Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Tổng Quan<br />
<br />
<br />
<br />
PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NIỆU ĐẠO<br />
Vũ Văn Ty*, Trà Anh Duy**<br />
<br />
Phẫu thuật tạo hình điều trị hẹp niệu đạo đạt thể nối tận-tận đạt kết quả 95-100%. Mundy và<br />
được nhiều tiến bộ trong suốt 20 năm qua với cs theo dõi 166 bệnh nhân; 82 bệnh nhân được<br />
những đôi tay khéo léo có thể đạt được về kỹ nối tận-tận và 84 dùng mảnh ghép da qui đầu.<br />
thuật. Kể từ khi sử dụng niêm mạc miệng làm Kết quả theo dõi sau 5,10 và 15 năm hẹp lại<br />
vật liệu thay thế trong tạo hình niệu đạo, đến đối với nối tận-tận là 12%, 13% và 14%; còn<br />
nay mảnh ghép niêm mạc miệng được coi như đối với mảnh ghép hẹp lại là 21%, 31% và<br />
tiêu chuẩn vàng trong phẫu thuật thay thế hay 58%(1). Niêm mạc miệng có cấu trúc mô học<br />
làm rộng đoạn niệu đạo hẹp(15) và theo Hướng tương ứng với niệu đạo nên được dùng làm<br />
Dẫn 2016 (Guideline) của Hiệp Hội Niệu Khoa mảnh ghép tạo hình niệu đạo từ năm 1997,<br />
Hoa Kỳ (AUA), mảnh ghép niêm mạc miệng đến nay mảnh ghép niêm mạc miệng được coi<br />
trong tạo hình niệu đạo là cho kết quả tốt nhất. như tiêu chuẩn vàng trong phẫu thuật thay<br />
Tương lai của tạo hình niệu đạo là gì? Tương lai thế hay làm rộng đoạn niệu đạo hẹp(15) và theo<br />
của urethroplasty là gì? Mặc dù mảnh ghép tự Hướng Dẫn 2016 (Guideline) của Hiệp Hội<br />
thân niêm mạc miệng đã tạo ra nhiều lợi ích về Niệu Khoa Hoa Kỳ (AUA), mảnh ghép niêm<br />
kết quả lâm sàng nhưng vẫn còn thiếu các dữ mạc miệng trong tạo hình niệu đạo là cho kết<br />
liệu theo dõi dài hạn(4). quả tốt nhất. Mảnh ghép niêm mạc miệng<br />
<br />
Mục tiêu của bài viết này nhằm xem lại và hệ được dùng nhiều hơn da qui đầu, số báo cáo<br />
<br />
thống hóa theo y văn đề tài nghiên cứu áp dụng dùng niêm mạc miệng là 44% so với da qui<br />
<br />
các phương pháp phẫu thuật điều trị hẹp niệu đầu 27%(7). Barbagli và cs cho kết quả thành<br />
<br />
đạo trong và ngoài nước. Từ đó chúng tôi đánh công của ghép niêm mạc miệng 73,8% so với<br />
<br />
giá và so sánh kết quả các phương pháp phẫu da qui đầu dưới 60%(3).Vị trí mảnh ghép có thể<br />
<br />
thuật trong điều trị hẹp niệu đạo. ở mặt bụng (ventral), lưng (dorsal) hay bên<br />
(lateral) với tỷ lệ thành công không khác biệt,<br />
NIỆUĐẠOTRƯỚC<br />
85% vs 83%(2). Tại Việt Nam, Ty VV.và cs đã áp<br />
Nong hoặc xẻ lạnh niệu đạo nhiều lần dụng niêm mạc miệng để tạo hình niệu đạo<br />
không có giá trị về phương diện lâm sàng với kết quả thành công 84,62%(28,29); theo dõi<br />
cũng như kinh tế, nội soi xẻ lạnh sau 2 lần 285 trường hợp trong 12 năm, kết quả thành<br />
thất bại nên chuyển mổ tạo hình niệu đạo . (8)<br />
công của niệu đạo trước: Nối tận-tận là<br />
Santucci cho thấy nội soi xẻ lạnh niệu đạo 88,89%, mảnh ghép niêm mạc miệng 85,71%,<br />
thành công dưới 9%(22). Tạo hình niệu đạo nối vạt da qui đầu 83,33%, nối tận-tận niệu đạo<br />
tận-tận vẫn là tiêu chuẩn vàng, đoạn hẹp niệu sau 86,32%(27). NV. Truyện theo dõi 36 bệnh<br />
đạo hành từ gốc bìu dương vật ngắn < 2cm có nhân sau 42 tháng, kết quả tốt đối với ghép da<br />
<br />
<br />
* Bệnh viện quốc tế City ** Bệnh viện Bình Dân, Tp.HCM<br />
Tác giả liên lạc: BS. CKII Vũ Văn Ty ĐT: 0908100251 Email: vuvanty@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên Đề Niệu - Thận 1<br />
Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br />
<br />
<br />
<br />
qui đầu là 75,0%, trung bình đạt 25,0%; đối với nhân, theo dõi 1-22 năm, thành công 104 BN<br />
ghép niêm mạc miệng, kết quả tốt 78,6% và (90%) với phẫu thuật qua đường hội âm và 39<br />
trung bình 14,3% . Đối với hẹp niệu đạo do<br />
(19) BN (98%) kết hợp đường bụng-hội âm (perineo-<br />
viêm qui đầu khô tắc nghẽn (Balanitis Xerotica abdominal) khi đoạn hẹp dài >2,5cm(11). LV.<br />
Obliterans) phải dùng mảnh ghép niêm mạc Hùng &cs báo cáo tạo hình nối tận-tận niệu đạo<br />
miệng mà không được dùng vạt da vùng cơ sau cho 18 bệnh nhân với tỷ lệ thành công<br />
quan sinh dục, Levine và cs báo cáo phẫu 83,33%(12). TA. Duy & cs báo cáo tạo hình 57 bệnh<br />
thuật 53 bệnh nhân dùng niêm mạc miệng, đạt nhân với tỷ lệ thành công 87,72%(24). Đối với hẹp<br />
kết quả 81%(14); Kulkarni và cs tạo hình niệu niệu đạo sau phức tạp, đoạn hẹp dài và xơ hóa<br />
đạo cho 111 bệnh nhân BXO, thời gian theo do nhiễm trùng, mổ nhiều lần do tái hẹp<br />
dõi 56 tháng, kết quả thành công niệu đạo v.v…các tác giả đã sử dụng mảnh ghép niêm<br />
dương vật một thì là 100%, 2 thì là 73%, niệu mạc miệng tạo hình niệu đạo 2 thì, TA Duy &cs<br />
đạo hành 91%(10). Duy NĐ. Báo cáo 33 bệnh báo cáo phẫu thuật cho 13 bệnh nhân với chiều<br />
nhân hẹp niệu đạo do BXO được tạo hình dài đoạn hẹp trung bình 6,79±1,35cm; thời gian<br />
bằng ghép niêm mạc miệng, thời gian theo dõi theo dõi trung bình 13,63±3,79 tháng; kết quả đạt<br />
trung bình 23,03 tháng; kết quả đạt được: được tốt 92,30% với Qmax sau mổ 3 tháng<br />
thành công 26 BN (78,80%), thất bại phải mổ 21,83±5,39ml/s(23).<br />
lại 5 BN (15,14%), 2 BN (6,06%) nội soi xẻ lạnh NIỆUĐẠONỮ<br />
niệu đạo(18).<br />
Hẹp niệu đạo ở phái nữ rất hiếm, thường thể<br />
NIỆUĐẠOSAU hiện bằng triệu chứng tiểu khó, tiểu lắt nhắt,<br />
Nguyên nhân hẹp niệu đạo màng thường do nước tiểu tồn lưu nhiều hoặc nhiễm trùng tiểu<br />
chấn thương gãy xương chậu với tỷ lệ 5-25%. tái phát nhiều lần. Chẩn đoán xác định dựa vào<br />
Người ta có thể dùng phương pháp nội soi chỉnh X quang niệu đạo ngược dòng và xuôi dòng,<br />
hình niệu đạo sớm (Endoscopic Primary niệu dòng đồ với Qmax30cmH20. Chapple và cs<br />
Laura và cs áp dụng cho 19 bệnh nhân vào ngày báo cáo 221 nữ bệnh nhân hẹp niệu đạo, nong<br />
3 sau chấn thương, thời gian mang ống thông 53 niệu đạo định kỳ cho 107 BN, tỷ lệ thành công<br />
ngày, thời gian theo dõi trung bình 3,7 năm; tỷ lệ đạt 47%, thời gian theo dõi trung bình 43 tháng;<br />
thành công chỉ đạt được ở 4 bệnh nhân (21%), trong khi đó, tạo hình niệu đạo bằng niêm mạc<br />
còn lại mổ tạo hình 11 bệnh nhân và nội soi xẻ âm đạo cho 83 BN, kết quả thành công 80-91%,<br />
lạnh niệu đạo 3 bệnh nhân(13). Tạo hình niệu đạo thời gian theo dõi trung bình 32,1 tháng; 32 BN<br />
sau theo phương pháp kinh điển “nối tận-tận” được tạo hình niệu đạo bằng niêm mạc miệng,<br />
đã giúp tăng tỷ lệ thành công. McAninch &cs thành công 94% với thời gian theo dõi trung bình<br />
qua 25 năm kinh nghiệm với 134 bệnh nhân, 15 tháng(20). Blaivas mổ tạo hình niệu đạo cho 74<br />
thành công hoàn toàn 84%, và đạt 93% nếu có nữ bệnh nhân bằng vạt âm đạo, theo dõi 1-15<br />
thêm 1 can thiệp nội soi xẻ lạnh niệu đạo . (5) năm với kết quả thành công 93%(6). Ty VV. & cs<br />
Koraitim với 27 năm kinh nghiệm, gồm 155 bệnh tạo hình hẹp niệu đạo bằng mảnh ghép niêm<br />
<br />
2 Chuyên Đề Niệu - Thận<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016 Tổng Quan<br />
<br />
<br />
<br />
mạc âm đạo cho 8 nữ bệnh nhân, kết quả thành Hướng Dẫn này, tổn thương niệu đạo màng sau<br />
công 87,5%(26). Barbagli và cs tạo hình bằng niêm chấn thương gãy xương chậu nên được xử trí<br />
mạc miệng cho 3 nữ BN hẹp niệu đạo đạt kết cấp cứu mở bàng quang ra da và phẫu thuật tạo<br />
quả tốt cả 3 BN . Tổn thương niệu đạo do chấn<br />
(15) hình niệu đạo trì hoãn sau một thời gian sẽ cho<br />
thương xương chậu ở phái nữ rất hiếm, thường kết quả tốt, thành công đến 95% trong khi đó,<br />
kèm theo tổn thương âm đạo, trực tràng hoặc cơ chỉnh hình niệu đạo sớm qua nội soi (Primary<br />
quan nội tạng khác. Xử trí thường tạo hình sớm Urethral Realignment) đạt tỷ lệ thành công thấp,<br />
ngay sau chấn thương mà không trì hoãn như ở tái hẹp 69% sau thời gian theo dõi 3 tháng, 25%<br />
phái nam, di chứng để lại có thể tiểu không tự sau 12 tháng(17) hoặc mổ tạo hình sớm sẽ gây ra<br />
chủ, dò niệu đạo-âm đạo, sa bàng quang v.v…(25). tỷ lệ thất bại 69%, rối loạn cương 40% và tiểu<br />
Jordan &cs báo cáo 8 bé gái 8-16 tuổi chấn không tự chủ 20%(9). Với bốn bước kỹ thuật tạo<br />
thương xương chậu gây hẹp niệu đạo, có 1 bệnh hình niệu đạo sau, có thể nối tận-tận khi đoạn<br />
nhân được tạo hình sớm với kết quả tốt, 7 BN có hẹp dài 2cm nên dùng mảnh ghép da, da qui Phẫu thuật tạo hình niệu đạo đã tiến bộ rất<br />
đầu, niêm mạc miệng hay niêm mạc bàng nhiều về mặt kỹ thuật giúp cho đạt được tỷ lệ<br />
quang. Tuy nhiên mảnh ghép da sẽ có khuynh thành công cao. Từ khi niêm mạc miệng được<br />
hướng co rút lại, mọc lông và tiết nhầy, mảnh đưa vào sử dụng làm mảnh ghép, các nhà phẫu<br />
ghép da qui đầu bền vững hơn nhưng cũng hẹp thuật tạo hình ưa chuộng do nhiều ưu điểm so<br />
theo thời gian, mảnh ghép niêm mạc bàng quang với các loại mảnh ghép khác. Sự thành công của<br />
không dẻo dai dễ gây ra sa niêm mạc (prolapse) phẫu thuật tùy thuộc vào chẩn đoán chính xác<br />
nơi ghép, vả lại phải mổ thêm đường bụng để bệnh lý gây hẹp, chọn lựa phương pháp mổ và<br />
thu hoạch niêm mạc bàng quang . Theo Hướng<br />
(16) trình độ, kinh nghiệm của bác sĩ phẫu thuật.<br />
Dẫn 2016 (Guideline) của Hiệp Hội Niệu Khoa TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
Hoa Kỳ về “Hẹp niệu đạo nam”, tạo hình cuốn 1. Andrich DE, Dunglison N, Greenwell TJ & Mundy AR (2003).<br />
ống (tubularize) bằng mảnh ghép nên làm hai thì The Long-Term Results of Urethroplasty. J Urol, 170, 90-92.<br />
2. Barbagli G., Palminteri E., Guazzoni G., Montorsi F., Turini D.<br />
vì tạo hình một thì rất dễ thất bại. Cũng theo & Lazzeri M. (2005). Bulbar Urethroplasty using Buccal<br />
<br />
Chuyên Đề Niệu - Thận 3<br />
Tổng Quan Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 4 * 2016<br />
<br />
<br />
<br />
Mucosa Grafts placed on the Ventral, Dorsal or Lateral Surface 16. Markiewicz RM., Lukose A.M., Margarone JE., Barbagli G.,<br />
of the Urethra: Are Results Affected by the Surgical Miller SK. & Chuang SK. (2007). The Oral Mucosa Graft: A<br />
Technique? J Urol, 174, 955-958. Systematic Review. J Urol, 178, 387-394.<br />
3. Barbagli G., Kulkarni SB & Fossati N. (2014). Stricture 17. Morey, A., McAninch, J. W. & Hernandez, J. (1999).<br />
Recurrence after Urethroplasty: a Systematic Review. J Urol, Reconstructive Surgery for Trauma of the Lower Urinary<br />
192, 808. Tract. Urol Clin N Am, 26(1), 49-60.<br />
4. Bhargava S., Patterson J.M., Inman DR., MacNeil S. & Chapple 18. Nguyễn Đức Duy, Vũ Văn Ty & Nguyễn Tuấn Vinh (2013).<br />
CR. (2008). Tissue-Engineered Buccal Mucosa Kết quả điều trị hẹp niệu đạo trước do viêm qui đầu khô tắc<br />
Urethroplasty_Clinical Outcomes. Eur Urol, 53, 1263-1271. nghẽn bằng phương pháp tạo hình niệu đạo dùng niêm mạc<br />
5. Cooperberg M.R., McAninch J.W., Alsikafi N.F. & Elliott PS. miệng. Luận văn Thạc Sĩ Y Học. Đại Học Y Dược TP.Hồ Chí<br />
(2007). Urethral Reconstruction for Traumatic Posterior Minh.<br />
Urethral Disruption: Outcomes of a 25-year Experience. J Urol, 19. Nguyễn Văn Truyện (2011). Nghiên cứu kết quả điều trị hẹp<br />
178, 2006-2010. niệu đạo trước bằng các phương pháp dùng mảnh ghép một<br />
6. Flisser J., A. & Blaivas J. (2003). Outcome of Urethral thì mở rộng niệu đạo tại Bệnh Viện Bình Dân. Luận án chuyên<br />
Reconstructive Surgery in a Series of 74 Women. J Urol, 169, khoa II. Đại Học Y Dược TP.Hồ Chí Minh, 73.<br />
2246-2249. 20. Osman NI., Mangera A. & Chapple CR. (2013). A Systemic<br />
7. Granieri M.A., Webster G.D. & Peterson A.C. (2014). The Review of Surgical Techniques Used in the Treatment of<br />
Evolution of Urethroplasty for Bulbar Urethral Stricture Female Urethral Stricture. Eur Urol, 64, 965-973.<br />
Disease: Lessons Learned from a Single Center Experience. J 21. Podesta, LM. & Jordan G.H. (2001). Pelvic Fracture Urethral<br />
Urol, 192, 1468-1472. Injuries in Girls. J Urol, 165, 1660-1665.<br />
8. Greenwell T.J., Castle C., Andrich D.E., MacDonald JT., Nicol 22. Richard S. & Lauren E. (2010). Urethrotomy Has a Much<br />
DL. & Mundy AR. (2004). Repeat Urethrotomy and Dilation Lower Success Rate Than Previously Reported. J Urol, 183,<br />
for the Treatment of Urethral Stricture are neither Clinically 1859-1862.<br />
Effective nor Cost-Effective. J Urol, 172, 275-277. 23. Trà Anh Duy, Vũ Văn Ty & Trần Trọng Lễ (2015). Tạo hình<br />
9. Grafstein HN. & Webster G.D. (2008). Posterior Urethral niệu đạo hai thì bằng mảnh ghép niêm mạc miệng trong điều<br />
Reconstruction. Textbook of Reconstructive Urologic Surgery. Eds. trị hẹp niệu đạo phức tạp. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 19(4), 321-<br />
Montague D.K.,Gill I.S., Argermeier K.W., Ross J.H., Ch.53, 442- 326.<br />
452. 24. Trà Anh Duy, Vũ Văn Ty & Oánh, Đ. Q. (2013). Nhận xét về<br />
10. Kulkarni S.B., Barbagli G., Kirpekar D., Mirri F. & Lazzeri M. kết quả điều trị hẹp niệu đạo sau theo từng thể lâm sàng qua<br />
(2009). Lichen Sclerosus of the Male Genitalia and Urethra: 57 trường hợp tại Bệnh Viện Bình Dân. Y Học Việt Nam, Số đặc<br />
Surgical Options and Results in a Multicenter International biệt, 255-259.<br />
Experience with 215 Patients. Eur Urol, 55, 945-956. 25. Venn SN, Greenwell TJ. & Mundy AR. (1999). Pelvic Fracture<br />
11. Koraitim M. (2005). On the Art of Anastomotic Posterior Injuries of the Female Urethra. BJU Int, 83, 626-630.<br />
Urethroplasty: A 27-Year Experience. J Urol, 173, 135-139. 26. Vũ Văn Ty, Trà Anh Duy, Lê Nguyễn Minh Hoàng & Nguyễn<br />
12. Lê Việt Hùng, Vũ Văn Ty, Trần Trọng Lễ & Lê Trung Trực Đức Duy (2012). Nhân 8 trường hợp tạo hình niệu đạo nữ<br />
(2012). Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình niệu bằng vạt niêm mạc âm đạo tại Bệnh Viện Bình Dân. Y Học TP.<br />
đạo sau tại Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định từ 01/2010-01/2012. Hồ Chí Minh, 16(3), 243-248.<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh, 16(3), 133-136. 27. Vũ Văn Ty, Trà Anh Duy, Nguyễn Đạo Thuấn & Đào Quang<br />
13. Leddy SL., Vanni JA., Vessells H. & Voelzke B. (2012). Oánh (2013). Kết quả phẫu thuật tạo hình niệu đạo qua 12<br />
Outcomes of Endoscopic Realignment of Pelvic Fracture năm kinh nghiệm tại Bệnh Viện Bình Dân. Báo cáo Hội Nghị<br />
Associated Urethral Injuries at a Level 1 Trauma. J Urol, 188, Niệu-Thận Học TP.HCM tại Phan Thiết, 69.<br />
174-178. 28. Vũ Văn Ty, Nguyễn Đạo Thuấn, và cs. (2008). Kết quả tạo<br />
14. Levine L.A., Strom K.H. & Lux M. (2007). Buccal Mucosa hình niệu đạo bằng mảnh ghép niêm mạc miệng ở 26 bệnh<br />
Graft Urethroplasty for Anterior Urethral Stricture Repair: nhân hẹp niệu đạo trước. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 12(4), 135-<br />
Evaluation of the Impact of Stricture Location and Lichen 139.<br />
Sclerosus on Surgical Outcome. J Urol, 178, 2011-2015. 29. Vũ Văn Ty, Nguyễn Đạo Thuấn & Tuan, V. (2005). Kết quả<br />
15. Migliari R., Leone P., Berdondini E., Angelis MD., Barbagli G. bước đầu phẫu thuật tạo hình niệu đạo trước bằng mảnh<br />
& Palminteri E. (2006). Dorsal Buccal Mucosa Graft ghép niêm mạc miệng. Y Học Việt Nam, 313, 827-831.<br />
Urethroplasty for Female Urethral Stricture. J Urol, 176, 1473-<br />
1476.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
4 Chuyên Đề Niệu - Thận<br />