Phân tích tình hình biến động lợi nhuận tại Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung - 3
lượt xem 22
download
Giám đốc Công ty : Đứng đầu công ty là Giám đốc do Bộ Thủy Sản bổ nhiệm, Giám đốc công ty trực tiếp điều hành mọi họat động của công ty theo chế độ một thủ trưởng và phải chịu trách nhiệm tòan diện trước pháp luật, trước Bộ Thủy Sản và trước Tổng công ty Thủy Sản VN và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. Phó giám đốc : Là người giúp việc cho Giám đốc, điều hành một số lĩnh vực của Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích tình hình biến động lợi nhuận tại Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản Miền Trung - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Giám đốc Công ty : Đứng đ ầu công ty là Giám đốc do Bộ Thủy Sản bổ - nhiệm, Giám đốc công ty trực tiếp điều hành mọi họat động của công ty theo chế độ một thủ trưởng và phải chịu trách nhiệm tòan diện trước pháp luật, trước Bộ Thủy Sản và trước Tổng công ty Thủy Sản VN và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty. Phó giám đốc : Là người giúp việc cho Giám đốc, điều hành một số lĩnh vực - của Công ty theo sự phân công và ủ y quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Giám đ ốc phân công và ủ y quyền thực hiện. Văn phòng công ty : là bộ phận có chức năng tham mưu cho Giám đốc công - ty trong việc xây dựng các chính sách, chế độ, chương trình kế hoạch công tác, giúp Giám đốc điều hòa phân phối, phối hợp các họat động ccủa các đơn vị th ành viên trực thuộc và th ực hiện một số giao dịch đối ngoại, đối nội theo sự ủy quyền của Giám đốc công ty. Ban TC-KH-ĐT: Định hướng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của - Công ty trên cơ sở kế hoạch d ài h ạn, trung hạn; xây dựng kế hoạch và xét duyệt giao kế hoạch SXKD cho các đơn vị thành viên; tổ chức thực hiện công tác kế hoạch tài chính kế toán, thống kê và đ ầu tư trong và ngoài nước. Ban XK : Trực tiếp điều hành các thương vụ XK h àng hóa thủy sản sang thị - trường nước ngoài. Ban NK : NK trực tiếp các loại vật tư thiết bị ngành thủy sản phục vụ cho - công ty và nhu cầu của nhân dân.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phòng kinh doanh kho vận : thực hiện các công tác liên quan đến nghiệp vụ - giao nhận vận tải XNK và trong nước. Chi nhánh tại Th ành phố HCM và Hà Nội : có chức năng quan hệ giao dịch - b ạn hàng trong và ngoài nư ớc. Xí nghiệp Chế Biến Thủy Đặc Sản Số 10 (F.10) : Với chức năng thu mua - n guyên liệu thủy sản, chế biến các loại sản phẩm thủy sản dùng cho XK với nội địa, n ghiên cứu xây dựng các qui trình sản xuất gia công chế biến các mặt hàng m ới, kinh doanh các sản phẩm thủy sản. Công ty Phát Triển Nguồn Lợi Thủy Sản : Sản xuất và kinh doanh giống - tôm, thức ăn nuôi tôm, thức ăn nuôi cá, dịch vụ chuyển giao công nghệ và các lo ại thiết bị vật tư phục vụ cho nuôi trồng thủy sản. - Công ty xây lắp và dịch vụ xây lắp thủy sản Miền Trung : Xây dựng, lắp đặt trang b ị nội ngọai thất, cung ứng nguyên vật liệu, thiết bị máy móc cho những công trình công nghiệp và dân dụng IV. Đặc điểm chung về tổ chức BỘ kế toán tại văn phòng công ty xuất nhập khẩu thủy sản miền trung: 1 . Tổ chức bộ máy kế toán: 1 .1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Chú thích: 1 .2. Chức năng nhiệm vụ của các kế toán viên: Kế toán trưởng: Là người tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính trực tiếp - lãnh đạo phòng kế toán công ty, là người nắm bắt mọi chế độ chính sách liên quan đ ếïn hạch toán kế toán và tình hình tài chính của công ty.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phó kế toán trưởng: Giúp kế toán trưởng kiểm tra, đôn đốc nhân viên phòng - kế toán hằng ngày. Ngoài ra, phó kế toán trưởng còn được ủy quyền ký các giấy tờ cần thiết khi kế toán trưởng vắng mặt. Nhân viên kế toán hải sản: Theo d õi hằng ngày hải sản đông và khô, đồng - th ời theo dõi chi tiết công nợ. Cập nhật vào máy các chứng từ nhập xuất để cuối thàng in ra báo cáo nhập xuất tồn. Kế toán vật tư : Theo dõi hàng vật tư, đồng thời theo dõi chi tiết công nợ. Cập - nhật vào máy các chứng từ nhập xuất để cuối tháng in ra báo cáo nhập xuất tồn. Kế toán tiền mặt: Theo dõi việc thu chi tiền mặt phát sinh hằng ngày tại văn - phòng công ty. Nhập vào các phiếu thu, phiếu chi đ ể cuối tháng in ra báo cáo thu chi tiền mặt. Kế toán ngân h àng: Theo dõi khoảng tiền gửi, tiền vay ở các ngân hàng mà - công ty mở tài khoản, thường xuyên kiểm tra đối chiếu giữa công ty với ngân hàng đ ể quản lý chặc chẻ khoản này. Kế toán tiền lương, TSCĐ, BHXH - BHYT, KPCĐ: Theo dõi tình hình thanh - toán lương, tình hình biến động TSCĐ ở văn phòng công ty, các khoản trợ cấp, trích lập BHXH, BHYT, KPCĐ..... - Nhân viên kế toán tổng hợp: Tập hợp xử lý số liệu từ các phần hành khác để in b áo cáo, sổ kế toán. - Nhân viên hạch toán ban đ ầu ở TPHCM và Hà Nội: Định kỳ gửi các hóa đơn về văn phòng công ty, lên báo cáo kèm ch ứng từ gốc, theo dõi công nợ ở TPHCM, Hà Nội khi có hàng nhập kho tập hợp các phiếu nhập để gửi về công ty 2 . Tổ chức hệ thống sổ sách tại văn phòng công ty:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiện công ty đang áp d ụng hình thức “chứng từ ghi sổ” với thiết kế theo kiểu riêng đ ể tiện quản lý và xử lý số liệu trên máy vi tinh. Quy trình hạch toán theo sơ đồ sau: * Trình tự luân chuyển chứng từ : Hàng ngày tại phòng kế toán công ty: Đối với những nghiệp vụ phát - sinhnhiều liên quan đ ến nghiệp vụ mua bán hàng hóa thì căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào bảng kê tổng hợp. Đồng thời đối với những đối tượng cần theo dõi chi tiết nh ư hải sản,vật tư, công nợ được ghi vào sổ kế toán chi tiết. Đối với phiếu thu, phiếu chi th ì được ghi vào b ảng kê chi tiết. Sau khi ghi vào bảng kê còn được chuyển đến bộ phận thủ qũy đ ể ghi vào sổ qũy. Đồng thời chứng từ gốc ghi lên chứng từ ghi sổ ( do công ty áp dụng máy vi tính). Số liệu chứng từ từ ghi vào sổ cái. Sổ cái được lập theo từng tháng. Cuối tháng tính số dư các tài kho ản trên sổ cái để lập bảng phát sinh. Đồng - th ời tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với số cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối quý, số liệu từ sổ cái sẽ làm căn cứ đ ể lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó, bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán Tại văn phòng công ty đang áp dụng kế toán máy cho n ên mọi thao tác đều do máy xử lý Các lo ại sổ sách văn phòng công ty đang áp dụng: Các b ảng kê - Các sổ chi tiết - Chứng từ ghi sổ -
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sổ cái - 3 . Những thuận lợi và khó khăn 3 .1 Thuận lợi Chính sách m ở cửa của Nh à nước làm cho hoạt động đối ngoại của Công ty ngày càng phát triển, khả năng phán đoán mở rộng thị trường thuận lợi, Công ty có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh xuất nhập khẩu thủy sản, đồng thời còn có mối quan h ệ tương đối rộng với các Công ty, tạo điều kiện mở rộng mạng lưới tiêu thụ. 3 .2 Khó kh ăn Nền kinh tế khu vực đang vực dậy một cách nhanh chóng, tốc độ phát triển tăng trưởng mạnh, đa số các quốc gia đ ều tạo hành lang thông thoáng nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu. Do đó h àng hóa nhập hành lang của Công ty trên th ị trường bị cạnh tranh khốc liệt - Sự thiếu thốn vốn đ ầu tư vào chiều sâu - Trình độ công nghệ, khai thác và chế biến chưa cao. B. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN MIỀN TRUNG Lợi nhuận là bộ phận rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và Công ty xu ất nhập khẩu Thuỷ sản Miền Trung nói riêng. Có thể nói lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp luôn luôn hướng tới phấn đ ấu để đạt được mục tiêu này. Vì có lợi nhuận mới mới thể hiện được hiệu quả của hoạt động kinh doanh, là đòn bẩy thúc đẩy doanh nghiệp phát triển, chính vì vậy lợi nhuận luôn là vấn đề nhức nhối của các cấp lãnh đ ạo là làm thế nào đ ể thu được lợi nhuận nhất để không ngừng tăng lên
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Để nắm rõ tình hình lợi nhuận của Công ty thực hiện được trong những năm qua như th ế n ào. Ta đ i phân tích số liệu đại diện qua hai năm 2003 -2004 từ đó so sánh lợi nhuận thu được giữa hai năm biến động như th ế n ào để tìm ra nguyên nhân làm cho lợi nhuận tăng hoặc giảm I. Tình hình ho ạt động kinh doanh củ a Công ty trong hai năm 2003-2004 1 . Tình hình doanh thu của Công ty trong hai năm 2003 -2004 Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Thông qua b ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy tình hình b iến động qua hai n ăm như sau: Năm 2003 tổng doanh thu được là: 1.286.980.883.351 đồng, trong đó doanh thu từ hoạt động xuất khẩu là ho ạt đ ộng chính của Công ty chỉ đạt 270.675.117.738 đồng trong khi đó từ từ vật tư lại cao hơn 1.014.241.378.495 đồng trong n ăm 2004 thì tổng doanh thu đã tăng lên đạt 1.306.016.630.123 đồng tức nhiều hơn so với 2003 là 1 .903.574.678 đồng. tuy doanh thu từ hoạt động xuất khẩu chỉ đ ạt 214.748.047.698 đồng nhỏ hơn năm 2003 là 55.927.070.040 đồng chiếm tỷ lệ 20,66% nhưng doanh thu ta vật tư lại tăng lên so với năm 2003 là 74.248.5583.936 đông tức đ ạt 1 .088.489.947.431đồng trong năm 2004 vì vậy đã làm cho tổng lợi nhuận n ăm 2004 cao hơn năm 2003 Các khoản giảm trừ năm 2003 không có sang n ăm 2004 đã tăng lên 1659.176.914 đồng, mặc dù vậy cũng không làm cho doanh thu thuaâ năm 2004 nhỏ hơn năm 2003.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Năm 2003 doanh thu thuần đ ạt 1.286.980.883.351đồng, năm 2004 doanh thu thuần tăngđạt 1.3604.357.453.218đồng mức chệnh lệch giữa hai n ăm là 17.376.569.867đồng Đối với giá vốn h àng bán nhìn chung năm 2004 giá vốn h àng bán cao hơn 2003 là: 20.002.727.949 đồng tức năm 2003 giá vốn hàng bán ch ỉ đ ạt 1.249.538843.740 đồng còn năm 2004 giá vốn hàng bán đ ạt 1.269.541.571.689 đồng. Nguyên nhân làm tăng giá vốn h àng bán năm 2004 là do giá vốn hàng bán từ vật tư nh ập khẩu tăng nhanh lên tới 1.061.683.223.260 đồng cao hơn năm 2003 là 74.823.351.217 đồng trong khi đó năm 2003 đạt 986.859872.043 đồng còn giá vốn hàng bán xu ất khẩu n ăm 2004 đ ã giảm xuống. Năm 2003 từ 262.678.971.697đồng xuống còn 207.585.348.429 đồng cũng chẵn làm cho giá vốn hàng bán n ăm 2004 giảm đi, chính ta điều này đ ã làm ảnh hưởng tới doanh thu và chi phí bỏ ra quá lớn. Vì vậy từ ch ênh lệch giữa hai năm đ ạt 1,48% con số quá nhỏ đối với mức tăng trưởng của doanh nghiệp. Nhìn chung tình hình doanh thu của doanh nghiệp thu được trong năm 2004 có lớn h ơn n ăm 2003 nhưng cũng không đáng kể. Vì các khoản giảm trừ đã tăng lên, cộng thêm giá vốn hàng hoá từ 2 hoạt động chính nhập khẩu và xuất khẩu cũng tăng lên. Nên đã ảnh hư ởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. Năm 2004 sản phẩm b án ra của Công ty đã bị trả lại với tổng giả trị lên đến 1.659.179.614 đồng. chứng tỏ trong năm 2004 doanh nghiệp đã sản xuất sản phẩm không đạt chất lượng quá lớn. Nguyên nhân chính là do dây chuyền sản xuất đã xuống cấp trầm trọng. Cộng với khoản khai thác bảo qản ch ưa tốt đ ã làm cho doanh thu bị kiềm hãm. 2 . Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2003 2004 Chênh lệch Số tiền % DTT Số tiền % DTT Số tiền % DTT 1 . Doanh thu thuần 1 .286.980.883.351 100 1 .304.357.453.218 100 1 ,35 2 . Giá vốn hàng bán 1 .249.538.843.740 97,09 1 .269.541.546.890 97,3 1 ,6 3 . Lãi gộp 37.442.039.611 2 ,91 34.815.861.529 2 ,6 -2.626.158.082 -7,01 4 . Chi phí bán hàng 8 .300.966.027 0 ,64 5 .515.412.578 0 ,42 - 2.785.553.440 -33,5 5 . chi phí QLDN 25.018.226.586 1 ,94 27.353.105.375 2 ,1 2 .334.878.789 9 ,3 6 . Lợi nhuận thuần ta HĐKD 3 .449.540.589 0 ,77 205.178.265 0 ,02 - 3.244.362.324 -94,2 Năm 2003 doanh thu thu ần đ ạt 1.286.980.883.351 đ ồng và giá vốn h àng bán là 1 .249.5387.843.740 đồng đã đưa lãi gộp về b án hàng và cung cấp dịch vụ đ ạt 37.442.039.611 đồng tương ứng 2,91% trên tổng doanh thu thuần. Lợi nhuận từ hoạt đ ộng kinh doanh n ăm 2003 đạt 3.449.540.589 đồng chiếm tỷ lệ 0,27% trên tổng doanh thu thuần và một con số quá nhỏ với hoạt động chính của Công ty. Sang
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com n ăm 2004 lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chỉ đ ạt đ ược 205.178.265 đồng tức nho rhơn năm 2003 là -3.244.362.324 đồng với tỷ lệ chênh lệch khá lớn -94,05% trên thực tế doanh thu thuần của n ăm 2004 đạt 1.304.357.453.218 đồng lớn h ơn n ăm 2003 là 17.376.569.867 đồng nh ư vậy năm 2003 doanh thu thuần đạt được là: 1 .286.980.883.351 đồng n ăm 2003 lên 1.269.541.571.689 đồng năm 2004 cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2004 cũng tăng lên so với n ăm 2003 là 2 .334.878.789 đồng. bên cạnh đó lợi nhuận gộp như hoạt động xuất khẩu vật tư cũng giảm xuống năm 2003 lợi nhuận gộp từ hoạt động xuất khẩu là: 7.996.146.041 đồng từ vật tư là 27.381.506.452 đồng. Nhưng sang năm 2004 thì các con số tổng kết cuối năm không còn giữ được ở mức cũ nữa mà đã giảm xuống đáng kể là lợi nhuận gộp từ xuất khẩu chỉ đ ạt 5.230.522.355 đồng tức giảm đi so với năm 2003 là 2 .765.623.686 đồng chiếm tỷ lệ 34,59%, lợi nhuận gộp từ kinh doanh vật tư chỉ đ ạt 26.806.724.171 đồng giảm xuống so với 2003 là 574.782.281 đồng chiếm tỷ lệ 2 ,1%. Mặc dù chi phí bán hàng n ăm 2004 đã giảm bớt đ i so với 2003 là 2 .785.553.440 đồng tức năm 2003 chi phí bán hàng ở mức 8.300.966.027 đồng, n ăm 2004 nằm ở mức thấp hơn là 5.515.412.587 đồng nhưng cũng không làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh n ăm 2004 tăng lên so với năm 2003. Song song với việc tăng các loại chi phí của năm 2004 so với 2003 cùng với việc giảm các khoản mục lợi nhuận gọp trong n ăm 2004 thì một nguyên nhân không kém phần quan trọng góp phần làm giảm bớt doanh thu gián tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận đó klà giá trị hàng bán b ị trả lại rất lớn với con số 1.659.176.914 đồng đã góp phần làm giảm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của năm 2004 so với 2003
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên xuất nhập khẩu Hào Phát
90 p | 5062 | 2180
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng – Thương mại và Môi trường Hà Nội
155 p | 548 | 236
-
Đồ án Nghiệp vụ ngân hàng 1: Phân tích tình hình tín dụng ngân hàng Vietcombank – chi nhánh Biên Hòa
38 p | 638 | 98
-
Luận văn tốt nghiệp "Phân tích tình hình biến động giá thành tại nhà máy gạch ngói Long Xuyên"
80 p | 275 | 60
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Điện ảnh Truyền hình VINEMATIM
99 p | 196 | 51
-
Báo cáo: Phân tích tình hình biến động giá thành sản phẩm công ty nước khoáng Vĩnh Hảo
16 p | 213 | 45
-
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại công ty cổ phần vật tư Hạ Long
79 p | 111 | 31
-
Tiểu luận: Vận dụng nguyên lý về mối quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX để phân tích tình hình hoạt động Maketting ở 2 doanh nghiệp kinh doanh về cafe ở Việt Nam - Trung Nguyên và Buôn Mê Thuột
20 p | 298 | 27
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín – Chi nhánh Đắk Lắk
26 p | 116 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Vietland
79 p | 105 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị giáo dục Hải Dương
81 p | 109 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân
214 p | 70 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn
72 p | 24 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Vietland
79 p | 70 | 13
-
Bài thuyết trình Thống kê doanh nghiệp: Phân tích tình hình giá thành sản phẩm
29 p | 130 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Quốc Tế Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang
77 p | 32 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Huế
93 p | 114 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 16 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn