên cứu sâu và rộng thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và tình hình lập kế hoạch tài chính của doanh nghiệp trong những năm vừa qua. Từ đó đưa ra các biện pháp tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm tới. * Mục tiêu của đề tài: Dựa trên n ền tảng phân tích các chỉ tiêu tài chính để nhận dạng tình trạng thật sự của công ty và qua đó vận dụng những kiến thức đã học nhằm : - Phát hiện ra những khó khăn, tồn tại trên phương diện tài chính và đưa ra những biện pháp nhằm đưa hoạt động tài chính đạt hiệu quả cao hơn và an toàn hơn. - Duy trì và phát huy hơn nữa những mặt thuận lợi đã đ ạt được. - Trên cơ sở một số phân tích, đề xuất một số ý kiến nhằm cải thiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Công ty. - Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài chính của công ty. * Phương pháp nghiên cứu và giải quyết vấn đề: Trên cơ sở thu thập các thông tin từ các báo cáo tài chính như b ảng cân đối kế toán, b ảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh để tìm hiểu một số vấn đề hoạt động thực tế, kết hợp với lý luận về tài chính doanh nghiệp, qua đó tính toán các tỷ số tài chính và nêu ra một số biện pháp liên quan. Lập kế hoạch tài chính không phải là một đề tài d ễ viết, nó hàm chứa những điều chung chung hoặc chi tiết tẻ nhạt. Một giải pháp chính thức đầy đủ sẽ nằm ngoài khả năng của em. Em kính mong sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, anh chị trong công ty và b ạn bè để chuyên đề tốt nghiệp của em được ho àn ch ỉnh hơn. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... Trang 3
- ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... ........................................................................................................... ......... Ngày tháng năm 2008 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... Trang 4
- ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... ................................................................................................ ............................... Ngày tháng năm 2008 Mục Lục Nội dung Trang PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH ...................... 8 I. Khái niệm, mục đích, phương pháp phân tích tài chính .......................................... 8 1. Khái niệm ................................ ............................................................................. 8 2. Mục đích ................................................................................................ ............... 8 3. Phương pháp phân tích .......................................................................................... 9 a. Phương pháp so sánh ............................................................................................. 9 b. Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính ............................................................. 9 II. Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ................................... 10 1. Phân tích tình hình tài chính qua b ảng cân đối kế toán ........................................ 10 cấu trúc và biến động tài sản 1.1 Phân tích ………………………………………………………………………… 10 cấu trúc vốn và sử dụng vốn 1.2 Phân tích chi phí …………………………………………………………… 10 2. Tình hình tài chính thông qua kết quả HĐKD ...................................................... 12 2.1 Bảng báo cáo sản xuất kinh doanh ..................................................................... 12 Trang 5
- 2.2 Tác động của đòn bẩy kinh doanh ..................................................................... 13 3. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ............................................ 15 3.1. Các tỷ số thanh toán nhanh ............................................................................... 15 3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện h ành ................................................................ ............. 15 3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh ................................ .................................................. 16 3.2 Tỷ số hoạt động ................................................................ ................................ 16 3.2.1 Số vòng quay các kho ản phải thu ................................................................... 16 3.2.2 Số vòng quay hàng tồn kho ................................ ............................................ 17 3.2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................................................... 17 3.2.4 Hiệu suất sử dụng to àn bộ tài sản ................................................................... 17 3.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu .................................................................. 18 3.3 Tỷ số đòn bẩy tài chính ..................................................................................... 18 3.3.1 Tỷ số nợ trên tài sản ....................................................................................... 18 3.3.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ......................................................................... 18 3.3.3 Tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu ............................................................ 18 3.3.4 Khả năng thanh toán lãi vay ........................................................................... 18 3.4 Tỷ số sinh lợi .................................................................................................... 19 3.4.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu ................................................................ ....... 19 3.4.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..................................................................... 19 3.4.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ................................ ................................ 19 III. Các mô hình lập kế hoạch tài chính ................................................................... 19 1. Khái niệm về kế hoạch tài chính ......................................................................... 19 2. Nội dung kế hoạch tài chính ................................................................................ 19 3. Các mô hình lập kế hoạch tài chính ..................................................................... 21 PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI DOANH NGHIỆP ................................ 29 A. Giới thiệu về công ty ................................................................ .......................... 29 I. Lịch sử h ình thành và phát triển công ty .............................................................. 29 II. Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty ..................................................................... 20 1. Ch ức năng ................................ ........................................................................... 29 2. Nhiệm vụ ................................ ................................ ............................................ 30 III. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty .................................................................. 30 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy ................................................................ .......................... 32 2. Ch ức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý ............................................................. 32 B. Phân tích tình hình tài chính tại công ty ............................................................. 33 I. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ......................................... 33 II. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ........ 40 1.Phân tích tình hình ho ạt động kinh doanh ............................................................ 40 2. Phân tích đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính và đòn b ẩy tổng hợp ................ 42 III. Phân tích thình hình tài chính của công ty qua các tỷ số tài chính ...................... 44 1. Tỷ số thanh toán nhanh ....................................................................................... 45 Trang 6
- 1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành ............................................................................... 45 1.2 Tỷ số thanh toán nhanh ..................................................................................... 46 2. Tỷ số hoạt động ................................................................ ................................ 46 2.1 Số vòng quay các khoản phải thu ................................ ...................................... 46 2.2 Số vòng quay hàng tồn kho ............................................................................... 47 2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ................................ ...................................... 48 2.4 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản ................................ ...................................... 49 3. Tỷ số đòn bẩy tài chính ....................................................................................... 49 3.1 Tỷ số nợ trên tài sản ................................................................ .......................... 49 3.2 Tỷ số đảm bảo ................................................................................................... 50 3.3 Khả năng thanh toán lãi vay .............................................................................. 51 4. Tỷ số sinh lợi ................................................................ ...................................... 51 4.1 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu .......................................................................... 51 4.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ........................................................................ 52 4.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn tự có ........................................................................... 53 IV. Lập kế hoạch tài chính của công ty ................................................................... 54 PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 58 Kết luận ................................ ................................ .................................................. 61 Trang 7
- PHẦN I CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I. KHÁI NIỆM , MỤC ĐÍCH, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. 1. K hái niệm : Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra đối chiếu tình hình tài chính hiện h ành và quá khứ, tình hình tài chính của đơn vị với những chỉ tiêu trung bình của ngành, là tất cả các mối quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình th ức tiền tệ phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ tồn tại khách quan trong quá trình tái sản xuất của công ty. Chính vì thế phân tích tài chính là việc tiến h ành phân tích các số liệu cụ thể của các báo cáo tài chính nh ằm đánh giá tiềm năng hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro trong tương lai và đề ra biện pháp giải quyết cho việc kinh doanh đạt hiệu quả cao đồng thời cho phép đánh giá nhiều mặt hoạt động, xem xét cụ thể các lo ại vốn và nguồn vốn của công ty, mối quan hệ giữa công ty với cơ quan chủ quản, ngân sách Nhà nư ớc, giữa công ty với các vị kinh tế khác và trong nội bộ của công ty. 2. Mục đích : Ho ạt động tài chính của công ty có quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xu ất kinh doanh. Tình hình cung cấp nguyên vật liệu không thực hiện tốt, năng suất lao động thấp, chất lượng sản phẩm giảm, sản phẩm không tiêu thụ được sẽ làm cho tình hình tài chính của công ty gặp khó khăn. Ngược lại, công tác tài chính tốt sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra đánh giá, tình hình hoạt động mọi mặt của công ty. Do đó phân tích tình hình tài chính giữ một vai trò quan trọng và có ý nghĩa như sau: Phân tích tình hình tài chính giúp cho người quản lý công ty kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành của quá trình sản xuất kinh doanh, nhận biết được thế mạnh, thế yếu của công ty, biết các nguyên nhân ảnh hưởng và dự báo được rủi ro của việc kinh doanh trong tương lai. Từ đó rút kinh nghiệm để xây d ựng kế hoạch kinh doanh cho kỳ sau tốt hơn hoặc có giải pháp phù hợp. Cung cấp thông tin về nguồn vốn sở hữu, các khoản nợ và kết quả quá trình hoạt động, các sự kiện và tình huống làm biến đổi nguồn vốn và các kho ản nợ của công ty. Phân tích tình hình tài chính sẽ đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và qu ản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của công ty, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư, ngân hàng … để họ có những quyết định đầu tư, cho vay có hiệu quả và xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô thích hợp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Vậy phân tích Trang 8
- tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu để phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và ngân hàng. Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn nh ư: xem xét việc phân bổ vốn, nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức độ đảm bảo vốn cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân d ẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn. Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của công ty, tình hình chấp hành các chế độ, chính sách tài chính, tín dụng của Nhà nước. Đánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn. Phát hiện khả năng tiềm tàng, đ ề ra các biện pháp động viên, khai thác khả năng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3 Phương pháp phân tích: a. Phương pháp so sánh : Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu đ ược dùng trong phân tích ho ạt động kinh tế để xác định xu hướng mức độ biến động của chỉ tiêu cần phân tích. Để tiến hành so sánh các chỉ tiêu cần giải quyết các vấn đề sau: Điều kiện so sánh : Các chỉ tiêu so sánh ph ải thống nhất về nội dung, phương pháp - tính toán và đơn vị đo lường cho các chỉ tiêu. Cách thức: - + So sánh bằng số tuyệt đối: Số tuyệt đối biểu mối liên hệ giữa hai chỉ tiêu kinh tế này với chỉ tiêu kinh tế khác hoặc với chỉ tiêu kinh tế còn lại. + So sánh bằng số bình quân: số bình quân thể hiện mức độ trung bình của các ch ỉ tiêu của các công ty khác nhau về tình hình sản xuất kinh doanh, về quy mô sản xuất, số bình quân thường đư ợc sử dụng là số bình quân gia quyền. b. Phương pháp phân tích các tỷ số tài chính: - Một số tỷ lệ là sự biểu hiện mối quan hệ giữa lượng này với lượng khác, ví dụ mối quan hệ giữa các khoản phải thu với doanh thu bán ra… - Ngày nay khi phân tích ngư ời ta thường dùng t ỷ lệ để phân tích vì thông qua các tỷ lệ này có thể đánh giá được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả sử dụng các yếu tố là tốt hay xấu. II. NỘ I DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các Trang 9
- tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh gía khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán được sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần. 1.1 Phân tích cấu trúc và biến động tài sản Các ch ỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau: A. Tài sản lưu động (TSLĐ) và đầu tư ngắn hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh. B. Tài sản cố định (TSCĐ) và đầu tư dài hạn: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trên 1 năm. 1.2 Phân tích cấu trúc vốn và chi phí sử dụng vốn Phản ánh nguồn h ình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu ngu ồn vố thể hiện trách nhiệm pháp ly của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vố được chia ra: A. Nợ phải trả : Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh to àn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo. - Nợ ngắn hạn : Là chỉ tiêu tổng h ợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn ph ải trả, có thời hạn trả dưới 1 năm ho ặc trong một chu k ỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. - Nợ d ài hạn : Là chỉ tiêu tổng hợp ph ản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn củ a doanh nghiệp – những khoản nợ có th ời hạn trên 1 năm hoặc trên mộ t chu k ỳ kinh doanh. B. Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH): Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, các quỹ của do anh nghiệp vàphần kinh phí sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp, kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên. Phương trình cơ bản xác định bảng cân đối kế toán được trình bày nh ư sau: Tổng tài sản = tổng nợ + vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phần) - Luân chuyển vốn lưu động: Là sự vận động tuần ho àn của vốn trải qua 3 giai đoạn cung cấp, sản xuất và tiêu thụ làm cho vốn chuyển từ hình thái này sang hình thành khác nh ư: tiền tệ, hiện vật, nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ dang, thành phẩm, kết thúc một chu kỳ hoạt động vốn trở về giai đoạn ban đầu và hình thái ban đầu của nó. - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Trang 10
- Là số vòng quay của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc là thời gian của một vòng quay vốn. VỐN LUÂN CHUYỂN : Là phần chênh lệnh giữa tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn với nợ dài hạn. Chỉ tiêu này phản ánh tài sản được tài trợ từ nguồn vốn cơ bản, lâu dài mà không đòi hỏi chi trả trong thời gian ngắn hạn. Vốn luân chuyển càng lớn ph ản ánh khả năng chi trả càng cao đố i với nợ n gắn hạn khi đến hạn. Tuy nhiên cần chú ý rằng vốn luân chuyển càng lớn cũng chưa đ ảm bảo cho nợ được trả khi đến h ạn. Vì sự gia tăng củ a vốn luân chuyển do tài sản dự trữ tăng , vì nguyên liệu đầu tư quá mức, thành phẩm hàng hoá kém phẩm chất không tiêu thụ được, các kho ản phải thu hồi chậm. Khi đó ta thấy vố n luân chuyển cao nhưng chưa chắc đảm b ảo trả nợ khi đến hạn. Do vậy để phân tích khả năng thanh toán mộ t cách đầy đ ủ phải kết hợp các chỉ tiêu khác như h ệ số kh ả năng thanh toán hiện hành, hệ số kh ả năng thanh toán nhanh…vv… 2. Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.1 Bảng báo cáo sả n xuất kinh doanh: Là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác, tình hình thực hiện ngh ĩa vụ với Nhà nước về thu ế và các khoản ph ải nộp khác. Tổng doanh thu (DT) : phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, thu nhập từ hoạt động tài chính và thu nhập hoạt độn g b ất thường trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Các khoản giảm trừ: ph ản ánh các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu, giảm giá, giá trị h àng bán bị trả lại, các khoản thuế tính trừ vào doanh thu. Doanh thu thuần (DTT) : Ph ản ánh tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đã trừ các khoản giảm trừ, thu nhập hoạt động tài chính trừ thuế thu nhập hoạt động tài chính và thu nhập hoạt động bất thư ờng trừ thuế thu nhập bất thư ờng. Giá vốn hàng bán : Phản ánh tổng trị giá mua của hàng hóa, giá thành sản xu ất của thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đ ã bán trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận gộp : Ph ản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn h àng bán trong kỳ báo cáo. Chi phí bán hàng (CPBH) : Phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm đ ã bán trong kỳ báo cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) : là những chi phí phát ở b ộ phận quản lý doanh nghiệp Trang 11
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Ph ản ánh kết quả tài chính trước thu ế thu nhập của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số h àng hóa, thành ph ẩm, dịch vụ đã bán trong k ỳ báo cáo. Thu nhập hoạt động tài chính : Phản ánh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính: Ph ản ánh các khoản chi phí của hoạt động tài chính. Lợi nhuận hoạt động tài chính : Phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Các khoản thu nhập bất thường: Phản ánh các kho ản thu nhập bất thường ngo ài hoạt động kinh doanh và ho ạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo. Chi phí bất thường: Phản ánh số chênh lệch giữ a các khoản thu nhập b ất thường với các kho ản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo. Tổng lợi nhuận trước thuế: Phản ánh tổng số lợi nhuận trước khi trừ thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo. Thu ế thu nhập doanh nghiệp phả i nộp : Phản ánh tổng số thu ế thu nhập ph ải nộp, tương ứng với thu nh ập phát sinh trong kỳ báo cáo. Lợi nhuận sau thu ế: phản ánh tổng số lợi nhu ận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp, sau khi trừ thu ế lợi nhuận phát sinh trong kỳ báo cáo. 2.2. Tác động của đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính, đòn bẩy tổ ng hợp Tầm quan trọng của địn bảy kinh doanh và địn bảy ti chính Cc khi niệm địn bảy kinh doanh và địn bảy ti chính rất hữu dụ ng cho phn tích, hoạch đ ịnh v kiểm soát tài chính. Trong tài chính địn bảy được định nghĩa l việc doanh nghiệp sử dụng ti sản v nợ cĩ chi phí hoạt độ ng cố định v chi phí ti chính cố định trong lỗ lự c gia tăng lợi nhuận tiềm năng cho các cổ đông. Cụ thể, địn bảy kinh doanh liên quan đến sử dụng ti sản cố đ ịnh, trong khi địn bảy tài chính liên quan đến sử dụng nợ (v cổ phần ưu đi) cĩ chi phí ti chính cố đ ịnh. Một doanh nghiệp sử dụng đ ịn b ảy kinh doanh và địn bảy ti chính với hy vọ ng đạt được lợi nhu ận cao hơn các định phí của ti sản v nợ (v cổ phần ưu đi), từ đó gia tăng lợi nhu ận cho cổ đông. Tuy nhiên địn bảy l một con dao hai lưỡi vì nĩ cũng lm tăng tính khả biến hay rủi ro trong lợi nhuận của cổ đông. Bất cứ khi no một doanh nghiệp ghnh chịu cc chi phí hoạt động cố định hay chí phí ti chính cố định, doanh nghiệp này đươc gọi là đang sử dụng địn bảy. Cc nghĩa vụ cố định cho php doanh nghiệp phóng đ ại các thay đ ổi nh ỏ thành thay đổ i lớn hơn – Trang 12
- giống như trên thực tế khi ta dng mộ t lỗ lực nhỏ đẩy m ột đ ầu củ a một đ ịn b ảy, đầu kia sẽ được “nng” ln cao. Địn bảy kinh doanh dng cc chi phí hoạt độ ng cố định làm điểm tựa. Khi một doanh nghiệp sử dụng cc chi phí ho ạt động cố định, một thay đ ổi trong doanh thu sẽ phóng đại thnh một thay đổi tương đối lớn hơn trong li trước th v li vay (EBIT). Tc động số nhn ny của việc sử dụ ng cc chi phí ho ạt động cố định gọ i l “độ nghiên địn bảy kinh doanh”. Địn bảy ti chính dng cc chi phí ti chính cố định làm điểm tự a. Khi một doanh nghiệp sử dụng cc chi phí ti chính cố đ ịnh, một thay đổi trong EBIT sẽ phóng đại thnh mộ t thay đổi tương đố i lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần (EPS). Tác động số nhn ny củ a việc sử d ụng cc chi phí ti chính cố đ ịnh gọi l “độ nghiên địn bảy ti chính”. Độ nghiêng địn bẩy kinh doanh Độ nghiêng đ ịn b ẩy kinh doanh (DOL) của một doanh nghiệp được đ ịnh ngh ĩa là tác động số nhn của việc sử d ụng cc chi phí hoạt động cố định. Cụ thể hơn, DOL có thể được tính như phần trăm thay đổi trong li trước thu ế v li vay (EBIT) do mộ t phần trăm thay đổi cho sẵn trong doanh thu (sản lư ợng). Phần trăm thay đổi trong EBIT DOL tại X = Phần trăm thay đổi trong doanh thu Hay: EBIT + ĐP DOL = EBIT Trong đó : EBIT : Thu thập sau thuế và lãi ĐP : Định phí Ứng dụng của việc phân tích đ òn bẩy kinh doanh giúp nh à quản lý tài chính tìm ra DOL thích h ợp cho công ty và dựa vào tình hình thực tiễn để lựa chọn cấu trúc chi cho phù hợp với DOL. Độ nghiêng địn bẩy ti chính Độ nghiêng địn bẩy kinh doanh (DFL) của một doanh nghiệp được tính như phần trăm thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần (EPS) do phần trăm thay đổi cho sẵn trong EBIT lượng). Ph ần trăm thay đổi trong EPS DFL tại X = Phần trăm thay đổi trong EBIT Hay: Trang 13
- EBIT DFL = EBIT – R Trong đó : : Là lãi nợ vay R : Thu nh ập của mỗi cổ phần EPS Độ nghiêng địn bẩy tổng hợp Địn bẩy tổng hợp (DTL) của một doanh nghiệp bằng tích số của độ nghiêng địn bẩy kinh doanh v độ nghiêng đ ịn bẩy ti chính. Hai loại địn bẩy ny cĩ thể kết hợp theo nhiều cch để đạt được một độ nghiêng địn bẩy tổng hợp (DTL) cho sẵn. Tổng khả biến của EPS ở doanh nghiệp l một kết hợp của rủi ro kinh doanh v rủi ro ti chính. Ph ần trăm thay đổi trong EPS DFL tại X = Phần trăm thay đổi trong doanh thu Hay: DTL = DOL x DFL * Ghi chú: DTL : Đòn bẩy tổng hợp DOL : Đòn bẩy kinh doanh DFL : Đòn bẩy tài chính Sự h iểu biết về 3 cấp độ đòn cân trên có thể giúp nhà quản trị đ ánh giá m ức độ và loại rủi ro mà công ty có thể gặp phải. Hơn thế nữa, nó hỗ trợ cho nhà quản trị trong việc lự a chọn một chương trình hoạt động hữu hiệu và xác đ ịnh mức độ sử dụng nợ vay đ ạt hiệu quả nhất. 3. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính Hầu hết các tỷ số tài chính đều có những cái tên mô tả cho người sử dụng nhận biết làm thế nào đ ể tính toán các tỷ số ấy hoặc làm th ế nào để xác định giá trị của nó. Các loại tỷ số tài chính quan trọng nhất là: 3.1 Các tỷ số khả năng thanh toán – Liquidity Ratios: Đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 3.1.1 Tỷ số thanh toán hiện hành – Current ratio (Rc): Tài sản lưu động Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Nợ ngắn hạn Tài sản lưu động bao gồm các kho ản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các kho ản ph ải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Trang 14
- Nợ ngắn h ạn là các kho ản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đ ến hạn trả và các khoản phải trả khác. Hệ số này cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có th ể chuyển đổ i để đảm bảo thanh toán cho các kho ản nợ ngắn hạn. Đây là công cụ đo lường khả năng có thể trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy kh ả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu tỷ số thanh toán hiện hành cao, điều đó có ngh ĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản n ợ. Tuy nhiên n ếu tỷ số thanh toán hiện hành quá cao sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động, hay nói cách khác việc qu ản lý tài sản lưu động không hiệu quả (ví dụ: có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, n ợ ph ải đòi, hàng tồn kho ứ đọng). Một doanh nghiệp n ếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có tỷ số thanh toán hiện hành cao. Mà ta đ ã biết hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nhất là hàng tồn kho ứ đọng, kém phẩm ch ất. Vì thế trong nhiều trường hợp, tỷ số thanh toán hiện hành không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 3.1.2 Tỷ số thanh toán nhanh – Quick ratio (Rq): Tỷ số thanh toán nhanh được tính toán dự a trên những tài sản lưu động có th ể nhanh chóng chuyển đổ i thành tiền, đôi khi chúng được gọi là “tài sản nhanh”, “tài sản nhanh” bao gồm tất cả tài sản lưu động trừ hàng tồn kho. Tài sản lưu động – Hàng tồn kho Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tỷ số này cho thấy khả năng thanh toán thực sự củ a một doanh nghiệp. 3.2.Các tỷ số về hoạt động – Activity Ratios: Đo lường mức độ ho ạt động liên quan đ ến tài sản củ a doanh nghiệp. Các t ỷ số h oạt động đo lường hoạt độ ng kinh doanh củ a một công ty. Để nâng cao tỷ số ho ạt động, các nhà quản trị phải biết là những tài sản chưa dùng hoặc không dùng không tạo ra thu nhập, vì thế công ty cần phải biết cách sử dụng chúng có hiệu quả hoặc lo ại bỏ chúng đi. Tỷ số hoạt động đôi khi còn gọ i là tỷ số h iệu qu ả h ay t ỷ số luôn chuyển. 3.2.1 Số vòng quay các khoả n phải thu – Accounts receivable turnover ratio: Doanh thu Số vòng quay kho ản ph ải thu = Các khoản phải thu Các khoản ph ải thu là những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền về do doang nghiệp thực hiện chính sách bán ch ịu và các khoản tạm ứng chưa thanh toán, kho ản trả trước cho người bán… Trang 15
- Số vòng quay các kho ản phải thu được sử dụng đ ể xem xét cẩn thận việc thanh toán các khoản phải thu… Khi khách hàng thanh toán tất cả các hóa đơn củ a họ, lúc đó các kho ản ph ải thu quay được mộ t vòng. Số vòng quay các khoản phải thu hoặc k ỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu củ a doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu qủ a sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đ ến giảm doanh thu. Khi phân tích tỷ số n ày, ngoài việc so sánh giữa các năm, so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành và so sánh tỷ số trung bình ngành, doang nghiệp cần xem xét từ ng khoản ph ải thu để phát hiện những klhoản n ợ quá hạn trả và có biện pháp xử lý. 3.2.2 Số vòng quay hàng tồn kho – Inventory turnover ratio: Doanh thu thu ần Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho Chỉ tiêu này ph ản ánh số vòng quay hàng hóa tồn kho trong kỳ hay là th ời gian hàng hóa nằm trong kho, trước khi bán ra. Th ời gian này càng giảm thì khả năng chuyển giá thành tiền của hàng hóa tồn kho càng nhanh. 3.2.3 H iệu suất sử dụng tài sả n cố đ ịnh – Sales-to-Eixed assets ratio: Doanh thu thu ần Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố đ ịnh Tỷ số này nói lên 1 đồng tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Qua đó đ anh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp. 3.2.4 H iệu suất sử dụng toàn bộ tài sản – Sales-to-total assets ratio: Doanh thu thu ần Hiệu suất sử dụng TBTS = Toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. 3.2.5 H iệu suất sử dụng vố n chủ sở hữu – Sales-to-equity ratio: Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Hiệu suất sử dụng vốn vốn chủ sở hữu là ch ỉ tiêu rất h ữu ích trong việc phân tích khía cạnh tài chính cu ả công ty. 3.3.Các tỷ số đòn bẩy tài chính- Finacial leverage ratios: Tỷ số đòn bẩy đánh giá m ức độ mà một doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động kinh doanh cuả m ình bằng vốn vay. Các nhà cung cấp tín dụng căn cứ vào tỷ số đòn bẩy để ấn định mức lãi suất cho vay đ ối với doanh nghiệp vì doanh nghiệp càng có Trang 16
- nhiều nợ vay rủi ro về m ặt tài chính càng lớn. Điều đó có ngh ĩa là doanh n ghiệp càng vay nhiều thì lãi suất càng cao. Đố i với doanh nghiệp tỷ số đòn bẩy sẽ gíp nhà tài chính lựa chọn cấu trúc vốn hợp lý nhất cho doanh nghiệp mình. Qua tỷ số đòn bẩy nhà đầu tư thấy đư ợc rủi ro về tài chính củ a doanh nghiệp từ dó d ẫn đến quyết đ ịnh đầu tư củ a mình. 3.3.1 Tỷ số nợ trên tài sả n – Debt ratio: Tổng nợ Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng tài sản Tỷ số n ày cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bằng vốn vay. Tổng nợ : bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài h ạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tổng tài sản : Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. 3.3.2 Tỷ số nợ trên vố n chủ sở hữu : Tổ ng nợ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu 3.3.3 Tỷ số tổng tài sả n trên vố n chủ sở hữu: Toàn bộ tài sản Tỷ số TTS trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu 3.3.4 Khả năng trả lãi vay – Times interest earned ratio: Lãi trước thu ế và Lãi vay Khả năng trả lãi vay = Lãi vay Chỉ tiêu này là cơ sở đánh giá kh ả n ăng đảm bảo của công ty đ ối với nợ vay dài hạn. Nó cho biết kh ả n ăng thanh toán lãi của công ty và mứ c độ an toàn có thể có đối với người cung cấp tín dụng. Thông thường, hệ số khả năng trả lãi tiền vay > 2 được xem lại thích hợp để đảm b ảo trả nợ d ài h ạn, tuy nhiên điều này còn phụ thuộc vào xu hướng thu nhập lâu dài của công ty. 3.4. Tỷ số sinh lợi – Profitability ratios: 3.4.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu – Net profit margin ratio (Rp) Lợi nhuận ròng Rp = x 100% Doanh thu thuần Tỷ số này ph ản ánh cứ mộ t đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu phần trăm lợi nhu ận. 3.4.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản – Return on total assets ratio: (ROA) Trang 17
- LN ròng ROA = x 100% Tổng TS Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn đầu tư vào công ty 3.4.3. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Lợi nhuận ròng ROE = x 100% Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết khả năng tạo lãi cuả một đồng vốn họ bỏ ra để đầu tư vào công ty III- CÁC MÔ HÌNH LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 1- K hái niệm kế hoạch tài chính: Kế họach tài chính là hệ thống kế hoạch liên quan đến các quyết định đầu tư, quyết định tài trợ và quyết định phân phối của doanh nghiệp. 2- Nội dung kế hoạch tài chính: Các giám đốc tài chính luôn quan tâm đ ến hiệu ứng tổng thể cuả quyết định đầu tư và quyết định tài trợ. Lập kế hoạch tài chính rất cần thiết bởi vì các quyết định đầu tư, tài trợ và cổ tức luôn tương tác với nhau và không nên được xem xét riêng lẫn. Tiến trình này đư ợc gọi là “Lập kế hoạch tài chính” và kết quả cuối cùng là b ản “kế hoạch tài chính”, “kế hoạch tài chính” giúp các giám đốc tài chính tránh được các bất ngờ và sẽ chủ động phản ứng như thế nào khi sự kiện bất ngờ không thể tránh đ ược xảy ra. Kế hoạch tài chính giúp thiết lập các mục tiêu nhất quán để khuyế khích các giám đốc và cung cấp các tiêu chuẩn cho việc đo lư ờng thành quả hoạt động. Kế hoạch tài chính là một quá trình gồm: Phân tích các giải pháp đầu tư, tài trợ và cổ tức m à doanh nghiệp có thể lựa chọn. - Dự kiến các kết quả tương lai cuả các quyết định hiện tại để tránh các bất ngờ và - h iểu được mối liên hệ giữa các quyết định hiện tại và tương lai. Quyết định chọn giải pháp nào (những quyết định n ày được thể hiện trong kế - hoạch tài chính cuối cùng). Đo lường thành quả đạt đư ợc sau này so với các mục tiêu đề ra trong kế hoạch tài - chính. Có nhiều loại kế hoạch tài chính. Kế hoạch tài chính ngắn hạn thường không quá 12 tháng sắp tới, doanh nghiệp luôn mong muốn và đoán chắc rằng mình có đủ tiền mặt để thanh toán các hoá đơn, các kho ản vay và cho vay ngắn hạn được d àn xếp cho cách có lợi nhất cho m ình. Kế hoạch tài chính dài hạn thường là 5 năm, m ặc dù có nhiều doanh nghiệp lập kế hoạch xa hơn cho 10 năm hay xa hơn n ữa. Kế hoạch tài chính không phải chỉ là dự báo. Dự báo hầu như chỉ tập trung vào viễn cảnh trong tương lai. Các nhà ho ạch định tài chính không chỉ quan tâm đến dự Trang 18
- báo, họ cần quan tâm đến những việc không chắc xảy ra cũng như những việc chắc ch ắn sẽ xảy ra. Nếu chúng ta dự kiến được những điều có thể sai lệch, chúng ta sẽ có thể tạo nên được tính linh hoạt cho kế hoạch và ph ản ứng nhanh hơn đối với những phiền phức nếu nh ư chúng có th ể xảy ra. Cũng vậy, hoạch định tài chính không tối thiểu hoá rủi ro. Thay vào đó, nó là một quá trình quyết định những rủi ro nào có th ể ch ấp nhận được và những rủi ro n ào là không cần thiết hoặc không đáng chấp nhận. Để lập kế hoạch tài chính có hiệu quả phải tuân thủ 3 yêu cầu: Dự báo - Tìm kiếm kế hoạch tài chính tối ưu - Kế hoạch tài chính ph ải linh hoạt - Nh ững nội dung của một kế hoạch tài chính hoàn tất: Một kế hoạch tài chính hoàn tất cho một doanh nghiệp lớn là m ột tài liệu khổng lồ. Một kế hoạch của một doanh nghiệp nhỏ hơn có th ể có cùng các thành ph ần nhưng ít chi tiết h ơn và ít tài liệu hơn. Đối với các doanh nghiệp nhỏ nhất, mới thành lập, lập kế hoạch tài chính có thể ho àn toàn nằm trong đầu các giám đốc tài chính. Tuy nhiên, các thành phần căn bản của các kế hoạch đều giống nhau, dù tầm cỡ các doanh nghiệp lớn nhỏ nh ư th ế n ào. Kế hoạch tài chính sẽ dự báo các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo thu nhập và các báo cáo nguồn và sử dụng tiền mặt. Bởi vì các tài liệu này th ể hiện các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp nên chúng có th ể là những dự báo “hơi” không đư ợc chính xác cho lắm. Các con số về lợi nhuận trong năm kế hoạch có thể nằm đâu đó giữa một dự báo trung thực và con số lợi nhuận mà cấp điều hành hy vọng đạt được. Kế hoạch tài chính sẽ trình bày cho tiêu vốn dự kiến (Capital Expenditure), thường chia ra thành từng loại. Ví dụ như: đ ầu tư thay thế, đầu tư mở rộng, đầu tư cho sản phẩm mới, cho các chi tiêu bắt buộc khác và theo bộ phận hay ngành kinh doanh. Sẽ có một phần trình bày lý do tại sao nhữg chi tiêu vốn này lại cần cho đ ầu tư và trình bày các chiến lược kinh doanh sẽ được sử dụng để đạt được những mục tiêu tài chính này. Ph ần trình bày này cũng đề cập những lĩnh vực nh ư nỗ lực nghiên cứu và phát triển, các bước cải thiện năng suất, thiết kế và tiếp thị sản phẩm mới, chiến lược định giá… 3- Các mô hình lập kế hoạch tài chính Các nhà ho ạch định tài chính thường dùng một mô hình kế hoạch tài chính để đánh giá các kết quả của những chiến lược tài chính khác nhau, những mô hình tài chính này bao gồm những mô hình có mục đích chung, không ph ức tạp, đến những mô hình ch ứa hàng trăm phương trình và những biến số tác động lẫn nhau. Hầu hết các doanh nghiệp lớn có mô h ình tài chính hay có thể tiếp cận một mô hình tài chính riêng cho mình hay có th ể tiếp cận một mô h ình tài chính khác. Đôi khi các doanh nghiệp Trang 19
- này dùng nhiều hơn một mô hình – có th ể là một mô hình chi tiết kế hoạch ngân sách vốn và lập kế hoạch các hoạt động khác cộng với một mô hình đơn giản hơn tập trung vào các chiến lược tài chính và m ột mô h ình đ ặc biệt cho việc đánh giá các cuộc hợp nhất, sát nhập nếu có. Lý do của tính thông dụng của các mô h ình này là chúng đơn giản và thực tiễn. Chúng hỗ trợ quá trình lập kế họah tài chính b ằng cách làm cho quá trình này rẻ h ơn và dễ h ơn cách lập các báo cáo tài chính dự kiến. Các mộ hình sẽ tự động hóa một phần quan trọng của việc lập kê hoạch mà vốn dĩ th ường rất nhàm chán, chiếm nhiều thời gian và công sức lao động. Mô hình tài chính của công ty VDEC Bảng 1 cho thấy các báo cáo tài chính cuối năm 2004 của công ty Executive Fruit. EBIT là 10% Doanh thu. Lãi ròng là 90.000$ sau khi nộp thuế và lãi vay 9% trên 400.000$ nợ vay. Công ty trả lợi tức cổ phần 60% lã ròng. Dòng tiền hoạt động của VDEC không đủ để trả lợi tức cổ phần và để cung cấp tiền mặt cần thiết cho đấu tư và gia tăng vốn luân chuyển. Vì vậy, công ty phát h ành 64.000$ cổ phần thường. Cuối năm công ty có số nợ bằng 40% tổng nguồn vốn. Bảng 1: Các báo cáo tài chính năm 2004 của công ty VDEC (ĐVT: Ngàn USD) BÁO CÁO THU NHẬP Doanh thu 2.160 Chi phí bán hàng (CGS – Cost of Goods Sold) 1.944 EBIT 216 Lãi vay (INT) 36 Lãi trước thuế 180 Thu ế thu nhập ( 50) TAX 90 Lãi ròng 90 (Lãi vay bằng 9% cuả 400$ nợ) NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN Nguồn vốn Lãi ròng ( NET ) 90 Kh ấu hao ( DEP ) 80 Dòng tiền hoạt động ( OCF ) 170 Vay (D ) 0 Phát hành cổ phần ( SI ) 64 Tổng nguồn 234 Sử dụng nguồn Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: "Phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính kế toán và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty XNK Thiết bị điện ảnh - truyền hình”.
107 p | 902 | 402
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng – Thương mại và Môi trường Hà Nội
155 p | 548 | 236
-
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH thương mại và thực phẩm Hoàng Gia
52 p | 483 | 234
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
117 p | 558 | 220
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính của các công ty chứng khoán Việt Nam
0 p | 360 | 84
-
Báo cáo: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Dược Imexpharm – nhìn từ chỉ số ROE
6 p | 514 | 78
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hoàng Mai
98 p | 317 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Điện ảnh Truyền hình VINEMATIM
99 p | 199 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần vật tư xăng dầu Hải Dương thông qua các báo cáo tài chính
77 p | 140 | 36
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình
85 p | 132 | 18
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Công nghệ ATT Việt Nam giai đoạn 2021-2022
40 p | 32 | 13
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại tập đoàn FPT
14 p | 98 | 9
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần In và Bao bì Goldsun
18 p | 82 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Liên doanh Việt-Nga
19 p | 47 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện phân tích tình hình tài chính trong các doanh nghiệp dược phẩm thuộc Tổng Công ty dược Việt Nam
10 p | 53 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Bao bì Hà Tiên Kiên Giang
88 p | 2 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hoà
122 p | 3 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện nội dung, chỉ tiêu phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Công trình đô thị Đà Nẵng
97 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn