Chuyên đ th c t p ề ự ậ

M C L C

4 N I DUNG .............................................................................................................................. Ộ

Ch ng 1: C s lý lu n v phát tri n du l ch sinh thái và du l ch b n v ng ươ ơ Ở Ề Ữ Ậ Ề Ể Ị Ị

4 ...................................................................................................................................

TH C tr ng phát tri n du l ch sinh thái 19 Cát Bà ........................................... Ự Ạ Ể Ị Ở

28 .......... 2.3.3. Th c tr ng v các y u t ạ ế ố ấ c u thành s n ph m du l ch sinh thái ẩ ự ề ả ị

2.3.4.Th tr 34 ng khách du l ch ............................................................................. ị ườ ị

34 2.4. Phân tích đi m m nh, đi m y u c a du l ch sinh thái Cát Bà ................... ế ủ ể ể ạ ị

Ch 37 ng 3 ............................................................................................................... ươ

M t s gi i pháp phát tri n du l ch sinh thái theo h Ộ Ố Ả Ể Ị ưỚ ng phát tri n du l ch Ể Ị

53 TÀI LI U THAM KH O .........................................................................................................

b n v ng t 37 i Cát Bà ............................................................................................. Ề Ữ Ạ

NH N XÉT C A GIÁO VIÊN H 54 NG D N ................................................... Ủ Ậ ƯỚ Ẫ

55 NH N XÉT C A GIÁO VIÊN PH N BI N ...................................................... Ủ Ậ Ả Ệ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

M Đ UỞ Ầ

ữ nhi uề b

cượ l iạ như một khái ni m ệ hay một đề tài để suy ng m.ẫ Ng

iạ r tấ đ

cộng. Du lịch sinh thái mang l

ng. ươ

tế l pậ một số vùng Thiên nhiên và Du lịch của quốc gia để tăng c

cướ phát tri nể trong lĩnh v cự du lịch, du Nh ng năm g n đây, đã có ầ i.ớ Quan tr nọ g nhất là vi cệ du lịch sinh thái lịch sinh thái và b oả tồn trên thế gi i,ạ không chỉ tồn t ượ c nó đã trở thành một th cự tế trên toàn c u.ầ Ở một s qu c gia, nó không đ ố cướ khác, thì v nấ đề phát tri nể du lịch sinh quan tâm phát tri n.ể Song ở nhi uề n cượ chính phủ quan tâm, thường xu tấ hi nệ trên các b nả tin chính thái l iợ ích iạ nhi uề l hay các quảng cáo thương m i công ạ Ở Costa Rica và cụ thể trong lĩnh v cự b oả tồn và phát tri nể b nề v ng.ữ tệ Velezuela, một số chủ trang trại chăn nuôi đã b oả vệ nhi uề di nệ tích rừng nhi đ iớ quan trọng, và do bảo vệ r ngừ mà họ đã bi nế những n iơ đó thành điểm du lịch sinh thái ho tạ đ nộ g tốt, giúp b oả vệ các hệ sinh thái tự nhiên đồng th iờ t oạ T iạ Nam Phi, du lịch sinh thái trở ra công ăn vi cệ làm m iớ cho dân địa ph thành một bi nệ pháp hi uệ quả để nâng cao m cứ s nố g của ng iườ da đen ở nông iườ da đen này ngày càng tham gia nhi uề vào các ho tạ động du lịch thôn, nh ngữ ng sinh thái. Chính phủ Ba Lan cũng tích cực khuy nế khích du lịch sinh thái và g nầ đây đó thi ngườ công tác b oả vệ thiên nhiên và phát triển du lịch quốc gia.

Nằm ở khu v cự Đông Nam Á, n iơ có các ho tạ động du lịch sôi nổi. Vi

ạ ộ du lịch được coi là con đ

ự ữ ượ ậ ọ

c UNESCO công nh n là khu d tr c thiên nhiên ban t ng v i r ng nguyên sinh nhi ệ ớ ề

đ ữ ượ ặ ộ ề ẹ ẫ

tệ iợ thế về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên phong phú, kinh tế và Nam có những l giao l uư quốc tế giúp cho sự phát tri nể du lịch phù h pợ v iớ xu thế của thế gi iớ và khu v c. ự Tại Việt Nam, du lịch đang dần dần trở thành ngành kinh tế quan nườ g hiệu quả tr nọ g và trong tư nơ g lai gần ho t đ ng ọ nhất để thu ngoại tệ và tăng thu nhập cho đất nước. Cát Bà - H i Phòng, còn g i là ả i. Cát Bà đ o ng c, đ sinh quy n th gi ế ớ ể ả ự ậ t đ i có nhi u đ ng th c v t đ ộ ượ quý hi m, nhi u hang đ ng, bãi t m đ p…Thiên nhiên Cát Bà v n còn gi c nét hoang s r t có ti m năng phát tri n du l ch sinh thái. ớ ừ ắ ể ế ơ ấ ề ị

Do v y, em đã ch n đ tài:” Phát tri n du l ch sinh thái Cát Bà theo h ậ ề ị

ọ ữ ể ề ố ị

đó đ a ra m t s ướ ng ể phát tri n du l ch b n v ng” , v i mong mu n có th hi u v du l ch sinh thái, và ộ ố nghiên c u v tình hình phát tri n du l ch sinh thái t ở ề ể ể i Cát Bà, t ạ ị ứ ề ớ ể ừ ư ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

i Cát Bà theo h ế i pháp nh m phát tri n du l ch sinh thái t ể ằ ị ạ ướ ng

ki n ngh nh ng gi ả phát tri n b n v ng. ị ữ ể ề ữ

- Nghiên c u t ng quan v du l ch sinh thái, m i quan h gi a du l ch sinh

M c tiêu c a đ tài ủ ề ụ

ệ ữ ứ ổ ề ố ị

- Đánh giá th c tr ng phát tri n du l ch sinh thái t

thái và phát tri n du l ch b n v ng. ể ị ị ề ữ

i Cát Bà. ự ể ạ ị ạ

- Đ a ra nh ng gi

i Cát Bà theo i phát nh m phát tri n du l ch sinh thái t ể ị ạ ữ

ư h ướ ả ằ ng phát tri n b n v ng. ể ề ữ

Nhi m v c a đ tài ụ ủ ề ệ

ệ - Tìm ki m và thu th p thông tin chính xác và đ y đ đ ph c v cho vi c ụ ụ ủ ể ế ầ ậ

- Sau khi thu th p thông tin đ y đ , s ti n hành t ng h p và phân tích tài ủ ẽ ế

trình bày và làm sáng t đ tài. ỏ ề

ầ ổ ợ

ậ li u đ hoàn thành đ tài. ệ ể ề

- Đi u ki n t

Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ

- Các ti m năng phát tri n du l ch sinh thái t

nhiên và đi u ki n kinh t -xã h i c a Cát Bà. ệ ự ề ộ ủ ệ ế ề

ề ể ể ạ ị

i Cát Bà, t lý và ng d ng vào vi c phát tri n du l ch sinh thái ợ đó đ khai thác h p ừ đây. ở ứ ụ ệ ể ị

Ph m vi nghiên c u ứ ạ

Khu du l ch Cát Bà- Cát H i- H i Phòng. ả ả ị

Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ

ệ ự ế

- Thu th p thông tin, tài li u th c p v đi u ki n t ệ ư

ộ nhiên, kinh t -xã h i, t là nét đ c tr ng c a khu du l ch sinh thái Cát Bà qua sách, báo, ề ề ị ứ ấ ủ ặ ệ

- Ph

ậ đ c bi ặ internet…

- Ph

ng pháp nhiên c u phân tích,t ng h p. ươ ứ ổ ợ

ng pháp th c đ a. ươ ự ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

N I DUNG

Ch

ng 1:

ươ

VÀ DU L CH B N V NG

C SƠ Ở LÝ LU N V PHÁT TRI N DU L CH SINH THÁI Ề

Ể Ữ

1.1. Du l ch sinh thái ị

1.1.1. Khái ni m v du l ch sinh thái ề

ệ ị

Du l ch sinh thái xu t hi n nh m t khái ni m vào cu i th p niên 1960. Sau ư ộ ệ ậ ấ ố ị

này có r t nhi u đ nh nghĩa v du l ch sinh thái. ề ấ ị ị ệ ề

ị ị ữ

ư ng đ i ch a ai đ ng t ư ụ ễ

ố ưỡ ưở ứ ạ

ả ư ấ ứ ể ệ ề

i) đ ượ ế ể ấ

ườ ứ ộ

Du l ch sinh thái là du l ch mà ch y u là đi đ n nh ng vùng thiên nhiên ủ ế ế i hay ch a b ô nhi m v i m c đích c th là nghiên t ụ ể ụ ị ớ ươ ớ ng th c phong c nh cùng v i các lo i th c v t và đ ng ng m , và th c u, ng ộ ự ậ ộ ứ ớ ứ ẫ v t hoang dã c a nó, cũng nh b t c bi u hi n v văn hóa nào (c quá kh l n ả ủ ậ i đi du l ch hi n t c tìm th y trong các vùng này…Đi m chính y u là ng ị ườ ệ ạ sinh thái có c h i đ m mình vào thiên nhiên theo m t cách th c th ng không có s n trong môi tr ẵ ơ ộ ắ ườ ng đô th . ị

ị ữ ệ ộ ị

Du l ch sinh thái là m t cu c du l ch có trách nhi m đ n nh ng vùng thiên ị i c a nhân dân đ a ng và duy trì b n v ng phúc l ề ế ợ ủ ộ ườ ữ

nhiên mà b o t n môi tr ph ả ồ ộ ng (H i Du l ch Sinh thái) ị ươ

Du l ch sinh thái là m t tr i nghi m du l ch thiên nhiên mang l i thông tin b ị ộ ả ạ ị

ệ ầ ọ

ả ồ ộ ộ ồ ư ấ ủ ủ ẹ ạ ồ

ổ ệ ích mà góp ph n vào vi c b o t n h th ng sinh thái, trong khi đó tôn tr ng tình ệ ố tr ng nguyên v n c a các c ng đ ng ch nhà (H i đ ng T v n Môi tr ườ ng Canada).

ị ơ ễ ị ư ạ

ế c b o v mà c g ng gây ra tác đ ng r t th p và (th ả ị ượ ườ ấ ộ

ệ ụ ệ ị

ố ắ ườ i cho vi c phát tri n kinh t ấ ệ ề ế ệ ể ề ợ

ẩ ự ị

ọ i (Martha Honey – giám đ c Ch Du l ch sinh thái là đi du l ch đ n nh ng vùng hoang s , d b h h i và ữ ng) có qui mô ng đ ấ ả ồ i đi du l ch; cung c p ngu n qu cho vi c b o t n; ỹ ồ và vi c trao quy n v chính tr c a các ị ủ ng; và thúc đ y s tôn tr ng đ i v i các n n văn hóa khác ề ng trình An ninh ươ ố ớ ố

1.1.2. Các đ c tr ng c a du l ch sinh thái

th ườ nh . Nó giúp giáo d c ng ỏ tr c ti p làm l ự ế c ng đ ng đ a ph ồ ộ nhau và các quy n c a con ng và Hòa bình t ươ ườ ề ủ i Vi n Nghiên c u v Chính sách) ứ ề ệ ạ

ặ ư ủ ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

1.1.2.1. Tài nguyên t nhiên trong du l ch sinh thái là nh ng tài nguyên còn ự ữ ị

ng đ i nguyên s t ươ ố ơ

- Môi tr ng t nhiên trong du l ch sing thái còn t ị ươ ư ng đ i nguyên s , ch a ố ơ

ch u ho c ít b xâm h i b i bàn tay con ng ườ ặ ự ị ạ ở ị i ườ

- ể

c t o ra b i chính đi u ki n t ị ệ ự ể ượ ạ ị ậ ề ở ồ ạ ướ ạ d ng i d nhiên và l ch s phát ị ử

Văn hoá b n đ a : là các di tích ki n trúc, các giá tr văn hoá t n t ả v t th , phi v t th đ ể ậ tri n c a n i đi m đ n. ể ủ ơ ể ế

- M i khu v c b o t n t ạ ọ

ự ả ồ ự ế ể ỗ ả ự ấ ố ớ ể ẫ

nhiên ph i đ m b o tính đa d ng sinh h c,có tính ả ả ỗ đ c thù đ m i đi m đ n tham quan có s h p d n riêng đ i v i khách du ặ l ch. ị

ng t i b o t n giá tr t nhiên, ả ướ ớ ả ồ ị ự

1.1.2.2. Các s n ph m du l ch sinh thái h ẩ văn hoá, xã h i n i đi m đ n ế ọ ơ ị ể

- ị ự ả ồ ủ ố

t v thiên nhiên, v h sinh thái t ủ ệ ể ụ ề ệ ị ự

nhiên c a h sinh thái v n có: m c đích c a du l ch sinh nhiên. i nh ng hành đ ng c a mình đ i v i thiên nhiên,tìm cách ạ ế ề ộ ố ớ ị ữ ủ

B o t n các giá tr t thái là giúp khách du l ch hi u bi T đó đánh giá l ừ s ng hoà h p v i thiên nhiên ợ ớ ố

B o t n các giá tr văn hoá c a c ng đ ng dân c đ a ph ng - ủ ộ ả ồ ư ị ồ ị ươ

B o t n và nâng cao các giá tr xã h i c a dân c đ a ph ng - ả ồ ộ ủ ư ị ị ươ

1.1.2.3. Du l ch sinh thái tr c ti p mang l i phúc l i cho c ng đ ng dân c ự ế ạ ợ ộ ồ ư

ng ị ươ đ a ph ị

- ề ậ ệ ạ ả ư

Đóng góp v v t ch t: xoá đ i gi m nghèo, t o công ăn vi c làm cho dân c đ a ph ị ố ấ ng, giúp tăng thu nh p. ậ ươ

i dân đ a ph ng đ - ầ ươ ị ọ ị

c tôn tr ng không b phân ườ ng, gi ng nói ngôn ng , phong t c t p quán…, ọ ị ượ ữ ụ ậ

Đóng góp v tinh th n: ng ề t v văn hoá đ a ph bi ươ c th a nh n làm ch đ i v i thiên nhiên. đ ủ ố ớ ệ ề ượ ừ ậ

- ề ặ ứ ươ ng th y đ ấ

đó có ý th c b o v tài nguyên t ượ ầ c t m nhiên và ư ị ứ ả ệ ọ ự

1.1.3. Các yêu c u c b n đ phát tri n du l ch sinh thái

Đóng góp nâng cao v m t nh n th c: dân c đ a ph ậ quan tr ng c a du l ch sinh thái t ừ ị gìn b n s c văn hoá c a đ a ph gi ng. ủ ả ắ ủ ị ươ ữ

ầ ơ ả ể ể ị

Yêu c uầ đ uầ tiên để có thể tổ ch cứ được du lịch sinh thái là sự tồn t

iạ c aủ các hệ sinh thái tự nhiên đi nể hình v iớ tính đa d ngạ sinh thái cao. Sinh thái

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

cượ hi uể là sự c nộ g sinh của các điều ki nệ địa lý, khí h uậ và đ nộ g tự nhiên đ v t và th cự v t,ậ bao gồm: sinh thái tự nhiên (natural ecology), sinh thái đ ngộ v tậ (animal ecology), sinh thái th cự v tậ (plant ecology), sinh thái nông nghi pệ (agri-cultural ecology), sinh thái khí h uậ (ecoclimate) và sinh thái nhân văn (human ecology).

Đa d ngạ sinh thái là một bộ ph nậ và là một d ngạ thứ c pấ của đa dạng sinh học, ngoài thứ c pấ của đa d ngạ di truy nề và đa d ngạ loài. Đa d ngạ sinh thái thể hi nệ ở sự khác nhau của các kiểu cộng sinh t oạ nên các cơ thể s ng,ố

cướ đa dạng sinh học đ cượ thông qua t

ng). mối liên hệ gi aữ chúng v iớ nhau và v iớ các y uế tố vô sinh có ảnh hưởng tr cự ti pế hay gián ti pế lên sự sống như : đ t,ấ n c,ướ địa hình, khí hậu... đó là các hệ sinh thái (eco-systems) và các n iơ trú ngụ, sinh sống của một ho cặ nhi u ề loài sinh v tậ (habitats) (Theo công iạ Hộ ngh tị h ngượ đỉnh Rio de Jannero về môi tr ườ

i thích ả

nườ quốc gia, n iơ còn tồn t

Như v yậ có thể nói du lịch sinh thái là một lo iạ hình du lịch d aự vào thiên nhiên (natural - based tourism) (gọi t tắ là du lịch thiên nhiên), chỉ có thể tồn iạ và phát tri nể ở những n iơ có các hệ sinh thái đi n ể hình v iớ tính đa dạng sinh t thái cao nói riêng và tính đa dạng sinh học cao nói chung. Đi uề này gi vì ngườ chỉ phát tri nể ở các khu b oả tồn thiên sao ho tạ đ nộ g du lịch sinh thái th nhiên, đ cặ bi iạ nh ngữ khu r ngừ v iớ tính đa tệ ở các v dạng sinh học cao và cuộc sống hoang dã. Tuy nhiên đi uề này không phủ nh nậ nông iạ của một số lo iạ hình du lịch sinh thái phát tri nể ở nh ng vùng sự tồn t thôn ho cặ các trang tr iạ đi nể hình.

Yêu c uầ thứ hai có liên quan đ nế nh ngữ nguyên tắc cơ b nả của du lịch sinh

thái ở 2 điểm:

cượ sự hiểu bi - Để đảm b oả tính giáo dục, nâng cao đ

ng i h ườ ướ d nẫ ngoài ki nế th cứ ngo iạ ngữ tốt còn ph iả là ng

ng. ươ

tế này ở ng ả cộng tác v i ớ ng ế

t ph i tế tốt nh t,ấ lúc đó ng cượ nh ngữ hi uể bi

tế cho khách du lịch iườ am sinh thái, ng hi uể các đ cặ điểm sinh thái tự nhiên và văn hoá c nộ g đồng địa ph Đi uề này r t ấ quan trọng và có nả h hưởng r tấ l nớ đến hi uệ quả của ho tạ động du ạ hình du lịch tự nhiên khác khi du khách có thể lịch sinh thái, khác v i nớ h ng lo i iườ hướng tự mình tìm hi uể ho cặ yêu c uầ không cao về sự hi uể bi iườ dân địa d nẫ viên.Trong nhi uề trường hợp, c nầ thi phương để có đ iườ hướng d n viên ẫ chỉ đóng vai trò là một ng iườ phiên dịch.

- Ho tạ động du lịch sinh thái đòi hỏi ph iả có đ cượ ng iườ đi uề hành nguyên

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

i nhợ

đối v i vi c ớ

ệ b o ả tồn ho cặ qu n lýả tế đ

u nậ các khu tự nhiên, họ cượ những giá trị tự cượ lại, cượ sự c ngộ tác v iớ các nhà qu nả cướ khi nh ngữ cơ hội này thay đổi ho cặ m tấ đi. Ng du lịch sinh thái ph iả có đ ề

ng ươ

tế chung gi aữ ng iườ dân địa ph

tắc. Các nhà đi uề hành du lịch truy nề thống thường chỉ quan tâm đ nế l và không có cam k t gìế chỉ đ nơ gi nả t oạ cho khách du lịch một cơ hội để bi nhiên và văn hoá tr các nhà đi u hành lý các khu b oả tồn thiên nhiên và c nộ g đ nồ g địa ph nh m ằ mục đích đóng góp vào vi cệ b oả vệ một cách lâu dài các giá trị tự nhiên và văn hoá khu v c,ự c iả thi nệ cuộc sống, nâng cao sự hi uể bi ngươ và du khách.

Yêu c uầ thứ ba nh mằ h nạ chế t

iớ l

iớ m cứ tối đa các tác động có thể của theo đó du lịch sinh thái ho tạ động du lịch sinh thái đ nế tự nhiên và môi trư ng,ờ c nầ đ cượ tổ ch cứ v iớ sự tuân thủ ch tặ chẽ các quy định về “s cứ chứa”. Khái niệm “ s cứ chứa” được hi uể từ bốn khía cạnh: v tậ lý, sinh học, tâm lý và xã hội. ngượ khách đ nế một địa điểm vào Tất cả nh ngữ khía c nhạ này có liên quan t cùng một th iờ điểm.

cượ hi uể là số lượng tối đa Đ ngứ trên góc độ v tậ lý, s cứ ch aứ ở đây đ khách du lịch mà khu v cự có thể ti pế nh n.ậ Đi u này liên quan đ nế những tiêu chu nẩ về không gian đối v iớ mỗi du khách cũng như nhu c uầ sinh ho tạ của

họ.

Đứng ở góc độ xã hội, s cứ ch aứ là gi iớ h nạ về lượng du khách mà t

iạ đó b tắ đ uầ xu tấ hi nệ nh ngữ tác động tiêu c cự của các ho tạ động du lịch đ nế đ iờ sống, văn hoá, kinh t -xãế hội của khu vực. Cuộc sống bình thường của c nộ g đ nồ g địa ph ngươ có cảm giác b phá v ,ỡ xâm nh p.ậ ị

Đứng ở góc độ quản lý, s cứ ch aứ được hi uể là l

ngượ khách tối đa mà iớ h nạ này thì tượ quá gi khu du lịch có khả năng phục vụ. N uế lư ngợ khách v năng l cự qu nả lý của khu du lịch sẽ không đáp ứng đ cượ yêu c uầ của khách, làm m tấ khả năng qu nả lý và ki mể soát ho tạ động c aủ khách, k tế quả là sẽ làm ảnh h ngưở đ nế môi trư ngờ và xã hội.

Do khái niệm s cứ ch aứ bao gồm cả định tính và định lượng, như v yậ khó có thể xác đ nị h một con số chính xác cho mỗi khu v c.ự M tặ khác, mỗi khu v cự khác nhau sẽ có chỉ số s cứ ch aứ khác nhau. Các chỉ số này chỉ có thể xác đ nị h ngươ pháp th cự nghiệm. một cách tương đối b ngằ ph

Một đi mể c nầ ph iả l uư ý trong quá trình xác đ nị h s cứ chứa là “quan niệm”

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

tệ trong những về sự đông đúc của các nhà nghiên c uứ có sự khác nhau, đ cặ bi điều ki nệ phát tri nể xã hội khác nhau. Rõ ràng để đáp ứng yêu c uầ này, c nầ ph iả ti nế hành nghiên cứu s cứ chứa của các địa điểm cụ th ể để căn cứ vào đó mà có các quy tế đ nị h về qu nả lý. Đi uề này c nầ đư cợ ti nế hành đối v iớ các ị ườ khác nhau, phù h pợ tâm lý và quan niệm của nhóm đối tượng khách/th tr ng t ấ cả cũng như họ. Du lịch sinh thái không thể đáp ứng đư cợ các nhu c uầ của t mọi lo i khách. ạ

iạ là yêu cầu c nầ thi tế đối v iớ sự tồn t

tế của Yêu c uầ thứ tư là thoả mãn nhu c uầ nâng cao ki nế th cứ và hiểu bi khách du lịch. Vi cệ thoả mãn mong muốn này của khách du lịch sinh thái về tế m iớ đối v iớ tự nhiên, văn hoá b nả địa thường là nh ngữ kinh nghiệm, hi uể bi iạ lâu dài của ngành r tấ khó khăn, song l du lịch sinh thái. Vì v y,ậ những dịch vụ để làm hài lòng du khách có vị trí quan trọng chỉ đ ngứ sau công tác b o tả ồn nh ngữ gì mà họ quan tâm.

Du lịch sinh thái bền vững đóng góp tích c cự cho sự phát tri nể b nề v ng.ữ ngưở liên tục về du lịch. Đây là tệ nam b tắ đ uầ lo lắng về tệ c nầ nh nấ m nhạ trong th iờ điểm mà Vi

Đi uề đó không có nghĩa là luôn có s ự tăng tr điểm khác bi tốc độ tăng trưởng của du lịch .

Từ nh ngữ yêu c uầ trên đây của du lịch sinh thái ta rút ra nh ngữ nguyên t cắ

sinh thái: c ơ b n ả để phát tri nể du l chị

ng, - Ph iả phù h pợ v iớ nh ngữ nguyên t cắ tích cực về môi tr ườ tăng cường

và khuy nế khích trách nhiêm đ o ạ đ cứ đối với môi trư nờ g tự nhiên.

c làm t n h i đ n tài nguyên, môi tr ng, nh ng nguyên t c v ổ

ạ ế ữ ườ ữ ữ ồ ụ

- Không đ môi tr ngoài (t ắ ề ượ ng không nh ng ch áp d ng cho nh ng ngu n tài nguyên bên nhiên và văn hoá) nh m thu hút khách mà còn bên trong c a nó. ườ ự ỉ ằ ủ

ẩ - T p trung vào các giá tr bên trong h n là các giá tr bên ngoài và thúc đ y ơ ị ị

ậ s công nh n các giá tr này . ự ậ ị

- Các nguyên t c v môi tr ề ườ ầ ầ

ả ặ ắ i khách du l ch sinh thái s ph i ch p nh n t ậ ự ườ ẽ ấ ị

ả ế ủ ậ ự ạ ủ ế ơ ổ

ng và sinh thái c n ph i đ t lên hàng đ u do đó m i ng nhiên theo đúng ỗ nghĩa c a nó và ch p nh n s h n ch c a nó h n là làm bi n đ i môi tr ấ ng cho s thu n ti n cá nhân. ậ ườ ự ệ

- Ph i đ m b o l i ích lâu dài đ i v i tài nguyên, đ i v i đ a ph ng và ả ả ả ợ ố ớ ị ố ớ ươ

đ i v i ngành (l ố ớ ợ i ích v b o t n ho c l ề ả ồ ặ ợ i ích v kinh t ề ế ộ , văn hoá, xã h i

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

hay khoa h c).ọ

- Ph i đ a ra nh ng kinh nghi m khi ti p xúc v i môi tr ữ ệ ế ớ

ườ c hoà đ ng làm tăng s hi u bi ng t nhiên, đó t h n là đi tìm ượ ệ ồ

là nh ng kinh nghi m đ cái l ả ư ữ c m giác m nh hay m c đích tăng c ạ ả ự ế ơ ng th tr ng c th . ơ ể ự ể ể ạ ườ ụ ạ

- Ở đây nh ng kinh nghi m có tác đ ng l n và có nh n th c cao nên ộ ữ ứ ệ ậ ớ

đòi h i s chu n b k càng c a c ng ng d n và các thành viên ị ỹ ủ ả ẩ i h ườ ướ ẫ

ỏ ự tham gia .

- C n có s đào t o đ i v i t t c các ban nghành ch c năng: đ a ph ầ ứ ươ

hành và các khách du l ch (tr ố ớ ấ ả ạ ch c đoàn th , hãng l ữ ị ị ng, ướ c, ự ề ể ứ ổ

chính quy n, t trong và sau chuy n đi). ế

ng, tăng c ng s ủ ị ươ ườ ự

- Thành công đó ph i d a vào s tham gia c a đ a ph ự t và s ph i h p v i các ban ngành ch c năng. ả ự ự ố ợ hi u bi ể ứ ế ớ

ắ ề ạ ứ ự ệ

ử ủ ọ

c ch p nh n và giám sát toàn b các ho t đ ng. ấ - Các nguyên t c v đ o đ c, cách ng s và nguyên t c th c hi n là r t ứ quan tr ng. Nó đòi h i c quan giám sát c a ngành ph i đ a ra các nguyên t c và các tiêu chu n đ ắ ắ ả ư ộ ỏ ơ ẩ ượ ạ ộ ậ ấ

- Là m t ho t đ ng mang tính ch t qu c t , c n ph i thi ạ ộ ố ế ầ ả ấ ế ậ t l p m t khuôn ộ

1.2.

ộ kh qu c t cho ngành. ố ế ổ

M i quan h gi a du l ch sinh thái và các lo i hình du l ch khác ệ ữ ố ạ ị ị

1.2.1. Du l ch d a vào thiên nhiên ự ị

ị ự ạ ạ ị ị

ử ụ ả ị

ớ ộ ị ơ ự ư ậ ộ ộ

Du l ch d a vào thiên nhiên là lo i hình du l ch là lo i hình du l ch s d ng tài ụ nguyên thiên nhiên, v i đ ng c chính c a khách du l ch là quan sát và c m th ủ thiên nhiên. Nh v y, du l ch d a vào thiên nhiên mang m t ý nghĩa r ng bao chùm c du l ch sinh thái và các lo i hình du l ch khác. ả ạ ị ị

ị ự ệ

Du l ch d a vào thiên nhiên không mang tính trách nhi m cao đ i v i môi ng. Nh ng du l ch sinh thái đòi h i tính trách ng và c ng đ ng c dân đ a ph ố ớ ỏ ư ị

ng và c ng đ ng dân c đ a ph ng. tr ộ ư ồ nhi m cao đ i v i môi tr ố ớ ườ ệ ươ ộ ườ ồ ươ ị ư ị

Du l ch d a vào thiên nhiên có các lo i hình du l ch nh : du l ch ngh d ng, ỉ ưỡ ư ạ ị ị ự

ị tham quan, m o hi m. ể ạ

Du l ch m o hi m (theo t ị ể ứ ạ ỉ

ạ ộ ạ ở ộ

ị ổ ho t đ ng th ch t ngoài tr i ho c các ho t đ ng k t h p di n ra t ạ ộ ặ thiên nhiên nh t đ nh mà nó yêu c u nh ng ph ng ti n v n t ch c du l ch m o hi m t nh Quebec Canada): là ự i m t khu v c ề i khác v i truy n ớ ạ ể ấ ấ ị ể ế ợ ệ ễ ậ ả ươ ữ ầ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ạ ộ ườ ứ ả

ữ ơ ề ệ c s d ng. th ng, có th là đ ng c hay không ph i đ ng c . Nh ng ho t đ ng này mang tính ả ộ ư ro thì tuỳ thu c vào đi u ki n môi tr m o hi m m c đ r ấ ủ ng, b n ch t c a ộ i đ ng ti n v n t ho t đ ng và các ph ệ ậ ả ượ ử ụ ố ạ ể ạ ộ ộ ộ ủ ươ

ị ạ ể ể ề

nhiên nh m m c đích m o hi m,ch ng t ứ ạ ỏ

Du l ch m o hi m không chú ý đ n vi c tìm hi u v thiên nhiên, h sinh thái ệ ế ệ kh năng ằ ả ể ụ ậ i. Còn du l ch sinh thái đi tìm s tho thu n ả ườ ụ ự ị

mà khai thác tài nguyên t chinh ph c thiên nhiên c a con ng cùng chung s ng hài hoà v i thiên nhiên. ự ủ ớ ố

1.2.2. Du l ch d a vào văn hóa ự ị

ị ị ạ ậ Du l ch văn hoá là lo i hình du l ch r t ph bi n, t p trung m i quan tâm t ấ

ố ấ

ế ủ ế ướ ề ổ ế ộ ị ố ị ữ ử ữ ế ặ ơ ơ

h i ngoài tr i, đi thăm các n i ả ể ự ế ờ

ễ ộ ế ữ ắ

ớ i m t qu c gia hay m t vùng đ t ch y u d i góc đ văn hoá. Du l ch văn hoá bao ộ ộ g m các tuy n du l ch đ n nh ng n i có b dày l ch s ho c nh ng n i có các ị ồ công trình văn hoá nh các vi n b o tàng, nhà hát…Ngoài ra cũng có hình th c đ a ứ ư ư ơ ở ủ c a khách đ n các vùng h o lánh đ d các l ẻ nh ng doanh nhân văn hoá, nh ng công trình ki n trúc hay nh ng th ng c nh thiên ả ữ nhiên đ c bi ữ t đ n và ca ng i qua văn ch ợ ng h i ho . ạ ộ ế ế ượ ươ

Du l ch văn hoá và du l ch sinh thái đ u có m c đích chiêm ng ề ị ụ ưỡ

ề ả ộ ị ơ

ể ng tìm hi u, đó làm kh i da tình yêu và trách ỵ i sáng ị ứ ể ả ồ ừ ị ả ắ ữ ườ

nghiên c u các n n văn hoá b n đ a đ c đáo t nhi m đ b o t n, gi u gìn và phát huy giá tr b n s c văn hoá do con ng ệ t o ra. ạ

1.2.3. Du l ch công v ị ụ

ị ụ ị

ụ ị ế ợ ị ạ ụ ị ủ ị

ụ ỉ ệ ưỡ ể

Du l ch công v là lo i hình du l ch mà khách du l ch k t h p hai m c đích là công vi c và đi du l ch. M c đích c a khách du l ch trong du l ch công v ch là ệ chiêm ng ả ng, tìm hi u tài nguyên thiên nhiên, không mang tính trách nhi m b o v tài nguyên thiên nhiên, b n s c văn hoá b n đ a nh du l ch sinh thái. ệ ả ắ ư ả ị ị

ề 1.2.4. M i quan h gi a du l ch sinh thái, du l ch c ng đ ng và du l ch b n ệ ữ ồ ộ ị ị ị

ố v ngữ

ư ữ ề ị

Chúng ta th y r ng gi a du l ch sinh thái và du l ch b n v ng cũng nh du ư ng đ ng v đi u ki n, nguyên t c cũng nh ệ ấ ằ ữ ị ươ ữ ể ề ề ắ ộ ồ ồ

l ch c ng đ ng có nh ng đi m t ị m c tiêu. ụ

ị ộ

ế

ặ ắ ả ứ ệ

ể ạ l ch đ n các vùng thiên nhiên còn hoang dã đ c s c đ chiêm ng ưỡ ị nghiên c u các h sinh thái, các n n văn hoá b n đ a đ c đáo t tình yêu và trách nhi m đ b o t n, gi Du l ch sinh thái là m t lo i hình du l ch tham quan, thám hi m c a khách du ủ ị ể ng, tìm hi u, ơ ạ đó làm kh i d y nhiên và ừ gìn và phát tri n môi tr ng t ề ể ả ồ ể ị ộ ể ườ ự ữ ệ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ỗ ồ

giáo d c, nâng cao ý th c con ng ươ ụ ị ườ ấ

ấ ề ả ườ ữ

ạ ng trong m i du khách. Du l ch sinh thái nh n m nh ệ i trong v n đ b o v , i sáng ủ t ph i có s tham gia c a ự ế ả

ng. c ng đ ng dân c đ a ph ư ị ộ và đ cao các y u t ứ ề ế ố b o t n thiên nhiên, gi gìn và phát huy giá tr b n s c văn hoá do con ng ị ả ắ ả ồ t o.ạ Trong lo i hình du l ch sinh thái không nh t thi ấ ị ạ c ng đ ng và dân c đ a ph ộ ư ị ươ ồ

Du l ch b n v ng là ho t đ ng du l ch đáp ng nhu c u hi n t ị ầ ề ữ ệ ạ ủ

ể ủ ẩ ơ ộ

ị ng lai. Du l ch b n v ng h ề ữ ứ ệ ả ồ

c tho mãn trong khi v n duy trì đ ị ầ ẫ ả

ệ ố ạ ọ

ế ặ ị ự ị ữ

ủ ộ ề ệ ậ ữ ể ạ ị ị

ụ ụ ị

ỗ ợ ế ụ ụ ườ ằ ữ ồ ể ộ

ng và các v n đ văn hoá và tôn giáo. , môi tr i c a khách ạ ộ ị du l ch và c a chính khu du l ch đ ng th i b o v thúc đ y c h i phát tri n cho ờ ả ồ ị t ng đ n vi c qu n lý các ngu n tài nguyên sao ế ệ ướ ươ ượ cho các nhu c u kinh t -xã h i đ u đ c ộ ề ượ b n s c văn hoá, các đ c đi m sinh thái, s đa d ng sinh h c và h th ng các ể ả ắ ồ i pháp h tr . Du l ch b n v ng xác đ nh vai trò trung tâm c a c ng đ ng gi ề ả trong vi c l p k ho ch và ra quy t đ nh phát tri n du l ch. Du l ch b n v ng là ế ị ỉ ph c v cho m c đích phát tri n con ng i, cho nên du l ch b n v ng không ch ể ề ụ mà còn nh m phát tri n xã h i bao g m giáo d c, t p trung vào m c đích kinh t ế ậ y t ề ườ ế ấ

ộ ộ ứ

c tham gia tr c ti p bàn v s phát tri n du l ch và t ươ ự ế ề ữ ị ể ề ự ể

ồ ấ Du l ch c ng đ ng là m t ph ồ ư ượ ụ ị

ng th c phát tri n du l ch b n v ng trong đó ị ch c ổ ứ ị nhiên văn hoá b n đ a ả ệ ự ng v m t v t ch t và tinh ơ ở ề c h ượ ề ặ ậ ườ ưở ấ ộ ồ

ị c ng đ ng dân c đ ộ cung c p các d ch v cho du khách trên c s đi u ki n t và môi tr ng, thông qua đó c ng đ ng đ th n t phát tri n du l ch. ể ầ ừ ị

ị ữ ề ộ ị ị

nhiên, môi tr t ườ ư

ư ị ả

1.3.

ồ Nh v y, ta th y du l ch sinh thái, du l ch b n v ng và du l ch c ng đ ng ng. Nh ng trong du l ch sinh thái không ng, còn trong du i. ư ậ đ u coi tr ng y u t ề ọ t ph i có s tham gia c a c ng đ ng dân c đ a ph nh t thi ủ ộ ấ l ch b n v ng và du l ch c ng đ ng thì coi tr ng y u t con ng ộ ị ấ ế ố ự ự ị ế ề ữ ị ươ ườ ế ố ồ ọ ồ

1.3.1. Tài nguyên t

Các đi u ki n đ phát tri n du l ch sinh thái ệ ể ể ề ị

nhiên, văn hoá b n đ a phong phú còn t ự ị ươ ố ng đ i

nguyên s có tính đ c thù cao c a h sinh thái. ơ ặ ả ủ ệ

Tài nguyên t nhiên trong du l ch sinh thái ph i là nh ng tài nguyên còn t ị ả

ữ ổ ơ

ự ư ị ổ i can thi p ho c thay đ i. trong m t s gi ệ ặ i gây ra đ i v i t ố ớ ự ươ ng i h n ộ ố ớ ạ ổ nhiên ph i là nh ng thay đ i ườ ườ ữ ả

đ i nguyên s , ch a b con ng ố thì nh ng thay đ i do con ng ữ ch p nh n đ c v i kh năng tái t o cao. ậ ượ ớ ấ ả ạ

ư ậ ị ệ

Nh v y du l ch sinh thái không cho phép con ng nhiên, cho dù đó là nh ng can thi p mang l i can thi p vào các h sin ườ i ích kinh t -xã h i cho con thái t ữ ệ ợ ự ệ ế ộ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

i và dù con ch p nh n đ bù b ng v t ch t cho nh ng thi t h i mà h đ nh ườ ữ ề ậ ấ ằ ậ ệ ạ ọ ị

ng ấ gây ra v i thiên nhiên. ớ

t, nh ng vùng có v trí t ư ả

ng t Nh chúng ta đã bi ữ ng có nh ng đ c đi m chung v khí h u, ngu n n ặ ữ ế ể ự ướ ấ

ự ả

ậ ư ả

ị ự góc đ ở ể ủ ứ ữ ị

ả ư ư ữ ặ

t v i s n ph m du l ch sinh thái các đ a bàn khác. ồ ế ớ i trên b n đ th gi ươ ị c, đ t đai và các loài th ồ ậ ề ườ i đó. S n ph m du l ch sinh i đang c trú t đ ng th c v t, th m chí là con ng ạ ẩ ư ườ ậ ộ c đ a ra đ thu hút s tò mò ng khác, đ thái cũng nh các s n ph m thông th ể ượ ư ẩ ườ ộ tìm hi u c a các khách du l ch. Nh vâ , nh ng ng i làm du l ch đ ng ư ỵ ị ườ ặ kinh doanh cũng ph i đ a nh ng s n ph m du l ch sinh thái đ c tr ng, có tính đ c ẩ ả thù đ phân bi ị ệ ớ ả ị ở ể ẩ ị

Th m nh trong m i tài nguyên ỗ ỗ

ở ỗ ch đ a ra đ ở ặ

ướ ồ

ấ c th hi n bên c nh tính đa d ng sinh h c c a t ế ạ ị ự ậ ể ệ ượ ỗ ư c, đ t đai hay khí h u t ậ ạ ữ ọ ủ ấ ả ạ ạ m i vùng, m i khu v c trong ph c v ho t ụ ụ ạ ự ộ c tính đ c thù v m i loài đ ng ề ỗ ầ i đó. Nh ng th m nh này c n ế ạ t c các khu v c, vùng và ự

đ ng du l ch sinh thái chính là ộ v t, th c v t, ngu n n ậ đ ượ qu c gia có tài nguyên đ ph c v du l ch sinh thái. ố ể ụ ụ ị

1.3.2. S tham gia tích c c c a c ng đ ng dân c đ a ph ng trong ư ị ự ồ ươ

ự ủ ộ vi c phát tri n du l ch b n v ng ề ữ ể ệ ị

Du l ch sinh thái ch h p d n và càng tr nên h p d n h n khi có s tham gia ự ẫ ẫ ấ ơ ở

ỉ ấ ng. ị i dân đ a ph ườ ị ươ c a ng ủ

ng có đ i dân đ a ph Th nh t, ng ứ ườ ượ ữ ệ

ề i dân đ a ph ươ ươ ứ ề ườ ủ ị

i nhiêu thông tin b ích cho các h i và mang l ấ ề ạ ướ

ố c nh ng kinh nghi m truy n th ng ng có ng d n viên làm vi c trong các ệ nói chung và u l ch nói ổ ẫ hành, các cá nhân tri n khai các d án kinh t ể ự ế ị

ị r t quý báu v thiên nhiên. ki n th c v thiên nhiên c a ng ế ấ l ợ công ty l riêng t ữ i m t đ a bàn nh t đ nh. ộ ị ấ ị ạ

ng l c h ứ ị ượ ưở ự ế ừ ả ợ

i dân b n đ a đ ả tiên đ l ổ ọ

các di s n do i ích tr c ti p ả i athì h không coi đó là di s n mà là tài s n. , du ả ự ế ậ

Th hai, khi ng ườ thiên nhiên ban cho va t ể ạ Chính vì v y, h s tích c c chia s , tham gia đóng góp vào các d án kinh t ẻ ọ ẽ l ch liên squan đ n c ng đ ng đ a ph ươ ế ộ ị ng h . ọ ự ồ ị

1.3.3. S cam k t lâu dài và thi ế

ế ậ ệ ố

t l p h th ng các nguyên t c, giá tr đ o ị ạ ị c và qu n tr ả ủ ể ả ắ ướ ủ

ự đ c trong kinh doanh c a các ch th qu n lý Nhà n ứ kinh doanh.

S cam k t lâu dài ế ự

i c a ng Chính quy n đ a ph ề c quan đ i di n, b o v quy n l ệ ơ ng là c quan qu n lý hành chính t ả i dân v kinh t ề ườ ơ ề ợ ủ ươ ệ ị ả ạ ng, và là i đ a ph ươ ạ ị , văn hoá-xã h i và ế ộ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ng nh t đ nh.Chính quy n đ a ph ạ ấ ị ề ị ươ

ng t m vĩ mô nh m m c đính ngày càng phát tri n đ a ph i m i đ a ph ỗ ị ủ ươ ươ ầ ụ ằ ng là c quan đ a ra ư ươ ng ơ ể ị

sinh thái t chính sách, ch tr mình.

ng t ơ ề ư ậ ươ ơ ị

c trên th gi nhi u n ư ộ

ả nh v y, cũng là các c quan qu n i cũng t Nam, hai c quan nói trên cùng ph i h p, hành đ ng đ ho t đ ng du Các c quan qu n lý v du l ch t ả ứ ơ ự ị Ở ề ướ ộ ố ợ ế ớ ạ ộ ể

ng đ t hi u qu cao nh t. lý hành chính nh ng đ ng trên góc đ làm du l ch. nh l ch t ị Vi ệ i m i đ a ph ỗ ị ư ở ạ ươ ệ ấ ả ạ

Thi ế ậ ệ ố t l p h th ng các nguyên t c và giá tr đ o đ c ị ạ ứ ắ

ắ ẩ ứ ị ạ ệ ố

c thi ạ ượ ả ấ ơ ở

ể ệ ạ ộ

ị ế ậ ữ ề ị

ị ươ ươ ứ ổ

ng.Nh ng h th ng này cũng là c s đ đánh giá ch t l ọ ị ữ ơ ở ể

ườ ệ ố ổ ứ ữ ủ ộ

ấ ượ ạ ừ ế ị ươ ư ừ ặ ộ

ị ạ ứ

ắ ừ ư ữ ả ầ

ế ị ự ệ ệ ắ

H th ng các nguyên t c và giá tr đ o đ c trong kinh doanh s n ph m du l ch sinh thái đ ự t l p trên c s trao đ i, bàn b c và th ng nh t cách th c ị ố ổ hi n, ki m soát DLST gi a các cá nhân và t ch c có liên quan trong ho t đ ng du ổ ứ l ch này.H là: Chính quy n đ a ph ng, c quan qu n lý v du l ch, các nhà kinh ị ề ả ơ i dân đ a ph doanh du l ch, ng ch c phi chính ph vì môi ng, các nhà t ủ tr ng và m c đ phù ườ ứ ộ h p c a nh ng t ch c, cá nhân tham gia, ti n hành ho t đ ng kinh doanh ợ DLST.T t nhiên, tuỳ thu c vào đ c tr ng t ng đ a ph ự ng, t ng vùng và khu v c ấ mà chi ti t c th trong m i h th ng các nguyên t c và giá tr đ o đ c nêu trên ỗ ệ ố ế ụ ể các ph n khác nhau gi a các lãnh th nh ng ph i th a nh n là có cùng tri t lý và ậ ổ nguyên t c th c hi n chung.Các t ch c, cá nhân tham gia th c hi n du l ch sinh ổ ứ thái đ u ch u s chi ph i c a h th ng các nguyên t c đó. ố ủ ệ ố ự ị ự ề ắ

các t ch c môi tr ng phi chính ph 1.3.4. Có s c v n giám sát t ự ố ấ ừ ổ ứ ườ ủ

Các t ch c phi chính ph quan tâm t ủ ổ ứ ớ

ả ch c phi chính ph ho t đ ng vì m c đính phi l ả ồ ụ ạ ộ ổ ợ

i công tác b o t n các di s n văn hoá ậ i nhu n, ạ i ỗ ợ

và thiên nhiên. Các t s n sang h tr , giúp đ phát tri n ho t đ ng du l ch sinh thái vì nó mang l ẵ nh ng l ữ ủ ạ ộ i ích th c ti n b n v ng. H tìm ki m các ho t đ ng đ h tr nh : ể ỗ ợ ư ế ứ ỡ ề ữ ị ạ ộ ể ọ ự ễ ợ

ả ườ ụ ng thông qua ngăn ng a, c i thi n, s a ch a và h i ph c ừ ử ữ ệ ả ồ

B o v môi tr ệ nh ng tài nguyên b phá hu ữ ị ỷ

Thúc đ y các cá nhân và t ổ ứ ch c liên quan đ n du l ch sinh thái nh n th c t ị ứ ố t ậ

1.3.5. Ngu n khách du l ch sinh thái có đ c đi m tiêu dùng t

ẩ ở ậ h n và b i v y quan tâm h n thay vì c g ng tri ơ ố ắ ơ ế t đ các tài nguyên. ệ ể

ồ ể ặ ị ươ ớ ng thích v i

s n ph m du l ch sinh thái ả ẩ ị

Khách du l ch sinh thái là ng ườ ị ị

i tiêu dung du l ch v i m c đích chính tham ớ ể quan nghiên c u tài nguyên du lich, có ý th c và trách nhi m b o t n và phát tri n ệ ụ ả ồ ứ ứ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ố ớ ộ ư ả ệ ồ ị ị

thiên nhiên, có trách nhi m đ i v i c ng đ ng dân c b n đ a. Khách du l ch sinh thái có các đ c tr ng: ư ặ

Th nh t, yêu thiên nhiên, thích tìm hi u h sinh thái đa d ng và khám phá ạ ấ ể

nh ng đi u bí n c a t ệ nhiên và văn hoá b n đ a. ứ ề ẩ ủ ự ữ ả ị

nhiên, thích di chuy n b ng các ứ ể ằ

Th hai, thích l u trú trong đi u ki n t ề ư ng ti n không gây ô nhi m môi tr ệ ự ng. ph ườ ệ ễ ươ

Th ba, đ c bi t u thích các món ăn đ c coi là đ c s n có giá tr văn hoá ặ ệ ư ượ ặ ả ị

ứ m th c. ự ẩ

, thích tham gia vào các ho t đ ng đ i th ạ ộ ờ ườ ủ ng, văn hoá dân gian c a

Th t c dân b n đ a. ư ứ ư ả ị

ị ầ ố ấ ẫ

S n ph m du l ch sinh thái có tính h p d n cao b i ba thành ph n c t lõi t o ạ ạ ng hi u c a đi m du l ch sinh thái: h đ ng v t, th c v t đa d ng ở ệ ộ ệ ủ ự ậ ươ ậ

ả ẩ ra hình nh th ị ả phong phú và văn hoá dân gian đ c đáo. ể ộ

Đi u quan tr ng là s l ọ ề ả ợ

ể ế ố ượ ề ả

ơ

ị ự ủ ọ ng và l p k ho ch cung c p các trang thi ề ề ầ ị ặ ấ ị ườ

ng và lo i khách du l ch sinh thái ph i phù h p v i ớ ự t đ đ y ế ể ẩ ậ t b và d ch v . Vì v y ụ ng n u không đ y đ tho đáng thì s khi n các ậ ng th tr ủ ế ẽ ế ầ

1.4.

ng. ạ đ c đi m c a đi m đ n. Đi u này đòi h i ph i có s giám sát v các du khách. S ỏ ủ ể ặ hi u bi t v các nhóm khách, đ ng c và đ c tính c a h là đi u c n thi ộ ể ế ề m nh th tr ế ị ạ ế ạ vi c thu th p s l ả ị ườ ệ nhà ra quy t đ nh t o ra m t s n ph m du l ch không có th tr ị ườ ộ ả ậ ố ượ ế ị ẩ ạ ị

1.4.1. Khái ni m phát tri n du l ch b n v ng

Phát tri n du l ch b n v ng ề ữ ể ị

ề ữ ể ệ ị

ể ề ữ ể ử ụ ự

ề ư ủ ể ầ ả ố ệ

“ Phát tri n b n v ng là s phát tri n s d ng tài nguyên, đi u ki n môi ệ i ph i ả ng hi n có đ tho mãn nhu c u c a các th h đang s ng nh ng l ạ ầ ng c n ườ ế ệ ng lai nh ng đi u ki n tài nguyên môi tr ệ ữ ề

tr ườ đ m b o cho các th h t ả t đ h có th s ng t thi t h n ngày nay ”. ả ế ể ọ ế ệ ươ ố ơ ể ố

ở ể Theo đ nh nghĩa ị ỉ

mà nó còn ph i d a vào s b n v ng v ề ề ặ ể ấ ế ữ

ng. Nh v y phát tri n b n v ng đem l ự ề i cho con ng ề ữ ả ự ữ ư ậ ể ề

ườ ề ọ ạ ữ ố ẹ ề ặ

ở t v n đ ệ ấ ế ụ ặ

ượ ế ơ ả ở ế ủ ố ớ ờ ạ ị ự ạ

ồ trên ta có th th y phát tri n b n v ng không ch bao g m ề s phát tri n b n v ng v m t kinh t ự ữ ể ườ i m t xã h i và môi tr ặ ộ t đ p v m i m t. Chính vì th mà phát tri n b n v ng đã tr thành cu c s ng t ộ ố ề c áp d ng trong m i ngành, đ c bi xu th c a th i đ i ngày nay. Nó đ t h n c . B i vì du l ch là d a vào tài nguyên i càng c n thi này đ i v i du l ch l thiên nhiên, nhân văn đ ho t đ ng. Có khai thác hi u qu và h p lý nó thì du l ch ể ọ ị ả ầ ạ ộ ệ ể ợ ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ớ ừ ọ c. T khái ni m phát tri n b n v ng chung cho m i ệ ể

m i phát tri n lâu b n đ ề ể ngành ta có th suy ra đ ể ượ ượ c khái ni m phát tri n du l ch b n v ng. ể ữ ề ề ữ ệ ị

ề ể ữ ả

ị ằ

“ Phát tri n du l ch b n v ng là ho t đ ng khai thác có qu n lý các giá tr t ạ ộ c nhu c u hi n t ầ ng nh ng không nh h ượ ư ả ả ộ ồ ị ị

ị ự i c a khách du l ch, ngành nhiên và nhân văn nh m đáp ng đ ệ ạ ủ ứ ị du l ch và c ng đ ng đ a ph ứ i kh năng đáp ng ng t ươ ớ ưở c a th h mai sau ”. (Theo đ nh nghĩa c a Antonio Machiado) ị ủ ế ệ ủ

ể ị

ế ư nh ng nhiên và văn ư ậ ả ả ệ c s toàn v n v môi tr ẹ ề ặ ng t ườ ể ệ ự ề

1.4.2. Nguyên t c phát tri n du l ch b n v ng

Nh v y phát tri n du l ch b n v ng là vi c phát tri n v m t kinh t ề ữ v n ph i đ m b o vi c duy trì đ ượ ự ả ẫ hoá.

ề ữ ể ắ ị

Theo đ nh nghĩa ị trên thì mu n phát tri n du l ch b n v ng v 3 m t: kinh ị ữ ề ể ề ặ ố

, xã h i và môi tr ở ng. t ế ộ ườ

1.4.2.1. B n v ng v kinh t ề ữ ề ế

Đây là m t trong ba y u c u đ i v i phát tri n b n v ng. Nó có ý nghĩa quan ề ữ ộ ố ớ

ể tr ng đ i v i các doanh nghi p kinh doanh du l ch. ề ầ ệ ố ớ ọ ị

ứ ấ c nhi u l ự i nhu n cho doanh nghi p. Mu n đ ố ượ

ả ề ợ ị

ệ ị ề ủ ị ả

ị ộ ả ệ ạ ậ ặ ự ệ ể ữ ỉ ề

ị ả ạ ướ ị

ả ượ ả ạ ả ả

ộ ng cao. Thêm vào đó c s v t ch t k thu t du l ch ơ ở ậ ậ ở ị

ấ ượ ự ấ ỹ ồ ứ ạ ậ

ượ ạ ư ể ờ

ấ chân khách c nhu v y s gi ượ ậ ơ

ng, phát tri n n đ nh và lâu dài, t o ạ ị ể ổ ệ c nh v y doanh nghi p ư ậ ượ ề c nh ng đi u ng ph i tho mãn đ ả ượ c th c hi n nghiêm ch nh, trong t đ thu hút đ c nhi u khách ượ ng c a các s n ph m du l ch ẩ ả c đào t o bài b n có ấ đó ph i có ch t c cho ả i ph i khu du lich lâu h n, khách ố mà m t doanh nghi p kinh doanh nào cũng mu n ậ ẽ ữ ộ ế ố ở ệ

c. Th nh t nó ph i b o đ m s tăng tr ả ả ưở ra đ ậ ệ kinh doanh du l ch và s du l ch c a đ a ph ươ ở ki n sau: công tác tuyên truy n qu ng bá ph i đ ả ượ ph m vi r ng; s n ph m du l ch ph i th t đ c bi ẩ c. Bên c nh đó ch t l du l ch trong và ngoài n ủ cũng c n ph i đ c đ m b o, đ i ngũ nhân l c cũng c n đ ầ ượ ầ ch t l ả ấ ượ l ng và thu n ti n cho khách nh : tình tr ng bu ng phòng luôn đáp ng đ ượ ệ khách du l ch k c vào th i đi m đông nh t trong năm, giao thông đi l ể ả ị thu n ti n…Làm đ ệ tiêu dùng nhi u h n. Đó là y u t ề ơ đ t đ ạ ượ

ộ ứ ề ữ N i dung th hai mà yêu c u b n v ng v m t kinh t ầ

ng. Nó th ầ ề ặ ể ủ ộ ế ầ ị ự

ự ự ể

ố ư ậ ấ ễ ẫ ươ ể ề ả ỗ ớ

du l ch ph i góp ph n tích c c vào phát tri n c a c ng đ ng đ a ph ị hi n ệ ở l ch quá l n. Vì nh v y r t d d n đ n s m t cân b ng trong n n kinh t ệ ph ng. Các ngành ngh không nên phát tri n riêng bi c n có là: kinh doanh ể ch có s phát tri n cân đ i gi a các ngành ngh , không đ có s chênh ế ị đ a ế t mà c n có s liên k t ữ ế ự ấ ể ồ ề ằ ệ ươ ự ề ầ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ị ớ ề ẽ ữ

ệ ỗ ợ ứ

ề ữ ề ạ ị ầ ể ụ ụ ị

ị ữ ạ ủ ẽ ở ẫ ấ

ơ ư ạ ủ ơ ộ ế

ươ ề ệ ể

ế ề ộ ắ ấ ị

ng. T đó giúp h tăng thu nh p và nâng cao ch t l i dân đ a ph ườ ệ ấ ượ ươ ừ ậ ị

1.4.2.2. B n v ng v xã h i ộ

ch t ch gi a kinh doanh du l ch v i các ngành ngh khác, cùng h tr nhau phát ặ tri n. Chính quy n và doanh nghi p kinh doanh du l ch c n nghiên c u và khai thác ể t ư t nh ng khía c nh c a nh ng ngành ngh khác đ ph c v cho du l ch. Làm nh ố v y lo i hình du l ch s tr nên phong phú, đa d ng và h p d n h n mà các ngành ậ ề ngh khác cũng có c h i phát huy kh năng c a mình. N u nh các ngành ngh ề ả i dân tham ng đ u phát tri n c ng thêm v i vi c khuy n khích ng c a đ a ph ủ ị ớ gia vào kinh doanh du l ch thì ch c ch n s t o ra r t nhi u công ăn vi c làm cho ắ ẽ ạ ng ộ ng cu c ọ ườ s ng. ố

ề ữ ề

ị ả ả ể ự Du l ch bi n ph i có s đóng góp c th cho phát tri n xã h i, đ m b o s ụ ể

ị ể ề

ị ế ừ ấ ươ

ơ ừ ể ề ặ ề ng có th hi u h n v n n văn hoá khác t ươ ơ ng. M t tích c c c a nó là ng ự ủ đó có th ti p thu đ ể ế

ư ế ề ề ặ ạ

do thì ng ế i dân có th ti p thu ph i nh ng y u t ế ả ể ữ ấ ầ

ể ế ể ng . Phát tri n b n v ng là b o đ m quy n l ữ ề

ề ế ố ấ ả ả ể ọ ượ

ị ươ i đ u đ ườ ề ầ ề ả

ọ ộ ố i ích kinh t ợ ế ế ờ ị

ừ ự ị ụ ụ ố

ề i dân đ a ph ị

ế ố ớ ề ươ ể ườ ầ ượ ế ỗ

c tích lu t ng. Vì th i. Đó là nh ng tinh hoa đ ữ ườ ươ ờ

i, m i đ a ph ỗ ị ộ ế ứ ỗ ộ ữ ể ề ề ả

ả ự ộ r t nhi u n i khác nhau mang công b ng trong phát tri n. Khách du l ch đ n t ằ ể ườ i theo nhi u n n văn hoá khác nhau đ n đ a ph ề c dân đ a ph ượ ị ậ nh ng tinh hoa văn hoá. Nh ng m t h n ch là n u đ các n n văn hoá đó du nh p ữ x u, m t d n đi m t cách t ườ ự ộ i c a b n s c văn hoá đ a ph ề ợ ủ ả ắ ấ c tham gia vào kinh doanh đ h nâng cao ch t i dân, m i ng ng ườ ng cu c s ng, góp ph n xoá đói gi m nghèo. Nh ng đi u đó không có nghĩa là l ư ượ làm lu m các giá tr văn hoá. C n ngăn ng a s thay th các đ cho l ầ ể ể ngành ngh truy n th ng lâu đ i b ng chuyên môn ph c v du l ch. Không đ ờ ằ ng bi n văn hoá b n đ a thành hàng hoá bán cho khách. Văn hoá ng ả ị là ph n không th thi u đ i v i m i ng ỹ ừ ườ ế đ i này qua đ i khác. Nó làm nên giá tr c a m i ng ị ủ ờ phát tri n sao cho b n v ng v văn hoá – xã h i cũng là m t m ng h t s c quan tr ng. ọ

ng 1.4.2.3. B n v ng v môi tr ề ữ ề ườ

Du l ch cũng là m t hình th c kinh doanh vì th vi c đ m b o phát tri n t ả ế ệ

, có l ộ i nhu n là m t t ợ

và môi tr ị ế ự ọ

ậ ữ ế ố ọ ạ

ế ờ ổ ấ ể ở

ọ ụ ồ ể ườ ầ ư ụ ồ ị ể ữ ấ

ể ố t ả ứ t y u. Tuy nhiên phát tri n b n v ng có nghĩa là v kinh t ề ữ ể ộ ấ ế ề ng. Không nên ch chú tr ng vào kinh t ph i có s hài hoà gi a y u t ỉ ườ ế ả mà tìm m i cách k c vi c làm t n h i nghiêm tr ng đ n tài phát tri n kinh t ể ả ệ ế ể nguyên. B i vì tài nguyên du l ch th ng có s n và r t khó đ ph c h i, th i gian ẵ ph c h i là r t lâu. Nh ng đi m c n l u ý khi khai thác phát tri n tài nguyên du l ch là: ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

c s l ượ ố ượ

ệ ng t ả nhiên, không làm cho khách cũng nh ng ườ

t h i đ n môi tr ự ng c m th y khó ch u và chính quy n đ a ph ị ệ ạ ế ươ ườ ả ề ể ả ấ ị

ươ ầ ị ợ ệ ệ

ứ i h n cho phép, ph i tôn tr ng s c ch a ứ ọ ả i đa mà không ng khách t ố i dân ư ng v n có th qu n lý c. Ngoài vi c khai thác h p lý ra doanh nghi p cũng c n ph i s d ng nó m t ộ ệ ẫ ả ử ụ ị ổ ự ự ủ ợ

Khai thác tài nguyên không quá gi ớ ạ c a khu du l ch. Doanh nghi p ph i xác đ nh đ ị ủ gây thi đ a ph ị đ ượ cách h p lý tránh s lãng phí tài nguyên. Duy trì s đa d ng và n đ nh c a các h ạ sinh thái, các đ ng th c v t…không đ chúng b phá hu . ỷ ự ậ ể ộ ị

ệ ể ườ ả ng. Đ i v i môi tr ố ớ

ườ t. Đ i v i môi tr ả ử ễ ề ữ ệ ả ố ớ ườ

ươ ệ ả

ườ ế ị ạ

ầ ụ ụ ả ườ ệ ề ớ ợ

t b ph c v cho du l ch gây nên. Quy ho ch c s h t ng và gi ng. Nh ặ ằ ng nên xác đ nh xem có bao nhiêu khách s n, nhà hàng là h p lý v v n đ ươ ạ ợ

ọ Không gây ô nhi m và gi m thi u ch t th i cũng là m t v n đ quan tr ng ề ộ ấ ấ ể ố i ng c n gi m thi u t ầ ả ng không khí xung ng ti n giao ệ i ả ư ề ộ c, h th ng x lý rác th i ph c v cho du l ch mà v n đ m b o cu c ề ấ ả ụ ụ ướ ả ả ẫ ị

trong vi c phát tri n b n v ng môi tr ể đa rác th i và đ m b o vi c x lý rác t ố ả ng c n có bi n pháp đ gi m khí th i do các ph quanh môi tr ể ả thông, các thi ơ ở ạ ầ ị phóng m t b ng cũng ph i phù h p v i đi u ki n cho phép c a môi tr ủ đ a ph ị v đi n, n ề ệ s ng cho ng ố ị ệ ố ử i dân n i đây. ơ ườ

ề 1.4.3. M i quan h gi a phát tri n du l ch sinh thái và phát tri n du l ch b n ị ệ ữ ể ể ị

ố v ngữ

Du l ch b n v ng là ho t đ ng du l ch đáp ng nhu c u hi n t ề ữ

ị ể ị ủ ầ ẩ

ng lai. Du l ch b n v ng h ị ứ ệ ả ệ ạ ủ ơ ộ ồ

ớ c tho mãn trong khi v n duy trì đ ạ ộ ồ ng t ướ ề ữ xã h i ph i đ ả ượ ộ

ả ệ ậ ế ể ữ ặ ề ị ị

ẫ ệ ố ồ ề ữ ọ ủ ộ ị ợ ạ ụ ụ ể

ị ể mà còn nh m vào phát tri n xã h i bao g m giáo d c, y t , môi tr ế ị ườ ằ ỉ ậ ụ ề ộ ể ế ế ồ

i c a khách du ị l ch và c a chính khu du l ch đ ng th i b o v , thúc đ y c h i phát tri n cho ờ ả ị i vi c qu n lý các ngu n tài nguyên sao cho t ệ ươ c b n s c các nhu c u kinh t ượ ả ắ ả ầ ỗ i pháp h văn hoá, các đ c đi m sinh thái, s đa d ng sinh h c và h th ng các gi ạ ế tr . Du l ch b n v ng xác đ nh vai trò trung tâm c a c ng đ ng trong vi c l p k ho ch và ra các quy t đ nh phát tri n du l ch. Du l ch b n v ng ph c v cho m c ụ ị ụ i cho nên du l ch b n v ng không ch t p trung vào m c đích phát tri n con ng đích kinh t ườ ng và v n đ tôn giáo. ề ấ

ị ớ

ng và c i thi n phúc l ệ i cho nhân dân đ a ph ệ ị ườ ợ ị

t n môi tr ồ lo i hình du l ch di n ra trong các vùng có h sinh thái t ơ ả “Du l ch sinh thái là du l ch có trách nhi m v i các khu thiên nhiên là n i b o ng”. Du l ch sinh thái là ố t ị

ệ ng, th ự ứ ưỡ ứ ụ ằ

ưở ị ư ề ạ

ị giáo d c nâng cao ý th c con ng i trong v n đ b o t n thiên nhiên, gi ả ễ ạ nh m m c tiêu nghiên c u, chiêm ng v t cũng nh các giá tr văn hoá hi n h u. ậ y u t ế ố ị ươ nhiên còn b o t n khá t ả ồ ự ng th c phong c nh, đ ng th c ộ ả ệ ữ Du l ch sinh thái nh n m nh và đ cao ữ ấ ề ả ồ ườ ụ ứ ấ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ườ ạ ạ

gìn và phát huy giá tr b n s c văn hoá do con ng ị ả ắ l ch sinh thái không nh t thi ế ấ ị i sáng t o. Trong lo i hình du ư ị t ph i có s tham gia c a c ng đ ng và dân c đ a ủ ộ ả ồ

ph ng. ự ươ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Ch

ng 2

ươ

CÁT

TH CỰ TR NG PHÁT TRI N DU L CH SINH THÁI Ể

2.1.

Khái quát v Cát Bà ề

H i phòng có nhi u c nh quan thiên nhiên, có bi n, có đ o, có v ả ả ề ể

ớ ạ ể ượ ả ố ườ ể

ị ộ ộ ả

phía tây nam v nh H Long và Bái T Long, cách trung tâm thành ph ị ạ ỏ ề ủ ử

ầ ả ề ư

ộ ể ẹ ồ ả ể ả

ộ di n tích l n r ng nguyên sinh nhi ệ ữ ệ ớ ừ

ồ ơ

ư ư ế ề

c ghi vào danh m c đ ộ ượ ụ ượ ắ

ầ ng c a V n Qu c gia Cát Bà. Cát Bà có h ệ ở ườ ủ ố

ộ ẽ ữ ữ

c. Ngoài ra h sinh thái san hô ệ ậ ở

ế ớ ể ạ ầ

ị c b i v đ p thiên nhiên hoang dã, môi tr ườ ị

ể ị

ể ậ

c và trên th gi c qu ng bá r ng rãi ộ tài tr ch c qu c t ố ế ự ữ ứ

i, đ ả ượ , các t ổ ứ i và sinh quy n. ố n qu c ng đ ti m năng l n đ phát tri n du l ch gia… đã t o cho thành ph Hoa ph ị sinh thái. Cát Bà là m t khu du l ch n i ti ng c a H i Phòng – m t hòn đ o l n ả ớ ổ ế ố n m ằ ở kho ng 60km. Thiên nhiên đã u đãi cho qu n đ o này nhi u c nh quan đ p, tài ả nguyên r ng và bi n phong phú, m t qu n th đ o và hang đ ng làm mê h n du ầ ừ ệ t khách. V n qu c gia Cát Bà hi n còn gi ố ườ đ i v i h th c đ ng v t phong phú g m 745 loài th c v t, h n 32 loài thú, 69 loài ự ậ ậ ớ ớ ệ ự ộ ụ ng c … Nhi u loài đ ng v t quý hi m nh sóc b ng chim, 20 loài bò sát và l ậ ưỡ c b o đ , rùa da…và đ c bi ả t là loài vo c đ u tr ng đ ọ ỏ ặ ệ v nghiêm ng t đã tr thành bi u t ặ ể ượ ệ th ng hang đ ng, vùng v nh nh các đ ng Trung Trang, Thiên Long, Hùng S n... có ị ộ ơ ư ố ớ ấ i 139 bãi bi n các lo i n m xen k gi a nh ng dãy núi đá vôi trùng đi p v i c u t ạ ằ ệ ể ớ Cát Bà là tài nguyên trúc đ a hình Kast ng p n ướ ị ẫ i V nh H Long. Cát Bà h p d n đ c h u trong qu n th Di s n thiên nhiên th gi ả ấ ặ ữ ng sinh khách du l ch trong và ngoài n ướ ở ẻ ẹ ượ c thái bi n trong lành và tài nguyên du l ch đa d ng. Năm 2004, Cát Bà đ ạ ở UNESCO công nh n là Khu d tr sinh quy n th gi ế ớ i, có s c hút l n cho đ u t trong n ợ ầ ư ớ ng trình UNESCO v con ng trong ph m vi c a ch ườ ế ớ ươ ướ ạ ủ ể ề

Đ o và bi n Cát Bà có l ch s con ng ả ử ườ ờ ớ ề

ồ ữ ị ỷ ả ả ổ

khu v c này ít nh t 6.000 năm tr ở ể ắ i đã s ng ố ướ

ườ ả ổ ớ ứ ự ữ ể ấ

ự ề ử ể ế ể ộ ờ

ờ ề ử ấ ữ ả ổ ữ ế

ộ ả ổ ủ ể ầ ằ

i lâu đ i v i n n văn hoá nông ể ấ nghi p, đánh b t nuôi tr ng thu s n.D a trên nh ng di tích kh o c , có th th y ự ệ c. Cát Bà có 42 khu v c con ng ự ấ ế kh o c v i các di tích ti n s , trong s đó: 4 đi m còn ch a đ ng nh ng d u v t ố c a k nguyên Pleitoxen, 7 đi m thu c th i ti n s , 2 đi m liên quan đ n th i kỳ ủ ỷ l ch s , 8 đ ng và nh ng vòm đá cho th y nh ng d u v t kh o c văn hoá. Các di ấ ử ị tích kh o c c a Cát Bà n m trên các d i cát g n bi n và cách th tr n Cát Bà 1,5 ả ng c a các đ ng v t bi n, t p h p nh ng đò km v phía đông nam. Bên c nh x ị ấ ợ ậ ươ ữ ủ ể ề ậ ạ ộ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

c tìm th y t ờ ề ứ ượ

ị ớ ầ ườ ườ ấ ừ ể ể

ố ự ộ ố ậ

u, nai, tê giác, nhím và đ i. Di tích c a các m m ủ i trong khu v c này s ng g n gũi v i môi tr ố ạ i ườ ươ ứ ồ ả ở

c tìm th y ấ ở ộ ộ ủ ộ

ượ ng c a ng ủ ậ ụ ườ ữ

ủ ặ

i quân xâm l ả ẽ ớ ượ

ạ xã Xuân Đàm. Các l ố ạ ở ồ ế ầ

c. Ngoài ra còn có thành c nhà M c bao g m l h i đua thuy n r ng, đua thuy n nan, lê t ả ự ư ướ ữ ế ầ ễ ộ ồ

2.2.

ỏ bi n. Đi u này ch ng t v t khácc a th i kỳ văn hoá này cũng đ ậ ng bi n và Cát Bà b tách ra con ng ư kh i l c đ a vào m t s giai đo n. trong s 4 đ ng còn ch a m t s đ ng v t nh ộ ố ộ ỏ ụ ị ả các đ ng trên đ o h ộ ươ ấ đ ng Khay Quy, đ ng Ang Giua trong đó đã tìm th y Cát Bà đ x i Melanedi. Nh ng v t d ng và các di tích văn hoá trên đ o Cát Bà ươ bao g m di tích c a các mi u “các bà”,”các ông” có liên quan ch t ch v i truy n ề ế c vào th i thuy t “ b y ngày ba ông” k v cu c chién đáu ch ng l ờ ể ề ộ ễ ộ h i kỳ đ u d ng n cũng còn l u gi ể th n bi n và l ề h i đánh cá cung tr thành nh ng nét h p d n du khách. ổ ề ồ ấ ễ ộ ữ ẫ ở

2.2.1. V Ị trí, đ a lý

Các đi u ki n phát tri n du l ch sinh thái Cát Bà ể ệ ề ị ở

đ o Ng c Cát Bà, còn g i là ọ ả ả ớ ả

ạ ố ằ ở ộ ẹ

ộ ể ả ộ ả

ọ , là hòn đ o l n nh t trên t ng s 1.969 đ o trên ấ đ cao trung bình ơ ộ ị c bi n (dao đ ng trong kho ng 0-331 m). Trên đ o này có th ả ự ướ phía đông nam (trông ra v nh Lan H ) và 6 xã: Gia Lu n, Hi n Hào, ạ ấ ị

ổ v nh H Long.Cát Bà là m t hòn đ o đ p và th m ng, n m ị 70 m so v i m c n ớ tr n Cát Bà ở Phù Long, Trân Châu, Vi ậ ề i Kinh. t H i, Xuân Đám. C dân ch y u là ng ư ủ ế ườ ệ ả

2.2.2. L ch s ị ử

T ng cho Các Bà, là h u ph ng truy n x a kia tên đ o là ả ậ ề ươ

th tr n Cát Bà hi n nay có đ n Các Bà. Các b n đ ệ ư ặ ươ ề

ờ Ở ị ấ ư ả

tên g i ệ ả ư ậ ộ ả

ướ ả ệ ả ậ ớ

ồ ộ Cát Bà.Tr ọ Các Bà đã b đ c tr ch thành ị ọ ớ ộ ỉ ả ả ồ ộ

ả ố ả ế ệ ị ướ ớ ị ấ ệ

ị ấ

ồ ạ ị ế ệ ả ở

Các Ông theo Thánh Gióng đánh gi c Ân. ồ hành chính th i Pháp thu c (nh b n đ năm 1938) còn ghi là Các Bà. Nh v y có ệ c đây đ o Cát Bà thu c huy n l ẽ ớ Cát Bà, năm 1977 m i sáp nh p v i huy n Cát H i thành huy n Cát H i m i. ệ c đây đ o thu c t nh Qu ng Yên, sau thu c khu H ng Qu ng, đ n năm 1956 Tr m i chuy n v thành ph H i Phòng. Th tr n Cát Bà hi n nay là huy n l huy n ệ ề ể ộ Cát H i. Tr c năm 1945, th tr n Cát Bà là ph Cát Bà, r i đ i lý Cát Bà thu c ướ ố ả huy n Cát H i, t nh Qu ng Yên. Sau năm 1945, tr thành th xã Cát Bà. Đ n năm ả ỉ 1957 th xã Cát Bà đ i thành th tr n và huy n Cát Bà m i thành l p. ị ấ ệ ậ ổ ớ ị

2.2.3. Tài nguyên thiên nhiên và môi tr ng sinh thái ườ

ộ ơ ị ả ạ ể ẩ ị

Trên đ o chính Cát Bà có r ng nguyên sinh trên núi đá vôi là m t n i đang c đ y m nh phát tri n du l ch sinh thái. Phía Đông Nam c a đ o có v nh Lan đ ượ H , phía Tây Nam có v nh Cát Gia có m t s bãi cát nh nh ng s ch, sóng không ạ ủ ả ạ ộ ố ư ỏ ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ậ ệ ị

ể v nh H Long và Bái T Long. ỉ ưỡ ử ắ ạ ự ị ề ệ ng. Trên bi n xu t hi n ấ ể ỏ m t s đ o nh , Ở ộ ố ả

l n thu n ti n cho phát tri n du l ch t m bi n, ngh d ể ớ nhi u núi đá vôi đ p t ng t cũng có nhi u bãi t m đ p. ẹ ươ ẹ ắ ề

Con đ ng đ c đ o ch y ven bi n và xuyên qua đ o Cát Bà ườ ộ ạ ể ả ạ

• Đ ng xuyên đ o Cát Bà: dài 27 km, có nhi u đèo d c quanh co, xu ng ố ả n qu c gia, phong c nh

ả ườ ề

ố ố ườ ể

khoăn, qua áng, men theo mép bi n, xuyên qua v kỳ thú, non n c h u tình. ướ ữ

ừ • V n qu c gia Cát Bà: có di n tích 15.200 ha, trong đó có 9.000 ha r ng, ườ ố

• Đ ng Trung Trang: N m cách th tr n 15 km c nh đ

ệ 5.400 ha bi n t o nên m t môi tr ng sinh thái lý t ng. ể ạ ộ ườ ưở

ng xuyên đ o, có ị ấ ạ ằ ộ ườ ả

nhi u nhũ đá thiên nhiên. Đ ng này có th ch a hàng trăm ng i. ể ứ ề ộ ườ

ơ ộ ị ấ ả

ườ t Nam ng ộ ng xuyên đ o. Đ ng còn có ộ ả ộ i ta đã xây c m t ườ

• Đ ng Hùng S n: Cách th tr n 13 km, trên đ tên Đ ng Quân Y vì trong Chi n tranh Vi b nh vi n hàng trăm gi ệ

• Đ ng Phù Long (Cái Vi ng) m i tìm ra, đ

ệ trong lòng núi. ng n m ế ằ ở ườ ệ

ề ớ ượ c cho là đ p h n đ ng Trung ơ ẹ ộ

ộ Trang.

Bãi t m Cát Cò ắ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ắ ứ

ắ ề ắ

ữ ỏ ẹ c bi n có đ m n cao, trong su t t ư i đáy. Ng ắ ự ị ị

ố ớ ườ ể ữ ế ở

ể ự ơ ượ ể ự ố ể ậ

ườ • Các bãi t m: Cát Cò 1, Cát Cò 2, Cát D a, Cát Ông, Cát Trai Gái, Đ ng Danh v.v... là nh ng bãi t m nh , đ p, kín đáo, có nhi u m a, che n ng, cát tr ng m n, n i ta d đ nh ườ ộ ặ ướ xây d ng i có th tr c ti p quan sát đây nh ng "thu cung" đ con ng ỷ ự các đàn cá heo, tôm hùm, rùa bi n, m c ng, cá m p b i l ữ n quanh nh ng c m san hô đ . ỏ ụ

M t bãi t m đ p trên Đ o Kh thu c qu n đ o Cát Bà ẹ ả ầ ả ắ ộ ộ ỉ

ớ ẻ ẹ ơ ượ ọ ủ c m nh danh là Hòn Ng c c a ệ

Cát Bà v i v đ p nguyên s và hùng vĩ, nó đ V nh ị

Ngoài ra Cát Bà còn có nhi u đ ng, th c v t quý hi m: G n 60 loài đã đ ộ ế ầ

ặ ữ ề ế ư ỏ

ệ ắ ạ ọ ọ

ộ ự ậ

ế ậ

ượ c ự ậ coi là các loài đ c h u và quý hi m đã đ t Nam nh các c đ a vào Sách đ Vi ượ ư loài đ ng v t: ác là, qu khoang, vo c đ u vàng, vo c qu n đùi tr ng và các loài ậ ầ ầ Podocarpus fleurii), lá khôi (Ardisia spp.), lát hoa th c v t nh chò đãi, kim giao ( ư ng, th ph c linh, trúc đũa, s n m t. Ngoài ra còn 8 (Chukrasia tubularis),d h ụ loài rong, 7 loài đ ng v t đáy cũng c n đ ổ c b o v . ầ ượ ả ệ ẻ ươ ậ ộ

2.2.4. Tài nguyên nhân văn

Qu n đ o Cát Bà có ti m năng phát tri n du l ch c v t ề ả ề ự ẫ

ổ ể ỉ ị

ữ ạ ệ ặ ả ố

ươ ộ ư ạ ủ ệ ắ ầ

ượ ế ệ ấ ộ

nhiên l n nhân văn. ị ả ầ các di tích c sinh, di ch kh o c h c, di tích l ch s - văn hóa Cát Bà còn l u gi ả ổ ọ ử ư t là hoá ng c ng (b n G m), di ch Cái Bèo và đ c bi nh thành nhà M c, khu th ỉ ế ả ổ ọ th ch tr m tích trong hang đ ng Đá Tr ng. Theo giám đ nh c a Vi n Kh o c h c, ị c tìm th y có niên đ i Pleistocen mu n (t hóa th ch đ 01 tri u đ n 11.000 năm ừ ạ ạ c). tr ướ

Môi tr nhiên c a Cát Bà-Cát H i đã là cái nôi c a ng ng thiên i t ườ ủ ủ

c x a. Các nhà kh o c đã ti n hành khai qu t 17 đ a đi m trên đ o Cát Bà. K t qu ư ườ ừ ổ ả ế ả ổ ả ị ế ể ả ậ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ộ ớ ể ủ ư

ề ườ ổ ư ờ

c m t nhà kh o c ố t H i. Đ c bi ộ ặ ả ệ ữ ượ ộ ệ ộ ộ t là di ch Cái Bèo đ ỉ i 15 đi m có d u tích c a ng ấ ườ ả

ậ ả ườ

i Vi t ng t c có m t ườ ệ ổ ề ầ ặ ở

ỉ ủ ỉ ứ ữ

ầ ể ộ ầ ấ ươ ộ

ớ ủ ề ữ ệ ồ ờ

i c a n n H Long ạ ạ ữ ệ ế ặ

ữ ạ ộ

ườ ủ ề ủ ề ỏ

ỉ ng các đ ng v t. Đi u này ch ng t c đây đã có m t th i n ặ ươ ứ ộ

ề i đ l ể ộ ớ tr ỏ ướ ủ ữ

ứ ờ ướ ề i Vi ể ử ớ ườ ẳ ị ị ị

cho th y có t i c x a nh hang Eo bùa thu c xã ấ Hi n Hào, Tùng Bà thu c V n Qu c Gia, B Đá, Khoăn Mui thu c xã Trân Châu, ổ Áng Gi a thu c xã Vi i Pháp phát hi n năm 1938, qua nhi u l n khai qu t và k t qu phân tích ng ế ệ đây cách ngày nay trên 6.000 năm. Điôxit cácbon cho bi ế ậ Trong t ng đ t trên c a di ch Cái Bèo còn có m t t ng di ch ch a nh ng di v t ấ ậ tiêu bi u thu c n n văn hoá H Long. Trong l p đ t này có ít x ng đ ng v t. ạ ộ ề Nh ng hi n v t đây mang đ lo i hình c a n n văn hoá H Long đ ng th i còn ậ ở ủ ạ đ n đây sinh t cho th y con ng có nh ng đ c đi m riêng bi ấ ể s ng vào giai đo n mu n, giai đo n phát tri n cao c a n n văn hoá này. Gi a hai ạ ố ậ i c a di ch Cái Bèo là m t l p san m ng không ch a các di v t t ng trên và d ướ ủ ầ ể ho c x c bi n ậ ộ i d u tích c a bi n ngăn cách gi a hai n n văn dâng lên tràn ng p l p d ướ ể ạ ấ ậ ớ ệ ổ t c hoá s m và mu n. Di ch Cái Bèo có giá tr l ch s l n kh ng đ nh ng ỉ ộ ớ đã c trú t r t xa x a. ư i vùng đ t này t ấ ừ ấ ư ạ

Các làng xã trên đ o Cát Bà n m giáp bi n nên cu c s ng c a ng ả ằ ể ủ ườ ộ ố

ớ ắ ề ề ể

c c a các làng chài Cát H i. Chính ố ộ ề

ọ ạ ớ ứ ố ạ ả ườ

ị ộ

ờ ộ ị ấ ế

ọ ạ ủ ộ ậ ố ơ ậ

ầ ế ạ ế ấ ậ ạ

ề ươ ỗ ấ ừ ằ ế ấ

ậ ế ỷ

ự ạ ắ ộ

ắ ế ổ ố ạ th i "C nh Th nh t ả ế ng ngh thu t ki n trúc điêu kh c tuy t di u th ạ ấ ệ ệ

ố ộ ớ c t o d ng t ị ượ ạ ừ ờ ắ ế ệ ậ i m t ph n ki n trúc b c t ế ạ ươ ệ m t th i. T i xã Xuân Đám còn l ệ ầ ờ

c xây d ng t ộ ế ỷ ạ ự ạ

ộ ượ ừ ờ ng đ i nguyên v n, có nhi u pho t ẹ ươ ộ

ề ắ ạ ấ

ượ ủ ử ễ ố

ồ i làng Hoàng Châu đã h c hành đ đ t t i c ố ế ư ế ọ ị

ườ ờ ề ề

ơ i dân n i đây cũng g n li n v i bi n :chèo thuy n, đua thuy n là sinh ho t văn hoá, h i đua ộ ề ở ơ ầ thuy n chính là ngày h i xu ng n n i đ u ướ ủ ể đây đã đ sóng ng n gió, v i s c s ng, tinh th n lao đ ng sáng t o, ng i dân ở ầ i d u tích l i nh ng giá tr văn hoá đ c đáo. Trên th tr n Cát Bà ngày nay còn l ạ ấ ạ ữ ng B c. Hòn n i đ n th các bà trong cu c kháng chi n ch ng ngo i xâm ph ắ ơ ề Vân đ n c m th ch c a làng Gia Lu n đã t ng là n i t p k t d u c c g l y t ồ ẩ ừ đ góp ph n làm lên chi n th ng quân Nam Hán trong tr n B ch Đ ng Giang c a ủ ể ả Ngô quy n năm 938. Ngôi mi u c Văn Ch n - xã Văn Phong có ki n trúc tinh x o vào H u Lê (Th k XV) "Tân t o th ch bia" chùa Gia L c v i kh i đá b n m t ặ ứ tr m kh c hoa văn sinh đ ng hi m th y đ ể niên" năm 1797. Đình Đôn L ứ ượ hi n tài ngh ng thành x p đá đ th i nhà M c th k XVI. Chùa Hoà Hy (Hoà ế Quang) còn t ng đ c đáo, nh ng nét hoa văn ữ ề tr m trên bia đá hi m th y trên các bia chùa c a mi n B c. Văn bia đình làng Hoàng Châu còn l u danh các sinh đ Qu c T Giám: Nguy n kh c Minh, Bùi ắ ỗ ạ ạ ơ Quang Tr nh, Vũ Ti n T c là ng ả quan h c vi n cao nh t n i dân trên đ o c ta th i kỳ ti n Lê Hoàng Tri u. Ng ệ ọ hoà v con đ ng h c hành, đ đ t c a cha ông m t th i.Có th nói có quy n t ề ề ự ướ ấ ướ ườ ườ ộ ỗ ạ ủ ể ờ ọ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ả ệ nhi u n i h p thành là c ng đ ng nh ng ng ố ừ ng ở ẽ ườ ồ ả ơ ọ ạ ộ ữ ồ i dân đ nh c trên ư ằ i s ng b ng ị ườ ố

văn hoá c a huy n đ o Cát H i phong phú đa d ng b i l ủ đ oả có ngu n g c t ề ngh bi n vùng Duyên H i. ả ề ể

Đ n v i Cát Bà, chúng ta còn đ c hòa mình vào l h i làng cá đ c t ớ ễ ộ ượ

ồ ề ể ầ ớ

ượ ổ ứ ch c ế vào cu i tháng 3, đ u tháng 4 hàng năm đ ghi nh ngày Bác H v thăm làng cá ố Cát Bà.

2.2.5. Khu d tr sinh quy n ự ữ ể

Qu n đ o Cát Bà có r ng m a nhi ầ ả ệ ớ ừ ư

ả ộ ả

ặ t đ i trên đ o đá vôi, r ng ng p m n, ậ ơ ộ ụ ự ữ ừ ỏ ể ạ ệ ố ọ ị ả ồ ặ ủ ầ ủ ả

ả i theo quy đ nh c a UNESCO. các r ng san hô, th m rong - c bi n, h th ng hang đ ng, tùng áng, là n i h i t đ y đ các giá tr b o t n đa d ng sinh h c, b o đ m các yêu c u c a khu d tr ầ sinh quy n th gi ể ế ớ ủ ị

Cát Bà đã đ c UNESCO công nh n là khu d tr sinh quy n th gi ậ ể ượ

i đây đã di n ra l ễ ự ữ ạ

ủ ỷ ệ ệ

i đ ự ệ c UNESCO công nh n là: C n Gi ể ậ ờ

ề ế ớ ượ ệ ệ ầ ả ầ ổ

ể ơ ớ

ườ

ộ ủ ớ ả ồ ế ể

ệ ể ủ ả ừ ế ự ữ ế

đ y đ c r ng m a nhi t là h ộ ế ợ ể ậ ộ ụ ầ ả ừ ặ ạ ặ ả

i ngày ế ớ ậ đón nh n 02 tháng 12 năm 2004. Ngày 1 tháng 4 năm 2005 t ễ t Nam hi n có 06 khu b ng quy t đ nh c a UNESCO và k ni m s ki n này. Vi ằ ế ị , Cát Tiên, châu d tr sinh quy n th gi ự ữ th sông H ng, mi n Tây Ngh An, Kiên Giang và qu n đ o Cát Bà.T ng di n ệ ổ ồ sinh quy n Cát Bà r ng h n 26.000 ha, v i 2 vùng lõi (b o t n tích khu d tr ả ồ ự ữ i), 2 vùng đ m (cho phép phát nghiêm ng t và không có tác đ ng c a con ng ặ h n ch song k t h p v i b o t n) và 2 vùng chuy n ti p (phát tri n tri n kinh t ể ế ạ ệ t kinh t ). Khu d tr sinh quy n Cát Bà là vùng h i t ư đ i trên đ o đá vôi, r ng ng p m n, các r n san hô, th m rong và đ c bi ệ ớ ệ th ng hang đ ng. ố ộ

2.2.6. Đi u ki n kinh t -xã h i ệ ề ế ộ

V i l ệ ể ế ầ ớ ợ ậ ợ

ố ả ể ủ ị i th g n bi n đã t o đi u ki n thu n l ạ ộ

ụ ỷ ả ế ị ể

ố ấ ả ề

ủ ề ụ ủ ấ ắ ế ệ ả ị

ng nhanh trong vài năm qua. V i nh ng đ nh h ưở ướ ớ ị

t qua nhi u khó khăn và t ng b ữ ề ừ

ả ỷ ả ạ ượ ể ấ

ấ ấ ồ

i cho Cát Bà phát tri n kinh ề ụ t . thành ph H i Phòng và B Thu S n đã coi Cát Bà là trung tâm c a d ch v ế ỷ ả thu s n. Chính ph và T ng c c du l ch đã quy t đ nh phát tri n Cát Bà thành ổ ị trung tâm qu c gia v du l ch sinh thái. T t c đi u này cho th y ti m năng thu ỷ ị ề ố đánh b t cá truy n th ng s n, du l ch và d ch v c a huy n Cát H i. Ngành kinh t ị ả ề ng phát tri n phong đã tăng tr ể c phát phú, ngành thu s n H i Phòng đã v ướ ượ ỷ ả ấ tri n. Khai thác thu s n đã đ t đ c 5.730 t n năm 2000 và tăng lên 8.091 t n năm 2002. Nuôi tr ng thu s n t 608 t n tăng g p đôi lên 1.148 t n năm 2002. ấ Đ n năm 2009 ngành thu s n tăng 9,5%, đ t 7.050 t n, trong đó khai thác là 3.050 ỷ ả ừ ỷ ả ế ạ ấ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ồ ạ ể ệ

ấ t là vi c áp d ng đ i m i nh ng ph ệ ệ ế ữ ả ủ ươ

ế ữ ớ ộ ụ ả ệ ỷ ả ế

ỷ ả

ng t ồ ườ ự ữ

ớ ự ệ ể ủ ể

c c i thi n. Trên khu v c r ng 143,7ha năm 2002 s n l ự ộ ượ ả

ữ ớ

ẽ t n, nuôi tr ng là 4.000 t n. Đó là k t qu c a vi c chuy n đ i c c u m nh m , ấ ổ ơ ấ đ c bi ng pháp và áp d ng công ngh khoa ổ ặ ụ h c tiên ti n trong s n xu t. M t trong nh ng n t phát tri n c a ngành thu s n là ấ ọ ể ủ ệ vào các l ng nuôi thu s n trên bi n. Đây là cách hi u nhi u h gia đình đã đ u t ể ầ ư ộ ề nhiên và đánh th c nh ng ti m năng qu đ s d ng các đi u ki n môi tr ề ề ả ể ử ụ ứ ả c khai thác c a bi n Cát Bà. Cùng v i s phát tri n c a thu s n, s n ch a đ ỷ ả ủ ượ ư ạ ng đ t xu t cũng đ ả ượ ệ ấ 12.187 t n, tăng 27,6% so v i năm 2001. Nh ng năm qua, Cát H i đã tr thành ả ở đi m h p d n đ i v i khách du l ch Vi . ố ế ố ớ t Nam cũng nh du khách qu c t ư ấ ấ ẫ ệ ể ị

ụ ng và s l ụ ố ượ

ả ề ấ ượ ẽ ớ ự ứ ế ạ ợ ơ ở ạ ầ ớ t m c k ho ch đ ra c v ch t l ề ượ ặ ệ ể

ươ ề

ệ ể ườ ể ị

ụ ề ễ ệ ề ậ

ộ ệ ổ ứ ấ ề ế ệ ổ

ng. Cùng v i xây d ng c s h t ng, ngành giáo d c và đào t o cũng đ t các ạ m c tiêu v ng. Ngành th thao, ể văn hoá, thông tin đa h p tác ch t ch v i các ngành khác trong vi c tri khai thành công các ch ng trình tuyên truy n. Tuyên truy n t p trung vào vi c hoàn thành ề ậ ữ ng và ki m soat nh ng các m c tiêu phát tri n chính tr , kinh t , b o v môi tr ệ ế ả v n đ xã h i. Ngày càng có nhi u ho t đ ng bi u di n văn hoá ngh thu t. Nhà ạ ộ ể ấ ch c r t nhi u bu i bi u di n văn hoá, văn ngh , khuy n khích văn hoá huy n t ễ ể m r ng các phong trào văn hoá văn ngh đ a ph ệ ị ở ộ ươ

Cát H i t p trung vào phát tri n kinh t ể ế ừ

ế ộ ử ụ ả ự

và trung tâm kinh t bi n c a B c B ủ ố ế

ấ t Nam, đăc bi ẩ ạ t khu kinh t ế ở ệ

ự đ u t ộ ế ể ị ủ ộ ộ ụ ầ ư ớ ự ệ ệ ả ộ

ể xã h i, s d ng tài nguyên r ng, bi n đa ngành. Xây d ng Cát H i thành m t trung tâm du ộ ắ ố ả m và m t khu v c đô th c a thành ph H i v i d án quy ho ch du ạ ầ ư ự ả ớ ổ ể

ả ậ sinh thái đ phát tri n kinh t ể ể l ch sinh thái qu c gia đ t chu n qu c t ị Vi Phòng. Cát H i hi n nay làm t trung tâm h i t l ch sinh thái và khu v c c ng bi n Cát Don, Xuân Đàm và Cát Bà v i t ng đ u t ị trên 500 t trên di n tích 104ha và m t s d án khác. ộ ố ự ệ ỷ

2.2.7. C s v t ch t k thu t ơ ở ậ ấ ỹ ậ

ị ỷ ỷ ệ

ộ ạ ự ự

ể ạ ầ ả ượ ư mũi nh n”. Theo đ nh h ị ệ ấ

ạ ầ ế ượ ầ ọ ự ệ ớ

ể ủ ể ầ ư ạ ụ ỗ ợ ế ị

ệ ế ả

ự ả ế ể ạ

ỷ ng tây v xã Phu Long. Ngoài ra huy n s ướ ề ệ

Trong chi n l d ng h t ng c n ph i đ ự kinh t ế ướ c c vi c xây d ng h t ng v i hi u qu cao. Theo đó, huy n đã đ u t ự ả ệ ệ c s h t ng nh m khuy n khích đ u t ằ ầ ư ơ ở ạ ầ s n và du l ch t ạ ả ị ả ho ch chi ti ị ấ đó, huy n Cát H i s m r ng theo h ả ẽ ở ộ tích c c tri n khai con đ ườ ể c phát tri n U ban nhân dân và Huy n u đã xác đ nh “xây c u tiên t o đ ng l c cho s phát tri n c a các ngành ng này, m y năm qua huy n đã tri n khai tích m nh vào vào các trung tâm d ch v h tr thu ỷ ế i đ o Cát Bà. Hoàn thành k ho ch xây d ng huy n Cát H i và k ạ t th tr n Cát Bà đ trình u ban nhân dân H i Phòng phê duy t theo ệ ệ ẽ ầ ng liên đ o th 2 xuyên qua Cát Bà, Gia Lu n và Tu n ự ứ ậ ả

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

cho các công trình xây d ng, xây d ng các tr ọ ự

ế ườ ầ ế

ượ ế ụ ầ ư ệ ấ ng n i h t đã đ ộ ạ ự ế

ng xe c và hành khách đi l ự . Cho t ớ ộ ả ộ

ử ụ ế ầ ở ị

ụ ụ ả ệ ộ ợ

ộ ề i ch có 2 cách t i Cát Bà: Châu, ti p t c đ u t ề ng h c nhi u t ng, nâng c p b nh vi n và các trung tâm y t i nay, h u h t các con ầ ệ đ c bê tông và nh a hoá. Các tuy n n i đ o qua Đình Vũ, Cát ườ ạ H i và Cát Bà đã khuy n khích tăng m nh l u l i. ư ượ ạ ế ả Tuy n giao thông khác là s d ng t u cao t c đ chuyên ch , ph c v du l ch và ể ố phát tri n phúc l i xã h i. Tuy nhiên v i v trí xa xôi, là m t huy n đ o cách trung ớ ị ể tâm H i Phòng 60Km, Cát Bà v n ph i đ i m t v i nhi u khó khăn, m t trong ả ố ẫ ả i. Hi n t nh ng c n tr l n nh t là vi c đi l ệ ạ ặ ớ ỉ ở ớ ữ ệ ạ ấ ả ớ

T u cao t c: cách nhanh nh t t ấ ớ ẩ

ể ầ ệ ậ ờ ở

ạ i Cát Bà, tuy nhiên ch có b y con t u lo i ỉ c 300 hành khách và th i gian kh i hành cũng thu n ti n cho H i Phòng lúc 6h, 8h20,9h và r i Cát Bà lúc ừ ả ở ờ

ố ầ này có th ch đ ở ượ khách du l ch. T u kh i hành t ầ ị 6h,13h, 15h.

B ng đ ng b và phà: Tuy n đ ộ ế

ư ượ ư ấ

ử ụ c đ a vào s d ng, ng này v a m i đ ườ ừ ườ ằ ố nh ng không đ c khách a thích vì ph i m t lâu h n 3-4 ti ng so v i t u cao t c ơ ả và cũng không thu n ti n. Đáng ti c là xe bus không th s d ng tuy n này vì ế ậ chuyên tr b ng phà không đáp ng đ ng. ớ ầ ế c trong quá trình xây d ng tuy n đ ế ườ ớ ượ ư ế ể ử ụ ự ở ằ ượ ứ

ụ ấ ạ ầ ộ ơ ở ậ ị ấ ộ

ỉ ạ ấ ệ ị ấ ự ả ế ệ

ch t l ấ ượ ị

ứ ự ụ ể

ư ẵ ể ủ ẩ ị

ứ ệ

b c ở ậ C s v t ch t h t ng công ngh trên khu v c Cát Bà nhìn chung ệ ộ ư th p toàn th tr n ch có m t đi m cung c p d ch v internet công c ng, m t b u ể đi n, thông tin liên l c trên n i b khu v c đ o còn h n ch . Hi n ch a có trung ư ộ ộ tâm thông tin du l ch, trung tâm y t ng cao. B n thân du l ch đ o Cát Bà ả ế ị c website ch a s n sàng ng d ng công ngh đê phát tri n, ch a xây d ng đ ượ ệ riêng đ qu ng bá s n ph m du l ch c a mình. Các c s kinh doanh d ch v du ị ụ ự ầ l ch còn ho t đ ng r i r c không chuyên nghi p, ch a có ý th c rõ ràng s c n ị t c a vi c ng d ng công ngh thông tin trong qu ng bá xúc ti n bán hàng. thi ạ ả ư ơ ở ư ả ả ờ ạ ụ ả ạ ộ ệ ứ ế ủ ệ ế

Các ph ng ti n truy n thông đang đ c s d ng hi n nay nh là công c ề ệ ượ ử ụ ư

ng cho du l ch là các kênh truy n hình đ a ph ế ươ ề ị

ươ ư ệ ề ả

ụ ệ ng và các báo ị ữ ng ti n truy n thông này ch a có nh ng ề ị ng xuyên v du l ch Cát Bà đi u đó th hi n ch a có s h p tác ề ườ ự ợ ư

ươ ti p c n th tr ị ườ ậ chuyên đ du l ch. B n thân các ph chuyên đ th ch t ch c a các nhà xúc ti n đ i v i ph ng ti n truy n thông. ể ệ ề ị ố ớ ề ệ ề ế ẽ ủ ươ ặ

ể 2.3. Th c tr ng phát tri n du l ch sinh thái theo quan đi m phát tri n ể

2.3.1. Đóng góp c a du l ch vào s phát tri n kinh t

ị ể i Cát Bà ạ du l ch b n v ng t ề ữ ự ị ạ

ủ ự ể ị ế - xã h i ộ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Nh ng năm qua, Cát Bà đã tr ấ ể ữ ố ớ

ị ị ế ệ ố ế ố t Nam cũng n du l ch qu c t ư

ị ứ

ỷ ồ ớ ồ ừ ầ

ượ ạ

i Cát Bà,tăng 13,2% so v i năm 2008 và đ t 51,5% so v i k đ ng. Các d án đ u t ổ ạ ớ du l ch đ t 136,2 t ạ ỷ ồ ừ ự

ệ ạ ụ ể ọ ị ị

ữ ẽ ở ể ủ ở ả ị

ớ ẽ ế ấ ự

ả ạ ẫ ộ nh và màu s c m i cho Cát H i. Th c t ư ự ắ ớ

ố ớ ầ ư ả ườ ự ế ố ậ ị ị

thành đi m h p d n đ i v i khách du l ch ị ẫ ở ạ . S khách du l ch đ n tăng 25% m i năm đ t Vi ỗ du l ch có m c tăng 205.000 năm 2003, tăng g p đôi so v i năm 2000. Doanh thu t ấ đ ng đ ng năm 2003.6 tháng đ u năm 2009 đã có 9% hàng năm và đ t 32 t ạ ớ ế 437.000 l t khách t ớ ầ ư ho ch năm 2009.T ng doanh thu t ị ế phát tri n du l ch và các d ch v đã đóng góp quan tr ng cho vi c t o ra nh ng k t qu trên. Theo k ho ch phát tri n c a S Du L ch H i Phòng, Cát Bà s tr thành . Hàng lo t các d án m i s làm nên hình m t trung tâm h p d n đ i v i đ u t ạ là vi c hoàn thành các d án nh con ệ n qu c gia-th tr n Cát Bà, n o vét v nh Tung ị ấ c s ch cho Cát Bà và khu v c xây d ng c s l u trú m i đã ự ạ ơ ở ư ự ớ

ả ng du l ch n i Gia Lu n-v đ ố ườ Dinh, cung c p n ướ ạ ấ t o m c tăng tr ng m nh trong du l ch. ạ ứ ạ ưở ị

ị ớ ể ạ

i dân đ a ph ị ườ ợ

ệ ườ ộ ộ ố

i dân đã có ý th c b o v môi tr Cùng v i vi c phát tri n du l ch, đã giúp xoá đói gi m nghèo, t o công ăn ả ng, khuy n khích ng i dân làm giàu h p pháp, ươ ế các h gia đình giàu, gi m h nghèo xu ng còn 2%. Thu nh p bình quân ả ậ c n n xã h i cũng đ i là USD 1.300-1.600 m t năm. Ngoài ra, các t ượ ộ ộ ệ ạ ủ gìn b n s c văn hoá c a ng , gi ữ ứ ả ệ ả ắ ườ ườ

vi c làm cho ng ệ l tăng t ỷ ệ đ u ng ườ ầ gi m b t, ng ớ ả mình.

2.3.2. Các ch th tham gia t o s n ph m du l ch sinh thái ạ ả ủ ể ẩ ị

2.3.2.1. S du l ch H i Phòng ị ả ở

ả ề ề ậ ợ ệ ể

vào phát tri n du l ch; đ u t ị ư ầ ư ị

ng, ầ ư ự ứ ả ị

i cho Cát Bà phát tri n du vào phát tri n c s h t ng ể ơ ở ạ ầ b oả ườ ệ ự ữ ữ ề ể ế ậ ỹ

2.3.2.2.

S du l ch H i Phòng đã t o nhi u đi u ki n thu n l ạ ở l ch nh thu hút đ u t ể ị đáp ng nhu c u c a khách du l ch; tri n khai các d án b o v môi tr ầ ủ ể t n các loài đ ng v t quý hi m; thành l p qu Phát tri n b n v ng Khu d tr ậ ộ ồ sinh quy n Cát Bà… ể

Các công ty l hành, các đ i lý l hành ữ ạ ữ

Hi n nay các nhà đi u hành tour và doanh nghi p l ệ ề ệ ữ

ế ể ả ớ

c ti p th r ng rãi trên th gi ế ị i. Thông qua vi c thu th p thông tin t ế ớ ừ ệ ậ

ị ộ ả ự ậ

hành đóng vai trò quan tr ng trong vi c thu hút khách du l ch đ n v i Cát Bà vì hình nh đi m đ n Cát Bà ệ ọ các ch a đ ế ư ượ ấ r i, t p g p, qu ng cáo, tim ki m trên internet nhóm tri n khai d án nh n th y: t ể ấ ờ ơ ậ t Nam nh SaiGontourist và Vietnamtourism, các công ty l hành l n t ế i Vi ệ ữ ư ạ ớ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ấ ấ ự ỉ

ầ ế ủ ọ ạ ả ụ ầ ụ

ệ ậ ộ

ệ ữ ứ ể ỉ

ơ ở ư ượ ả ặ ế ố ạ ộ

2.3.2.3.

i Cát Bà. Lý do Vinatour . . . còn r t do d khi cung c p các dich v ngh qua đêm t ế là: h u h t khách c a h là nhóm khách l n yêu c u dich v hoàn h o, các chuy n ớ đi theo các th t c quen thu c, c s l u trú ti n nghi, giao thông thu n ti n mà ủ ụ ể hành khác ch coi Cát Bà là đi m c.Các hãng l đ o Cát Bà khó có th đáp ng đ ả d ng chân cho hành trình Hà N i-H i Phòng-Cát Bà-H Long ho c k t n i chuy n ế ừ Hà N i-V nh H Long. ạ ộ ị

Các doanh nghi p kinh doanh l u trú và ăn u ng ư ệ ố

c 1286 phòng t Đ n tháng 10-2004, Cát Bà có th đáp ng đ ể ế ạ

ầ ế ượ ứ ẩ ơ ả ạ

ẹ ạ

ng v i tiêu chu n qu c gia 2 sao. L ng đ ộ

ượ i và kho ng t ng đ y ng ạ ẩ ươ c đào t o căn b n kho ng 400 ng ả ớ ạ ượ ườ ườ ừ ả ấ

ạ i 89 khách s n và nhà hàng. H u h t các phòng đ t tiêu chu n c b n dành cho khách du l ch balô ị ẩ ố ơ và khách có ngân sách h n h p. Ch có 1/5 các phòng đó đ t tiêu chu n t t h n, ỉ ng lao đ ng làm trong lĩnh v c du t ự ươ l ch đ i không ị đ ượ ố ả c đào t o và làm theo th i v . ờ ụ ạ

ạ ạ ầ ả ệ

ng. trong đó có 20 khách s n đ t tiêu chu n 1 sao tr ạ

3 sao tr ườ ạ ỉ ộ ố ẩ ừ

ạ ư ị ở ạ ạ

i thi u lo i hình d ch v ẩ ạ ụ ư ạ ệ ẫ ớ ị

ắ ầ ư ơ ạ ề ả

ế ạ ổ ỉ

T i trung tâm th tr n Cát Bà hi n nay có kho ng 112 khách s n, g n 2.000 ị ấ phòng ngh , trên 4.050 gi ở lên. M t s khách s n đ t tiêu chu n t lên nh khách s n Hollyday ạ View, Sunrise Resort, Cat Ba Resort. Bên c nh lo i hình d ch v l u trú truy n ề ụ th ng nay các khách s n đó v n đang b t đ u đ a vào gi ố ng đêm trên du thuy n. Trên đ o cũng có h n 30 nhà hang kinh doanh chuyên ủ bi ụ ụ t, trong đó có 7 nhà n i. Ngoài ra h u h t các khách s n, nhà ngh đèu ph c v ệ d ch v ăn u ng cho th c khách t ị ầ i c s . ạ ơ ở ự ụ ố

2.3.2.4. Dân c đ a ph ng ư ị ươ

ệ ị

ằ đó tăng thêm thu nh p. Ng Dân c đ a ph ư ị ư ươ ệ ạ ộ ừ

ng và gìn gi ng đã có ý th c b o v môi tr ứ ả ươ ườ ệ ấ ng cũng tham gia vào ho t đ ng du l ch b ng vi c cung c p i ườ ậ ủ b n s c văn hoá c a ữ ả ắ

các m t hàng l u ni m, các món ăn gian gian… t ặ dân đ a ph ị mình.

2.3.3. Th c tr ng v các y u t ự ạ ế ố ấ c u thành s n ph m du l ch sinh thái ẩ ề ả ị

2.3.3.1. Các đi m du l ch sinh thái t i Cát Bà ể ị ạ

*V n qu c gia Cát Bà ố ườ

ườ

ậ i cho r ng, đ khám phá, t n Nhi u ng ể ằ ề ng c nh quan c a đ o Cát Bà c n kho ng 10 ả ủ ả ầ ả h ưở

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ỉ ộ

i trong v nh Lan ị c v đ p v a kỳ thú, ớ ủ ờ ạ ư ầ ỏ ướ ẻ ẹ ừ

ngày, và ch quan sát cũng m t m t ngày m i đ th i gian len l ấ H . D ng nh ai đ n Cát Bà l n đ u cũng ng c nhiên tr ạ ườ ế . v a bí n c a thiên nhiên qu n đ o Cát Bà ừ ẩ ủ ầ ả ầ

Do v y, đi u mà khách du l ch, nh t là các v khách qu c t ị ị ấ

ả ề ờ ỏ ố ế ế ị

i, hay ch đ n l ố ể ọ ể ặ ừ ỉ ơ ẻ

ế ườ ng qua V n qu c gia đ i đi xe đ p, xe máy, th m chí đi b trên tuy n đ ậ ố ộ

ạ ặ ườ ườ

ế ế ậ ố ớ

ủ ố ơ

đ n thăm quan,

ế ế ệ ề ị

đ n Cát Bà b qua, đó là khám phá đ o Ng c theo tuy n du l ch sinh thái V n ườ ế 1 đ n ể ế ườ ố ng khám phá thiên nhiên sâu th m trong V n. Giám đ c ẳ ặ t: “V i tuy n du l ch sinh thái đ c ị c và g n 22,5 ầ ướ khám phá thiên nhiên trong năm 2008. Đi uề c ngoài đ n Cát Bà đ u tham gia các tuy n du l ch c v đ p c a thiên nhiên n i đây”. ậ không bao gi qu c gia. Không khó đ chúng ta có th g p t ng t p ng ố 2 ng ườ b t đ u m t ch ng đ ườ ộ ắ ầ V n qu c gia Cát Bà Hoàng Văn Th p cho bi ườ thù c a Cát Bà, V n qu c gia đón h n 41 nghìn khách trong n ườ nghìn khách qu c t ố ế ế đ c bi t là, h u h t khách n ế ầ ặ sinh thái và đ u ng c nhiên tr ạ ề ướ ướ ẻ ẹ ủ ơ

V n qu c gia Cát Bà n m trong Khu d tr sinh quy n th gi ố ằ ự ữ

ừ ể ỗ ườ ơ

c ghi trong sách đ th gi ầ ạ ắ

ở ế ế ớ ư ậ ỏ ế ớ ộ ệ ố

ượ ạ ư ộ

ồ ị

ả Marter Roode, khách du l ch đ n t ư ế ầ ố ị

ế ị ớ ị ấ

ấ ữ ượ ầ ể ầ ấ ủ ư ẫ ự ữ ế

c nhìn th y Vo c. Chúng tôi s quay tr l ở ạ ể ể ọ

ả i qu n đ o ầ Cát Bà, n i có khu r ng nguyên sinh v i hàng trăm ha cây g quý nh Kim Giao, ớ ế Chò Đãi..., hàng trăm ngàn lo i th o m c và hàng trăm loài đ ng v t quý hi m, ộ ả ỉ trong đó, có loài Vo c đ u tr ng n i ti ng đ i và ch ọ ổ ế Cát Bà. “ V th n” ki n trúc thiên nhiên t o cho Cát Bà m t h th ng hang có ị ầ m t, hình thù khác nhau nh đ ng Thiên Long, Đá Hoa, Quân Y, đ ng kỳ thú và l ạ ắ ộ ng ế ừ ươ Trung Trang, Hang Lu n, Áng V ... v ả t: “Tôi đ n đây l n đ u tiên, nh ng cũng k p nh n th y c nh qu c Anh cho bi ậ ư quan thiên nhiên là giá tr l n nh t c a Cát Bà và giá tr y v n gi c g n nh đ i nguyên v n. Ti c r ng, chúng tôi ch a th đi h t Khu d tr sinh quy n th gi ế ớ ế ằ ể ữ i đ có th khám phá nh ng này đ đ ẽ ấ đi u thú v khác c a thiên nhiên n i đây”. ẹ ể ượ ị ủ ề ơ

ng- tuy n du l ch sinh thái đang đ ị ế ườ ượ ườ

ấ ư ườ ư ng giáo d c môi tr ụ ừ ộ ự

V n qu c gia Cát Bà. Hi n hi n ẩ ệ ở ố

ạ ể ư ầ ộ ư ắ ưở ố

đâu cũng g p nh phong lan, cây t ư ấ ậ ự ặ

ư ụ ữ ắ ạ ộ

t, ặ ầ

ề c nhi u Tuy n đ ế ể i a thích ch dài ch ng 2,5 km, nh ng cho th y m t s đa d ng và tiêu bi u ng ỉ đó là c a thiên nhiên bí n mà g n gũi ở ườ ủ i, chu i, nh ng cũng có hàng nh ng loài cây r t quen thu c nh s n, v i, cam, b ả ữ ổ v n loài th c v t bi u sinh không ph i ả ở ể ạ chim... Bên c nh đó là nh ng loài đ ng v t “l ” nh sóc b ng đ chóp đuôi tr ng, ỏ ậ ủ ng còn thách th c s khám phá c a sóc đen, c y, ch n hôi... Đ c bi ồ ứ ự t, h th ng thung lũng và núi m i du khách tr ướ ạ ế ườ t đ i m c nh ng khu r ng nhi ệ ớ ẩ ướ ệ tuy n đ ừ ệ ố ữ ỗ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ề ầ ầ ệ ượ ư ng xói mòn đ t ch u tác đ ng c a m a ị ủ ấ ộ

đá v i b m t g gh , đ m l y và hi n t ớ ề ặ ồ gió theo năm tháng

V n qu c gia Cát Bà có nhi u ch ề ườ

ườ ố ư ươ ậ ể ừ ườ ộ ị

ệ ừ ả ể ề ữ ườ ế ợ ạ ể ự

ng trình h p tác qu c t ợ ả ứ ộ ể ươ ầ

ừ ả ồ ng trình đ v a khai thác, v a b o t n i dân, khách du l ch tham thiên nhiên nh tăng c ng tuyên truy n, v n đ ng ng ề ậ ổ gia b o v r ng, bi n. V n h p tác v i Vi n sinh thái và tài nguyên sinh v t t ớ ch c h i th o, xây d ng k ho ch khai thác và phát tri n b n v ng khu d tr sinh ự ữ quy n qu n đ o Cát Bà; thu hút các ch v b o t n đa ố ế ề ả ồ ả d ng sinh h c cho đ o Cát Bà. ạ ả ọ

ệ ớ ả

đ Th hi n trách nhi m c a mình v i c nh quan thiên nhiên, môi tr ể ệ c s đi n hình và cái th n c a thiên nhiên Cát Bà là đi u c n thi ữ ượ ự ể

ế ề ề ầ ự ủ ầ ủ ở

ầ ị ị ườ ậ ắ ế ể

ng, k t h p quy ho ch các tuy n đ ế ợ ệ ớ ạ ể ổ ị ườ

ướ ườ ớ ế ể ẻ ẹ

ụ ề ữ ị ng t n và giá tr tăng lên theo th i gian. M t khác, ti p t c đ u t ờ

ườ ề ụ ụ

ặ ể ả ồ ị ứ ứ

c cũng nh qu c t ư

ả i nhu n cho đ a ph ươ ể ỉ ự ậ

ơ

ệ r ng mà gìn gi c giá tr và l i ích t ữ ả ệ ị ị

ể ng đ ườ gi t khi khai khu v c này. Do v y, vi c xây d ng đ án phát thác các tuy n du l ch sinh thái ự tri n t ng th du l ch sinh thái V n qu c gia c n g n v i hình thành Trung tâm ố ng du du l ch sinh thái và giáo d c môi tr ng b n v ng v i cách làm thông minh đ v đ p thiên nhiên l ch sinh thái theo h ị ế ụ ầ ư ả Cát Bà tr , c i ồ t o các đi u ki n c s h t ng ph c v cho phát tri n các tuy n du l ch sinh thái, ệ ơ ở ạ ầ ế ạ ọ đáp ng nhu c u tham quan c a du khách, công tác b o t n và nghiên c u khoa h c ủ ầ . Phát tri n du l ch sinh thái là cách qu ng bá các giá trong n ố ế ướ ị ng, mà còn i l tr c a Cát Bà t nhiên nh t, không ch đem l ị ạ ợ ị ủ ấ ọ ấ t o ra hàng trăm, hàng nghìn vi c làm cho ng i dân các n i có r ng, giúp h th y ạ ừ ườ , b o v tài nguyên.( Du l ch sinh thái Cát đ ợ ượ Bà-Bí n, kỳ thú - báo H i Phòng). ừ ừ ả ẩ

*Mô hình v n cây sinh thái đ o Cát Bà ườ ở ả

V i đ c thù đ a hình v n đ i xen k các khu v c dân c các xã ị ườ ớ ặ ự ẽ ồ

ư ậ

d o Cát ở ả n cây ăn q a du ủ ậ ừ ả s n ể i ích thi ế i l ạ ợ ự

ư Bà nh Trân Châu, Gia Lu n, Xuân Đám…phát tri n mô hình v ườ l ch sinh thái. Đây là mô hình mang l t th c, tăng thu nh p t ị ph m hoa qu và d ch v du l ch đi kèm. ị ụ ẩ ả ị

ế ạ

xã ng nh cam gi y. M t s đ a ph ủ ở Xuân Đàm cho bi ươ ộ ố ị ấ

ả ặ i dân tr ng cây v i ki n trúc v ế ợ ậ ị ị ớ ườ ế ồ

ể ấ ầ

Ông Nguy n Văn Bình ễ ăn qu đ c s n c a đ a ph ư ả ng ườ ừ thái…Đây là cách đón đ u c h i phát tri n, thu hút khách nh t là du khách n ể ơ ộ ngoài, đ n khám phá thiên nhiên t t chúng tôi tr ng các lo i cây ồ ộ ng v n đ ng ươ n r ng k t h p phát tri n làng du l ch sinh ướ c ng xây i đ o ngày càng đông t khi có ch tr ủ ươ ạ ả ừ ế

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

d ng khu du l ch su i khoáng nóng Xuân Đàm. Tr chi phí, m i năm gia đình ông ự ố Bình thu nh p 20 đ n 40 tri u đ ng t ế ừ hoa qu và d ch v du l ch. ị ỗ ị ừ ụ ệ ả ậ ồ

Nhi u gia đình ở ậ ể ạ

ừ ươ ạ ấ ố ữ ứ ề ả

ị ệ

ồ ọ ậ ậ ẩ ở ộ ả ạ ồ

khu v c khu d tr sinh quy n Cát Bà . Gia Lu n, Xuân Đàm, Trân Châu…m nh d n phát tri n mô ề ấ n- r ng, đ a ph hình v ng th c canh tác b n v ng trên đ t d c và s n xu t, ư ườ v a ph đ t xang tr ng, đ i tr c, v a t o s n ph m du l ch sinh thái. Ngoài cam ố ủ ấ ừ ừ ạ ả Gia Lu n, Xuân Đám m r ng di n tích tr ng thông khai gi y, nhi u gia đình ồ ở ề ấ thác nh a k t h p nuôi ong m t, tr ng cây h ng, v i, nhãn.. t o nh ng ẩ ữ s n ph m ả ồ đ c thù ặ ự ế ợ ự ở ự ữ ể

ng cho bi Ch t ch UBND xã Trân Châu Đ Văn L ế ượ ươ

ề ụ ự ế t, tuy n đ ế ự ế ợ ộ n d ch v mà nhi u h dân t n d ng. Th c t ộ

ả ế

ị ồ ộ ố ụ ấ ị

ạ ỉ ưỡ ư ế ợ ặ ế ế ề

ỉ ị

i dân ph ộ ữ ng ờ ườ ươ ắ ặ

ậ ự ế ơ

ng du l ch ị ỗ ủ ị thôn Liên Minh là s k t h p phát tri n ể sinh thái d n vào khu leo núi m o hi m ể ở ẫ , đây là m t khu v c có v kinh t ự ụ ậ ế ườ n đ i cây ăn qu thu hút đông khách đ n dã ngo i, khám phá v đ p ẻ ẹ nhi u v ườ ề ườ n ng khám phá v thiên nhiên. M t s gia đình k t h p cung c p d ch v ngh d ườ n đ i v i ch bi n nhi u món ăn đ c tr ng gà Liên Minh, d a chu t rau xanh v ư ồ ớ Hà c ngoài, mà nay nh ng đ i.. Khách du l ch không ch khách n i đ n t ồ ườ ế ừ ướ ư N i, Đà N ng ho c ng i nh n: “hãy đ a ng Nam luôn kèm theo l ẵ ộ chúng tôi đ n nh ng n i mà du khách ch a ai đ n”. Và h c m th y th t s mãn ư ế nguy n khi đ ệ ữ ọ ả c s ng trong thiên nhiên hoang dã và c m giác l ượ ố ấ th t s . ạ ậ ự ả

ể ự ấ ượ ể

ỹ ậ ệ Tuy nhiên, đ phát tri n mô hình r ng rãi, hi u qu và nâng cao ch t l ả ệ ộ i dân, r t c n nh ng ữ đ nh h ấ ầ ị i dân v v n, k thu t phát tri n cây tr ng v ề ố

ặ ả ỗ ợ ướ ể ế ồ ạ

c th ị ườ ườ ứ ườ ượ ưở ứ ố

ắ ấ ườ ề

ả ố ủ ừ ả ộ ơ

ớ ở ậ ạ ể ắ ồ

ộ i dân, ch l c trong gi ủ ự ớ ự ế ọ

ng l ạ ườ ợ ứ ữ ể ầ

ng, ngoài s tìm tòi, t làm c a ng ng phát tri n theo ủ ự ườ vùng, chính quy n huy n và ng n ề đ i. M t khác, h tr cách th c qu ng bá, thu hút du khách đ n , bên c nh thăm ồ ng th c khám phá du n qu c gia, còn đ các v nh, h th ng bãi t m, v ệ ố i dân, làm du lich sinh thái là ph i lich sinh thái t ả nhiên, h p d n, v i nhi u ng ẫ ự ở ủ ừ đi b ph i ăn ng trên nhà sàn t n trong r ng, ph i s ng trong h i th c a r ng nguyên sinh theo ki u “du lich s ch” và g n v i sinh ho t văn hóa c ng đ ng. Và ữ cái quan tr ng nh t coi nh m t bí quy t là d a vào ng ư ộ r ng cùng làm h i. Ngoài ra, c n nghiên c u, h p tác tri n khai nh ng mô ợ ừ hình sinh thái c th nhi u s n ph m du lich m i. ề ả ấ ưở ụ ể ẩ ớ

i Cát Bà 2.3.3.2. Các s n ph m du l ch sinh thái t ẩ ả ị ạ

Theo quy ho ch t ng th phát tri n du l ch H i Phòng dã đ ổ ể ượ ể ả

ị ể ể ệ ạ

ị xã h i năm 2010, du l ch thành ph đ ệ c phê duy t t Nam th i kỳ 1995- ờ c chia ố ượ ế ể ộ ị

ạ năm 1997 trên c s quy ho ch t ng th phát tri n du l ch Vi ơ ở ổ 2010 và quy ho ch phát tri n kinh t ạ làm 3 c m:ụ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

- Đ S n-Cát Bà ồ ơ

- Thành ph H i Phòng và ph c n ụ ậ ố ả

- Ki n An-Thu Nguyên-Tiên Lãng-Vĩnh B o ả ế ỷ

ớ ắ ạ

ị ệ ố ọ ả ặ

ạ ự ị ượ ể

ồ ơ ể ồ ơ ầ ệ ọ ậ ượ ể ả ố ị

n qu c gia Cát Bà có h sinh thái r ng nhi i, v ệ ớ ừ ệ

ế ớ ạ ể ớ ố ọ ề ế

Trong s các c m du l ch trên, Đ S n-Cát Bà g n v i di s n H Long có ý ụ ả nghĩa quan tr ng đ i v i vi c phát tri n du l ch H i Phòng, đ c bi ằ t Cát Bà n m ố ớ trong khu v c H Long-Cát Bà-Đ S n đã đ c xác đ nh là vùng tr ng đi m phát ị tri n du l ch qu c gia. Và hi n nay qu n đ o Cát Bà đã đ c công nh n là khu b o ả ệ t đ i trên t n sinh quy n th gi ườ ồ núi đá vôi v i tính đa d ng sinh h c cao, trong đó có nhi u loài quý hi m, tiêu bi u ể là Vo c đ u tr ng. ọ ầ ắ

M t s s n ph m du l ch đ c tr ng đ ẩ ộ ố ả c đ nh h ị ướ ượ ể ặ

ư ề ơ ở ủ ữ ị ị

ng phát tri n cho Cát Bà trên c s phân tích nh ng đ c thù v tài nguyên du l ch và v trí c a Cát Bà trong ho t đ ng phát tri n du l ch c a H i Phòng, bao g m: ị ặ ủ ạ ộ ể ả ồ ị

- Tham quan c nh quan v nh Lan H ả ị ạ

ạ - Tham quan, nghiên c u các giá tr v c nh quan, sinh thái và đa d ng ị ề ả

sinh h c n qu c gia Cát Bà v ọ ở ườ ứ ố

- B o tàng sinh thái bi n t ả

nhiên trên c s khai thác đ c đi m t ặ Cát Bà đ ph c v t ể ệ ở ự ể ụ ụ ư

ơ ở ể ự nhiênc a h th ng r t đ c tr ng và riêng bi ấ ặ nhu c u tham quan c a khách du l ch yêu thiên nhiên. ủ ủ ệ ố ầ ị

M c dù đã d ặ c quy ho ch đ nh h ạ ị

ứ ễ ấ ướ ả ng phát tri n, nh ng theo k t qu đi u ả ề ượ c ư ủ ế ế ệ ể ị ẩ ượ ự

tra nghiên c u th c ti n cho th y các s n ph m du l ch ch y u hi n nay đ khai thác là:

- Đi b qua r ng qu c gia. ừ ộ ố

- Đi xe đ p t th tr n Cát Bà- Gia Lu n-th tr n Cát Bà. ạ ừ ị ấ ị ấ ậ

- Đi tàu t Cát Bà đ n v nh H Long và ng i. ừ ế ạ ị c l ượ ạ

- Đi t v nh Lan H k t h p trèo thuy n c m tr i, t m bi n, thăm ạ ắ ể ề ắ

ừ ị ố ạ ế ợ ỉ r ng qu c gia, ngh đêm trên tàu. ừ

Trong ch ề ị

ể ữ ề

ng trình này, các nhà đi u hành và công ty du l ch ch coi Cát Bà là hành và các nhà đi u hành tour l n, các nhóm ạ ả i đ o i Cát Bà. Khách du l ch ngh đêm ỉ ớ ỉ ỉ ạ

ươ đi m trung chuy n. Các hãng l ể khách nhi u th ng không thích ngh t ườ Cát Bà ch y u là khách du l ch t do, khách có ngân sách h n h p. ị ạ ẹ ề ủ ế ự ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Trong h u h t các tour d n đ o Cát Bà, khách du l ch th ế ế ầ

ị i. Ch ụ ng k t h p m c ế ợ ườ ng trình này t o ra ạ ươ

đích thăm quan Cát Bà v i v nh H Long và ng c l ượ ạ ớ ị m t tour m t đ n m t ho c nhi u n i r i quay v : ề ặ ộ ế ộ ộ ả ạ ề ơ ồ

- Hà N i-H i Phòng-Cát Bà-H Long-Hà N i ộ ạ ả ộ

- Hà N i-H Long-Cát Bà-Hà N i ộ ạ ộ

ệ ẩ ỉ ở ứ ộ ơ

m c đ s khai, mang tính ch p ắ ứ c lâu dài và ch a có nh ng nghiên c u ư ữ

ế ượ ng phá tri n t ng s n ph m. Vi c khai thác các s n ph m này cũng ch ả ụ ể ừ vá, ch a có xác đ nh m c tiêu chi n l ư ị mang đ nh h ị ướ ẩ ả

2.3.3.3. Các d ch v ụ ị

ị ố ỏ ụ ư ư ạ ỉ

ẩ ạ ạ ỗ ạ

c ch bi n t c th ề ữ ả ả ưở ứ

ố ng th c nh ng món ăn h i s n đ ng nh : cá song, cá h ng, tôm, cua, đ c bi ồ ượ ặ ệ

ẩ m th c đ c tr ng c a đ o ng c. - D ch v l u trú, ăn u ng: khách s n nh , nhà ngh ch a đ t tiêu chu n,không có các khách s n cũng nh chu i khách s n cao c p; ít nhà hàng ăn ư ấ ngon, không có các món ăn truy n th ng ,dân gian. Tuy nhiên, đ n v i Cát Bà du ớ ế ự khách s đ ngu n th c ẽ ượ ế ế ừ ồ t là tu hài Cát Bà-món ph m đ a ph ị ự ặ ư ủ ả ươ ư ẩ ọ

- Không có các ho t đ ng vui ch i gi ạ ộ ơ ả ề trí mang nét du l ch sinh thái, nhi u ị

quán bar sàn nh y m ĩ. ả ầ

- Hàng l u ni m ư ệ

Các m t hàng l u ni m r t ít, không phong phú và đa d ng v m u mã, ề ẫ ư ệ ấ ạ ặ

ch ng lo i; không mang nét đ c tr ng c a đ a ph ng. ủ ị ủ ư ặ ạ ươ

2.3.3.4. H ng d n viên ướ ẫ

Đ i ngũ h ng d n viên đ ộ ẫ ướ ủ ế

ượ ng tour th ị ng không cao. Các h ấ ượ ẫ

ng d n viên ch y theo kinh t ộ ư ữ ướ ề ẫ

ng h ạ ồ ạ ệ ượ ế ẫ

ế

ng d n viên t ổ ề ể ướ ẫ ị

ề ặ ị ẫ ắ

c đào t o chuyên ngành du l ch r t ít ch y u là ấ ạ ng d n viên có các công tác viên nên ch t l ướ ườ nên trình đ ngo i ng ch a cao, còn nhi u h ế ng d n viên không trau d i, b sung thêm ki n th c do đó v n còn hi n t ứ ẫ ướ ệ hành hi n không hi u rõ v đi m đ n khi thuy t minh cho khách. Các công ty l ế ữ ể do, không b ràng bu c khi không làm tròn nay có r t nhi u h ự ấ ộ trách nhi m ho c b khách than phi n nên d n d t tour qua loa, không chu đáo v i ớ ề ệ khách.

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

2.3.4.Th tr ng khách du l ch ị ườ ị

ủ ệ ố

ả Theo nh ng đi u tra c a s li u th ng li u th ng kê c a S du l ch H i ố chi m 27% ề ấ ố ữ ả ị ế ế ế

ở ủ ố ệ Phòng k t qu cho th y s khách n i đ a chi m 73% và khách qu c t ố ế ộ ị v i đ dài l u trú bình quân là 1,84 ngày. ớ ộ ư

ng khách qu c t nh sau: Phân đo n th tr ạ ị ườ ố ế ư

EU(Anh, Đ c, Tây Ban Nha, Hà Lan, Pháp, Thu Đi n) ể 64,6% ứ ỵ

Châu Á(Trung Qu c, Nh t B n và Hàn Qu c) 13,3% ậ ả ố ố

M và Canada 12,1% ỹ

Úc và New Zealand 7%

Khác 3%

H u h t khách du l ch ầ ế ụ

i đ t m n ng và t m bi n, 59% t i đ tham quan, 51% t ở ộ ổ ắ ớ ể ể

ế ợ ườ ị

ị ắ ớ ể ắ n qu c gia.60% câu tr l ả ờ ố ớ ầ ấ ầ ỉ

đ tu i 20-35 và khi h i đ n m c đích tham quan ỏ ế ớ i Cát Bà, thì 37,31% t đ đi b trong v i là k t h p tham quan Cát Bà và v nh ể ộ H Long. 90% là khách l n đ u tiên đ n v i Cá Bà, trong khi ch có r t ítcác nhà ạ nghiên c u và các doanh nhân đi tìm c h i kinh doanh và v i m c đích khác ế ơ ộ ứ ụ ớ

ề ng ti n thông tin đ i chúng. t Cát Bà qua ph 28% bi ế tour và hang l ữ t Cát Bà qua b n bè, 24% qua Internet, 36% qua các nhà đi u hành ạ hành, 0,36% bi ế ươ ệ ạ

i Cát Bà 81,5% mua tour tr n gói qua công ty l hành và Trong s khách t ố ọ ữ

18,5% t ch c chuy n đi c a mình. t ự ổ ứ ủ ớ ế

Ph ng ti nv n chuy n ch y u t ươ ệ ậ ủ ế ớ ể

ớ ả ố ậ ớ ị ỏ

i Cát Bà là xe buýt và tàu cao t c. 95% ạ th a mãn v i d ch v l u trú .77% hài lòng v i c nh đ p c a Cát Bà. Th t ng c nhiên, 83% cho r ng h mong mu n tr l ẹ ủ i Cát Bà khi có d p. ị ụ ư ọ ở ạ ằ ố

S li u th ng kê cũng ch ra r ng trong th i kỳ t ỉ ố ệ ằ ố ế

ờ ch y u đ n đây trong kho ng t ờ tháng 5d n tháng 8là th i ừ ế ả

gian dành cho khách n i đ a và khách qu c t tháng 9 đ n tháng 4 do nh h ộ ị ả ưở ủ ế ừ ố ế ủ ế ng c a khí h u gió mùa. ậ

2.4. Phân tích đi m m nh, đi m y u c a du l ch sinh thái Cát Bà ế ủ ể ể ạ ị

* Đi m m nh: ể ạ

- Thiên nhiên đ c tr ng v i môi tr c b o v t ng đ ệ ố ườ ượ ư ặ ớ

ệ ộ ả ả

t, h sinh thái đa d ng, c nh quan thiên nhiên g m núi đá vôi, r ng qu c gia hang đ ng, đ o, bãi ạ ồ bi n nguyên s , trang tr i nuôi ng c trai, r ng ng p m n v nh. ể ả ố ặ ừ ậ ừ ạ ơ ọ ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

- Du l ch sinh thái: b o tàng sinh thái t nhiên, leo núi, đi b qua r ng và các ả ự ừ ộ

ị ho t đ ng chèo thuy n. ạ ộ ề

- T m quan tr ng v văn hoá: các khu kh o c ,l ả ổ ễ ộ h i truy n th ng ề ề ầ ọ ố

- N m ngay v nh H Long, di s n thiên nhiên th gi c UNESCO công i đ ế ớ ượ ả ằ ạ ị

nh nậ

- C dân đ a ph ng thân thi n, hi u khách, không có t n n xã h i, h ư ế ệ ị ộ ệ

ng kinh t ươ th ng chính tr n đ nh, đi m đ n an toàn, môi tr ể ị ổ ế ố ị ườ ế ệ ạ năng đ ng. ộ

*Đi m y u ế ể

- Thi u các ch ươ ề ẫ ấ ị

ng trình du l ch h p d n(các nhà đi u hành và các công ty ng trình gi ng h t nhau khi qu ng bá). ế ng s d ng m t ch ườ ử ụ ươ ệ ả ộ ố du l ch th ị

- Giao thông, đi l i khó khăn( không th ti p c n b ng đ ậ ằ

ể ế ờ ườ ể ế ng hàng không, ể c đi m ượ ụ ề ề ớ ạ ỷ

các d ch v v tàu thu còn ít, m t nhi u th i gian m i có th đ n đ ấ ị đ n).ế

- Không có các khách s n cũng nh chu i khách s n cao c p,có ít nhà hàng ư ấ ạ ạ ỗ

ăn ngon.

- Nhi u quán bar, sàn nh y m ĩ, không nhi u các ho t đ ng vui ch i gi ạ ộ ề ơ ả i

ề r i, b n đ , trung tâm thông tin. ả ầ trí, không có trang web chính th c, t ứ ờ ơ ả ồ

- Thi u s ph i h p gi a các ch th ho t đ ng trong lĩnh v c du l ch. ế ự ố ợ ủ ể ạ ộ ự ữ ị

- Ngân sách đ a ph ng không phân b cho các ho t đ ng xúc ti n du l ch ị ươ ạ ộ ế ổ ị

hàng năm.

ư ọ ị

ự ng đ n h sinh thái; ít ỡ ả ệ ng, nh h ả ườ ưở ệ ế ễ

- Quá trình đô th hoá nh nhà cao t ng m c lên làm phá v c nh quan t ầ nhiên, do vi c xây d ng làm ô nhi m môi tr ự đ u t ị ầ ư phát tri n du l ch. ể

- L c l ự ượ ng lao đ ng trong ngành du l ch thi u tính chuyên nghi p. ị ệ ế ộ

- Chính quy n đ a ph ề ị ươ ng không tuân th ch t ch quy hoach t ng th phát ẽ ủ ặ ể ổ

tri n du l ch. ể ị

- Không có các m t hàng l u ni m đăc tr ng. ư ư ệ ặ

- Ít các ho t đ ng nh m nâng cao nh n th c c a c ng đ ng đ a ph ng. ứ ủ ộ ạ ộ ậ ằ ồ ị ươ

*Th i cờ ơ

- K ho ch phát tri n dài h n c a VNAT u tiên phát tri n du l ch sinh thái ế ạ ạ ủ ư ể ể ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

- Trong tam giác phát tri n kinh t Hà N i-H i Phòng-Qu ng Ninh. ể ế ả ả ộ

- Phát tri n c s h t ng. ể ơ ở ạ ầ

*Thách th cứ

ng: là v n đ r t đáng đ c quan tâm t ườ - Ô nhi m môi tr ễ ề ấ ượ

ấ ng tàu s d ng máy d u đang làm ô nhi m ngu n n ướ ễ ầ ồ

ạ ấ ự ượ ữ ữ ệ

i Cát Bà hi n ệ ả c, v n đ rác th i nay, l ề do nh ng khách du l ch thi u trách nhi m th i ra trong nh ng khu v c tham quan, ế các công trình xây d ng tác đ ng m nh đ n h sinh thái. ử ụ ị ự ả ế ệ ạ ộ

- Tàn phá r ng: ng i dân đ a ph ừ ườ ị ươ ả ng không có ý th c trong công tác b o ứ

v r ng trên đ o, gây nguy hi m cho h th c v t, đ ng v t. ể ệ ừ ệ ự ậ ậ ả ộ

- Thiên tai t nhiên ự

- Quy ho ch đô th không phù h p: tình tr ng xây d ng t do kông theo quy ự ạ ợ

ho ch, nhi u lo i hình ki n trúc khác nhau, nhà cao t ng phá v c nh quan. ề ầ ạ ự ỡ ả ạ ạ ị ế

- Gia tăng các t n n xã h i, m t b n s c văn hoá. ệ ạ ấ ả ắ ộ

- Thi u n c ng t. ế ướ ọ

ị ậ ệ ấ ạ ế

ể ề ả ượ

ộ ẫ ề ề ệ ị

ả c đây, nh ng khu v c không đ ữ ự ể ẫ ị

ướ ố ủ

ế ư ừ ở ế ạ ầ ậ ị

ị Nh n th c hi n nay v đ o Cát Bà trong khách du l ch còn r t h n ch . Đ a ứ c mong đ i c a khách du l ch. Vì Cát Bà không tuân đi m này không đáp ng đ ứ ị ợ ủ theo m t m u quy ho ch du l ch b n v ng, và đi u này ph n ánh qua vi c phát ữ ạ c tri n đô th không h p d n đã ti n hành tr ượ ấ ề c chú ý nh r ng qu c gia… N u chính ph và chính quy n khai thác và không đ ượ đ a ph ả ng mong mu n du l ch tr thành m t ngành t o ra thu nh p thì c n ph i ộ ố ị ch n ch nh ngay th c tr ng này. ươ ỉ ự ấ ạ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Ch

ng 3

ươ

NG PHÁT TRI N DU L CH B N V NG T I CÁT BÀ

Ộ Ố Ả H

M T S GI I PHÁP PHÁT TRI N DU L CH SINH THÁI THEO Ể Ị

ƯỚ

3.1. Đ nh h ng phát tri n du l ch theo h ng b n v ng t i Cát Bà ị ướ ể ị ướ ề ữ ạ

Qu n đ o Cát Bà chính th c đ ầ c t ứ ượ ổ ứ ọ

i t ợ ả ố

ậ ộ ị

ể c. Vì v y, c n có nh ng đ nh h ự ữ ả ị ủ ữ ướ ể ầ ậ ị

ướ i Cát Bà. ụ ủ ch c Văn hoá-Khoa h c-Giáo d c c a Liên H p Qu c(UNESCO) công nh n là khu d tr sinh quy n th gi ngày ế ớ ừ ể 19/12/2004. Cát Bà là đi m du l ch đ c đáo c a H i Phòng, thu hút nhi u khách du ề l ch trong và ngoài n ng phát tri n du l ch theo ị ng b n v ng t h ề ữ ướ ạ

Các quy t đ nh c a Th t ể ế ị ủ ướ

ạ ủ ạ

ế

c Chính ph đ nh h ủ ề ệ ầ ng đ u t ượ ủ ị ố ả ự

ầ ậ ỡ ị

ơ ở ả ố ự ự ấ ư ủ ự ế ệ

ườ ữ ả

tr c ti p vào H i Phòng. C th là nh ng d án đ ng 5B), d án C ng c a ngõ qu c t ả ầ ư ự ế ườ ả ụ ể ử ươ ộ

ả ả

ệ ả ạ ố ế

ng Chính ph v xây d ng và phát tri n thành ự ph H i Phòng giai đo n 2008-2015, phê duy t đièu ch nh quy ho ch chung xây ỉ ố ả d ng thành ph H i Phòng đ n năm 2025, và t m nhìn đ n năm 2050, là c s cho ế ự hang lo t các d án đ đ đ a du l ch H i Phòng, ạ ị ầ ư ể ư ướ t là đ o Cát Bà đi lên thành khu v c du l ch t p trung có t m c qu c gia và đ c bi ả ặ ệ i Chính ph đang r t u tiên xúc ti n th c hi n các d án do . Hi n t qu c t ệ ạ ố ế ng ôtô cao Trung ng đ u t ự ầ t c Hà N i-H i Phòng(đ L ch Huy n, c u ố ế ạ ố ự Đình Vũ-Cát H i, c ng Đình Vũ ti p t c hoang thành giai đo n II, c i t o nâng ế ụ ạ c p các b n tàu khách Cát Bà, Gia Lu n, B n Bèo, c ng hàng không qu c t Cát Bi ả ậ ế ấ Đ S n, Cát Bà, B ch Long Vĩ ph c v du l ch và c u h . xây d ng sân bay taxi ứ ộ ở ồ ơ ụ ụ ế ạ ự ị

Phát tri n du l ch là m t chính sách đ ể ộ ị ượ ủ ậ

i H i Phòng, trong đó Cát Bà là tr ng đi m. Đ o Cát Bà có l ọ ế

i đang ngày càng bi ế ớ

ng v i khách du l ch. Nói m t cách chính xác, l ể ớ ưở ị ả ư ộ ị ượ ớ

tri n t ả ể ạ d tr sinh quy n th gi ự ữ đ y lrs t ầ Bà đang đóng góp vào m c tăng tr ứ c Chính ph t p trung u tiên phát ư i th là khu ợ ể t đ n nh m t đ a đi m tham quan ể ế ế ng du l ch đ n v i Cát ộ ế ạ ng du l ch hàng năm c a H i Phòng và t o ị ả ủ

nh h ng tích c c đ n ngành du l ch Vi ị t Nam. ả ưở ự ế ệ ưở ị

ng phòng VH,TT&DL huy n Cát H i cho bi t:”c s ả ưở Ông Vũ Ti n B y-Tr ế ế ệ

ả ạ ể ồ

ể ứ ủ ị

t Nam, nh ng m c đ đ u t ơ ở ấ h t ng, đ phát tri n kinh doanh du l ch, g m nhà hàng, khách s n ít, quy mô th p ạ ầ c ngoài.Cát không đáp ng đ nhu c u l u trú c a khách du l ch,nh t là khách n ướ ộ ầ ư ư ch a Bà đ ầ ư c đánh giá là khu du l ch đ p c a Vi ị ị ủ ẹ ủ ấ ư ượ ứ ệ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ng x ng nên ch t l ị ế

ấ ượ ấ ụ ấ ờ ệ ớ ủ

m nh vào c s h t ng phát tri n du l ch nh d ứ ắ ẽ ở ộ ơ ớ ự ầ ư ạ ữ ơ ở ạ ầ

ể ị ủ ầ ư ự ớ ị

t ng d ch v th p, thi u chuyên nghi p. Tuy nhiên, Cát Bà ươ ch c ch n s tr nên h p d n h n nh nh ng công trình l n mà Chính ph đang ắ ẫ ư ự tri n khai, c ng v i s đ u t ể là công ty án Cát Bà Amatian(D án khu đô du l ch Cát Giá-Cát Bà) v i ch đ u t Vinacenx-ITC.”

ễ ố ả ữ ỉ

ế ớ ể

ự ữ ứ ể

ầ ầ ố ớ

ơ ở ạ ầ ườ ạ ự

ể ng d ch v , nh t là d ch v du l ch cao c p còn thi u… ề Ch t ch UBND thành ph H i Phòng, Nguy n Văn Thành ch ra nh ng ti m ủ ị ị i th là khu d tr sinh quy n th gi i, khu b o t n bi n và công viên đ a năng, l ể ả ồ ế ợ ững thách th c trong quá trình phát tri n và b o t n đ o Cát Bà là không ch t, nh ả ả ồ ấ ng k t n i Cát Bà v i thành ph và các trung tâm du nh v i yêu c u c n tăng c ỏ ớ l ch khác; công tác quy ho ch ch a theo k p s phát tri n; c s h t ng, ch t ấ ị l ượ ế ố ư ị ị ấ ụ ụ ế ấ ị ị

ủ ị ố ợ ẽ

ệ ướ ể ị

ỉ ạ ả ể ẩ ậ ạ ụ ớ ế ề ằ

c sâu; g n phát tri n v i b o t n giá tr c a qu n đ o, đ t con ng ắ ị ớ ả ồ ị ủ ườ ể ầ ắ

ướ ả

ả ớ Ch t ch ch đ o, các ngành liên quan ph i h p ch t ch và hi u qu v i ệ ặ ng phát tri n du l ch d ch huy n Cát H i đ đ y nhanh công tác quy ho ch theo h ị ề ớ ả v sinh thái; ti p c n và đón b t d ch v m i khi Cát Bà n m li n k v i c ng ụ i làm n ặ ả ướ ố trung tâm; hoàn thi n quy ho ch l ng bè trong quý 2 theo h ng gi m 50% s ô ồ ạ ệ l ng và ch đ 5000 đ n 6000 ô l ng. ồ ỉ ể ế ồ

ị ổ ở ầ ể ệ ủ ị ố ợ

ử ả c, x lý rác và n ử ướ ả

ạ ơ ở ư ng phát tri n b n v ng và xây d ng hình nh, th ệ ướ ự ươ ả

ướ ng phân c p g n v i ki m tra trong quá trình qu n lý nhà n ơ ở ạ ầ ả ệ ướ ệ ố ề ữ ể ớ ể ấ ắ ướ ả

ế ả ố ị

ứ ả ề ơ ả ị ủ ị ệ ệ ế

ể Ch t ch yêu c u huy n ph i h p S Văn hóa- th thao và du l ch t ng ki m i tài nguyên thiên nhiên, l ch s , c nh quan, c s h t ng, các v nh tra, đánh giá l ị c th i trên đ o đ ể và bãi t m, c s l u trú, h th ng đi n n ắ ng hi u cho du l ch; có đ nh h ị ị ắ c m t c, tr tăng c ườ i pháp cho giao th ng ra đ o; c ch qu n lý v nh; m c thu phí thí đi m v gi ơ ể tham quan v nh; giao cho ch t ch huy n ch u trách nhi m v c ch qu n lý môi tr ề ả ị ng trên các v nh. ườ ị

ề ủ ộ

phát tri n du l ch và ph c v d ch v ự ể ị

ự ệ ệ ặ ả ồ

ụ ụ ị ệ ự ờ ơ ở ự ủ ư

3.2.

ỡ ử ngh các ngành và huy n ch đ ng, nhanh chóng tháo g , x lý Ch t ch đ ệ ị ủ ị ụ v ng m c khó khăn c a các d án đ u t ướ ầ ư ủ ắ ẩ du l ch trên đ o, đ ng th i th c hi n nghiêm ng t vi c xem xét, phê duy t th m ị đ nh các d án trên c s tuân th tiêu chu n, tiêu chí, trong đó u tiên d án phát ị tri n du l ch sinh thái, xanh, s ch và thân thi n v i môi tr ng. ẩ ệ ớ ườ ể ạ ị

i pháp nh m phát tri n du l ch sinh thái theo h ể ằ ị ướ ề ng b n

Các gi ả v ng t i Cát Bà ạ ữ

3.2.1. Công tác quy ho ch t ng th ổ ạ ể

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Đ Cát Bà x ng t m khu du l ch qu c gia và qu c t ị ầ ể ứ , tr ố ế ướ ế

ả ặ

t c n có t m nhìn xa, nh ng l ư ạ ư ị ầ ể ế ầ ầ ả ụ ể ể

ệ ế

ả ừ ủ ị ấ ố ổ ố H i Phòng,

ị ầ ẩ ệ ể ự ỉ ạ ả ệ

ị ả ạ

ệ ng qu c t ị ớ ệ ệ

ể ố ế ặ ề ủ ớ ạ ớ ư

i Cát Bà là c n thi ố ầ ế ể ể

nâng c p và xây m i các c s , d ch v du l ch ớ ả ụ ồ ự ầ ư ệ ơ ở ị

ỗ ở Xuân Đám; d án khu ngh d ự ấ ố

ị ỉ ưỡ ợ ấ ớ ị

ư ắ ể ạ ơ ị

ả ị ệ ề ị

ể ể ạ ở ổ

ệ ạ

, đ c bi ự t là là ngành du l ch; s m công b ị ộ ố ệ

ự ự

ể ệ ể ả h th ng c p n

ng xuyên đ o; đ u t ầ ư ệ ố ự ề ị ấ ả ệ ự

ấ ậ ế ả ấ

ầ ư ế ế ể

ế ườ ế ự ề ứ ề ng dây t ả ẩ ệ ườ ấ

ộ ợ ộ ả ế ế ỉ ỉ ự ự ử ạ

ng án gi ả ậ ị

ị ấ ươ ị ư ề ể

c h t công tác quy ố ho ch phát tri n du l ch ph i đ t lên hàng đ u, trong đó quy ho ch t ng th cũng ể ạ ổ nh chi ti thích đáng i ph i c th , đ có s đ u t ạ ự ầ ư cho ra t m, ra mi ng, có s phân kỳ v a s c. Trong bu i làm vi c v i huy n Cát ệ ớ ừ ứ ự H i cu i tháng 3 v a qua, Ch t ch UBND thành ph Nguy n Văn ễ Thành ch đ o: “C n tri n khai nghiêm ng t vi c xét duy t, th m đ nh các d án ặ vào Cát Bà, b o đ m tuân th các tiêu chu n, tiêu chí, trong đó u tiên các đ u t ư ầ ư ẩ ng”. Vi c xây d ng h th ng nhà d án du l ch xanh, s ch, thân thi n v i môi tr ệ ố ự ườ ự , các đi m du l ch hàng, khách s n quy mô l n, hi n đ i v i ch t l ạ ể ấ ượ i bi n phong phú nh sân golf, khu du thuy n, l n bi n, khám phá trên đ o và d ả ướ ế ụ t. Thành ph , huy n đ o ti p t c khu d tr sinh quy n th gi ế ớ ự ữ ị ở huy đ ng các ngu n l c đ u t ấ ộ ng, du l ch cao c p Resort Cát Cò 2; d án Cát Bà, đ y nhanh d án khu ngh d ự ị ỉ ưỡ ẩ ng và su i khoáng nóng Xuân Đám; sân golf 9 l khu đô th du l ch Cái Giá… Cát Bà phù h p v i nhi u lo i hình du l ch h p d n ẫ ề ị ạ ể nh t m bi n, vui ch i gi ng, th thao m o hi m, i trí, du l ch sinh thái, ngh d ỉ ưỡ ể ố ả Huy n Cát H i cũng đ ngh thành ph H i tham quan r ng bi n, du l ch văn hoá... ả ể ừ Phòng và các s ngành quan tâm b sung quy ho ch t ng th , phát tri n kinh t , xã ổ ế h i huy n Cát H i, l p quy ho ch chi ti t các xã, th tr n khu v c Cát Bà và quy ế ị ấ ả ậ ộ ố ho ch phát tri n m t s ngành kinh t ớ ế ặ ạ quy ho ch huy n Cát H i, tri n khai nhanh các d án xây d ng 3 h ch a n ồ ứ ướ c ạ trên đ o, đ u t su i Gôi( xã Xuân Đám) v th tr n Cát Bà, c t ả ấ ướ ừ ố ầ ư ti p t c th c hi n d án m r ng và nâng c p hai tuy n đ ở ộ ế ụ nâng c p và nghiên c u c ch qu n lý, v n hành hai tuy n phà Đình Vũ-Ninh ơ các tr m Ti p, B n Gót-Cái Vi ng; đ y m nh ti n đ tri n khai d án đ u t ạ ạ ứ bi n áp và đ i đi n 110KV Ch R c-Cát Bà; đi u ch nh và c p ch ng ch quy ho ch xây d ng nhà máy x lý rác th i th tr n Cát Bà, d án n o vét v nh ị ạ Cát Bà, thành l p ban qu n lý v nh Lan H ; có ph i quy t đ tri n khai ế ể ể ạ ả tuy n xe búyt, đi u chính các đi m cho tàu du l ch l u trú qua đêm trên v nh Lan ị ế H …ạ

Đó là h ng đi đ Cát B ể ể ẫ

n tr thành đi m đ n h p d n v i du khách trong ấ , góp ph n phát ầ ế ố ở ể ế ọ ị

và ngoài n tri n kinh t ướ ế ể ớ ướ c, x ng đáng là tr ng đi m du l ch qu c gia và qu c t ố ế , xã h i c a thành ph trong giai đo n m i. ố ứ ộ ủ ạ ớ

3.2.2. Công tác giáo d c và tuyên truy n v du l ch sinh thái ề ề ụ ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Gi i pháp thi ọ ả ị

ụ ị

ụ ồ ị

ể ố ượ ả ả ồ ế ị

ng, khách du l ch trong và ngoài n c. t y u nh t và quan tr ng nh t đ phát tri n du l ch sinh thái là ấ ể ế ế ấ ng có liên quan đ n ế giáo d c và tuyên truy n v du l ch sinh thái cho nh ng đ i t ề ề ữ ả ồ du l ch sinh thái. Đ i t ng giáo d c bao g m: các nhà qu n lý các khu b o t n ố ượ thiên nhiên, các nhà ho ch đ nh chính sách liên quan đ n b o t n và du l ch, các h ướ ng d n viên, c ng đ ng đ a ph ộ ạ ồ ươ ướ ị ị ẫ ị

ề ụ ố ớ

ả ả ồ ế

ệ ạ

ả ồ ị ố ớ mà du l ch sinh thái có th mang l ạ ị ế ự ế

ng trong vi c b o t n. Giáo d c tuyên truy n đ i v i các nhà qu n lý các khu b o t n thiên nhiên và ọ các nhà ho ch đ nh chính sách liên squan đ n b o t n và du l ch có th làm cho h ạ ể ấ quan tâm h n đ n vi c quy ho ch du l ch sinh thái. Đ i v i ho c n ph i nh n ị ơ ả ầ m nh đ n tiêm l c kinh t i cho b o t n. Cũng ả ồ ể ế ph i l u ý h v t m quan tr ng c a c ng đ ng đ a ph ệ ả ồ ị ủ ộ ạ ả ư ọ ề ầ ươ ọ ồ ị

ướ ượ ế

ng d n viên nên đ Đào t o giáo d c h ng đ i h c, cac đ ng, trung c p d y ngh . Nên u tiên đào t o các h ậ c ti n hành chính quy trong các ẫ ng d n ụ ẳ ẫ ấ ướ ư ề ạ ườ

ng. ạ ạ ọ ươ tr viên đ a ph ị

Khách du l ch là ị một đối t ngượ giáo dục hi nể nhiên. B nả thân giáo dục t

iạ hi nệ tr ngườ cho du khách cũng nằm trong định nghĩa của du lịch sinh thái. Hay nói cách khác giáo dục về thiên nhiên là một ph nầ t oạ nên du lịch sinh thái. Những nội dung giáo dục ph iả phù h p,ợ giúp du khách liên hệ trực ti pế nh ngữ đi uề họ đã t ngừ nghe, từng đọc v iớ những đi uề m tắ th yấ tai nghe khi họ đ nế thăm khu b oả tồn thiên nhiên. N uế làm đ cượ vi cệ này du khách sẽ ý th cứ h nơ trong khi ti pế xúc v iớ động v tậ hoang dã, và họ sẽ th yấ chuy nế đi của mình bổ iạ ho cặ đ nế một khu thiên nhiên khác để học ích h nơ và sẽ mong muốn trở l được những đi uề tương t .ự

ng, ươ Đối v iớ c nộ g đồng địa ph

ứ nhi uề hình th c.Nên

cướ h tế tập trung vào đối t

ngươ tr ngươ (huyên, xã ), nh ngữ ng iườ l nớ tuổi, những ng

dục cho toàn thể c nộ g đồng tr nên dễ dàng h nơ r t nhi u ấ ở

chương trình giáo dục ph iả d aự trên sử dụng những hình th cứ dễ hi u,ể d ễ nhớ chẳng h nạ như chương trình bi u ể văn ngh ...ệ Giáo dục c nộ g đ nồ g địa băng hình,tranh nh,các ngượ chủ chốt là nh ngữ nhà lãnh đ oạ địa ph iườ có uy tín trong cộng đồng ch nẳ h nạ như ph iườ có trình độ học v nấ như th yầ giáo, nh ngữ những ng ng iườ đứng đ uầ các tổ chức đoàn thể qu nầ chúng như Đoàn thanh niên, Hội phụ n ,ữ Hội nông dân … Nếu có thể tuyên truy nề giáo dục cho các đối tượng ề b iở này thì vi c giáo ệ h luôn iườ địa phương làm nhà qu nả lý khu du cượ dân nghe theo. Nên l yấ ng đ ọ lịch sinh thái n uế có thể .

Không chỉ giáo dục đối v iớ cộng đồng địa ph ngươ n iơ có khu b oả tồn

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ngươ trình giáo dục đối v iớ c nộ g đồng ng

tệ Nam nói chung, vì họ là nh ngữ du khách t

cượ đi du lịch theo hình th cứ du lịch sinh thái. Đối t

ng. tệ Nam có lẽ là học sinh, sinh viên trong các nhà tr Họ là nh ngữ ng ườ

iườ thiên nhiên, mà nên có nh ngữ ch ngươ lai của các điểm du lịch Vi ngươ trình giáo dục ph iả khuy nế khích họ và làm cho họ có mong sinh thái. Ch ngượ chủ y uế của muốn đ Vi iườ thường xuyên tổ ch cứ các chuy nế đi thăm quan thiên nhiên, nhưng nhi uề khi chưa ý th cứ h tế được vai trò quan tr nọ g của thiên nhiên. H uậ quả nh ngữ chuy nế đi dã ngo iạ của họ trong các khu thiên nhiên th ngườ là nh ngữ bãi rác sau khi họ ăn trưa và nhi uề tác động tiêu c cự khác. Tuy nhiên, thay đổi hành vi, thói quen của họ cũng không ph iả là vi cệ dễ dàng làm trong ngày một ngày hai.

Đối v iớ học sinh, sinh viên nên có nh ngữ ch

ng. ườ

ngươ trình giáo dục du lịch sinh V nấ đề này sẽ liên quan đ nế Bộ thái k tế h pợ v iớ giáo trình của nhà tr Giáo dục và Đào t o.ạ Nên có ch ngươ trình giáo d cụ ngay từ c pấ một vì càng nhỏ các em càng dễ ti pế thu h nơ đối v iớ những gì đư cợ d y.ạ Đối v i ớ những đối tượng l nớ h nơ nên chỉ l uư ý họ, thuy tế phục họ chứ không nên ra lệnh vì iờ để thể hiên sự trưởng thành của mình, mặc dù l pớ trẻ thường thích làm trái l đó không ph iả là cách tốt nh tấ để làm v y.ậ

Không chỉ tuyên truy n,ề giáo dục đối v iớ ng iườ dân trong n

cướ ngoài. Nên khuy nế khích họ s d ng c,ướ c nầ ph iả ngượ ử ụ dịch vụ và mua s nả ph mẩ quà

ng, tuyên truy nề du lịch sinh thái ở các khu b oả tồn thiên nhiên cho cả đối t khách n l uư ni m ệ địa ph góp phần nâng cao thu nh pậ cho ng ươ ng. iườ dân địa ph ươ

ng, b o t n tài nguyên thiên nhiên và các h sinh

3.2.3. B o v môi tr ả ệ

ườ ả ồ ệ

thái.

Trong nhi u năm qua,Cát Bà đã đ ị ị ể ề

ượ t khách trong và ngoài n ớ

ng t ị ạ ườ ỏ ế ọ ạ ộ

ố ả ườ ả

t khách trong và ngoài n c v nh ng tác đ ng đ n môi tr ề ng t ự ướ ề ữ ườ ế

ế ộ ế ấ ộ

ộ ồ

ạ ộ ng. Ngoài ra, còn do các c s kinh doanh d ch v ị khác. Các ngu n gây tác đ ng đ n môi tr ườ ơ ở ộ ị ầ ế ế ồ ị

ư ả ả ộ

ọ ự ậ

c xác đ nh là đi m du l ch sinh thái quan ự ủ tr ng thu hút 500 nghìn l c. Tuy nhiên, v i áp l c c a ượ ướ i Cát Bà. Cu i năm ho t đ ng du l ch đã tác đ ng không nh đ n môi tr ố ộ 2008, Ban qu n lý V n qu c gia Cát Bà đã ti n hành kh o sát đi u tra v i 300 ớ l nhiên. Theo ượ ng là do ho t đ ng du đó, cho th y nguyên nhân chính gây tác đ ng đ n môi tr ụ l ch và do c ng đ ng đ a ph ươ ị ườ ng du l ch và các thành ph n kinh t c th i, rác th i tuy ch a đ n m c đ ô nhi m nghiêm tr ng đ n bao g m n ế ồ ứ ướ ể c và không khí, nh ng gây tác đ ng không nh đ n đ ng th c v t bi n. ngu n n ộ ồ ướ ng ch a toàn di n, các thùng rác đã co H th ng thu gom rác th i t ư i các đ a ph ị ả ạ ễ ỏ ế ệ ế ộ ươ ệ ố ư

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ộ ả ạ ể ư

ả ệ ệ ế ệ ố ế ệ ố ộ

ộ ề ầ

ng t ệ nhiên ộ ở

ự ở ầ ướ ả

ố ể ề ế ể ễ

ậ ưở ể ả ữ ệ ả ầ

ả ẳ ng bi n b ô nhi m, làm ch t các r n san hô và các sinh v t bi n. Nh ị ạ i pháp đ b o v môi tr ả ườ c n t ượ ấ ượ ư ố ị

i các đi m công c ng nh ng còn h n ch , h th ng thu gom rác th i trên c còn ch a hi u qu , khu v sinh công c ng còn thi u, h th ng thông tin ng ch a hoàn thi n…M t nguyên nhân không kém ph n quan Cát Bà là do ho t đ ng c a hàng ngàn ủ ạ ộ c và rác th i xu ng bi n ể ư ng đ n tài ng không làm nh h ế t trong lòng khách du l ch. ng t ng và các c quan có liên quan c n ti n hành đ ng b các ươ ế ầ ơ ồ ộ ị

- C n l p đ t thêm các bi n h

m t t ặ ạ m t n ư ặ ướ ch d n v môi tr ườ ỉ ẫ ư tr ng tác đ ng đ n môi tr ườ ế ọ tàu đánh cá, tàu khách, tàu ch d u.. đ u x th ng n làm môi tr ườ v y, c n có nh ng gi ậ nguyên thiên nhiên, cũng nh gây đ Chính quy n đ a ph ề bi n pháp nh : ư ệ

ặ ể ắ ẫ ơ ở

ng d n nh c nh khách b rác đúng n i quy ả c th i, rác th i ướ ử ệ ả ộ

- Tăng c

ỏ ướ ầ ắ đ nh, đ t thêm các thùng rác công c ng, có bi n pháp x lý n ị ặ t h n. t ố ơ

ng h th ng thông tin v môi tr ườ ườ ướ ẫ

ệ ị ng nh m h ằ ờ ả

ng d n th c hi n ệ ế ề t v ệ ng và trách nhi m c a m i cá nhân; xây them các khu v ề ự ng, đ ng th i c nh báo cho khách bi ườ ệ ồ ủ ỗ

ệ ố đúng quy đ nh v b o v môi tr ề ả tình tr ng môi tr ườ ạ sinh công c ng.ộ

- Chính quy n đ a ph ị ề ng đ h t

ầ ự ươ ế ố ộ

giác ch p hành quy ch b o v môi tr ng, không x ấ ể ọ ự ế ả

ườ ể ệ ự ế

i trí; trên bi n bu c ph i có h th ng x ệ ố ụ ả ả ơ ộ ị

ả ả

ị i vi ph m v lu t b o v ả ướ ử ể ễ ườ ề ậ ả ữ ắ ạ ằ

ồ ng c n xây d ng n p s ng văn minh trong c ng đ ng đ a ph ả ị rác th i b a bãi; có ch tài cho các công trình xây d ng ven bi n, ho t đ ng ạ ộ ử du l ch, d ch v , các khu vui ch i gi c th i không gây ô nhi m theo quy đ nh; có các bi n lý rác th i, đ m b o n ệ ệ pháp m nh nh m x lý nhiêm kh c nh ng ng môi tr ng. ươ ả ừ ị ả ạ ườ

Ngoài vi c b o v môi tr ệ ườ

ọ ng thì vi c b o t n tài nguyên thiên nhiên và các ề ng b n ệ ả ồ ể ướ ệ ị ệ ả ấ

h sinh thái là r t quan tr ng trong vi c phát tri n du l ch sinh thái theo h ệ v ng.ữ

ấ B o v tài nguyên đ t ả ệ

ả ả

ớ ụ ồ ừ ệ ủ

ườ ấ ố ả ệ ả ặ ợ

ng tài nguyên đ t H i Phòng ph i c s d ng và b o v môi tr ả Chi n l ấ ụ ồ ừ g n v i chi n l c ph c h i r ng ph xanh đ t tr ng, đ i núi tr c, ph c h i r ng ọ ắ ng p m n. Đ n năm 2005 ph i có chính sách b o v và s d ng h p lý tài nguyên ậ đ t, tăng c ấ ế ượ ử ụ ồ ế ượ ử ụ ế ng h tr vi c khai thác b n v ng tài nguyên đ t. ấ ỗ ợ ệ ề ữ ườ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Hoàn thi n h th ng văn b n pháp quy, chi n l ệ ệ ố ạ

ữ ế ượ ả ấ

ề ả i quy t hài hoà các v n đ liên ngành trong s ấ ụ ả ề

ế ả ườ ề ệ ệ ả ấ ớ

c, chính sách, quy ho ch và ả s d ng b n v ng tài nguyên đ t, tài nguyên khoáng s n trong lòng đ t. Áp d ng ụ ấ ử ụ ử có hi u qu công c qu n lý đ gi ể ả ệ ng, v i các d ng đ t, khai thác tài nguy n khoáng s n v i vi c b o v môi tr ớ ụ lĩnh v c phát tri n khác. ự ể

Ph i s d ng m t cách có h ả i u qu và h t s c ti ệ ế ứ ế ệ

ể ộ ả ả ử ụ ệ ệ

ả ậ ạ ệ ế ễ ạ

ấ ơ ở ạ ầ ấ ế ấ ể ờ ử ễ ạ

t ki m qũi đ t cho phát ử tri n công nghi p. Ph i quy ho ch thành các khu công nghi p có c s h t ng, x t ki m qu đ t và h n ch ô nhi m đ t. Khi di d i các lý ch t th i t p trung đ ti ấ ỹ ấ c s công nghi p, c n đánh giá m c đ ô nhi m đ t đ có k ho ch x lý ô ơ ở ộ ứ nhi m và tái s d ng h p lý. ễ ể ế ầ ợ ệ ử ụ

ầ ạ ử ụ ẽ ệ ả

ắ ậ ạ ẩ ạ ụ ạ

ấ ặ ệ ự ậ ả ễ ệ ấ

ủ ả ả ọ

ươ ứ ấ ổ

ể ố ả ấ ồ ướ ạ t các vùng đ t có năng su t cao. Nghiên c u thay đ i ph ng đ m b o cân b ng sinh thái và b n v ng, nâng cao ch t l ứ ấ ượ ấ ả ữ ằ ả

ấ ấ ố ệ ạ

C n ki m soát ch t ch vi c s n xu t, nh p kh u và s d ng các lo i phân ấ ơ bón và thu c b o v th c v t. Kh c ph c tình tr ng l m d ng các lo i phân vô c ụ và hoá ch t trong s n xu t nông nghi p làm b c màu, thoái hoá đ t, ô nhi m các ạ ặ c và suy gi m đa d ng sinh h c các vùng nông thôn c a H i Phòng, đ c ngu n n ng th c canh tác theo bi ệ ả ng đ t, gi m h ề ướ di n tích đ t thoái hoá, b c màu. Áp d ng các bi n pháp canh tác trên đ t d c m t ộ ụ ệ cách khoa h c, ch ng r a trôi, xói mòn. ấ ọ ử ố

B o v tài nguyên n ả ệ c ướ

Ti n hành ki m kê, phâ n lo i các d ng tài nguyên n ạ ể ướ : n c ướ

i đ t đ có k ho ch khai thác, s d ng h p lý và ti ạ ạ ế ướ ấ ể c ng t, n ọ ế ử ụ ợ

ụ ồ ề ượ ễ ố ớ ệ ả

, n ứ ự

ứ ử ụ ướ ấ

ướ c ế ệ l t ki m, c m n, d , n ặ ợ ướ phù h p v i đ c đi m sinh thái, ngăn ng a và phòng ô nhi m, làm cho tài nguyên ợ ừ ể ớ ặ ng. Đ i v i H i Phòng, c n có n ph c h i v l t đi và m t kh năng t c ki ầ ự ả ấ ướ c ch a đ ng các tài nguyên sinh v t và chính sách b o t n tài nguyên n c l ướ ợ ướ ậ ả ồ d ng tài nguyên khác r t đa d ng và phong phú. Nghiên c u s d ng n ể c bi n ạ ạ trong làm s ch công nghi p. ệ ạ

T ch c đánh giá và ki m soát đ c ch t l ng, tr l ng n ổ ứ ượ ấ ượ ữ ượ

ể phát tri n tài nguyên n c và ban hành các quy đ nh c th v ạ ướ ướ ị c ng m; có ầ ụ ể ề

k ho ch đ u t ầ ư ế khai thác ngu n n ồ ướ ể c ng m. ầ

c khoáng, n c nóng c n ti p t c đ ướ ượ ầ

ề ng đ khai thác cho nhu c u ch a b nh, du l ch gi i trí, k c ả ầ ị

ữ t. B o v tài nguyên n ướ ể ị c đi u tra thăm dò, ế ụ ể ả ệ ậ c các đ m, h ao, đ t ng p ồ ệ ả ấ ầ

đánh giá tr ngu n năng ồ c c n nghiên c u nuôi tr ng các lo i thu s n nh sen, súng, tôm cá, ba ba... n ướ ầ Tài nguyên n l ữ ượ lượng đ a nhi ứ ướ ư ệ ồ ỷ ả ạ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

c theo h ệ ố ề ả

ướ ệ ồ ướ ướ ệ ầ ạ

ư ự ự ạ

ướ ng ệ c ng m. Th c hi n vi c quy ho ch và khai thác b n v ng ngu n n ề ữ qu n lý các l u v c sông chính nh : Sông C m, sông L ch Tray, sông Văn úc, đ c ặ ấ c ng t nh bi ọ Hoàn thi n h th ng các văn b n pháp quy v tài nguyên n c m t và n ặ ư ồ ướ ả t là các sông cung c p ngu n n ệ ư sông Giá, sông R , sông Đa Đ . ộ ế ấ

Ti n hành thu phí s d ng tài nguyên n c theo Lu t Tài nguyên n c đã ử ụ ế ướ ậ ướ

ban hành.

• Ph c h i

B o v r ng và đa d ng sinh h c ọ ả ệ ừ ạ

ụ ồ và phát tri n v n r ng (r ng t ể ừ ự nhiên, r ng đ c d ng, r ng phân ặ ụ ừ

ố ừ tán, r ng ng p m n..) và nâng di n tích che ph th c v t. ừ ủ ự ậ ừ ệ ặ ậ

ớ ồ ộ ệ ể ừ

ộ ừ ừ ể

ừ ạ ừ ườ ớ ồ ộ

ữ ụ ệ ệ ặ ọ

i nh ng n i đ t tr ng. Đ c bi ơ ấ ố ộ ắ ệ ả cao, phát huy hi u qu b o v môi tr ế ả ả ệ ệ ằ ả ạ

N i dung phát tri n di n tích r ng g m tr ng m i 2658 ha r ng, trong đó: ồ r ng phòng h môi sinh là: 1319 ha, r ng phòng h ven bi n là 629 ha, r ng phòng ừ ộ h ven sông là 710 ha. Huy đ ng các xã tăng c ng tr ng m i các lo i r ng phân ộ t, chú tr ng vi c khôi ph c di n tích các khu tán t ạ ệ ấ ượ ng v c r ng phòng h ch n sóng, b o v r ng Qu c gia Cát Bà, nâng cao ch t l ự ừ ệ ừ ng, cân r ng nh m đ t hi u qu kinh t ườ ừ b ng sinh thái, phát tri n đa d ng sinh h c. ằ ể ạ ọ

ấ ệ ỷ ừ ệ ạ ả

ừ ệ ể ệ

ồ và các khu r ng ng p m n… Nghiêm c m vi c phá hu r ng ng p m n, các h sinh thái nh y c m cho ậ vi c phát tri n nông nghi p và nuôi tr ng thu s n; phòng ng a cháy r ng song song v i vi c ph c h i các h sinh thái ụ ồ ặ ỷ ả ừ ừ ặ ệ ệ ậ ớ

ồ ừ ằ

ạ ố ớ ừ ứ ồ ư ế ấ

ế ợ ả ồ ở ộ ề ớ ỗ

ầ Đ i v i r ng tr ng trên đ i núi th p, r ng phân tán trên đ ng b ng c n ấ cao có th xu t kh u nh long nhãn và ẩ ng b o t n trong i ch . M r ng di n và đ i t ố ượ ờ ể n qu c gia Cát Bà bao g m các r n san hô, các gi ng loài đ c h u ven b bi n, ồ ị ầ ạ ồ ể ệ ố ặ ữ ạ ố

• Tăng t

nghiên c u các lo i cây có giá tr kinh t v i thi u, k t h p v i nhu c u t ả v ườ đ o...ả

ả cây xanh trong đô th và khu công nghi p, đ n năm 2010 đ m ế

ệ qui đ nh đ i v i đô th c p1,c p Qu c gia. l ỷ ệ ệ ị ị ấ ố ớ ấ ố ị b o tả ỷ l

ự ươ Th c hi n các ch ệ ị

ị ấ ự ệ ố ầ

ự ộ ệ ị ố ớ ạ

ố ườ ọ ự ộ ồ

ng trình xanh hoá khu v c n i thành, các khu v c th xã, th tr n và các khu công nghi p. Các khu công nghi p c n b trí h th ng công ệ ng. Nâng di n tích viên n i v i nhau t o ra không gian cây xanh có giá tr môi tr ệ công viên, khuôn viên cây xanh khu v c n i thành, tr ng cây d c tuy n đ ế ư ng giao ờ thông quan tr ng.ọ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Nghiên c u quy ho ch cây xanh và th m th c v t n i thành theo h ng đô th ự ậ ộ ướ ị

ng môi tr ả ng s ng cao. ứ hi n đ i và đ m b o ch t l ả ạ ấ ượ ệ ạ ả ườ ố

• B o v và phát tri n Khu d tr sinh quy n Cát Bà khi đ ệ ượ ậ c công nh n.

ng b o t n trong v n qu c gia Cát Bà. M r ng di n và đ i t ệ ố ể ố ượ ự ữ ả ồ ể ườ ả ở ộ

ệ ụ

ắ ừ ụ ả ồ ễ ụ

ằ ầ ầ ự ố ự

ọ ườ ả ồ t, gi đ ị ế

t là các h sinh thái ven bi n h n ch thiên tai, lũ l ệ c m t và n ặ ạ ự ổ ạ ể ế ữ ượ ự ổ ệ ướ

ầ ọ

ụ ả ồ t nh m tăng s l ằ ệ ạ ố ượ ả ồ

ế ặ ố - xã h i. Coi nhi m v b o t n thiên nhiên có t m quan tr ng nh nhi m v phòng ệ ư ng. B o t n thiên nhiên ng a và kh c ph c ô nhi m, suy thoái và s c môi tr ả ồ nhiên. B o t n các h sinh thái, đ c ặ góp ph n cân b ng sinh thái, t o s n đ nh t ệ ự c s n đ nh m c bi ị ệ c ng m. Ti n hành khoanh vùng b o t n các h sinh thái đ c thù, n ặ ướ ng vùng và có tính đa d ng sinh h c cao, theo quy ch đ c bi ả ế di n tích b o t n trên ph m vi toàn thành ph . Quy ho ch khu b o t n ph i k t ệ h p ch t ch v i quy ho ch phát tri n kinh t ợ ạ ả ồ ẽ ớ ạ ạ ể ế ặ ộ

V n Qu c gia Cát Bà đã, đang và s là Khu d tr ự ữ

sinh quy n c a Vi ể ẽ i. Thành l p c quan qu n lý và đi u hành và tăng c ườ ề

ơ ả ấ ủ ậ ể ả ọ

ố ớ ả ồ ữ ể ể ề ả ả

ệ t ủ ố ườ ể ng ki m Nam và Th gi ả ế ớ đúng tính ch t c a các vùng lõi, vùng soát m i ho t đ ng phát tri n đ m b o gi ữ ạ ộ đ m và vùng chuy n ti p, đ m b o phát tri n b n v ng đi đ i v i b o t n Khu ệ ế d tr sinh quy n Cát Bà ự ữ ể

ệ ặ ệ ọ ể

• B o v đa d ng sinh h c, đ c bi ạ ạ ỹ ặ ố t sinh h c bi n (quanh khu v c Cát Bà, ờ ự ữ

B ch Long V ), bao g m các r n san hô, các gi ng loài đ c h u ven b bi n, đ o, đ t ng p n ọ ồ ậ ướ ừ c, r ng ng p m n... ậ ặ ả ấ ả ạ ể

ợ ổ ể ứ ạ ộ

ồ ệ ố

ể ể ừ ỷ ả ể ả ồ ơ ể

ị ắ ệ ậ ạ ủ ặ ừ ậ ị

ả ụ ươ ứ

ầ ả ờ ể ng an toàn sinh thái. Chú tr ng đánh giá tác đ ng môi tr ọ

ộ ả ả

ỷ ơ ư ệ ạ ọ

ể ị

ậ ả ng c a ô nhi m xuyên biên gi ạ ộ ủ ạ ị ả ệ ị ả ễ ớ

Phân vùng ch c năng bi n và ven bi n, qu n lý t ng h p các ho t đ ng khai ể thác và nuôi tr ng thu s n ven bi n Cát Bà-Đ S n, thành l p h th ng các khu ể b o t n bi n và ven bi n, phòng ng a và gi m thi u tác h i c a thiên tai ven bi n. ả ả ồ c m t, c n khoanh đ nh, b o v các khu r ng ng p m n có giá tr sinh thái Tr ướ ỷ ả ng th c khai thác, nuôi tr ng thu h i cao d c theo d i b bi n, áp d ng các ph ồ ọ ng đ i v i s n theo h ố ớ ả ườ ướ m i ho t đ ng có kh năng gây suy thái tài nguyên, suy gi m ngu n l ồ ợ ả ả i h i s n, ọ ạ ộ ấ t n th t đa d ng sinh h c qua vi c phá hu n i c trú, r n san hô, ô nhi m ch t ễ ấ ổ i bi n, du l ch. th i t đô th , khu công nghi p, các ho t đ ng giao thông v n t ả ừ ả i do dòng h i Đ c biặ t, H i Phòng còn ch u nh h ưở ệ l u t phía B c xu ng và phía Nam lên. ư ừ ắ ố

Ki m soát, ngăn ch n tri ể ậ

ệ ể ệ c tuy t ch ng cao nh vo c đ u tr ng, san hô. Lo i b các ph ắ ầ ơ t đ vi c buôn bán các đ ng v t quý hi m, có nguy ộ ế ng th c khai ứ ạ ỏ ặ ư ươ ủ ệ ọ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ỷ ệ ệ ả t là trong khai thác thu s n; đ y m nh các bi n pháp b o ệ ạ ẩ

thác hu di ỷ ả t n n i vi k t h p v i bi n pháp b o v ngo i vi. ạ ệ ồ t, đ c bi ặ ế ợ ả ệ ộ ớ

ề ế

, ch m d t khai thác đi đ n c n ki t môi tr ấ ề ậ t ngu n, hu di ệ ỷ ệ ườ

ế ỷ ệ ế ạ ố ồ ự ậ

ế ằ ứ ơ ư ể ọ ự ả ủ ờ ể

Kiên quy t b ng nhi u bi n pháp v lu t pháp, hành chính, khuy n khích ng sinh thái, kinh t phá hu các n i c trú c a các gi ng loài th c v t bi n. M i d án khai hoang l n ấ ộ bi n, phát tri n trên b bi n, khai thác tài nguyên bi n đ u ph i đánh giá tác đ ng ể môi tr ng và có bi n pháp b o v h u hi u môi tr ề ng bi n. ể ể ườ ả ệ ữ ườ ể ệ ệ

ả ệ ỵ

ướ ặ ế t quan tr ng c a môi tr ườ ủ ọ

ố ả c là nh m s d ng có hi u qu các vùng đ t ng p n ậ ướ ệ ệ ằ ấ ả

c các huy n Cát H i, Ki n Thu , Tiên Lãng, Thu Nguyên là ỷ ồ ng Thành ph . B o v các ngu n ệ c, b o v đa ệ ộ , xã h i ử ụ ồ ả ế ứ ờ

Đ t ng p n ấ ậ m t h p ph n đ c bi ộ ợ ầ đ t ng p n ấ ậ ướ d ng sinh h c trong vùng, đ ng th i duy trì các ch c năng sinh thái, kinh t ọ ạ c a nh ng vùng đ t này. ủ ữ ấ

Quy ho ch l ồ ờ ể ệ ả

ặ ạ ả ạ

ậ ể ạ ệ ệ ư ụ ặ

ộ ự ế ợ ữ ể

ứ ạ ạ ấ ứ ộ ặ nhân có ý nghĩa quan tr ng quy t đ nh s thành b i c a chi n l ế ị ề ạ ủ ọ

ể ừ i vùng nuôi tr ng h i s n ven b bi n, b o v phát tri n r ng ả ả ng p m n, b o v các đ m phá, bãi tri u, các r n san hô, các ngu n tài nguyên ề ầ ồ bi n là nh ng nhi m v ph c t p n ng n nh ng l vùng nông i r t b c xúc ề ở ả thôn ven bi n. M t s k t h p ch t ch gi a chính quy n và c ng đ ng làng b n, ồ ẽ ữ t c đ i v i vùng ế ượ ố ớ ự ư ven b bi n và bi n. ờ ể ể

c a kh u c ng bi n do các tàu ấ ọ ừ ử ể ẩ ả

Ki m soát ch t ch s xâm l n sinh h c t ặ ẽ ự c ngoài đ a đ n. ể n bi n t ư ế ể ừ ướ

• Tăng c ng nghiên c u khoa h c, đ c bi ườ ứ ọ ệ ọ t là ng d ng công ngh sinh h c ứ ụ ệ

trong nông nghi p, trong x lý ch t th i. ử ệ ấ ặ ả

Theo tinh th n Ngh quy t 02-NQ/HNTW ngày 24/12/1996 c a Trung ị ủ

ả ệ ế ể ầ ướ

ị ị ộ ệ ờ ụ ủ ề ị ạ ệ ọ

ả ậ ệ

ệ ứ ỉ ụ ả ệ

ệ ạ ườ ụ ố ế ệ ố

ng không khí, n ng môi tr ụ ơ ả ự ườ ườ ự ấ

ng; nghiên c u đi u ki n môi tr ng và t ự ườ ữ ự ứ ề

ườ ứ ề ể ậ ạ ộ

p chi n l ướ ườ ế ượ

ng ươ ệ Đ ng v đ nh h ng phát tri n khoa h c và công ngh trong th i kỳ công nghi p ọ hoá, hi n đ i hoá, Ch th 36/CT-TW c a B Chính tr , nhi m v c a khoa h c và ủ ng ph i t p trung vào các nhi m v nh : công ngh ph c v b o v môi tr ư ườ ằ ng và tài nguyên c a Thành ph nh m nghiên c u c b n hi n tr ng môi tr ủ ng, xây d ng h th ng quan tr c v di n bi n ch t th ng kê và d báo môi tr ấ ề ễ ắ ố ế c, đ t, d báo nh ng kh năng x y ra tai bi n l ả ướ ả ượ nhiên vùng H i Phòng làm môi tr ả ệ ng b n v ng; lu n c ho ch đ nh chính sách phát tri n kinh t -xã h i theo h ế ị ữ ng; qui ho ch c, chính sách v b o v môi tr nghiên c u các gi ạ i phá ứ ệ ề ả ả ứ ng; nghiên c u lu n c t ch c dân c và giao thông đô th ; nghiên c u môi tr ứ ườ ậ ứ ổ ứ ư ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ng d i ven bi n; nghiên c u các gi ợ ổ ườ ứ ể ệ ả

ệ ệ ặ

i pháp b o v môi ả i pháp b o v các h sinh thái đ c thù Cát Bà, ch ng xâm ả nghiên c u áp d ng và chuy n giao công ngh tiên ti n, công ố ế ệ ể

t ki m năng l qu n lý t ng h p môi tr ả tr ng nông thôn, gi ườ nh p m n các sông; ậ ặ ngh s ch, ti ệ ạ ả ả ứ ng và s n xu t s ch h n. ượ ấ ạ ụ ả ệ ế ơ

Nghiên c u phát tri n ngành công nghi p môi tr ườ ng, ng d ng công ngh ụ

ử ụ ể ườ ệ ng. S d ng các gi ả

ứ ệ ệ ứ ọ ả ệ ạ ẹ

ả ệ ố ệ ớ ệ

ụ ề ứ ả ườ ử ệ ấ

ng thu văn, ki m soát và x lý ô nhi m môi tr ử ể

ự ng, xây d ng chi n l ế ượ ự ọ ườ ư ả ỷ ố ệ ạ ợ

3.2.4. Phát tri n c s h t ng

ệ ằ s ch, thân thi n môi tr i pháp khoa h c, công ngh nh m ạ khai thác có hi u qu tài nguyên thiên nhiên, phòng ch ng gi m nh tác h i thiên ả ọ ng sinh thái, ng d ng công ngh m i, công ngh sinh h c tai, b o v môi tr ườ ng, d báo khí trong nông nghi p và x lý ch t th i và đi u tra tài nguyên, môi tr t c phát ễ ượ tri n và b trí h p lý không gian lãnh th và dân c , b o v đa d ng sinh h c, cân ổ ể b ng sinh thái. ằ

ể ơ ở ạ ầ

ngươ ti nệ phục vụ nên đ

ng, nh ngư không đ ươ

ng. ươ

ng ng, tệ nguồn tài nguyên của địa ph ươ

nh h ưở , m tặ khác họ còn có cảm giác như mình là ng

Cơ sở hạ t ngầ là nh nữ g h pấ dẫn thứ c pấ bổ sung cho các h pấ d nẫ chính là tài nguyên thiên nhiên của các khu bảo tồn thiên nhiên. N uế không có các h pấ ngượ không nhỏ nh ngữ du khách c nầ đ nế d nẫ thứ c pấ này sẽ m tấ đi một số l chúng như một đi uề ki nệ cho chuy nế đi của mình. Tuy nhiên, hạ tầng cơ sở ngươ ti nệ phuc vụ nên sử dụng công nghệ h pợ môi trường và cũng như các ph cượ xây d ngự từ các mang tính tự nhiên. Các ph nguyên liệu và sử dụng các kiến trúc địa ph cượ làm c nạ Sử dụng các phương ti nệ phục vụ ki iườ dân sẽ không c mả th yấ n nề văn hoá của họ bị mang tính đ aị ph iườ chủ th cự sự của ng ả điểm du lịch sinh thái. Đi uề này r tấ có ý nghĩa đối v iớ vi cệ tranh thủ sự ngủ hộ đối v iớ các ho tạ động và dịch vụ du lịch .

- Thi

Các uư tiên phát tri nể cơ s ở hạ t ngầ bao gồm :

- Xây dựng các tuy nế đường nội bộ, đư ngờ mòn thiên nhiên v iớ h tệ hống

tế kế và xây dựng n iơ ăn nghỉ cho khách theo ki uể nhà nghỉ sinh thái.

- Xây d ngự trung tâm đón khách, trung tâm giáo dục môi trư ngờ . Hi nệ t

chỉ d n,ẫ chỉ báo đ yầ đủ cả về số lượng và nội dung .

iạ Cát Bà đã và đang xây d ngự trung tâm đón khách, trung tâm giáo dục môi trường nhưng n i ộ dung tr ngư bày còn nghèo nàn.

Hi n tr ng c s h t ng đ o Cát Bà: ơ ở ạ ầ ệ ạ ở ả

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

c s ch hi n tr ng ệ ạ ở ả ị

d án nhà máy n đ o, S du l ch H i phòng đang ả c s ch có công su t 7.000m3 ấ ướ ạ ệ ầ ư ự ể ở ướ ạ ấ

- Ngoài h th ng c p n ệ ố tri n khai th c hi n đ u t ự ngày/đêm đ cung c p cho th tr n Cát Bà. ấ ể ị ấ

- H th ng cung c p đi n, ngoài đ

ệ ự ng dây 35Kv hi n có, Công ty Đi n l c nâng c p đ m b o đáp ng đ đi n cho ệ ố ả ệ ế ệ ả ủ ệ ứ ả ấ

ấ H i phòng đang xúc ti n vi c đ u t công cu c phát tri n kinh t ườ ệ ầ ư Huy n đ o. ệ ế ể ả ộ

- H th ng thông tin liên l c trên đ o đã đ t nhi u năm tr ệ ố ả ạ c đ u t ượ ầ ư ừ ề ướ ế c đ n

nay đang phát huy hi u qu . ả ệ

ng giao thông trên đ o đã và đang đ ượ

i trên toàn đ o b ng xe ô tô ngày càng thu n ti n. - M ng l ạ ệ i đ ướ ườ thi n, đ m b o vi c đi l ả ệ ả ạ ằ c nâng c p và hoàn ấ ậ ệ ả ả

- Tuy n tàu đi t ế ầ ế ậ ả

ẽ ư ả

Tu n Châu-H long-Qu ng Ninh sang b n Gia Lu n (Cách c hoàn thành và s đ a vào v n hành trong c các xe ậ i. Theo k ho ch tuy n tàu này s có th v n chuy n đ ượ ế ể ượ ể ậ ẽ ạ ớ ờ

ạ ừ trung tâm huy n đ o 20km) đã đ ệ th i gian t ô tô 4 đ n 9 ch ng i c a khách du l ch sang đ o Cát Bà. ế ồ ủ ế ả ỗ ị

ng cao t c song song v i Qu c l 5 hi n nay đang đ - Tuy n đ ố ộ ớ ệ ế

ẽ ự c th c ề c r t nhi u,

ố ườ hi n, vi c giao thông t ệ ệ Hà n i đ n Cát Bà s đ t ộ ế ừ ừ ẽ ượ Hà N i đ n H i Phòng s rút ng n đ ộ ế ắ c đi ch kho ng không đ n 3 gi ỉ ả ả ế ờ ồ ượ ượ ấ đ ng h . ồ

- Theo th ng kê c a các khách s n nhà ngh trên đ o cùng các thông tin t ố ả

ạ ị ỉ ế các ừ ố ượ t t, trong hè năm 2005 này, s l ụ ị ủ ề

d ch v cho thuy n đi du l ch v nh cho bi ị khách du l ch đ n đ o tăng g p đôi so v i năm tr c. ế ấ ả ớ ị ướ

ệ ự ự ươ

ấ ư ả - Chính ph đang r t u tiên xúc ti n th c hi n các d án do Trung ế tr c ti p vào H i Phòng.C th là nh ng d án: D án đ ụ ể ự ữ ự

ườ ố ế ạ ườ ử ự

ả ạ ả

ế ế ả ấ

ng 5B), d án C ng c a ngõ qu c t ả ế ụ ậ ở ồ ơ Cát Bi, xây d ng sân bay taxi ự ạ

ng đ u ầ ủ ố ng ôtô cao t c t ư ự ế L ch Huy n, Hà N i - H i Phòng (đ ệ ả ộ c u Đình Vũ – Cát H i; c ng Đình Vũ ti p t c hoàn thành giai đo n II; c i ả ầ t o nâng c p các b n tàu khách Cát Bà, Gia Lu n, B n Bèo, c ng Hàng không ạ Qu c t ụ Đ S n, Cát Bà, B ch Long Vĩ ph c v du l ch và c u h . ứ ộ ụ ố ế ị

Ti m năng du l ch c a đ o càng ngày càng đ ủ ả ượ

ạ ầ ượ

ộ ng ngày càng đ ề ậ ả c hoàn ch nh nh m t ỉ ạ ầ ả ệ ắ ườ ượ

ạ ả ố ỉ ị

... ạ ầ c phát huy, h th ng h t ng ệ ố ị c hoàn thi n, h th ng h t ng du k thu t, h t ng xã h i càng ngày càng đ ệ ố ỹ ự l ch, đ m b o môi tr i m c tiêu xây d ng ụ ớ ị Đ o Cát Bà thành trung tâm du l ch không ch trong ph m vi qu c gia mà là khu du l ch t m c Qu c t ị ố ế ầ ỡ

3.2.5. Đ y m nh xúc ti n, qu ng cáo du l ch. ế

ẩ ả ạ ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

ự ầ ẩ ị ị ể

ệ th c hi n nh ng ch Cùng v i vi c xây d ng các s n ph m du l ch đ c tr ng c n chu n b đ ư ẩ ng trình xúc ti n du l ch c th nh sau: ị ặ ụ ể ư ả ế ớ ữ ươ ự ệ

Cát Bà là đi m du l ch m i vì v y vi c xúc ti n c a các doanh nghi p l ế ủ ệ ữ ệ ớ ị

hành ậ i có th nâng ngay s c mua c a khách du l ch ướ ứ ủ ị ấ ọ

ể ng l n khách du l ch. ể là r t quan tr ng.H là nh ng ng và có th mang l ể ọ i l ạ ượ ữ ớ ị

ả ẩ

Xây d ng logo, kh u hi u và hình nh đ c tr ng cho du l ch Cát Bà thông qua ấ ch c cu c thi sáng tác bi u tr ng, kh u hi u, nh đ p đ tìm ra hình nh n ẩ ư ặ ệ ả ệ ể ị ể ư ẹ ả

ự ộ ng khái quát nh t. t ổ ứ t ượ ấ

Khi hoàn thành xây d ng các s n ph m đ c tr ng, t ư ặ ẩ ớ

ả ờ i thi u s n ả ch c gi ứ ệ ệ , các doanh nghi p

ẩ hành l n trên th gi ự ph m m i thông qua vi c t ế ổ ứ i đ n ti p c n th c t l ế ậ ữ ổ ch c m i các phóng viên qu c t ố ế . ự ế ế ớ ế ớ ớ

T o ra các s ki n qu c t l n t i Cát Bà ự ế ố ế ớ ạ ạ

Xây d ng m t website đ l n đ qu ng bá Cát Bà ể ả ủ ớ ự ộ

H p báo gi i thi u s n ph m m i v i các công ty l hành và các ph ọ ớ ươ ệ ng ti n

ệ ả thông tin đ i chúng trong n i Hà N i và thành ph H Chí Minh. ẩ c t ướ ạ ạ ớ ớ ộ ữ ố ồ

Biên t p s n xu t các lo i n ph m gi i thi u v Cát Bà b ng nhi u hình ệ ề ẩ ằ ấ ớ

ề r i, b n đ , đĩa CD, b u nh, quà l u ni m mang hình nh Cát Bà). nh( t ậ ả ả ạ ấ ư ả ờ ơ ư ệ ả ồ ả

Qu ng cáo gi i thi u hình nh Cát Bà trên các t p chí du l ch và các hãng ả ệ ạ ị

ớ hàng không có uy tín Châu Á nh Destinasean, Tourism Aisa… ả ư ở

Tham gia các h i tr du l ch qu c t ộ ợ ố ế ị trong khu v c và Châu Âu. ự

và chính sách đ u t 3.2.6. Huy đ ng v n đ u t ộ ố ầ ư ầ ư

U ban nhân dân huy n Cát Bà c n có chính sách đ u t ỷ ầ ệ

trong n ầ ư ướ ầ ư ế

ệ i Cát Bà. Tuy nhiên du l ch sinh thái không c n đ u t ầ ư ạ

ị ế ị ơ ở ạ ầ ủ

ầ ị t k cho du l ch sinh thái c n đ u t thích đáng vào du ể c vào vi c phát tri n nhi u trên ề t b c s h t ng c a du l ch sinh thái r t đ n ấ ơ ầ ư ng di n ti n v n, vì trang thi ề ố ớ ự nhiên. Nh ng vi c thi ư ệ ầ ị

l ch sinh thái và có chính sách khuy n khích đ u t ị du l ch sinh thái t ph gi n, phù h p v i t nhi u v th i gian, n l c c a nhi u lĩnh v c chuyên môn khác nhau. ề ệ ợ ề ờ ị ươ ả ề ế ế ự ỗ ự ủ

Phát tri n du l ch sinh thái không nên thu hút đ u t n c ngoài. Vì các lý do: ầ ư ướ ể ị

- Các công ty n ướ c ngoài l y đi m t ph n doanh thu ộ ấ ầ

- Đ u t n c ngoài vào du l ch sinh thái l i t c s quay l c đ u t i n ầ ư ướ ị ợ ứ ẽ . ạ ướ ầ ư

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

- Nh ng áp l c l m phát t i đ a ph ng có liên quan đ n n c đ u t ự ạ ạ ị ươ ế ướ ầ ư ướ c n

ữ ngoài

c ngoài chi m gi - M t ch quy n do ng ủ ề ấ i n ườ ướ ế ữ

i đ a ph ng vào các ho t đ ng c a du l ch sinh ế ự ủ ườ ị ươ ạ ộ ủ ị

- Thi u s tham gia c a ng thái

3.3. Các ki n ngh ị ế

3.3.1. Ki n ngh v i T ng c c Du l ch ị ớ ổ ụ ế ị

Tr ấ c h t, là ph i phân đ nh rõ đâu là đi m du l ch sinh thái, khu sinh thái c p ể ị ị

ng. ả ướ ế qu c gia và c p đ a ph ươ ấ ố ị

Th hai, trên c s chi n l t Nam đ ngh ơ ở c phát tri n du l ch sinh thái Vi ị ể ệ ề ị

c có chính sách u tiên cho lo i hình du l ch sinh thái. ứ v i Nhà n ớ ế ượ ư ướ ạ ị

ứ ắ ủ ể ẩ ị

ự ụ ự ạ ồ ộ

ị c phát tri n du l ch sinh thái c a Qu c gia. Th ba, ban hành các tiêu chu n và quy t c c a đi m du l ch sinh thái và khu du l ch sinh thái, xây d ng n i dung giáo d c và đào t o ngu n nhân l c cho chi n ế l ượ ủ ể ố ị

Th t ng và t p trung nhi u h n vào s n ph m du ườ ề ẩ ả ậ ơ

, xúc ti n c n tăng c ầ t Nam. ứ ư l ch sinh thái c a Vi ị ế ệ ủ

3.3.2. Ki n ngh v i b Nông nghi p và phát tri n nông thôn ị ớ ộ ể ệ ế

ậ ể ả ạ ị

ả ồ ứ ề ể ả ạ

3.3.3. U ban nhân dân Huy n Cát Bà

Căn c vào các văn b n quy ph m pháp lu t đ phân đ nh rõ vai trò, ch c ứ ấ năng và quy n h n đ các Ban qu n lý và các khu b o t n theo đó ban hành r t khoát nh ng khu v c không có ch c năng kinh doanh. ữ ự ứ

ệ ỷ

Đi u ch nh quy ho ch t ng th và đ nh h ỉ ề ướ ế ị

t Nam. Rà soát l ệ ẻ ậ ạ ị

ổ ạ v i lu t du l ch và quy ho ch t ng th phát tri n du l ch Vi ổ ớ ạ ho ch c th các khu du l ch và các đi m du l ch t ị ạ ợ ng đ n năm 2020 cho phù h p i quy i Cát Bà theo nh Lu t du l ch : ư ị ụ ể ể ể ể ậ ạ ị ị

Th nh t, phân đ nh rõ tên g i c a t ng lo i là đi m du l ch, khu du l ch, ứ ể ạ ấ ị ị ị

ng. tuy n du l ch c p qu c gia hay c p đ a ph ố ế ấ ấ ị ị ọ ủ ừ ươ

Th hai, cho phép thành l p h i du l ch sinh thái. ứ ậ ộ ị

ộ ể ị

n ứ ế Th ba, m t m t các d án đ u t ặ ự ầ ư ướ ẽ ệ ả

ự ầ ủ ề ữ ể ị

vào đi m và khu du l ch sinh thái không ầ ư nên khuy n khích đ u t c ngoài. M t khác các d án s phê duy t ph i tuân ặ theo nguyên t c c a phát tri n b n v ng và các yêu c u c a du l ch sinh thái và các ắ ủ nguyên t c b o t n. ắ ả ồ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

Th t , các d án s phê duy t ngay t ứ ư ự ph i có s đi u ch nh, yêu ự ề ỉ

ả ng. bây gi ờ ẽ c u kh t khe vi c tuân th các quy đ nh b o v môi tr ườ ủ ầ ừ ả ệ ệ ị ệ ắ

ệ ả ạ ộ ườ ng

ứ sinh thái, t Th năm, phát đ ng phong trào thi đua xanh s ch đ p, b o v môi tr ch c cu c thi tìm hi u v du l ch sinh thái cho c dân đ a ph ng. ị ẹ ư ổ ứ ươ ề ể ộ ị

Th sáu, tích c c tìm ki m các ngu n tài tr c a các t ứ ợ ủ ế ồ ổ ứ ủ ch c phi chính ph và

ự cá nhân vào phát tri n du l ch sinh thái. ể ị

Th b y, th c hi n th ng kê khách môt cách chi ti t h n theo đ y đ các tiêu ứ ả ệ ế ơ ầ ủ

3.3.4. V i các nhà đ u t

ố i tính, qu c t ch, ngh nghi p… chí: m c đích ,đ tu i, gi ự ộ ổ ố ị ề ệ ụ ớ

ầ ư ớ

cho t ứ Th nh t,l a ch n các d án đ u t ọ ươ ự ớ

ớ i đa các y u t đ a ph ng thích v i lo i hình du l ch ị ầ ư ạ sinh thái. V i lo i hình du l ch này thì vi c t o ra s n ph m và d ch v ph i s ả ử ụ ả ị ậ ệ ủ ng: lao đ ng đ a ph ng, nguyên nhiên v t li u c a ộ ấ ự ạ ế ố ị ị ươ ươ

ng đ t o ra các d ch v l u trú, ăn u ng, vui ch i gi i trí… ụ ư ể ạ ơ ị ả ng t ố ụ đ a ph ươ ị ệ ạ ị ố

t ph i mang ứ ả ấ ị ế ả

Th hai, các nhà kinh doanh s n ph m du l ch sinh thái nh t thi ẩ i ích tr c ti p cho c ng đ ng dân c . ư ự ế ộ ồ l i l ạ ợ

Th ba, b o đ m ch t l ng các d ch v hang hoá. ấ ượ ứ ả ả ụ ị

Th t , ph i có s ph i h p ch t ch trên c s phân chia l ứ ư ơ ở ự ẽ ặ ả ợ ể ạ i ích đ t o

ố ợ đ ng l c cho các nhà kinh doanh l u hành thu hút khách du l ch. ữ ộ ự ị

ủ ệ ệ ả

ệ Th năm, ph i có trách nhi m và nh n rõ trách nhi m c a doanh nghi p ậ ồ ng đào t o ngu n nhân l c đáp ng nhu c u ngu n ự ồ ưỡ ứ ầ ạ ồ

3.3.5. V i c dân đ a ph

ứ trong vi c s d ng , b i d ệ ử ụ ng cao. nhân l c có ch t l ấ ượ ự

ng ớ ư ị ươ

ọ Th nh t, nêu cao tinh th n truy n th ng m n khách c a dân t c, tôn tr ng ố ứ ủ ế ề ầ ấ ộ

khách du l ch không chèo kéo khách… ị

Th hai, gi gìn b n s c văn hoá và phong t c t p quán c a đ a ph ng ứ ữ ả ắ ụ ậ ủ ị ươ

Th ba, tôn tr ng và làm theo pháp lu t ậ ứ ọ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

K T LU

ẬN

Vai trò c a du l ch sinh thái đ ị ư ộ

ị ộ ợ ể

ả ừ ừ ả

ế ắ ể ầ ữ i, v a đ m b o m c tiêu b o t n các h sinh thái. Đ u t ệ ầ ư ả ồ phát tri n, đem l i ngu n ngo i t ạ ệ ạ ể ị ờ ế ị ươ ệ

ệ ầ

ử ạ ộ

c xem nh m t m t xích v i c c u phát ướ ng vào du ả i , gi ồ ng đ ng th i phát tri n du l ch sinh ể ng sinh thái, b o t n di tích ả ồ c các yêu c u trên đòi ầ ế ế t k , c thi ả ượ ạ ế ng, không t n h i đ n ổ ể ạ ượ ị ụ ụ ườ ả ơ ở ậ ề ư ậ ả ị ớ ợ

ủ ớ ơ ấ ượ tri n du l ch b n v ng, v a phù h p v i nhu c u phát tri n xã h i theo xu h ề ớ chung c a th gi ụ ế ớ ủ l ch sinh thái chính là kích thích kinh t ị quy t công ăn vi c làm cho c dân đ a ph ồ ư thái góp ph n vào vi c b o t n thiên nhiên, môi tr ườ ả ồ l ch s văn hoá, danh lam th ng c nh…Nh ng đ đ t đ ả ị ắ h i ho t đ ng du l ch, c s v t ch t k thu t ph c v du l ch ph i đ ấ ỹ ỏ t ch c phù h p v i đi u ki n cho phép, đ m b o môi tr ệ ổ ứ tài nguyên thiên nhiên.

Cát Bà đ ớ ả ẹ ề ượ

ể ướ

ị ư ườ ề ị ể ể

ỉ ị

ậ ướ ạ ề ể

ệ ổ ướ ể

c chính quy n đ a ph ể ầ ể ầ ệ ươ ự ượ ề ầ ị

ng nên ban hành các chính sách khuy n khích đ u t phát tri n c ổ ị ươ ế

ụ ụ ấ ỹ ế ậ ị

ạ ầ ị ữ ồ ự ư

ớ ặ ng cao. M t công tác c n đ ạ

i dân đ a ph ng v các l ề ủ ừ ể ị

ề ữ gìn b n s c văn hóa và phong t c t p quán c a đ a ph ạ ầ ượ ế ộ i ích c a vi c phát tri n b n v ng, t ệ ợ ụ ậ ẩ ả ấ ượ ươ ả ắ ủ ị ữ ả

ươ ng lai không xa, Cát bà s tr ươ

ừ c thiên nhiên u đãi v i nhi u c nh quan đ p, tài nguyên r ng, ư ở ẻ ẹ bi n phong phú…Cát Bà h p d n khách du l ch trong và ngoài n c b i v đ p ẫ ấ ng sinh thái bi n trong lành, tài nguyên du l ch đa thiên nhiên hoang dã, môi tr ị d ng, đã t o cho Cát Bà có ti m năng phát tri n du l ch sinh thái. Nh ng hi n nay, ệ ạ ể các nhà đi u hành và các công ty du l ch ch coi Cát Bà là m t đi m trung chuy n. ộ ể Vì v y, đ phát tri n du l ch sinh thái Cát Bà theo h ng b n v ng, các ngành các ữ ề ị c p có liên quan c n th c hi n t ng th các bi n pháp. Tr c h t công tác quy ế ấ ng quan tâm hàng đ u. Chính ho ch t ng th c n đ ạ ể ơ quy n đ a ph ề ầ ư hành nên ti n hành s v t ch t k thu t và h t ng ph c v du l ch. Các công ty l ở ậ ụ ụ xây d ng các s n ph m du l ch m i đ c tr ng và đào t o ngu n nhân l c ph c v ự c ti n hành là tuyên truy n cho khách s n có ch t l ề đó nâng câo ng ườ ng, b o v môi ý th c gi ứ ệ tr ẽ ở ng và c nh quan thiên nhiên. Hy v ng trong t ọ ườ thành m t đi m du l ch sinh thái đ c đáo, b n v ng, thu hút nhi u khách du l ch. ề ữ ả ể ề ộ ộ ị ị

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

TÀI LI U THAM KH O

ả ồ ị

chí kinh t ạ 1. TS. Nguy n Đình Hòa – “Du l ch c ng đ ng và xóa đói gi m nghèo”. T p ễ ộ phát tri n s 136 – 2008 ế ể ố

2. Ph m Trung L ng “ Du l ch sinh thái” NXB GD 2002 ạ ươ ị

3. Nguy n Văn M nh “ Phát tri n s n ph m du l ch sinh thái t i Ninh Bình”. ẩ ị ạ ễ

ể ả ạ Đ tài nghiên c u khoa h c c p b ộ ứ ọ ấ ề

4. C m nang Marketing và xúc ti n du l ch b n v ng Vi t Nam. Nghiên ữ ề ị ở ệ

5. http://www.hoaphuongdo.vn/

6. http://www.nganhanhtravel.com.vn

7. http://www.haiphong.gov.vn/

8. http://newstartour.com

9. http://www.kiemlam.org.vn/

ế ẩ c u đi n hình du l ch đ o Cát Bà ứ ể ả ị

10. http://www.vietime.com

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

NH N XÉT C A GIÁO VIÊN H

NG D N

ƯỚ

......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...........................................................................................................

Hà N i, ngày….tháng 05 năm 2010 ộ

Chuyên đ th c t p ề ự ậ

NH N XÉT

C AỦ GIÁO VIÊN PH N BI N

......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...........................................................................................................

Hà N i, ngày….tháng 05 năm 2010 ộ