PHÂN TÍCH GIÁ VỐN HÀNG
lượt xem 124
download
Như vậy có thể thấy rằng là doanh thu hàng năm từ bán hàng của KDC tăng lên một cách đều đặn,cũng như là được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu trong những năm sắp tới. Việc gia tăng doanh thu biểu hiện ở số lượng hàng hoá sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường trong và ngoài nước được gia tăng đều đặn. Việc này cũng dẫn đến giá vốn hàng bán của KDC tăng trưởng lên đều đặn trong mỗi năm do phải mua và nhập khẩu nguyên vật liệu ( chiếm 65-75%) giá thành sản...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHÂN TÍCH GIÁ VỐN HÀNG
- Phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp PHÂN TÍCH GIÁ VỐN HÀNG BÁN ************* Một số chỉ tiêu trong Báo cáo thu nhập của KDC ĐVT:tr đồng 2003 2004 2005 2006 625,88 803,69 1,001,86 Doanh thu bán hàng 8 721,170 2 7 Các khoản giảm trừ doanh thu (2818) (2663) (4942) (3717) 623,07 798,75 Doanh thu thuần 0 718,507 0 998,150 462,39 Gía vốn hàng bán 7 515,879 568689 716,854 160,67 230,06 Lợi nhuận gộp 3 202,628 1 281,296 Phân tích : Như vậy có thể thấy rằng là doanh thu hàng năm từ bán hàng của KDC tăng lên một cách đều đặn,cũng như là được dự báo sẽ tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu trong những năm sắp tới. Việc gia tăng doanh thu biểu hiện ở số lượng hàng hoá sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường trong và ngoài nước được gia tăng đều đặn. Việc này cũng dẫn đến giá vốn hàng bán của KDC tăng trưởng lên đều đặn trong mỗi năm do phải mua và nhập khẩu nguyên vật liệu ( chiếm 65-75%) giá thành sản phẩm của KDC hàng năm, ngoài ra giá vốn hàng bán mỗi năm cũng tăng lên do sự gia tăng trong hoạt động sản xuất kéo theo sự gia tăng trong chi phí nhân công, chi phí khấu hao, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất. Để có thể hiểu rõ hơn giá vốn hàng bán đã thay đổi như thế nào, nó chiếm tỷ trọng là bao nhiêu trong tổng doanh thu bán hàng cũng như là hiệu quả quản lý trong doanh nghiệp trong việc cắt giảm chi phí thì chúng ta hãy cũng xem xét sự biến động trong bảng phân phối theo tỷ trọng dưới đây. Bảng cơ cấu tỷ trọng theo doanh thu bán hàng: 2003 2004 2005 2006 100.00 100.00 100.00 100.00 Doanh thu bán hàng % % % % Các khoản giảm trừ doanh thu 0.45% 0.37% 0.61% 0.37% Doanh thu thuần 99.55% 99.63% 99.39% 99.63% 28
- Phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp Gía vốn hàng bán 73.88% 71.53% 70.79% 71.55% Lợi nhuận gộp 25.67% 28.10% 28.59% 28.08% Như vậy có thể thấy rằng giá vốn hàng bán chiếm một tỷ trọng khá ổn định và trên 70% so với tổng doanh thu bán hàng, trong thời kỳ 2003-2006 thì tỷ trọng giá vốn hàng bán không có nhiều thay đổi, tuy nhiên trong năm 2004 và 2005 thì tỷ trọng này đã giảm xuống so với 2003 điều này thể hiện một hiệu quả quản lý tốt trong nổ lực giảm chi phí của KDC. Trong năm 2006 thì tỷ trọng trong khoản mục này có gia tăng lên tuy nhiên sự gia tăng này không phải thể hiện trong việc giảm chi phí kém hiệu quả, mà là do trong năm 2006 thì có sự gia tăng đột ngột trong doanh thu bán hàng so với những năm trước,sự gia tăng này tất yếu sẽ kéo theo sự gia tăng trong giá vốn hàng bán.. Cơ cấu giá vốn hàng bán 2003 2004 2005 2006 Tổng gía vốn hàng bán 462,397 515,879 568943 716,854 Gía vốn của thành phẩm đã bán 500,743 628,165 Gía vốn của hàng hóa đã bán 68,200 88,113 Dự phòng hàng tồn kho 576 Tuy nhiên do hạn chế về số liệu giá bán cũng như chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm nên chúng ta không thể phân tích cụ thể hơn được những biến đổi cũng như xu hướng chung của các thành phần trong giá vốn hàng bán. Do đó chúng ta chỉ có thể phân tích được những xu hướng chung của giá vốn hàng bán cũng như những khoản mục trong bảng trên. Hay bảng thể hiện xu hướng biến động trong thời kỳ 2003-2006 trong các khoản mục dưới đây. 29
- Phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp 2003 2004 2005 2006 100.00 115.22 111.44 124.66 Doanh thu bán hàng % % % % Các khoản giảm trừ 100.00 185.58 doanh thu % 94.50% % 75.21% 100.00 115.32 111.17 124.96 Doanh thu thuần % % % % 100.00 111.57 110.29 126.00 Gía vốn hàng bán % % % % 100.00 126.11 113.41 122.41 Lợi nhuận gộp % % % % Như vậy có thể thấy rằng khoản mục giá vốn hàng bán của KDC có tốc độ tăng trưởng đều đặn và có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng trưởng trong doanh thu bán hàng của KDC. Trong năm 2006 thì giá vốn hàng bán tăng trưởng cao hơn so với những năm trước sự tăng trưởng này chủ yếu là do tăng trưởng trong giá thành phẩm đã bán, việc tăng trưởng trong giá vốn thành phẩm đã bán đồng nghĩa với việc tăng trưởng trong doanh thu bán hàng dẫn đến lợi nhuận gộp cũng tăng trưởng theo với một tỷ lệ khá cao so với năm 2005. Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán Do đó việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với việc phân tích lợi nhuận gộp, sự thay đổi trong giá vốn hàng bán nói chung hay sự thay đổi từng khoản chi phí nói riêng đều dẫn tới sự thay đổi trong lợi nhuận gộp. Qua bảng số liệu cơ cấu tỷ trọng theo doanh thu ở trên thì có thể thấy rằng lợi nhuận gộp của KDC có sự gia tăng lên đáng kể trong năm 2004 so với 2003, và 2006 so với 2005. Tuy nhiên do không thể có số liệu trong những năm trước nên việc tăng trưởng lợi nhuận gộp trong thời kỳ này khó có thể diễn giải cụ thể đựơc. Sự tăng rtưởng lợi nhuận gộp trong năm 2006 có thể đựơc lý giải là do sự tăng trưởng đột biến trong giá vốn thành phẩm đã bán (đồng nghĩa với doanh thu bán hàng) so với năm 2005 nên dẫn đến doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp trong năm 2006 đều tăng trưởng khá cao so với 2005. Đồ thị thể hiện xu hướng các khoản mục chính trong việc tạo ra lợi nhuận gộp 30
- Phân tích giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp 1,200,000 1,000,000 Doanh th bán u 800,000 hàng G v h g bán ía ốn àn 600,000 400,000 Lợi n uận gộp h 200,000 0 2003 2004 2005 2006 Một số nhân tố có thể ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán của KDC: Giá vốn hàng bán của KDC đựơc xác định bởi các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp…Trong đó thì chi phí nguyên vật liệu là chiếm một tỷ trọng lớn nhất. Như vậy yếu tố mùa vụ sẽ có tác động rất lớn lên giá vốn hàng bán của KDC, ngoài ra nguyên vật liệu đầu vào của KDC chủ yếu là nhập khẩu do đó sự thay đổi trong tỷ giá hối đoái cũng góp phần tạo nên một sự biến động mạnh trong giá vốn hàng bán của KDC. Do không có được dữ liệu cho yêu cầu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp nên chúng tôi không thể diễn giải được sự biến động trong giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp của KDC qua hàng năm đựơc. 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích SWOT - Techcombank
22 p | 927 | 261
-
CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH BÊN TRONG
45 p | 475 | 227
-
Phân tích SWOT - AnBinhBank
31 p | 413 | 194
-
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH part 4
24 p | 301 | 148
-
PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GIẢI PHÁP
21 p | 370 | 89
-
Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
37 p | 164 | 21
-
Phương pháp động trong phân tích kinh tế kỹ thuật - 3
48 p | 181 | 21
-
Nhà quản lý nghĩ gì tới “khách hàng” của mình
5 p | 165 | 17
-
Quan hệ nhà đầu tư: Bí quyết tăng giá trị doanh nghiệp
14 p | 126 | 16
-
Giáo trình Quản trị tài chính (Ngành: Nghiệp vụ bán hàng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
128 p | 37 | 13
-
Giáo trình Quản trị tài chính (Nghề: Quản trị bán hàng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
128 p | 26 | 11
-
Giáo trình Quản trị tài chính (Nghề: Quản trị bán hàng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
161 p | 34 | 10
-
PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ THEO GIÁ TRỊ TUƠNG ĐƯƠNG
23 p | 124 | 8
-
Chiến lược kinh doanh và hướng phát triển cho các doanh nghiệp ngành may Việt Nam: Phần 1
180 p | 27 | 7
-
Giáo trình phân tích ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến giá trị cổ phiếu và chi phí vốn p6
5 p | 61 | 7
-
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chile: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam
9 p | 181 | 7
-
Tác động của vốn xã hội đến tiền lương của người lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
10 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn