Phân tích đặc điểm lâm sàng và di truyền học trên một bệnh nhân được chẩn đoán Charcot- Marie-Tooth
lượt xem 2
download
Bệnh lý thần kinh di truyền Charcot-Marie-Tooth(CMT), hay còn được gọi là bệnh thần kinh vận động/cảm giác di truyền (HMSN - hereditary motor/sensory neuropathies) là một nhỏm các rối loạn ảnh hưởng trên đa dây thần kinh vận động và cảm giác mãn tĩnh. Mời các bạn cùng tìm hiểu nội dung bài viết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích đặc điểm lâm sàng và di truyền học trên một bệnh nhân được chẩn đoán Charcot- Marie-Tooth
- tĩ lệ phôi tốt cao hơn nhóm noãn không nhìn thấy thoi Istabui consensus workshop on embryo assessment vô sắc. Trong nghiên cứu của Moon và cs 2003 thực proceedings of an expert meeting”. Human Reproduction. hiện trên 626 noãn Mil, nhóm noãn cỏ íhoi vô sắc cổ tỉ26(6): 1270-1283. lệ phôi tốt 64,2% cao hơn nhóm noãn không thấy thoi 2. Cohen Y, Malcov M, Schwartz, Raz Mey N, Carmon A, Cohen T, Amit A and Azem F (2004). “Spindle iamging: vô sắc với tỷ lệ phôi tốt 35,9% (p
- khác nhau trên cùna một gen hoặc các gen khác nhau. dây thần kinh giữa vận động-cảm giác, dây thần kinh CMT type 1 chiem hơn 60% các trường hợp CMT, trụ vận động-cảm giác, dây thần kinh quay cảm giác. chủ yểu dó đột biến íặp đoạn trên gen PMP22, và một Các dây thần kinh ờ chi dưới được khảo sát gồm có số đột biến điềm trên các gen PMP22, MPZ [3,5]. CMT đây thần kinh chày vận động, dây thần kinh mác sâu type 2 chiếm khoảng 30% tronq số các trương hợp vận động, dây thần kinh mác nông cảm giác, dây thần chẩn đoán CMT. Dựa vào nguon dữ íiệu được cập kinh bắp chân cảm giác. nhật các rtột hịốn Hãn cĩốn hôrth niWIT9 r-ár- rìp\ị Kịán Phân tí/*h Hi fritwAr*i h • ilMII iivil vil nr ilOV# này nằm trên gen MFN2, DNM2,' GARS, GDAP1, Tách chiết DNA từ mẫu máu ngoại vi, phản ứng GJB1, HSB1, HSB8, LMNA, MPZ, NEFL, PMP22, PCR khuyếch đại và gỉải toàn bộ trình tự của geri RAB7, Tuy nhiên, các đột biến chịu trách nhiệm cho MFN2 và GDAP1 được thực hiện tại Trung tâm Y Sinh CMT2 được ghi nhận nhiều nhất nằm trên gen MFN2, học Phân tử, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. các đột biến trên các gen còn lại rất hiếm gặp [2,3]. KẾT QUẢ CMT type 4 hiếm gặp, chù yếu do đột biến tren gen 1. Đặc điểm lâm sàng GDAP1 và một số gen khác như MTMR2 SBF2 Bệnh nhân nữ, 15 tuổi, người dân tộc Kinh, đến SH3TC2, PRX, FIG4; và CMT X do đột biến trên gen khám tại phòng khám Bệnh viện ĐHYD TPHCM vì đi GJB1 [3]. lại khó khăn, tay chân co rút, ổã đều trị tại nhiều nơi. Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về bệnh Bệnh khởi phát từ lúc 27 tháng, gia đình ghi nhận Charcot-Marie-Tooth được thực hiện tại Việt Nam. bệnh nhân chậm biết đi, đi không vững, dễ té, không Nhân một trường hợp đến khám tại phòng khám Thần thể chạy được. Bệnh nhân được đưa đi khám tại nhiều kinh, Bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM nghị ngờ bệnh íý nơi, không rõ chẩn đoán và điều trị. Năm 7 tuổi, bệnh thần kinh ngoại biên di truyền, chúng tôi tiến hành nhân được phẫu thuật cắt gân gót tại B V 107 (Hà Nội). phân tích đặc điểm lâm sàng, kết quả điện cơ ký và Tiền căn gia đinh: có một em trai và một em gái khảo sát gen gây bệnh, đặt nền tảng cho việc chẩn biểu hiện và khởi phát bệnh tươna tự. đoán xác định bệnh dựa trên kết quả giải trình tự gen. Khám lâm sàng ghi nhận: Tông trạng trung bỉnh, Chẩn đòán bệnh CMT được thực hiện dựa trên các sinh hiệu binh thường. Bệnh nhân phát triền tâm thần triệu chứng của bệnh và thay đổi trên khao sát điện binh thường. Khám thần kinh ghi nhận các íriệu chứng sinh lý. Tuy nhiên, nhận diện được đột biến gây bệnh vận động và cảm giác đối xứng hai tay, hai chân, trình CMT có vai trò quan trọng trong việc chẩn đoán xác bày trong bảng 1 và hình 1. Các cơ quan khác không định và tư vấn di truyền. Mặc dù bệnh không gây tử ghi nhận bất thường. vong nhưng việc chẩn đoán chính xác bệnh là vô eùng Bảng 1. Các triệu chứng vận động và cảm giác cần thiết tránh việc sử dụng thuốc điều trị không đúng dương tỉnh và âm tỉnh___________________________ gây tổn kém và có thể đem lại các tác dụng phụ không Triệu chứng vận độnq Triệu chứng cảm giác mọng muốn cho người bệnh, đồng thời tư vẩn nguy cơ -Teo cơ nội tại bàn tay mắc bệnh qua các thế hệ. -Sức cơ ngọn chi 1/4, -Cảm giác nông, cảm giác Đ ố i TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu Tay gốc chi 4/4 đau cỏn Đối tượng khảo sát -Co rút bàn tay -Rung âm thoa giảm ưu thế -Phản xạ gân cơ nhị ngọn chi hơn gốc chỉ Bệnh nhận nữ, 15 tuổi đến khám tại phòng khám đầu, tam đầu mất Thần kinh, Bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM ngày -Teo cơ bàn chân, 11/10/2014, theo dõi bệnh thần kinh ngoại biên di cẳng chân truyền. -Cảm giác nông, cảm giác -Sức cơ ngọn chi 1/4, Điện cơ ký Chân đau mat gốc chi 4/4 -Rung âm thoa giảm Khào sát dẫn truyền thần kinh vận động và cảm -Bàn chân hình vòm Ưu thế ngọn chi hơn gốc chi giác bằng máy điện cơ Medtronic A/S Tonshakken 16- (pes cavus) 18 DK- 2740 Skovíunde -Denmark. Kỹ thuật khảo sát -Phản xạ gối-gót mất được thực hiện theo các chuẩn đã hướng dẫn của Preston và Shapiro. Các dây thần kinh ở chỉ trên gồm: Hình 1. Đặc điềm lâm sàng cùa bệnh nhân Charcot-Marie-Tooth. (A,B) Teo cơ nội tại bàn tay, (C) Teo CO’ vùng cẳng chân, bàn chân hình vòm (pes cavus)
- 2. Kết quả điện CO’ kỷ nằm trên exon 5 của gen GDAP1 gây lệch khung dịch Khảo sát dẫn' truyền thần kinh ghi nhận mất đáp mã protein. Độỉ biến này chưa được công bố trên y ứng vận động - cảm giác trên tất cả các dây thần kinh văn thế giới. được khảo sát, đối xứng hai chi trên và hai chi dưới. a a t t g c a t í .t ì Q G S a a g a Điện cơ kim ghi nhận có hiện tượng mất phân bố và tái phân bố thần kỉnh trên các cơ ở tay và chân. Khảo sát này cho thấy bệnh nhân có một bệnh !ý đa dây AA aA AA A / \ A A A A AA A thần kinh vận động ” cảm giác thể sợi trục, mạn tính. 3. Kết quả giải trình tự gen MFN2 và GDÀP1 Hinh 3. Đột biến c.[656-661 insTTGCAM656-661 insTTGCA] trên GDAP1 phát hiện bằng kỹ thuật giải trình Trên cơ sờ phân tích đặc điểm lâm sàng và kết quả tự chuỗi DNA điện cơ ký nghi ngờ bệnh nhân này có bệnh thần kinh ngoại biên di truỳen Charcot-Marĩe-Tooth thể mất sợi BÀN LUẬN ìrục, thuộc type 2 hoặc type 4. Để xác định chẩn đoán, Độỉ biến SNP trên exon 1 C.~367A>G (rs2236054), chúng tôi tiến hành khảo sát gen MFN2 gây bệnh CMT nằm ơ vùng Không mã hóa protein chức năng. Khảo type 2A và gen GDAP1 gây bệnh CMT type 4A là sát gen GDAP1 đột biến c.[656-661 insTTGCA]+[656- những thể thường gặp trong tồn thương sợi trục thần 661 insTTGCA] (Hình 3) nằm trên exon 5 cua gen kinh [4]. GDAP1 gây lệch khung dịch mã protein, tạo nên phân Gen MFN2 nằm trên nhiễm sắc thể số 1, vị trí tử Gdapl ngan hơn so với protein binh thường, có thể 1p36.22 (11.980.180 đến 12.013.514), gồm 19 exon là nguyên nhân gây nên các triệu chứng thần kinh trên với chiều dài hơn 40.000 bp, và mã hoá cho protein bệnh nhân này. Dựa trên đặc điểm lâm sàng có bất mitofusin 2 (MFN2) [8]. MFN2 !à mội protein dynamin ìhường vận động và câm giác với triệu chứng đối like GTPase, đỏng vai trò quan trọng trong việc dung xứng hai chi, ưu thế ngọn chi hơn gốc chi, trội các triệu hợp ti thể íại với nhau ự ị Đọt biến trên gen MFN2 dẫn chứng về vận động, tuối khởi phát sớm, diễn tiến mạn đến sự biến đổi của protein gây ảnh hưởng chửc năng tính, bất thường khao sát dẫn truyền than kinh kiểu tổn của chúng. Hiện nay có khoảng 50 loại đột biến trên thương sợi trục và đột biến trên gen GDAP1 giúp chần MFN2 đã được ghi nhận, thường tập trung vào vùng đoán và phân subtype chính xác trên bệnh nhân này !à domain xoắn (coiled-coỉl domain) ở đuôi C-terminal CMT type 4A [1,2,4]. (exon 18 và exon 19) và domain GTPase (từ exon 5 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ đến exon 8), và đoạn protein được mã hóa ở exon 9 ứng dụng kỹ thuật giải trình tự chuỗi DNA cho và 11, và được chứng minh là nguyên nhân dẫn đến phép phát hiẹn đột biến gen gây bệnh giúp chẩn đoán bệnh CMT type 2A. Đột biến gen ĩàm thay đổi cấu ừúc xác định và phản subtype cua bệnh Charcot-Marie- và mất chức năng của protein Mfn2. Có những đột Tooth. Tuy nhiên, phân tích di truyền phải dựa trên kết biến dẫn đến stop codon sớm khiến không sàn xuất quả thăm khám đánh giá các triệu chứng kĩ càng kết được protein hay protein có cấu trúc biến bạng không hợp với điện cơ ký, từ đó định hướng khảo sát gen đảm bảo được chức năng. Tuy nhiên cũng có những gẩỳ bệnh phù hợp để tránh gây tốn kém cho người đột biến gia tăng chức năng của Mfn2 khien ty thể bị bệnh. kết dính do quá trình dung hợp ty thể diễn ra mạnh [7]. Bệnh Charcot-Marĩe-Tooth mặc dù không gây tử Tuy nhiên, chúng tôi tìm thấy một SNP trên exõn 1 C.- vong nhưng gây ảnh hưởng chất lượng cuộc song và 367A>G (rs2236054), nằm ở vùng không mã hóa hiện tại vẫn chưa có phương thức đieu trị hữu hiệu protein chức năng (Hình 2). chữa khỏi bệnh hoặc làm dừng diễn tiến bệnh, chủ G T G A G Ệ Ị Ị G G c e G yếu là tư vấn cho bệnh nhân các ỉhuốc gây độc tể bào thần kinh nên tránh sử dụng. Bên cạnh đó, cần phối hợp giữa các chuyên khoa như thần kinh, tâm thần, chẩn thương Chĩnh hình nhằm hỗ trợ người bệnh tham gia lao động, hòa nhập với cuộc sồng. Khảo sát gen Hình 2. Phương pháp giải trình tự gen phát hiện một SNP gây bệnh có ý nghĩa trong việc chẩn đoán xác định và trên exon 1 (c.-367A>G, rs2236054) của gen MFN2 phản nhóm subtypes của CMT, đồng thời định hướng tư vấn đi truyền. Gen GDAP1 nằm trên nhiễm sắc thể số 8, vị trí TÀI LIỆU THAM KHẢO 8q21.11 (74.349.251 đến 74.367.110), gồm có 6 exon, 1. Baxter RV, Ben othmane K, Rochelle JM, et al mã hóa cho protein gangliosile-induced differentiation- (2002) Gangíioside-inđuced differentiation-associated associated protein 1 (G dapl), thuộc phân nhóm protein-1 is mutant in Charcot-Marie-Tooth disease type glutathione-S-transferasè. Gdapí nằm ở mặt ngoài ty 4A/8q21. Nat Genet 30(1): 21-22. 2. Harding AE, Thomas PK (1980) The clinical thẻ, có vai trò như yếu tố phân chia ty thể, ngược với features of hereditary motor and sensory neuropathy chức năng của Mfn2 [6]. Có khoảng 20 loại đột biến types ! and il. Brain 103(2): 259-280. trên GDAP1, nằm rải rac từ exon 3 đến exon 6, và 3. Lupski JR, de Oca-Luna RM, Slaugenhaupt s, et al được chứng minh là nguyên nhân gây bệnh CMT type (1991) DNA duplication associated with Charcot-Marie- 4A hoặc CMT type 2 có triệu chứng liệt dây thanh [1]. Tooth disease type 1A. Cell 66(2): 219-232. Trên bệnh nhân này chúng tôi ghi nhận đột biến 4. Rima El-Abassi JDE (2014) Charcot-Marie-Tooth c.[656-661 insTTGCA]+[656-661 insTTGCA] (Hình 3) Disease: An Overview of Genotypes, Phenotypes, and 323
- Ciinical Management Strategies. PM & R: the journal 7. Verhoeven K, Claeys KG, Zuchner s, et ai (2006) of injury, function, and rehabilitation. doi: MFN2 mutation distribution and genotype/phenotype 10.1016/j.pmrj.2013.08.611 correlation in Charcot-Marie-Tooth type 2. Brain 129(8): 5. Saporta MA, Shy ME (2013) inherited peripheral 2093-2102:' neuropathies. Neuroi Clin 31(2): 597-619. 8. Zuchner s, Mersiyanova IV, Muglia M, et a! (2004) 6. Shy ME, Garbern JY, Kamholz J (2002) Hereditary Mutations in the mitochondrial GTPase mitofusin 2 cause motor and sensory neuropathies: a biological perspective. Charcot-Marie-Tooth neuropathy type 2A. Nat Genet Lancet Neurol 1(2): 110-118. . 36(5): 449-451. NGHIÊN c ứ u ĐẶC ĐIẺM HÌNH THÁI KHUÔN MẶT CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG CAO ĐẲNG VÀ ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Nguyễn Duy Thịnh (Ths. Bs. Bộ m ôn Giải phẫu, Trường Đ ại Học Tây Nguyên) GS. TS. Lê Văn Cường (Bộ m ôn Giải phẫu, Đại Học Y Dược TP. Hồ C hỉ Minh) TÓM TẨT Nghiên cứu hình thải học khuôn mặt hiện nay ngày càng áp dụng nhiều cho chỉnh hình và thẩm mỹ khuôn mặt Hỉnh thái khuôn mệt đă được nghiên cứu ở Việt Nam từ lâu và chủ yếu thực hiện trên người Kinh. Tuy nhiên đặc điểm hình thái của từng dân tộc vẫn còn ít nghiên cứu. Qua nghiên cứu cắt ngang trên 186 thanh niên dân tộc Ẽ đê chúng tôi nhận thấy có một số đặc điểm như dạng mặt bầu dục chiếm đa số, trốn nghiêng, mắt đa số có mí, mũi thẳng. Kích thước mặt và cốc bộ phận trên mặt tương tự người Kinh. 77 lệ các tầng trên, tầng giữa, tàng duúi của mặt so với chiều dài mặt toàn bộ lần lư ợ ỉlà 0,43:0,23:0,34. Chỉ số mũi 1 là 1,088 ±0,211, Chỉ số mũi 2 là 0,92 ± 0,150. Không có sự tương quan giữa kích thước khuôn mặt với chiều cao cơ thể, cũng như giữa kích các bộ phận trên mặt với kích thước mặt toàn bộ. Từ khóa: Hỉnh ihái học khuôn mặt. SUMMARY Nowadays, face morphology studies increasingly apply for orthopedic and facial aesthetics. Facial morphology was studied in Vietnam for a long and mostly done on Kinh ethnic. However, morphological characteristics of Central Highlands ethnic group is still little research. Through cross-sectional study on 186 E-de ethnic youth we found a number of characteristics such as face shape oval majority, leaning his forehead, eyes with eyelids majority, straight nose. Dimension o f face and parts on the same Kinh ethnic. The rate o f the upper- level, mid- level, lower-level compared to the length o f the face turn is 0.43: 0.23: 0.34. The nasal index 1 is 1.088 ± 0.211, nasal index 2 is 0.92 ± 0.150. There is no correlation between the size of the face with the body height, as well as mid-size parts with dimensions on the entire surface. Keywords: Face morphology. ĐẶT VẮN ĐỀ chủng học của các dân tộc Tây Nguyên. Cho đến này Hiện nay hình thái học khuôn mặí đã được áp dụng câu hỏi được đặt ra là: đạc điểm hĩnh thái của các dân vào thực hanh iâm sàng, đặc biệt trong điều trị nhưng tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì, có khác với cốc dân dị tật bẩm sinh khuôn mặí và chỉnh hỉnh sau chấn tộc khác và có khác với người Kinh hay không? Vì vậy thương. Trong đời sống hình thái học khuôn mặí được chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu đậc ứng dụng đề tối ưu hóa việc sản xuất các phương tiện điểm hình thái khuon mặt người Ê-đê tại một số phục vụ con người. Nghiên cứu hình thái học khuôn trường Cao đẳng và Đại học Tây Nguyên”. Với các mặt đă được tiễn hành từ xa xưa và gần đây cùng với mục tiêu sau: 1. Xấc định các dạng mặt của người sự phát triền của khoa học và y học^ nhu cầu nghiên Êđê. 2. Xác định một số kích thuớc khuôn mặt của cứu hình thái học khuôn mặt ngày càng phát triến. ở người Ê-đê. 3. Xác định một số góc thẩm mỹ của mặt, Việt Nam, p. Huard và Đỗ Xuân Hợp(1938) có đã có chỉ số khuôn mặt và tương quan của một số thành thống kê sơ lược một số chỉ số về khuôn m ặt Nguyễn phần trên khuôn măt của người Ẻ-đê. Quang Quyền (1976) cũng đó có nghiên cứu ve hình ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu thái đau mặt người Việt để phục vụ cho xây dựng 1. ĐỐI tữợng nghiên cứu hằng số cơ bản [3]. Vũ Xuân Khôi (i 996) đó nghiên 1.1. Quần thể nghiên cứu cứu hình thái khuôn mặỉ người Việt Nam để phục vụ Sinh viên Ê đê tại hai trường Đại học Tây Nguyên làm mặt nạ phỏng độc [2j. Lê Việt Vùng (2005) cũng và Trường Cao đẳng Thanh niên Dân tộc Tây Nguyên. đó nghiên cưu các đạc (Sem hình thái nhân trắc ngươi 1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu Việt ừưởng thành ưng dụng trong giám định nhận 1.2.1. Tiêu chuẩn chọn vào dạng pháp y [6]. Trên địa bàn Tây Nguyên của Việt Sinh viên Ê đê cỏ cha mẹ, ông bà nội, ông bà Nam hiện có 4,1 triệu người, có trên 36 dân tộc khác ngoại đều íà người Ê đê. Tuổi từ 18 - 30. nhau cư trú xen kẽ. Tác giả Mai Văn Thìn cũng đã cố 1.2.2. Tiêu chuẩn loại ra nhiều đề tài nghiên cứu về thể lực và đặc điểm nhân Các sinh viên mà khuôn mặt có tiền sử bỏng, chấn 324
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang và kết quả điều trị gãy khối xương tầng giữa mặt tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
8 p | 80 | 6
-
Đặc điểm lâm sàng và tỉ lệ tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh mắc bệnh tim bẩm sinh tại bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2017 – 2018
6 p | 57 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng hành vi tự sát ở bệnh nhân tâm thần phân liệt
4 p | 26 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
4 p | 32 | 3
-
Phân tích đặc điểm lâm sàng, vi sinh và sử dụng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella pneumoniae và Escherichia coli tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
11 p | 23 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và di căn hạch giải phẫu bệnh của ung thư tế bào gai hốc miệng
6 p | 18 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở người tiền đái tháo đường tại thành phố Thái Nguyên
6 p | 10 | 3
-
Mối liên quan giữa hình ảnh siêu âm 2D, siêu âm Doppler năng lượng của khớp gối với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong bệnh gút
8 p | 71 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng ung thư mi tại Bệnh vện Mắt Trung ương
3 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và hoá sinh của bệnh nhân mắc bệnh xirô niệu
8 p | 70 | 2
-
mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng với điện não trên bệnh nhân trầm cảm chủ yếu
6 p | 56 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân, phân loại suy hô hấp cấp ở trẻ em theo khí máu
5 p | 122 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020
6 p | 3 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị u màng não độ cao tại Bệnh viện K
5 p | 9 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng hội chứng cai nghiện heroin
6 p | 67 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
7 p | 3 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số nguyên nhân đau bụng cấp ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn