intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phục hồi chức năng sau phẫu thuật sụn chêm khớp gối

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phục hồi chức năng sau phẫu thuật sụn chêm khớp gối" cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, quy trình chẩn đoán, phục hồi chức năng và điều trị, theo dõi và tái khám cho bệnh nhân phẫu thuật sụn chêm khớp gối. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phục hồi chức năng sau phẫu thuật sụn chêm khớp gối

  1. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU PHẪU THUẬT SỤN CHÊM KHỚP GỐI I. ĐẠI CƢƠNG - Sụn chêm khớp gối bao gồm sụn chêm trong và sụn chêm ngoài. Sụn chêm có hình bán nguyệt nằm giữa mặt khớp lồi cầu đùi ở trên và mâm chày phía dƣới. - Sụn chêm hoạt động nhƣ các giảm xóc, hấp thu và truyền lực đều từ lồi cầu xƣơng đùi xuống xƣơng chày, làm giảm các sang chấn sụn khớp. Sụn chêm còn góp phần tạo nên sự vững chắc cho khớp gối. - Lực tác động lên sụn chêm ở tƣ thế gối gập và duỗi khác nhau, theo một số tác giả có 50% lực chịu năng sẽ truyền qua sụn chêm ở tƣ thế gối duỗi thẳng và 85% ở tƣ thế gối gấp. - Khi sụn chêm bị rách: + Nếu rách ở vùng 1/3 ngoài: Giàu mạch máu nuôi nên rách ở vùng này dễ hồi phục nếu phát hiện sớm và điều trị đúng. + Nếu rách ở 1/3 giữa mạch máu nuôi: vùng trung gian nên mạch máu bắt đầu giảm, tổn thƣơng có thể lành khi điều trị đúng nhƣng kết quả đem lại với tỉ lệ thấp. + Nếu rách ở 1/3 trong: Đây là vùng vô mạch nên rách ở đây không có khả năng phục hồi nên thƣờng điều trị bỏ đi phần rách. -Thƣơng tổn sụn chêm rất thƣờng gặp trong chấn thƣơng khớp gối với các thể thƣờng gặp nhƣ rách dọc, rách kiểu quai xô, kẹt khớp… Ngày nay nhờ nội soi khớp gối mà việc chẩn đoán chính xác cũng nhƣ điều trị các thƣơng tổn của sụn chêm trở lên thuận lợi và hiệu quả hơn rất nhiều. II. CHẨN ĐOÁN 1. Các công việc của chẩn đoán 1.1. Hỏi bệnh - Bệnh nhân đƣợc phẫu thuật ngày thứ mấy ? - Cách thức phẫu thuật là gì ? 1.2. Khám và lƣợng giá chức năng - Khám bệnh nhân sau phẫu thuật để tiên lƣợng điều trị. - Khám vận động khớp gối, cơ lực các nhóm cơ. - Bệnh nhân có đau hay không, khớp có phù nề không. 174
  2. 1.3. Chỉ định xét nghiệm cận lâm sàng - Chụp MRI khớp gối. - Nội soi khớp gối. 2. Chẩn đoán xác định Dựa vào cách thức phẫu thuật của phẫu thuật viên. III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc điều trị và phục hôi chức năng - Tiến hành sớm và tùy theo giai đoạn - Tăng cƣờng tầm vận động khớp. - Tập đứng tập đi bộ. - Tăng cƣờng sức mạnh dẻo dai của cơ. - Phục hồi chức năng đƣợc áp dụng sớm sau phẫu thuật để lấy lại chức năng khớp gối. 2. Các phƣơng pháp và kỹ thuật phục hồi chức năng Bài tập phục hồi chức năng gồm những giai đoạn sau: 2.1. Giai đoạn I: 1 tuần sau phẫu thuật - Mục tiêu: + Kiểm soát đau và phù nề. + Bắt đầu tập vận động khớp gối. + Tập co cơ tĩnh cơ tứ đầu đùi. - Bài tập: + Bệnh nhân đƣợc mang nẹp đùi cẳng chân với khớp gối duỗi hoàn toàn tránh làm ảnh hƣởng tới sụn chêm đƣợc tái tạo. Nẹp đƣợc mang cả ngày và đêm. + Có thể vận động gập duỗi gối ngay từ ngày thứ 2 sau mổ. Không đƣợc gập gối quá 90º (tháo nẹp khi tập). Gối đƣợc phép gấp khi bệnh nhân ngồi và khi bệnh nhân không đi lại. + Tập gồng cơ đùi tƣ thế gối duỗi hoàn toàn, gồng 20 lần, mỗi lần giữ 5 giây, tập khoảng 3 liệu trình 1 ngày. + Tập duỗi thẳng khớp gối ở tƣ thế nằm hoặc ngồi cố gắng giữ ở tƣ thế đó trong 5 phút. Tập 3 lần/ngày. + Đeo nẹp: Tập vận động khớp háng và khớp cổ chân 175
  3. + Bệnh nhân đƣợc sử dụng nạng khi đi bộ (mang nẹp duỗi gối hoàn toàn) chịu trọng lƣợng dần lên chân phẫu thuật, bệnh nhân có thể chịu trọng lƣợng hoàn toàn khi bệnh nhân không thấy đau khớp gối. 2.2. Giai đoạn II: 2 đến 6 tuần sau phẫu thuật. * Mục tiêu: + Bảo vệ khớp gối tránh vận động quá mức và làm lành vết thƣơng. + Lấy lại tầm vận động của khớp, với giới hạn gập gối đến 90º . + Bắt đầu tập mạnh sức cơ. * Các bài tập: - Tập gồng cơ tứ đầu đùi, tập 20 lần, mỗi lần giữ 5 giây, ngày tập 3 liệu trình nhƣ vậy. - Tập duỗi thẳng khớp gối, giữ mỗi lần 5 phút, 3 lần/ngày. - Tập gập duỗi khớp gối khi tháo nẹp gấp không quá 90º, tập 20 động tác, 3 lần/ngày. - Nằm với chân duỗi thẳng: co cơ tĩnh toàn bộ chân phẫu thuật: - Nâng chân lên khỏi mặt giƣờng. - Có thể đặt một cái gối dƣới khớp gối, gồng cơ nâng chân thẳng, giữ 5 giây sau đó gập gối xuống. - Vận động khớp cổ chân. - Dạng khép khớp háng với gối duỗi thẳng. - Đứng : chịu trọng lƣợng lên chân phẫu thuật. - Nhún chân, chịu trọng lƣợng lên mũi chân, giữ 1 giây, làm khoảng 20 lần. - Tập xuống tấn với gối gấp 45º, giữ 5 giây sau đó từ từ đứng lên, làm nhƣ vậy khoảng 20 lần. - Khi đi lại : Đi bộ đeo nẹp với gối duỗi thẳng, sử dụng nạng khi đi bộ, chịu trọng lƣợng vào chân phẫu thuật. Nếu thấy đau khớp gối, giảm trọng lƣợng tỳ vào chân phẫu thuật. Có thể gấp gối khi ngồi. Sau 4 tuần có thể bỏ nẹp duỗi gối khi đi lại. 2.3. Giai đoạn III: 6 đến 12 tuần sau phẫu thuật. * Mục tiêu: + Chịu trong lƣợng vào chân phẫu thuật . 176
  4. + Lấy lại hết tầm vận động của khớp gối. + Tập mạnh sức cơ. * Các bài tập: - Bài tập gập duỗi khớp gối chủ động lấy lại tầm vận động bình thƣờng của khớp gối. - Bắt đầu bỏ nạng tập đi bộ chậm. - Tiếp tục tập các bài tập ở giai đoạn trên. - Tập đứng chịu lực hoàn toàn trên chân phẫu thuật. - Tập xuống tấn : Gập gối đến 90º giữ 5 giây sau đó từ từ đứng lên. - Tập đứng lên từ tƣ thế ngồi trên ghế. - Tập vận động gập duỗi gối có sức cản ( trên máy tập hoặc dụng cụ trợ giúp tránh không đƣợc xoắn vặn khớp gối). - Tập lên xuống cầu thang. - Tập đạp xe đạp từ 10 tới 20 phút. - Giai đoạn này chƣa chạy và chơi thể thao. 2.4. Giai đoạn IV: Sau 4 tháng phẫu thuật. Bệnh nhân bắt đầu tập chạy. Sau 6 tháng bệnh nhân trở lại các hoạt động thể thao. 3. Các điều trị khác - Điều trị thuốc bổ xung khi khớp gối bị sƣng nề: Giảm đau, chống phù nề. - Ngừng tập vận động khớp gối, chƣờm lạnh, thuốc chống viêm, giảm phù nề. Khi khớp gối đỡ nề, tiếp tục tập vận động bình thƣờng. IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM - Tái khám lần 1: 2 tuần sau phẫu thuật. - Các lần sau: 1 tháng tiếp theo đến 4 tháng sau phẫu thuật. - Các chỉ số cần theo dõi : + Dấu hiệu đau khi đứng, đi lại. + Tầm vận động của khớp. + Cơ lực chân phẫu thuật. 177
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2