ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

--------------------------------

ĐỖ THỊ LOAN

SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ LIÊN BANG NGA

DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000-2008)

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUỐC TẾ HỌC

HÀ NỘI – 2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

--------------------------------

ĐỖ THỊ LOAN

SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ LIÊN BANG NGA

DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000-2008)

Chuyên ngành : Quan hệ Quốc tế

Mã số : 60 31 02 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUỐC TẾ HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI THÀNH NAM

HÀ NỘI – 2016

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là luận văn tốt nghiệp của riêng cá nhân tôi, là

một công trình nghiên cứu và tìm tòi độc lập, không có sự sao chép từ bất kỳ

văn bản hoặc công trình nghiên cứu nào khác.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016

Học viên

Đỗ Thị Loan

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt qu trình học tập và hoàn thành luận văn này tôi đ nhận

đ c sự h ng d n gi p đ qu b u từ c c th y cô c c anh chị và c c b n

V i lòng nh trọng và bi t n sâu s c tôi xin đ c bày t lời cảm n chân

thành t i:

an gi m hiệu Phòng đào t o sau đ i học tr ờng Đ i Học Khoa Học

Xã Hội Nhân Văn đ t o mọi đi u iện thuận l i gi p đ tôi trong qu trình

học tập và hoàn thành luận văn

Các th y cô trong Khoa Quốc t học tr ờng Đ i học Khoa học xã hội

và Nhân văn đ truy n đ t cho tôi những ki n thức quý báu v nghiên cứu

quốc t Đi u đó đ góp ph n t o đi u kiện để tôi hoàn thành luận văn

Đặc biệt, xin gửi lời cảm n chân thành và sâu s c t i PGS.TS. Bùi

Thành Nam – ng ời đ luôn tận tình chỉ bảo, h ng d n và t o mọi đi u iện

thuận l i gi p đ tôi trong suốt qu trình học tập và hoàn thành luận văn này

Học viên

Đỗ Thị Loan

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 4

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 5

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 5

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 8

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 9

5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 9

6. Đóng góp của luận văn .............................................................................. 10

7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 10

Chƣơng 1. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƢỚC NGA TRƢỚC NĂM 2000 ... 11

1.1. Khái quát về nƣớc Nga .......................................................................... 11

1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 12

1.1.2. Điều kiện chính trị, xã hội ..................................................................... 13

1.2. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ................................................................ 14

1.2.1. Khủng hoảng kinh tế ............................................................................. 15

1.2.1.1. Quá trình tư nhân hóa diễn ra mạnh mẽ ........................................ 15

1.2.1.2. Lạm phát tăng cao .......................................................................... 19

1.2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế bị giảm sút………………………………..........20

1.2.2. Khủng hoảng xã hội .............................................................................. 23

1.2.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 26

Tiểu kết ........................................................................................................... 29

Chƣơng 2. SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ NƢỚC NGA DƢỚI THỜI TỔNG

THỐNG V.PUTIN (2000 – 2008) ................................................................. 30

2.1. Quá trình V.Putin lên nắm quyền lực .................................................. 30

2.2. Đƣờng lối phát triển kinh tế của V.Putin ............................................ 33

2.2.1. Mục tiêu, biện pháp ............................................................................... 33

1

2.2.2. Quá trình thực hiện ............................................................................... 38

2.3. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 48

2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao ............................................... 48

2.3.2. Các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng liên tục ............................................. 51

2.3.2.1. Công nghiệp ................................................................................... 51

2.3.2.2. Nông nghiệp ................................................................................... 52

2.3.2.3. Thương mại .................................................................................... 53

2.3.2.4. Đầu tư ............................................................................................. 54

Tiểu kết ........................................................................................................... 55

Chƣơng 3. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ PHỤC HỒI VÀ BÀI HỌC KINH

NGHIỆM ........................................................................................................ 57

3.1. Nguyên nhân ........................................................................................... 57

3.1.1. Đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp với thực tiễn ............. 57

3.1.2. Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định .................................. 60

3.1.3. Tác động tích cực trở lại của chính sách ngoại giao thực dụng ........ 64

3.1.4. Giá dầu thế giới tăng cao ..................................................................... 67

3.1.5. “Bản lĩnh V.Putin” ............................................................................... 68

3.2. Bài học kinh nghiệm............................................................................... 71

3.2.1. Việc xây dựng đường lối, biện pháp phát triển kinh tế phải phù hợp với

điều kiện, hoàn cảnh đất nước ........................................................................ 71

3.2.2. Để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế phải đảm bảo một môi

trường chính trị ổn định .................................................................................. 72

3.2.3. Phải gắn liền giữa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế với các chính

sách xã hội tiến bộ ........................................................................................... 73

Tiểu kết ........................................................................................................... 73

KẾT LUẬN .................................................................................................... 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82

2

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Việt

Liên bang T bản chủ nghĩa Xã hội chủ nghĩa LB TBCN XHCN

Tiếng Anh

APEC ASEAN

CBR

EU

FDI

GDP

KGB

SEZ

VAT

VCCI

WTO

Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Central Bank of Russia Ngân hàng Trung ương Nga European Union Liên minh Châu Âu Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Komitet Gosudarstvennoi Bezopasnosti Ủy ban an ninh quốc gia Special Economic Zone Đặc khu kinh tế Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng Vietnam Chamber of Commerce and Industry Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam World Trade Organization Tổ chức Kinh tế Thế giới

3

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga

giai đo n 1991 - 1999 .................................................................................. 20

Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga

giai đo n 2000 - 2008 .................................................................................. 49

Bảng 2.2. Một số chỉ số kinh t vĩ mô của Nga giai đo n 2001 – 2006 ..... 50

4

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong quan hệ quốc t Liên bang Nga (LB Nga) luôn giữ vị trí vô cùng

quan trọng. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991) Liên bang Nga ra đời và

đ c cộng đồng quốc t công nhận là chủ thể k tục vai trò, trách nhiệm của

Liên Xô tr c đây Ng ời dân Nga cũng nh d luận th gi i l c này đang

mong đ i một đất n c Nga sẽ nhanh chóng qua kh i thời kỳ khủng hoảng để

phục hồi đi lên bởi lẽ đất n c này có rất nhi u ti m năng ph t triển nh tài

nguyên thiên nhiên dồi dào, dân số thuộc vào đông nhất Châu Âu, diện tích

thuộc vào h ng l n nhất th gi i… Thêm vào đó quốc gia này l i là một

thành viên th ờng trực của Hội đồng bảo an Liên h p quốc.

Tuy nhiên, thực tr ng n c Nga l i diễn bi n đối lập hoàn toàn v i

những kỳ vọng của ng ời dân Nga cũng nh của d luận th gi i. Trong suốt

thập niên 90, LB Nga v n đang phải đối diện v i tình tr ng mất ổn định, các

cuộc khủng hoảng liên ti p xảy ra trên mọi lĩnh vực từ khủng hoảng chính trị,

đ n khủng hoảng kinh t - xã hội… Đi u đó đ hi n cho n c Nga r i vào

tình tr ng “tụt hậu”: kinh t bị sa sút, tài chính bị thâm hụt và n n n ngày

càng nhi u đời sống nhân dân gặp nhi u hó hăn; đồng ti n Rúp mất giá;

giá cả hàng hóa leo thang; Chính phủ nhi u l n bị thay đổi; Quốc hội tranh cãi

gay g t và không thống nhất; nhi u cuộc bãi công biểu tình xảy ra; tệ n n xã

hội gia tăng; thất nghiệp ngày càng nhi u; g n nửa số dân lâm vào b n cùng,

thi u thốn; dân chúng mất lòng tin vào sự l nh đ o của các nhà c m quy n…

Tình hình n c Nga lúc này thực sự đang đứng tr c bờ vực thẳm, tụt hậu

hẳn so v i Liên Xô tr c đây cũng nh những n c T bản chủ nghĩa m i

phát triển.

c sang th kỷ XXI, trong quan hệ quốc t xu th chủ đ o là quá

trình toàn c u hoá, xu th tăng c ờng sự liên k t và c nh tranh v mọi mặt

kinh t , chính trị, quân sự và khoa học công nghệ giữa các quốc gia, khu vực

5

trên th gi i. Việc khôi phục l i vị trí của n c Nga trên tr ờng quốc t có ý

nghĩa h t sức quan trọng không chỉ riêng v i Liên bang Nga mà cả cục diện

th gi i Cũng trong giai đo n này, tình hình chính sự n c Nga đ có sự thay

đổi to l n đ c đ nh dấu bằng sự kiện năm 2000, V.Putin đ c cử c ng vị

Tổng thống đ mở ra một giai đo n m i trong lịch sử n c Nga - thời kỳ hồi

sinh và trỗi dậy. Từ đây cho đ n năm 2008 trong hai nhiệm kỳ liên ti p của

mình Putin đ thực hiện đ ờng lối phát triển kinh t - xã hội và đ t đ c sự

chuyển bi n to l n v mọi mặt kinh t , chính trị, quân sự, văn ho , xã hội…

đ a L Nga giành l i vị tr c ờng quốc trên tr ờng quốc t .

Để làm rõ h n một trong những thành tựu mà Nga đ đ t đ c trong

suốt thập niên đ u th kỷ XXI, tác giả đ chọn vấn đ “Sự phục hồi kinh tế

Liên bang Nga dưới thời Tổng thống V.Putin (2000-2008)” làm đ tài luận

văn v i mong muốn một l n nữa đ c tìm rõ h n v vị th của Nga trong

quan hệ quốc t đ ng đ i đồng thời đ c góp một ph n tri thức nh bé của

mình vào kho tàng ki n thức chung của toàn nhân lo i.

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Mặc dù vị th LB Nga có giảm sút trên bàn cờ địa - chính trị th gi i

sau nhi u năm suy tho i nh ng chỉ sau một thời gian ng n d i sự c m quy n

của Tổng thống V Putin n c Nga đ đ c phục hồi trở l i v i hình ảnh và

diện m o của một n c Nga hoàn toàn m i Đi u này đ thu h t rất nhi u sự

quan tâm, nghiên cứu của các học giả v i những quan điểm đ nh gi d i

nhi u góc độ khác nhau, cụ thể nh :

Nguyễn An Hà chủ biên (2008), “Liên bang Nga trên con đường phát

triển những năm đầu thế kỷ XXI”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Trong cuốn

sách này, các tác giả tập trung phác họa diện m o phát triển của LB Nga trong

thập kỷ đ u của th kỷ XXI Trên c sở phân tích bối cảnh m i cả quốc t ,

khu vực và trong n c, những nhân tố t c động đ n quá trình phát triển của

6

n c Nga những năm đ u th kỷ XXI; những vấn đ c bản trong đ ờng lối

đối nội cũng nh đối ngo i của Nga đ c chọn lọc phân tích, đánh giá.

Ngô Sinh (2008) “Nước Nga thời Putin”, Nxb Thông tin, Hà Nội. Cuốn

sách là k t quả của sự tổng h p, đánh giá v bức tranh toàn cảnh tình hình

kinh t , chính trị - xã hội của L Nga d i sự c m quy n của Tổng thống

V.Putin từng b c hồi phục l i vị th c ờng quốc th gi i.

Nguyễn Đình H ng chủ biên (2005) “Chuyển đổi kinh tế Liên bang

Nga: lý luận, thực tiễn và bài học kinh nghiệm”, Nxb Lý luận chính trị, Hà

Nội. Cuốn sách là công trình nghiên cứu công phu của các tác giả trình bày

quy luật, các giai đo n của n n kinh t chuyển đổi ở Liên bang Nga nh t

nhân hoá, thị tr ờng và việc giải quy t các vấn đ xã hội… Ngoài ra cuốn

s ch cũng phân t ch triển vọng của n n kinh t Liên bang Nga và rút ra những

bài học kinh nghiệm cho các n n kinh t chuyển đổi.

Hồng Thanh Quang (2001), “V.Putin sự lựa chọn của nước Nga”, Nxb

Quân đội nhân dân, Hà Nội. Trong cuốn sách, tác giả đã trình bày những diễn

bi n ch nh trên ch nh tr ờng Nga d i thời Tổng thống B.Yeltsin, làm bối

cảnh cho sự xuất hiện của V.Putin v i c ng vị là Thủ t ng Nga rồi n m

quy n Tổng thống vào năm 2000. Từ đó, tác giả đ a ra những đánh giá v vai

trò của V.Putin trong việc thực hiện đ ờng lối phục hồi n c Nga.

D ng Minh Hào Triệu Anh a (2008) “Bản lĩnh Putin”, Nxb Thanh

niên, Hà Nội. Cuốn sách đã phân tích, đánh giá những chính sách m nh d n,

táo b o của V.Putin trong việc phát triển n c Nga sau khi tái đ c cử Tổng

thống LB Nga. Các tác giả đã khẳng định bản lĩnh của vị Tổng thống thứ hai

LB Nga trong việc đ a n c Nga trở l i vị tr c ờng quốc th gi i.

Nguyễn Thanh Hi n (2007), “Sự vươn lên của nước Nga dưới thời

Tổng thống Putin”, T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 11(86). Trong bài vi t

này, tác giả đánh giá khái quát sự trỗi dậy của n c Nga. Đó là sự v n lên v

kinh t , quân sự và sự củng cố v chính trị và đối ngo i.

7

Phan Văn Rân (2008), “Những nỗ lực của nước Nga nhằm tăng

cường vai trò cường quốc trong quan hệ quốc tế”, T p chí Nghiên cứu Châu

Âu, số 6(93). Qua bài vi t, tác giả đ ph c họa những thành công b c đ u

mà Nga đ t đ c trên c c lĩnh vực quan trọng nh inh t , xã hội, quân sự,

đối ngo i…

Nguyễn Cảnh Toàn (2008) “Dầu khí và chiến lược năng lượng của

Nga”. T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 9 (96). Trong bài vi t, tác giả đ đ

cập t i t m quan trọng của năng l ng đặc biệt là d u khí trong việc khẳng

định vị th của Nga trên tr ờng quốc t thông qua việc phân tích những điểm

c bản trong “Chi n l c năng l ng đ n năm 2020” của Nga và chính sách

an ninh năng l ng khu vực.

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đ ph n nh h đa d ng tình

hình LB Nga ở những góc độ kh c nhau Có công trình đ nghiên cứu tổng

thể mọi lĩnh vực của đất n c Nga nh ng cũng có công trình l i nghiên cứu ở

một khía c nh nh của lĩnh vực kinh t Tuy nhiên ch a có công trình nào

trình bày cụ thể, hệ thống đ nh gi đ c chủ tr ng ph t triển n n kinh t

cũng nh những thành tựu mà L Nga đ đ t đ c d i thời Tổng thống

V.Putin trong suốt hai nhiệm kỳ (2000-2008) trong sự đối sánh v i thời kỳ

khủng hoảng d i thời Tổng thống B.Yeltsin (1992-1999). Mặc dù vậy, các

công trình nghiên cứu trên chính là nguồn tài liệu tham khảo vô cùng quý giá

giúp tác giả hoàn thành đ tài luận văn của mình.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối t ng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào nghiên cứu, tìm hiểu

những thành tựu nổi bật mà L Nga đ t đ c trên lĩnh vực kinh t . Qua đó,

tìm hiểu một số nguyên nhân L Nga có đ c những thành tựu trên.

Ph m vi v không gian: Trên lãnh thổ đất n c Nga.

Ph m vi v thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu những thành tựu

nổi bật v kinh t mà L Nga đ t đ c trong gian đo n từ năm 2000 đ n năm

2008 Đây là giai đo n g n v i sự c m quy n của Tổng thống V.Putin trong

8

hai nhiệm kỳ liên ti p đ nh dấu sự phục hồi v mặt kinh t và giành l i vị th

của Nga trên tr ờng quốc t .

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu: Thông qua việc thống kê, tổng h p, phân tích số

liệu, tác giả cung cấp những thông tin chi ti t và cụ thể h n v sự phục hồi

của n c Nga trên lĩnh vực kinh t d i thời Tổng thổng V.Putin giai đo n từ

năm 2000 đ n 2008 Trên c sở đó tìm hiểu những nguyên nhân LB Nga có

đ c những thành tựu này từ đó r t ra một số bài học kinh nghiệm.

Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên c sở mục đ ch nghiên cứu, luận văn có

những nhiệm vụ chính sau:

Một là, tổng h p, phân tích số liệu phản ánh thực tr ng kinh t n c

Nga tr c khi Tổng thống V.Putin lên n m chính quy n (tức thời kỳ Tổng

thống B.Yeltsin từ năm 1992 đ n năm 1999) Đó là thời kỳ kinh t n c Nga

trong tình tr ng khủng hoảng sâu s c đời sống nhân dân vô cùng khổ cực,

hó hăn

Hai là, thống kê, phân tích số liệu thể hiện sự phục hồi của LB Nga trên

lĩnh vực kinh t d i thời Tổng thống V.Putin. Giai đo n này, kinh t Nga đ

có đ t đ c những k t quả rất đ ng ghi nhận. Từ một n c có n n kinh t

khủng hoảng “tụt hậu” L Nga đ d n khẳng định l i đ c vị th của mình.

Qua đó có những nhận xét đ nh gi v những thành tựu mà L Nga đ đ t

đ c.

Ba là, trên c sở những thành tựu mà L Nga đ t đ c, luận văn chỉ ra

đ c những nguyên nhân của thành tựu đó đồng thời rút ra một số bài học kinh

nghiệm.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Dựa trên cở sở lí luận thực tiễn đ tài thuộc v vấn đ quan hệ quốc t ,

do vậy ph ng ph p sử dụng chủ y u ở đây là ph ng ph p nghiên cứu quốc

t ph ng ph p phân lo i ph ng ph p hệ thống ph ng ph p lịch sử và

logic là cách ti p cận chủ y u để tìm hiểu vấn đ .

9

Ngoài ra, luận văn còn đ c vi t dựa trên c c ph ng ph p phân t ch

hệ thống đ nh gi đặc biệt là ph ng ph p so s nh từ đó r t ra những nhận

định khái quát phục vụ cho nghiên cứu đ c xác thực, rõ ràng.

6. Đóng góp của luận văn

Về mặt lý luận: V i những thông tin, số liệu khá chi ti t và cụ thể, luận

văn đ góp ph n mở ra một h ng nghiên cứu m i, một cách ti p cận đối v i

lĩnh vực kinh t Đồng thời, luận văn cũng đ c dùng làm nguồn tài liệu tham

khảo, d n chứng cho những công trình nghiên cứu khác sau này.

Về mặt thực tiễn: Luận văn tập trung nghiên cứu sự phục hồi trên lĩnh

vực kinh t của LB Nga trong hai nhiệm kỳ liên ti p của Tổng thống V.Putin

từ năm 2000 đ n năm 2008 trong đó có đ cập đ n những nguyên nhân khách

quan và chủ quan mà L Nga có đ c những thành tựu trên, từ đó r t ra một

số bài học kinh nghiệm, do vậy việc nghiên cứu v tình hình kinh t LB Nga

sẽ giúp cho mối quan hệ Nga - Việt ngày càng đ c củng cố, phát triển, có

thể vận dụng đ c những kinh nghiệm trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện

đ i ho đất n c.

7. Cấu trúc luận văn

Ngoài ph n mở đ u, k t luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung

luận văn đ c chia làm 3 ch ng:

Chương 1: Tình hình kinh t n c Nga tr c năm 2000

Chương 2: Sự phục hồi kinh t n c Nga d i thời tổng thống V.Putin

(2000 – 2008)

Chương 3: Nguyên nhân của sự phục hồi và bài học kinh nghiệm.

10

Chƣơng 1

TÌNH HÌNH KINH TẾ NƢỚC NGA TRƢỚC NĂM 2000

1.1. Khái quát về nƣớc Nga

Sự hình thành và phát triển của LB Nga trải qua một quá trình lịch sử

lâu dài: Từ th kỷ thứ IX đ n giữa th kỷ XIII, nhà n c Nga – Kiép cổ đ i

hình thành ở khu vực Tây - B c n c Nga, một ph n Bêlarút và Ucraina ngày

nay. Từ giữa th kỷ XIII đ n cuối th kỷ XV, Nga chịu ách thống trị Mông Cổ

- Tác ta Nhân dân Nga đ đứng lên đấu tranh trong suốt 250 năm và đ n năm

1480 đ lật đổ ách thống trị Mông Cổ - Tác ta, lập nên nhà n c tập quy n

Mátxc va Th kỷ XVI, Nhà n c Nga phong ki n, tập quy n đ c hình

thành, mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam và ph a Đông… tr c hi r i vào

“Thời kỳ đen tối” Th kỷ XVII (năm 1612), tri u đ i Rômanốp ra đời, b t

đ u công cuộc chấn h ng n c Nga, sáp nhập Đông Ucraina Xibêri Viễn

Đông… Th kỷ XVIII, Sa Hoàng Pie Đ i đ ti n hành cải cách theo mô hình

Châu Âu, dời thủ đô v Xanh Pêtécbua năm 1712 Sau hi chi n th ng Thụy

Điển trong Chi n tranh ph ng c năm 1721 Nga trở thành c ờng quốc ở

Châu Âu; trong thể kỷ XVIII đ s p nhập các vùng Ban t ch Cr m Tây

Ucraina êlar t… Nửa đ u th kỷ XIX, sau khi chi n th ng Napôlêông năm

1812-1814, vị th của Nga đ c tăng c ờng; đ sáp nhập thêm ph n đất Ba

Lan và Ph n Lan…Tuy nhiên sau đó d n tụt hậu và thất b i trong chi n tranh

Cr m năm 1853-1856. Cuối th kỷ XIX đ n đ u th kỷ XX, Sa hoàng

Al chxanđ II ti n hành cải cách, xoá b ch độ nông nô; Nga sáp nhập

Trung Á, Mônđôva… Kinh t Nga phát triển nhanh chóng, tuy nhiên tình

hình chính trị - xã hội d n bất ổn. Từ năm 1905 – 1907, Cách m ng Nga l n

thứ nhất nổ ra. Từ năm 1914-1917 Nga tham gia Đ i chi n th gi i I. Tháng

11/1917, Cách m ng th ng M ời Nga thành công. Thời kỳ Liên Xô, từ năm

1941-1945, Hồng quân Liên Xô dành th ng l i trong Chi n tranh Vệ quốc vĩ

11

đ i đ góp ph n quy t định k t th c Đ i chi n th gi i II, cứu loài ng ời kh i

thảm họa phát xít. Cuối thập niên 1980 đ n đ u 1990, Liên Xô r i vào hủng

hoảng kinh t - chính trị sâu s c, xu th ly khai phát triển. Ngày 12/6/1990,

Nga tuyên bố chủ quy n. Ngày 08/12/1991, Liên Xô chính thức bị tuyên bố

giải thể, Liên bang Nga đ c công nhận là quốc gia k tục Liên Xô.

1.1.1. Điều kiện tự nhiên

Liên bang Nga là quốc gia có vị tr địa lý trải dài trên cả hai châu lục Á – Âu, v i diện tích l n nhất th gi i 17,1 triệu km2 trong đó 1/3 nằm ở châu Âu và 2/3 nằm ở châu Á1.

Bản đồ: Bản đồ Liên bang Nga

Nguồn: Hồ sơ thị trường Liên bang Nga, Ban Quan hệ Quốc tế - VCCI

V tài nguyên: Liên bang Nga đ c x p vào hàng những n c có

nguồn tài nguyên thiên nhiên cực ỳ phong ph bao gồm: h đốt d u m

v i sản l ng hai th c đứng thứ hai th gi i (sau Ảrập Xê t) than gỗ s t

1 Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000 – 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64

chì măng gan muối m im c ng uraniom nhôm đồng vàng thi c…

12

1.1.2. Điều kiện chính trị, xã hội

Liên bang Nga là n c đông dân có khoảng 150 triệu ng ời. V i l ng dân số này L Nga đ c x p vào vị trí thứ 6 trên th gi i2. V thành ph n

dân tộc, theo tổng đi u tra dân số đ đ c công bố n c Nga có trên 180 dân

tộc trong đó ng ời Nga chi m 77 7% ng ời Tác-ta chi m 3 7% ng ời

Ucraina chi m 1,35%… V thành ph n tôn giáo, Liên bang Nga tồn t i một

số tôn gi o ch nh nh C đốc giáo Chính thống (75% dân số), Hồi giáo (5% dân số) và c c tôn gi o h c nh Phật giáo, Do thái giáo, Tin lành3…

V thể ch nhà n c và ch độ chính trị: Theo Hi n ph p năm 1993

Nga là nhà n c pháp quy n dân chủ liên bang, chia làm 89 chủ thể, bao gồm

21 n c cộng hòa, 49 tỉnh, 6 vùng, 1 tỉnh tự trị, 10 khu tự trị, 2 thành phố trực

thuộc Trung ng là Mátxc va và Xanh Pêtécbua Ngoài ra n c Nga đ c

chia thành 7 đ i hu Liên bang do c c đ i diện toàn quy n của Tổng thống đứng đ u4. Bộ m y nhà n c đ c tổ chức theo hình thức Cộng hòa Tổng

thống, Tổng thống đ c trao nhi u quy n h n.

Tổng thống Nga là ng ời đứng đ u Nhà n c đ c b u trực ti p,

nhiệm kỳ 6 năm ( p dụng từ b u cử Tổng thống năm 2012; từ b u cử 2008 trở

v tr c nhiệm kỳ Tổng thống là 4 năm) V quy n h n: Tổng thống là Tổng

t lệnh tối cao; l nh đ o đối ngo i đất n c; bổ nhiệm Thủ t ng v i sự đồng

ý của Đuma Quốc gia; gi i thiệu Hội đồng Liên bang bổ nhiệm các chức danh

Chánh án các tòa án cấp cao, Chánh công tố; có quy n giải tán Chính phủ và

Đuma Quốc gia; có quy n gi i thiệu và cách chức ng ời đứng đ u các chủ thể

2 Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000 – 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64 3 Bộ Ngo i giao, Liên bang Nga, Cổng thông tin điện tử Chính phủ n c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ChiTietVeQuocGia, cập nhật tháng 6/2012. 4 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 49.

Liên bang…

13

Quốc hội là c quan dân biểu và lập pháp tối cao đ c tổ chức theo

hình thức l ng viện gồm Hội đồng Liên bang (Th ng viện) và Đuma Quốc

gia (H viện):

Hội đồng Liên bang (Th ng viện) gồm 178 đ i biểu đ i diện 89 chủ

thể liên bang (mỗi chủ thể có 2 đ i biểu). Quy n h n: phê duyệt thay đổi địa

gi i các chủ thể; phê duyệt s c lệnh Tổng thống v ban bố tình tr ng chi n

tranh và khẩn cấp; bổ nhiệm Chánh án các tòa án cấp cao, Chánh công tố theo

gi i thiệu của Tổng thống; thông qua luật liên bang…

Đuma Quốc gia (H viện) có 450 đ i biểu đ c b u theo danh sách

đảng (số gh đ i biểu đ c phân chia theo tỷ lệ phi u b u cho từng đảng),

nhiệm kỳ 5 năm Quy n h n: phê duyệt s c lệnh của Tổng thống v bổ nhiệm

Thủ t ng; bổ nhiệm và bãi nhiệm Chủ tịch Ngân hàng Trung ng; bổ

nhiệm và bãi nhiệm Tổng kiểm toán; thông qua ngân sách liên bang; thông

qua luật liên bang…

Chính phủ là c quan hành pháp liên bang tối cao, gồm Thủ t ng, các

Phó Thủ t ng và Bộ tr ởng. Thủ t ng đ c Tổng thống bổ nhiệm v i sự

đồng ý của Đuma Quốc gia. Quy n h n: dự thảo và trình Đuma Quốc gia

ngân sách liên bang và thực hiện ngân sách; thực hiện chính sách nhất quán v tài chính, tín dụng và ti n tệ; quản lý tài sản liên bang 5…

1.2. Khủng hoảng kinh tế - xã hội

V i mục đ ch nhanh chóng h c phục những hậu quả từ sai l m trong

chính sách cải tổ d i thời Gocrbachov của Liên bang Xô Vi t cũ để l i và

nhanh chóng đ a n n kinh t sang vận hành theo c ch thị tr ờng, các nhà

l nh đ o L Nga mà đứng đ u là Yeltsin đ nhanh chóng thành lập một

Chính phủ đủ m nh để thực hiện cải cách. Ng ời đ u tiên đ c Tổng thống

5 Bộ Ngo i giao Việt Nam, Tài liệu cơ bản về Liên bang Nga và quan hệ Việt Nam – Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa

Yeltsin tin t ởng lựa chọn để giao trọng trách xây dựng đ ờng lối cải cách

14

kinh t chính là Thủ t ng F.Gaidar. Xuất phát từ những ảnh h ởng quan

điểm của Mỹ và ph ng Tây cùng v i mong muốn nhanh chóng đ a n n

kinh t sang vận hành theo c ch thị tr ờng, Thủ t ng G Gaidar đ lựa chọn

“liệu pháp sốc” v i mũi nhọn là tự do hoá kinh t t nhân ho và h n ch tối

đa vai trò đi u ti t của nhà n c Đây là giải ph p h đồng bộ, triệt để, nhất

quán trong việc áp dụng nhanh nhất những biệp pháp m nh làm thay đổi toàn

bộ những c sở của n n kinh t đ a n n kinh t sang vận hành theo những

nguyên l c bản của n n kinh t thị tr ờng. Tuy nhiên, quá trình thực hiện

“liệu pháp sốc” đ hông đ a l i k t quả nh mong muốn của các nhà cải

cách, thậm chí còn làm cho n n kinh t Nga suy thoái nghiêm trọng, không

thể kiểm soát, xã hội lâm vào tình tr ng khủng hoảng.

1.2.1. Khủng hoảng kinh tế

1.2.1.1. Quá trình tư nhân hóa diễn ra mạnh mẽ

T nhân hóa đ c hiểu là quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu từ sở

hữu nhà n c, sở hữu tập thể sang sở hữu t nhân

Trong giai đo n đ u những năm 90 cùng v i sự kiện Liên Xô - Đông

Âu sụp đổ, ở Nga diễn ra khủng hoảng cả v kinh t và chính trị. Lúc này, để

khôi phục và phát triển n n kinh t , Chính phủ Nga đ chọn “liệu pháp sốc”

v i ba nhiệm vụ c bản trong đó t nhân hóa đ c x c định là nhiệm vụ hàng

đ u, quan trọng nhất ở LB Nga.

Từ th ng 7/1991 L Nga đ ban hành Luật T nhân hóa cụ thể hóa các

vấn đ ph p l có liên quan đ n t nhân hóa nh quy n sở hữu ph ng ph p

bán các xí nghiệp quốc doanh định giá tài sản xí nghiệp, mua cổ ph n, sử dụng

nguồn vốn thu đ c từ việc bán các xí nghiệp quốc doanh… Ti p theo là các

s c lệnh nhằm cụ thể hóa hoặc thay đổi, bổ sung Luật T nhân hóa (1991)

Mục đ ch chủ y u của ch ng trình t nhân hóa là nhằm t o ra một

t ng l p các chủ sở hữu t nhân gi p cho việc hình thành một n n kinh t thị

tr ờng có hiệu quả có định h ng xã hội và t o lập một xã hội dân chủ.

15

Để đ t đ c mục tiêu trên, chính quy n L Nga đ thực hiện ph ng

pháp sau:

Thứ nhất t nhân hóa bằng “phi u t nhân hóa” (vaucher) b t đ u từ

tháng 7/1992. Bằng ph ng ph p này nhà n c đ ph t hông cho tất cả mọi

công dân phi u t nhân mỗi phi u trị gi 10 nghìn R p (t ng đ ng 200

USD tính theo tỷ gi th ng 7/1992) Theo đó những ng ời có phi u t nhân

có thể sử dụng nó để mua cổ phi u của xí nghiệp đ c t nhân hóa lấy các tín

phi u của quỹ đ u t do nhà n c hoặc t nhân thành lập, hoặc có thể trao

đổi, bán phi u t nhân cho bất kỳ ai hay đ u t bất kỳ lĩnh vực nào.

Thứ hai, cùng v i t nhân hóa bằng vaucher, quá trình cổ ph n hóa các

doanh nghiệp nhà n c cũng đ c ti n hành ở tất cả c c ngành c c lĩnh vực

sản xuất: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ th ng m i. Từ 1992 đ n 1994,

tốc độ t nhân hóa diễn ra m nh mẽ, nhanh chóng trên quy mô l n. K t quả,

theo thống kê của Ủy ban Tài sản nhà n c L Nga đ n tháng 7/1994, có

45,3 triệu phi u t nhân hóa đ c 660 quỹ đ u t mua và đ u t vào c c x

nghiệp (chi m khoảng 31,4% tổng số phi u t nhân hóa) theo đó 75 2% số

phi u đ c mua trở thành cổ phi u và 22,8 triệu dân Nga trở thành cổ đông.

Đ n năm 1994 tỷ lệ các doanh nghiệp đ c t nhân hóa đ t đ c là 50%

doanh nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ và th ng m i, 70% doanh nghiệp công nghiệp, 80% xí nghiệp ch bi n nông sản6.

Thứ ba, từ 1994 đ n 1998 do sự y u kém của ch nh s ch t nhân hóa

cùng v i n n tài chính của L Nga đang bộc lộ tình tr ng thi u hụt ngân sách

tr m trọng đ n mức phải n l ng và c c chi ph x hội khác, Chính phủ đ

thực hiện ch ng trình t nhân hóa bằng ti n mặt đẩy m nh cổ ph n hóa

doanh nghiệp. Tuy nhiên các biện pháp thực hiện thi u tính khả thi vì không

6 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 36.

phù h p v i khả năng thực t . K t quả đ n năm 1999 L Nga đ hoàn thành

16

qu trình t nhân hóa tất cả các ngành kinh t đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ,

th ng m i, công nghiệp và nông nghiệp trong đó sở hữu nhà n c chỉ chi m tỷ trọng nh khoảng 3 – 5%7.

Mục đ ch ban đ u khi thực hiện TNH là để khôi phục và phát triển n n

kinh t đang bị suy thoái nh ng qu trình thực hiện v i những b c đi sai l m

đ d n n c Nga đi ng c l i v i mục đ ch ban đ u. V i những b c đi sai

lệch trên thì quá trình TNH ở Nga không còn mang mục đ ch inh t xã hội

nh ban đ u mà nó đ mang màu s c chính trị là chủ y u. Do vậy quá trình

này đ d n đ n một số hậu quả:

Một là, ph n l n tài sản của quốc gia nằm trong tay một nhóm ng ời,

t o nên một gi i th ng l u bao gồm các nhà tài phiệt và các ông trùm kinh t

“đen” 5% dân số thuộc t ng l p giàu và rất giàu chi m 73% t ch lũy toàn x hội và 80% ngo i tệ l u hành d i d ng ti n mặt8. Theo tờ Forbes tháng 5- 2005 liệt kê danh sách các tỉ ph đôla ở Nga nh sau (đơn vị - tỉ USD)9:

1. Roman Abramovich (18,2), chủ nhân của Tập đoàn đ u t Millhouse

Capital, Công ty d u Sibneft Oil.

2. Vladimir Lisin (7), chủ nhân Tập đoàn thép Novolipets Steel

3. Viktor Vekselberg (6,1), chủ nhân Tập đoàn Renova.

4. Oleg Deripaska (5,8), chủ nhân Tập đoàn nhôm Rusal

5. Mikhail Fridman (5,8), chủ nhân Tập đoàn Alfa

6. Vladimir Yevtushenkov (5,1), chủ nhân Tập đoàn viễn thông địa ốc

Sistema.

7. Alexei Mordashov (5,1), chủ nhân Tập đoàn luyện kim Severstal.

8 Vladimir Potanin (4 7) đồng chủ nhân Tập đoàn Interros

7 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 36. 8 Nguyễn Văn Minh Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta, http://tiasang.com.vn, 21/6/2007. 9 Hữu nghị, Bài học từ kinh nghiệm cổ phần hóa ở Nga, http://tuoitre.vn/tin/the-gioi, 29/4/2007.

9 Mi hail Pro horov (4 7) đồng chủ nhân Tập đoàn Interros

17

10. Vagit Alekperov (4,1), chủ nhân Tập đoàn d u h a LUKoil.

Hai là, sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên rõ rệt: khoảng

cách chênh lệch trong thu nhập giữa t ng l p giàu và nghèo có lúc lên t i hàng nghìn l n (cụ thể là 1360 l n theo số liệu năm 1997)10.

Ba là, sự lũng đo n v chính trị, liên k t bè phái trong xã hội ngày càng

gia tăng Trong đó phải kể đ n nhân vật Boris Berezovsky. Vào những năm

1989 hi n c Nga ở trong tình cảnh “tranh tối tranh sáng”, Boris

erezovs y đ nhanh chóng trở thành một ông trùm, có trong tay cả “đế chế

tài chính riêng” hùng m nh. Nhờ th lực từ mối quan hệ g n gũi v i Tổng

thống Yeltsin, Berezovsky phất lên nh di u gặp gió Đây cũng ch nh là một

trong những nhân vật “góp sức” cho những sai l m l n trong di sản chính trị

của ông Yeltsin.

Năm 1996 Yeltsin đ cho b n đấu giá th chấp, t o đi u kiện cho các

triệu phú mua các xí nghiệp và trở thành những nhà tài phiệt. Sau một đêm

n c Nga thức giấc v i hàng lo t các nhà tài phiệt m i. Trong gi i phất lên

nhờ mua l i các doanh nghiệp quốc doanh v i giá bèo thì Berezovsky là

ng ời ki m đ c nhi u nhất.

Cùng v i việc thực hiện t nhân hóa từ đ u năm 1992 (02/01/1992)

chính phủ L Nga cũng thực hiện tự do hóa giá cả và tự do hóa buôn bán. Chỉ

sau một thời gian ng n đ có t i 95% hàng hóa cùng một l c đ c giải phóng

kh i sự kiểm soát của nhà n c để cho thị tr ờng tự đi u ti t. V nội th ng

hệ thống thu mua, buôn bán của nhà n c h u h t bị xóa b , khuy n h ch t

nhân tham gia buôn bán. V ngo i th ng nhà n c chủ tr ng mở cửa đẩy

m nh xuất, nhập khẩu và thu hút vốn đ u t n c ngoài trên c sở đa ph ng

hóa b n hàng, tăng c ờng mở rộng các thị tr ờng đồng thời củng cố các thị

10 Nguyễn Văn Minh Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta, http://tiasang.com.vn, 21/6/2007

tr ờng trong n c. Những chính sách m nh mẽ trên của nhà n c đ giải

18

quy t đ c tình tr ng khan hi m của hàng hoá, song giá cả l i tăng vọt t i 10

đ n 12 l n.

Có thể nói trong n n kinh t thị tr ờng nói chung t nhân hóa là con

đ ờng khó tránh kh i nh ng vấn đ là t nhân hóa đ c ti n hành nh th

nào T nhân hóa n u hông đ ng c ch sẽ mở đ ờng cho tham nhũng chi m

đo t tập trung tài sản công vào tay một nh m ng ời có m u đồ và lộng hành

chính trị, còn ph n l n ng ời lao động v n “trắng tay”, mà “tư nhân hóa”

kiểu Nga là một bài học quý giá. T nhân hóa diễn ra m nh mẽ trong hi đi u

kiện chính trị, xã hội hông đ c đảm bản, chính quy n non trẻ, ch a có

nhi u kinh nghiệm đ d n t i hậu quả khó l ờng đó là toàn bộ số l i tức từ

sử dụng tài nguyên thiên nhiên của Nga tập trung trong tay các nhà tài phiệt,

các tập đoàn tài ch nh thân Ch nh phủ hoặc các tổ chức kinh t “đen” – lực

l ng này chi m khoảng 7-10% dân số đất n c.

1.2.1.2. Lạm phát tăng cao

Điểm nổi bật của n n kinh t LB Nga trong thập niên 90 là l m phát phi

mã và luôn có nguy có trở thành siêu l m phát.

V i tình hình giá cả ngày càng leo thang l i không có sự đi u ti t của

nhà n c đ d n hậu quả tất y u là tình tr ng l m phát v i tốc độ phi mã. Cụ

thể nh sau: 2510% (1992), 84% (1993), 220% (1994), 130% (1995), 21,8%

(1996), 11% (1997), 84,4% (1998), 36,5% (1999)11.

Cùng v i thực tr ng l m phát tăng cao thì n n kinh t LB Nga cũng đang

11 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr.49-50.

trong quá trình suy thoái kéo dài, GDP tăng tr ởng liên tục ở mức độ âm.

19

Bảng 1.1. Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga

giai đoạn 1991 - 1999

Tốc độ tăng trƣởng (%) Năm

1991 -5

1992 -14.5

1993 -8.7

1994 -12.7

1995 -4.1

1996 -3.6

1997 1.4

1998 -5.3

1999 6.4

Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Ngân hàng Thế giới

http://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD.ZG?page=3,4

Qua bảng số liệu cho thấy trong giai đo n từ 1991 – 1999, GDP của

Nga liên tục đ t mức âm Năm 1991 là -5% năm 1992 là -14,5%, c c năm

ti p theo từ 1993 đ n 1996 l n l t là -8,7%, -12,6%, -4,1%, -3,6% và l n đ u

tiên trong thời gian suy tho i éo dài năm 1997 n n kinh t LB Nga m i có

dấu hiệu phục hồi v i GDP tăng tr ởng đ t 1,4%. Tuy nhiên, sự khởi s c này

diễn ra hông đ c bao lâu. Năm 1998 do t c động của cuộc khủng hoảng tài

chính – ti n tệ b t đ u vào ngày 17/8, Chính phủ phải thả nổi đồng Rúp đ

đẩy n n kinh t L Nga r i vào suy tho i GDP tụt xuống tăng tr ởng âm đ t

-5,3% và phải đ n năm 1999 n n kinh t m i đ c phục hồi trở l i v i tăng

tr ởng GDP đ t 6,4%.

1.2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế bị giảm sút

Cùng v i quá trình t nhân hóa diễn ra m nh mẽ và tình tr ng l m phát

tăng cao c c lĩnh vực kinh t khác của LB Nga cũng bị sa sút nghiêm trọng.

20

Các ho t động sản xuất ở Nga bị đình trệ; sản l ng và năng suất lao động

đ u có xu h ng giảm d n.

* Về công nghiệp:

Theo Niên giám Thống kê Nga, việc sử dụng không h t công suất của

các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp trở nên phổ bi n. Các xí nghiệp c h

sản xuất công – nông cụ, sản xuất hàng tiêu dùng, ch bi n nông sản, thực

phẩm chỉ sử dụng từ 17 – 54% công suất (1994) và giảm xuống 8 – 31% công

suất (1997) trong đó công suất sản xuất của các xí nghiệp sản xuất nông cụ là

thấp nhất. Sản xuất các lo i m y móc năm 1997 đ u tụt giảm so v i tr c:

Sản xuất máy c t gọt kim lo i năm 1997 giảm h n 7 8 l n so v i năm 1990 và

g n 2 l n so v i năm 1995; sản xuất máy rèn giảm 22,7 l n so v i năm 1990

và 1,7 l n so v i năm 1995; sản xuất máy kéo giảm 12,7 l n so v i năm 1990

và 1,7 l n so v i năm 1995; sản xuất máy gặt đập giảm so v i c c năm l n

l t là 28,5 l n và 2,7 l n; sản xuất máy c t c cũng giảm so v i c c năm nói trên là 5,3 l n và 1,2 l n12.

Năng suất lao động trong công nghiệp của L Nga cũng liên tục giảm

trong giai đo n từ 1992 – 1996: năng suất lao động cao nhất cũng chỉ đ t

66,1% (1992) và thấp nhất là 49,4% (1996) so v i mức năng suất trung bình

của th gi i So s nh năng suất lao động công nghiệp của LB Nga v i các

n c phát triển nh Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản thì khoảng cách là rất xa: năm

1991 năng suất lao động công nghiệp của Nga thấp h n Mỹ 4,1 l n; Tây Âu

2,6 l n; Nhật Bản 3 l n. Đ n năm 1992 c c con số t ng ứng là 4,8 - 2,9 - 3,2

12 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr. 50. 13 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 50.

và đ n năm 1997 thì hoảng cách này kéo dài thêm v i các con số t ng ứng là 6,5 – 3,7 và 3,9 l n13.

21

* Về nông nghiệp:

Năng suất, sản l ng nông nghiệp của L Nga giai đo n này cũng có

xu h ng giảm. Cụ thể nh sau: năng suất ngũ cốc trung bình cả n c chỉ đ t

12,2 t (1996) và đ đ c nâng lên 16,5 t (1997) song v n thấp h n so v i

thời kỳ tr c cải cách 18,5 t (1990) và thấp h n nhi u so v i Anh, Pháp (v i

năng suất trên 60 t ), thậm chí thấp h n cả Trung Quốc (42 – 43 t ) Đàn gia

súc l n có sừng giảm từ 34,6 triệu con (1992) xuống còn 30,1 triệu con

(1996) trong đó có 13 6 triệu con bò (1999). Vì vậy, sản l ng thịt giảm từ

10,1 triệu tấn xuống còn 4,8 triệu tấn (1997) và 4,1 triệu tấn (1999). Sản

l ng sữa giảm trong thời gian trên t ng ứng là 46,8 triệu tấn, 34,1 triệu tấn và 30,5 triệu tấn14. Trong suốt thập niên 90 của th kỷ XX, LB Nga luôn phải

đối mặt v i tình tr ng thi u hụt l ng thực, thực phẩm và buộc phải u tiên

các chi n l c nhập khẩu l ng thực và thực phẩm.

* Về đầu tư:

Tình hình thu h t đ u t n c ngoài vào LB Nga giảm s t đ u t cho

nghiên cứu khoa học giảm m nh. Số vốn đ u t trực ti p của n c ngoài vào

Nga chỉ còn h n 11 tỷ USD trong hi đó Trung Quốc là 43 tỷ USD. Những

sản phẩm có hàm l ng khoa học, công nghệ cao ở Nga chỉ chi m d i 1% trong khi Mỹ chi m 36%, Nhật Bản 30%, các thị tr ờng đó15.

* Hoạt động của nền kinh tế ngầm:

Đối lập v i thực tr ng y u ém tăng tr ởng âm của n n kinh t trong

thập niên 90 là sự phát triển nhanh của n n kinh t ng m. Theo Uỷ ban thống

ê nhà n c LB Nga, trong khoảng thời gian từ 1992 - 1994, kinh t ng m

chi m g n 10% GDP năm 1995 là 20% năm 1996 là 23% Theo Quỹ ti n tệ

14 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999). T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr.50. 15 Nguyễn Quang Thuấn (2004), Nhìn lại kết quả cải cách trong nhiệm kỳ đầu của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 5(97), tr.32 - 37.

Quốc t (IMF) thống ê năm 1997 ở LB Nga có 41 nghìn xí nghiệp, 50% số

22

ngân hàng h n 80% số xí nghiệp liên doanh có thể liên quan đ n các nhóm tội ph m có tổ chức16. Sự phát triển nhanh của ho t động kinh t ng m làm

thâm hụt ngân sách nhà n c đồng thời là nguồn gốc của tình tr ng chảy vốn

ra n c ngoài v i số l ng l n khoảng 20 tỷ USD mỗi năm d i các hình

thức kinh doanh gian lận, trốn lậu thu hoặc để rửa ti n bất h p ph p…

Thực tr ng kinh t L Nga giai đo n 1992 - 1999 đ c cả th gi i bi t

đ n đó là vị trí của n n kinh t LB Nga trong bảng x p h ng các n n kinh t

th gi i Theo đ nh gi của Ngân hàng Th gi i (WB), GDP của LB Nga

trong thập niên 90 liên tục giảm năm 1997 đ t 403,5 tỷ USD, chỉ chi m 1,7%

GDP toàn th gi i (x p thứ 12) đ n năm 1998 GDP giảm xuống chỉ còn

337,9 tỷ USD và tụt xuống thứ 16 Theo đó GDP bình quân đ u ng ời cũng

giảm nhanh, từ chỗ x p thứ 59 trong bảng tổng x p h ng năm 1997 đ tụt

xuống thứ 62 chỉ sau một năm Vì vậy, LB Nga bị x p vào hàng các quốc gia có mức thu nhập ở mức trung bình thấp17.

1.2.2. Khủng hoảng xã hội

Khủng hoảng kinh t bao giờ cũng ảnh h ởng tiêu cực đ n đời sống xã

hội. Công cuộc cải cách, khủng hoảng kinh t của LB Nga trong thập niên 90

đ t c động sâu s c đ n tình hình xã hội làm cho đời sống nhân dân hó hăn

sự xuống cấp của giáo dục và khoa học, sự xung đột dân tộc d n đ n hiện

t ng đòi ly hai h i Liên bang.

Theo k t quả khảo sát của W năm 1999 cho thấy có h n 40% ng ời

dân Nga có mức thu nhập 4 USD/ngày, 50% trẻ em Nga phải sống trong các

gia đình nghèo và n u nh năm 1989 cả n c Nga chỉ có 2% dân số thuộc

16 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 37 – 38. 17 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr. 51.

diện nghèo (thu nhập bình quân 2 USD/ngày) thì đ n năm 1999 con số này đ

23

tăng lên 23 8%18. Bên c nh đó là tình tr ng phân hóa thu nhập, phân hóa giàu

nghèo trong xã hội LB Nga rất rõ rệt. Theo số liệu từ các cuộc đi u tra đặc

biệt của Viện Các vấn đ Xã hội và Dân tộc, n u năm 1992 sự chênh lệch thu

nhập trong xã hội Nga hông v t quá 4,5 l n đ n năm 1993 đ tăng lên 7 8

l n và đ n năm 1995 là 10 l n trong đó n u tính thu nhập của 10% số ng ời

giàu nhất và 10% số ng ời nghèo nhất thì khoảng cách chênh lệch này lên t i 25 l n19.

Địa vị chính trị, kinh t của các t ng l p nhân dân trong xã hội quy t

định th i độ, tâm tr ng của họ đối v i xã hội nói chung và công cuộc cải cách

nói riêng. Theo k t quả đi u tra xã hội học của Viện Các vấn đ Xã hội và

Dân tộc L Nga năm 1995 đa ph n dân số (t ng l p bình dân và t ng l p

d i) đang ở trong tình tr ng tồi tệ, không hài lòng v i công cuộc cải cách và ti c nuối cuộc sống thời kỳ Xô Vi t20. Hậu quả tất y u của vấn đ trên là tình

tr ng nổ ra các cuộc đấu tranh của các t ng l p nhân dân d i hình thức chủ y u là mít tinh, biểu tình (năm 1997 có h n 900 nghìn cuốc đấu tranh)21.

Tội ph m cũng là vấn đ nhức nhối trong xã hội L Nga d i thời

Tổng thống Yeltsin Đây là thời kỳ xuất hiện nhi u tổ chức maphia Nga.

Thuật ngữ maphia l c này hông đ n giản để chỉ d ng tội ph m có tổ chức

mà còn chỉ các hành vi chi m hữu và phân phối l i một cách bất h p pháp tài

sản xã hội, phản ánh những đặc quy n hoặc quy n lực của các nhóm và các

phe ph i cũng nh mối quan hệ giữa những nhà l nh đ o cao cấp và các phe

phái. Bên c nh đó tình tr ng vi ph m pháp luật của trẻ em trong xã hội cũng

18 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 51. 19 Zaslavs aia T Ivanovna (1999) C cấu xã hội của nước Nga, Viện Mác – Lênin và T t ởng Hồ Chí Minh, Hà Nội, tr. 26 – 27. 20 Zaslavskaia T.Ivanovna (1999), Cơ cấu xã hội của nước Nga, Viện Mác – Lênin và T t ởng Hồ Chí Minh, Hà Nội, tr. 34. 21 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52.

tăng cao Chỉ trong năm 1997 đ có hoảng 250 vụ ph m tội do trẻ em vị

24

thành niên trực ti p gây ra. Trong thời gian 1991 – 1998, số tội ph m nghiệm

trọng do trẻ em gây ra nh gi t ng ời c p của, phá ho i tăng 2 9 l n, số tội ph m vị thành niên tăng 28%22.

Tình tr ng sức kh e của nhân dân Nga bị xấu đi rất nhanh do thay đổi

mức sống, ch độ lao động, ch độ tr cấp, ch độ ăn uống sút kém gây ra.

Đặc biệt, vấn đ đ ng lo ng i nhất là tình tr ng sức kh e của trẻ em. Theo

thống kê, mức nhiễm bệnh ở trẻ em s sinh từ 1991 – 1998 tăng gấp 4-5 l n,

ở độ tuổi trẻ em tăng 2-3 l n. Phản ánh rõ nét nhất tình tr ng sức kh e ngày

một sa sút của ng ời dân Nga là tuổi thọ trung bình giảm: Trung bình tuổi thọ

nam gi i là 57-58, phụ nữ là 70-71. V i mức tuổi thọ trung bình này, LB Nga

đứng vị trí thấp nhất châu Âu ém c c n c phát triển ở châu Âu, B c Mĩ Nhật Bản khoảng 8-10 năm23.

“Chảy máu chất x m” cũng là một vấn n n l n của LB Nga trong giai

đo n này. Chỉ trong vòng bốn năm từ 1992 đ n 1996, số l ng các nhà khoa

học ra ngoài dao động ở mức 7.000 – 40 000 ng ời. Theo số liệu của Bộ

Khoa học Nga, từ 1991 – 1996, mỗi năm có hoảng 2.000 nghiên cứu viên b

ra n c ngoài đ n 1997 – 1999, số l ng này giảm xuống còn 1.200 – 1.400 ng ời24 Đi u đ ng quan tâm nhất là trong số các nhà khoa học đ ra n c

ngoài ph n l n là những nhà khoa học trẻ tài năng: 25% trong số họ có độ

tuổi d i 30 68% có độ tuổi từ 30 – 40, chí có 7% số ng ời có độ tuổi trên

50 Đặc biệt trong đó bao gồm không ít những nhà khoa học đ u ngành đ

từng có đóng góp l n cho n n khoa học Liên Xô tr c kia và khoa học LB

22 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52 23 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52 24 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 53

Nga, nhất là trong lĩnh vực khoa học c bản (vật lý lý thuy t, hóa học…) nh

25

Viện sĩ nổi ti ng Abricosov, Segreev25. Tình tr ng chảy máu chất xám ở Nga

giai đo n này đ làm cho số l ng cán bộ khoa học trong c c c sở nghiên

cứu giảm hẳn Ch nh đi u này đ làm suy tho i ti m năng tr tuệ của LB Nga

và d n đ n sự suy thoái v kỹ thuật, suy giảm khả năng gi p đ đất n c

thoát kh i khủng hoảng.

1.2.3. Nguyên nhân

Thứ nhất, do sự nóng vội, chủ quan, duy ý chí của Tổng thống B.Yeltsin

và c c nhà l nh đ o LB Nga trong việc ho ch định đ ờng lối cải cách.

Sau khi Liên Xô tan rã (31/12/1991), LB Nga tồn t i v i t c ch là một

thực thể chính trị độc lập, k thừa những ti m năng tài sản l n v i 70% lãnh

thổ, 51% dân số, 70% ngo i th ng 60% công nghiệp, 90% d u khí, 70% lực l ng quân sự 80% ho vũ h h t nhân26… Tuy nhiên L Nga đang phải

đối mặt v i hàng lo t những thách thức từ tình hình quốc t và trong n c đặt

ra trong đó vấn đ lựa chọn con đ ờng phát triển kinh k , kh c phục những

y u kém của n n kinh t k ho ch hoá tập trung có nghĩa h t sức quan trọng

để đ a L Nga hội nhập v i xu th phát triển chung của n n kinh t th gi i,

đẩy lùi khủng hoảng kinh t , giải quy t các vấn đ xã hội và nâng cao vị th

của Nga trên tr ờng quốc t .

V i mong muốn xóa b hoàn toàn thi t ch kinh t , xã hội cũ Tổng

thống B.Yeltsin và Chính phủ do ông bổ nhiệm đ lựa chọn “liệu pháp sốc” –

biện pháp cải cách nhanh, m nh mà không chú trọng đ n đi u kiện cụ thể của

đất n c có phù h p không. Sẽ không dễ dàng để có thể xóa s ch dấu v t của

một ch độ chính trị cùng toàn bộ c sở kinh t , xã hội k ho ch hóa tập trung

điển hình nhất v i h n 70 năm tồn t i và là thể ch điển hình nhất trong hệ

25 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52 26 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yelstin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992-1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr.49.

thống c c n c XHCN đ ăn sâu b m rễ, trở thành một thói quen của mỗi

26

ng ời Nga trong thời gian ng n Đập tan ki n tr c th ng t ng của một hình

thái kinh t - xã hội có thể ti n hành bằng một cuộc đảo chính hoặc một cuộc

cách m ng trong thời gian ng n nh ng để xóa b k t cấu h t ng của nó và

xây dựng k t cấu h t ng m i thì c n phải có một cuộc cách m ng lâu dài.

V i “liệu pháp sốc” Tổng thống B.Yeltsin, Chính phủ của Thủ t ng

F.Gaidar đ buộc một quốc gia liên bang v i nhi u chủ thể chính trị, một xã

hội phức t p v i y u tố đa dân tộc, tôn giáo phải ngay lập tức từ b thói quen

sinh ho t cũ để chuyển sang một ph ng thức đối lập, hoàn toàn m i. Mặc dù

những nội dung cải cách (tự do hóa giá cả th ng m i t nhân hóa) mang

tính cởi mở, giải phóng n n kinh t , xã hội nh ng vì qu trình thực hiện quá

nhanh chóng đột ngột nên nó khó đ c xã hội, các t ng l p nhân dân chấp

nhận Đi u này ph n nào đ l giải cho sự hỗn lo n của n n kinh t LB Nga

giai đo n 1992 – 1994 hi “liệu pháp sốc” đ c thực hiện và cuộc khủng

hoảng kinh t - xã hội trong những năm ti p theo.

Thứ hai, do sự bất ổn định v chính trị, xã hội. Vì những mục tiêu chính

trị và bảo vệ quy n lực cá nhân mà không ít ngày Tổng thống Yeltsin đ

gây nên sự xáo trộn trên ch nh tr ờng LB Nga. Khi n n kinh t - xã hội LB

Nga đang vật lộn v i c n lốc giá cả (năm 1993) thì ch nh tr ờng cũng đang

ti n t i một cuộc đấu tranh gay g t giữa Tổng thống B.Yeltsin và Quốc hội –

đứng đ u là Chủ tịch Xô Vi t Tối cao Khusbulatov Để giải quy t mâu thu n

này, Tổng thống đ ra s c lệnh đặc biệt v quy n đi u hành đất n c, dùng

b o lực đàn p, xóa b Xô Vi t tối cao thi t lập ch độ Cộng hòa Tổng thống

bằng việc cho ban hành Hi n ph p năm 1993 Mặc dù vậy, những chính sách

đối nôi đối ngo i của Tổng thống v n không nhận đ c sự đồng tình của

Quốc hội m i. Chính sự bất đồng giữa Tổng thống, Quốc hội và Chính phủ đ

gây ra sự bất ổn v chính trị ở LB Nga trong thập niên 90. Chỉ trong vòng h n

một năm từ th ng 3/1998 đ n tháng 8/1999, Tổng thống đ phải bốn l n thay

đổi nội các. Những thay đổi này có rất nhi u nguyên nhân song một ph n là

27

áp lực từ phía Quốc hội do cuộc khủng hoảng kinh t năm 1998 có những

tr ờng h p là do sự toan t nh để giữ vững quy n lực và bảo vệ quy n l i cá

nhân của Tổng thống Đ u năm 1999 làn sóng chống đối Tổng thống trong

Đuma Quốc gia lên cao hi Đuma đ a ra dự thảo Bản Luận tội 5 điểm đòi ph truất Tổng thống27 Để đối phó v i tình hình trên, ngày 12/5/1999, Tổng

thống sẵn sàng t o nên sự xáo trộn trong Chính phủ bằng việc cách chức Thủ

t ng E.Primacov chỉ tr c một ngày sau hi Đuma Quốc gia b t đ u thảo

luận việc luận tội Tổng thống Hành động này của Tổng thống đ t o ra l i

th theo quy định của Hi n ph p và đẩy Đuma Quốc gia vào tình th bị động

tr c nguy c bị giải tán. Tuy nhiên biện ph p thay đổi Chính phủ của Tổng

thống càng làm cho cuộc đối đ u giữa các lực l ng đảng phái và cuộc

khủng hoảng chính trị ở LB Nga thêm sâu s c. Đi u này ảnh h ởng không tốt

đ n quá trình thực hiện c c đ ờng lối, chính sách phát triển kinh t - xã hội.

Bên c nh đó việc thay đổi Chính phủ liên tục của Tổng thống đ hi n cho ý

t ởng đ ờng lối, chính sách cải cách của từng Chính phủ bị gi n đo n, thậm

chí mâu thu n nhau, do vậy tất y u ảnh h ởng đ n hiệu quả của c c đ ờng

lối, chính sách này. Cùng v i sự bất ổn định v chính trị là sự phức t p v xã

hội do các lực l ng ly khai ở c c n c cộng hòa gây ra. Cuộc xung đột ở khu

Kav az trong đó vấn đ chính quy n ly hai Chechnya và xung đột Dagestan

trong suốt thời gian 1994 – 1999 cũng làm chi phối không nh và h n ch sự

tập trung của chính quy n cho cải cách kinh t .

Thứ ba, do sự thi u thống nhất giữa các cấp chính quy n trung ng và

địa ph ng cũng có những t c động không nh t i công cuộc cải cách kinh t .

Sự thi u thống nhất này một ph n b t nguồn từ đặc điểm vị tr địa lý, chính trị

của LB Nga. V i đặc tr ng là một quốc gia rộng l n bao gồm 89 đ n vị hành

27 Thông tấn xã Việt Nam (1999), Tài liệu tham khảo đặc biệt, ngày 14/5, tr. 3

chính, mỗi đ n vị l i có sự khác biệt v địa lý, kinh t văn hóa… c c ch nh

28

quy n địa ph ng luôn gây sức ép v i chính quy n Liên bang để có những

ch nh s ch thay đổi địa vị và thực tr ng kinh t của họ Đồng thời vì l i ích

kinh t , chính họ l i tìm c ch đóng n hông chấp nhận những chính sách

của Liên bang. Trong quá trình cải cách, khả năng đi u ti t của Nhà n c bị

h n ch nên chính quy n Liên bang phải trao quy n tự chủ rộng rãi cho các

địa ph ng nên nhi u địa ph ng đ tự đ ra những biện pháp rất khác nhau

trong việc ti n hành từng lĩnh vực cải cách. Chính vì vậy, nhi u chính sách cải

cách kinh t của chính quy n Liên bang đ hông đ c áp dụng và triển khai

rộng r i trên toàn Liên bang nên t nh đồng bộ, hiệu quả bị h n ch .

Tiểu kết

Nh vậy, cuối th kỷ XX, tình hình quốc t có nhi u bi n động sâu s c

và t c động m nh mẽ đ n con đ ờng phát triển của nhi u quốc gia trên th

gi i đặc biệt là những n c đang trong qu trình chuyển đổi nh L Nga

Đi u đó đặt ra yêu c u h ch quan cho L Nga cũng nh c c quốc gia khác

c n có những chính sách đối ngo i cũng nh những đ ờng lối, chi n l c h t

sức cụ thể đ ng đ n để có thể chèo l i đ a đất n c thoát kh i tình tr ng

khủng hoảng toàn diện và sâu s c. Tuy nhiên đất n c Nga đ hông làm

đ c đi u đó Đất n c Nga m i tuyên bố thành lập, chính quy n Tổng thống

B.Yeltsin còn non trẻ, thi u kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện

“liệu pháp sốc” đ đẩy vị trí x p h ng của LB Nga vào hàng “quốc gia hạng

hai” (xem phụ lục 1), tình tr ng khủng hoảng sâu s c và toàn diện đ diễn ra

trong suốt thập kỷ 90. Qu trình t nhân hóa diễn ra m nh mẽ, l m ph t tăng

cao c c lĩnh vực sản xuất sa sút nghiêm trọng đ hi n cho đời sống nhân dân

gặp nhi u hó hăn hoảng cách chênh lệch giữa ng ời giàu v i ng ời nghèo

trong xã hội ngày càng l n, sự lũng đo n v chính trị, liên k t bè ph i đ làm

cho trật tự xã hội bị đảo lộn… Thực tr ng trên d n đ n yêu c u bức thi t đ c

đặt ra đó là n c Nga c n có một nhà l nh đ o m i, v i những đ ờng lối,

chính sách m i, phù h p để có thể tái thi t l i n c Nga đ a n c Nga thoát

kh i khủng hoảng nói trên và giành l i vị th của mình trên tr ờng quốc t .

29

Chƣơng 2

SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ NƢỚC NGA

DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000 – 2008)

2.1. Quá trình V.Putin lên nắm quyền lực

Lịch sử n c Nga tr c năm 2000 g n v i thời kỳ c m quy n của Tổng

thống B.Yeltsin (1991 - 1999) đó là thời kỳ đ y sóng gió v i tình tr ng

khủng hoảng sâu s c và toàn diện trên mọi lĩnh vực. Vì vậy, trách nhiệm của

ng ời đứng đ u nhà n c LB Nga h t sức l n lao. Trong bản dự thảo luận tội

đòi ph truất Tổng thống của Đuma Quốc gia năm 1999 đ chỉ rõ năm tội

tr ng của Yeltsin đó là: Ph v Liên bang Xô Vi t; tấn công Quốc hội; gây

ra cuộc chiển tranh ở Chesnia; đẩy dân Nga vào n n diệt chủng và làm suy

y u quân đội Nga.

Tr a ngày 31/12/1999 trong hi ng ời dân Nga đang bận rộn chuẩn bị

để đón chào năm m i, Tổng thống Yelsin đ ch c mừng nhân dân Nga s m

h n 12 ti ng đồng hồ so v i th ờng lệ và ng lời xin lỗi nhân dân Nga vì đ

không bi n những c m trở thành sự thực. Tổng thống Yelstsin đ quy t

định từ chức tr c thời h n. Và việc làm có nghĩa nhất mà Tổng thống dành

cho nhân dân Nga nhân dịp năm m i trong giây phút cuối cùng của những

năm th ng quy n lực chính tr ờng của mình đó ch nh là ông đ tìm ra đ c

ng ời k nhiệm đáng tin cậy để gánh vác trách nhiệm vực dậy n n kinh t - xã

hội L Nga trên đống đổ nát, hoang tàn lúc ấy Ng ời đó ch nh là V Putin

Khi nh c t i V.Putin, Tổng thống Yeltsin đ hông ng n ng i chia sẻ

28 Cuộc chạy đua Tổng thống - Boris Yeltsin, http://www.vnmilitaryhistory.net/index.php?topic=21467.0, 27/5/2011.

rằng: “Putin - đó là người tôi gửi gắm những hy vọng chủ yếu, đó là người tôi tin tưởng và có thể tin cậy trao gửi cả đất nước này”28. “Tôi đã đi tìm một

30

người có ý chí sắt đá để có thể đẩy nước Nga tiến lên phía trước”29. Chính

nhờ những ấn t ng trên mà V Putin đ đ c Yeltsin tin t ởng bổ nhiệm

làm Thủ t ng vào tháng 8/1999 và k nhiệm quy n Tổng thống LB Nga theo

Hi n pháp 1993 khi ông từ chức vào 31/12/1999.

Nh c t i nhân vật Putin con đ ờng chính trị con đ ờng đ n v i chức

vụ Tổng thống của ông không mấy phức t p: Vladimir Vladimirovich Putin

sinh ngày 7 th ng 10 năm 1952 t i Leningrad (nay là thành phố Xanh

Pêtécbua), trong một gia đình công nhân Ngay từ nh Putin không chỉ có t

chất thông minh, học gi i, h nh kiểm tốt mà th ờng có những c ch nghĩ h c

v i mọi ng ời. Trong một l n chấm bài, khi giở đ n bài tập làm văn của

Putin, th y giáo phải kêu lên ng c nhiên vì t ởng của cậu học trò: “Lý

tưởng của em là làm một điệp viên, cho dù cái tên gọi này chẳng gợi chút cảm

tình nào với mọi người trên thế giới, nhưng xuất phát từ lợi ích quốc gia, lợi

ích của nhân dân, em cảm thấy những cống hiến của một điệp viên là hết sức to lớn”30.

Năm 1975 ông tốt nghiệp Khoa Luật tr ờng Đ i học Leningrad,

chuyên ngành Luật Quốc t Sau đó ông đ c phân công v làm việc t i c

quan KGB. Từ năm 1985 đ n năm 1990 Putin đ c đi u sang làm việc t i

Cộng hòa dân chủ Đức.

Vào đ u những năm 1990 Putin b t đ u sự nghiệp chính trị t i Thành

phố Xanh Pêtécbua, khi làm việc cho Thị tr ởng Anatoly Sobchak – th y giáo

cũ ng ời sau này trở thành nhà cố vấn thông thái cho ông. Th ng 6 năm

1991, ông giữ chức Chủ tịch Ủy ban liên l c đối ngo i chính quy n Thành

phố Xanh Pêtécbua, phụ trách các vấn đ thu h t đ u t n c ngoài, ki n thi t

29 Nguyễn Dung, Cựu Tổng thống Nga Boris Yeltsin, https://camnangkinhdoanh.wordpress.com, 21/5/2007. 30 Lý Cảnh Long (2014), Putin - Từ Trung Tá KGB đến Tổng thống Liên bang Nga Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 18.

thành phố, xây dựng các doanh nghiệm liên doanh h p t c đ u t v i n c

31

ngoài, ti n hành h p tác v i c c đối t c n c ngoài. Từ năm 1994 đ n 1996,

ông giữ chức Phó Thị tr ởng thứ nhất thành phố Xanh Pêtécbua, Chủ tịch Ủy

ban liên l c đối ngo i chính quy n thành phố.

Từ 1996 – 1997, V. Putin giữ chức Phó Cục tr ởng Cục Quản lý

nghiệp vụ Tổng thống Nga Th ng 3 năm 1997 đ n th ng 4 năm 1998 ông

giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Tổng thống ki m Cục tr ởng Tổng cục

cảnh vệ. Từ th ng 5 đ n th ng 7 năm 1998 ông giữ chức Phó Chủ nhiệm thứ

nhất văn phòng Tổng thống, quản lý các vấn đ v quan hệ của Trung ng

v i địa ph ng Th ng 7 năm 1998 ông giữ chức Cục tr ởng Cục An ninh

Liên bang Nga Th ng 11 năm đó ông giữ chức Ủy viên th ờng vụ Ủy ban

An ninh Th ng 3 năm 1999 ông giữ chức Cục tr ởng Cục An ninh iêm Th ký Ủy ban An ninh (Hội đồng an ninh quốc gia)31.

Ti p theo, V.Putin ti p tục đ c đ b t những chức vụ cao h n Th ng

8 năm 1999 ông đ c bổ nhiệm làm Thủ t ng. Ngày 31/12/1999, ông ti p

quản từ Boris Yeltsin làm quy n tổng thống và chính thức đảm nhận vị trí này

trong cuộc b u cử tổng thống vào tháng 3 năm 2000 hi giành đ c h n 50% phi u b u32.

Trong cuộc gặp g vào cuối th ng 12/1999 Yeltsin đ nói rõ định

trao quy n Tổng thống cho vị Thủ t ng m i của n c Nga và dặn dò Putin “Phải làm những điều tốt cho đất nước Nga”33. Ngày 31 tháng 12 năm 1999,

vào thời kh c chuyển giao th kỷ m i, Tổng thống B.Yeltsin tuyên bố từ chức

tr c thời h n. Trong diễn văn từ chức của vị cựu Tổng thống Nga có đo n:

“Tôi ra đi trước thời hạn. Tôi hiểu mình cần phải làm việc này. Nước Nga

cần phải bước vào thiên niên kỷ mới với những chính khách mới, với những

31 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 185 32 Ngọc Huy n (Theo RIA Novosti), Kết quả cuối cùng: Putin sẽ điều hành Điện Kremli trong 6 năm tới, http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Ket-qua-cuoi-cung-Putin-se-dieu-hanh-Dien-Kremli-trong-6-nam-toi, 05/3/2012. 33 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 6.

khuôn mặt mới, với những con người mới, thông minh, mạnh mẽ, năng nổ.

32

Còn chúng tôi, những người đã nắm quyền nhiều năm nay cần phải ra đi.

Thấy nhân dân lựa chọn thế hệ chính khách mới trong cuộc bầu cử Đuma, tôi

hiểu rằng: tôi đã thực hiện xong điều quan trọng nhất trong đời mình. Nước

Nga sẽ không bao giờ quay lại quá khứ. Từ nay, nước Nga sẽ chỉ tiến về phía

trước” và “tôi không nên tiếp tục hiện diện trên tiến trình tự nhiên của lịch

sử. Tham quyền cố vị thêm 6 tháng nữa để làm gì, khi mà đất nước đã có một

người mạnh mẽ, xứng đáng trở thành Tổng thống? Tại sao tôi phải ngáng đường ông ta? Không, đó không phải là tính cách của tôi”34. Con ng ời

m nh mẽ mà ông Yeltsin nói đ n chính là Thủ t ng V.Putin.

V i vai trò là ng ời đứng đ u, V Putin đ l nh đ o và d n d t n c

Nga v t qua những sóng gió thăng tr m đ làm thay đổi hình ảnh của một

n c Nga “ảm đạm” trong thập niên 90 của th kỷ XX bằng một hình ảnh v

n c Nga m i v i “sự hồi sinh và trỗi dậy” trong th kỷ XXI. Sự cố g ng đó

của V.Putin đ đ c nhân dân Nga đ n đ p bằng sự ng ng mộ và ủng hộ khi ông giành đ c 71,2% số phi u b u35 đ a V Putin t i đ c cử nhiệm kỳ Tổng

thống thứ hai vào năm 2004

2.2. Đƣờng lối phát triển kinh tế của V.Putin

2.2.1. Mục tiêu, biện pháp

* Mục tiêu:

Đ nh gi v thực tr ng n n kinh t Nga giai đo n này, tờ báo Berlin

cho rằng LB Nga từ một nhà n c bị moi rỗng ruột và nhi u năm phải nhờ

vào những khoản tín dụng quốc t để tồn t i thì rất không dễ dàng để xây

dựng nên một xã hội tự do, nở hoa và giàu có. Nhất là trong bối cảnh quốc t

của th kỷ XXI, th gi i đang chứng ki n một xu th phát triển m nh mẽ của

34 Hoàng Vân (2000), Cuộc bầu cử Tổng thống Liên bang Nga: một vài suy ngẫm, T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 2, tr. 40 - 41. 35 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 5.

quá trình toàn c u hóa, cuộc cách m ng khoa học công nghệ m i phát triển

33

nhanh, xu th tăng c ờng liên k t các tổ chức kinh t quốc t và khu vực, sự

c nh tranh ngày càng khốc liệt giữa các quốc gia trên tất cả các mặt kinh t ,

chính trị, quốc phòng và an ninh. Những dự b o t ng lai của th gi i thật

hó l ờng, rất nhi u diễn bi n phức t p đ và đang xảy ra. Sự kiện khủng bố

ngày 11 th ng 9 năm 2001 xảy ra t i n c Mỹ là một trong những biểu hiện

phức t p của th gi i ngày nay. Do vậy n c Nga b c vào th kỷ m i v i

những mục tiêu và nhiệm vụ rất nặng n .

Mục tiêu tổng quan bao trùm lên đất n c Nga yêu c u các nhà lãnh

đ o c n thực hiện lúc này là: “phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết thống

nhất xã hội, xây dựng một nhà nước hùng mạnh, tập trung phát triển kinh tế

thị trường, nâng cao đời sống của nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, cải thiện vị thế nước Nga trên trường quốc tế” 36.

V i chủ tr ng ti p tục công cuộc cải cách kinh t thị tr ờng mà ng ời

ti n nhiệm Yeltsin đ ti n hành nh ng b c đi và ph ng ph p ti n hành

thận trọng h n trên c sở tăng c ờng vai trò đi u ti t vĩ mô của nhà n c, thực

hiện mục tiêu dân giàu n c m nh, duy trì sự ổn định chính trị để phát triển

kinh t Trong đó ổn định kinh t là nhiệm vụ chủ chốt nhất, là việc trọng tâm

hàng đ u của đất n c. Bởi vậy, ngay sau khi đ c cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ

nhất vào ngày 26 th ng 3 năm 2000 V Putin đ nhanh chóng v ch ra những

đ ờng lối, chính sách phù h p nhằm khôi phục l i n n kinh t . Và việc xây

dựng một chi n l c phát triển kinh t của n c Nga trong thời điểm này đ c

x c định là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong chính sách của Tổng thống

V.Putin. Trong Thông điệp Liên bang đ u tiên trình bày tr c Quốc hội LB

Nga ngày 8/7/2000 V Putin đ hẳng định: Nga c n một hệ thống kinh t có

khả năng c nh tranh, có hiệu quả, công bằng v xã hội đi u đó sẽ đảm bảo cho

36 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 42.

sự phát triển ổn định. N n kinh t ổn định là bảo đảm chủ y u cho xã hội dân

34

chủ và là c sở của mọi n n tảng cho nhà n c h ng thịnh và đ c kính trọng

trên th gi i. Ông khẳng định n c Nga c n phải có chi n l c cho sự phát

triển dài h n, có những mục tiêu và biện pháp rõ ràng. C c Thông điệp Liên

bang những năm ti p theo v n ti p tục khẳng định mục tiêu trên:

Trong Thông điệp Liên bang năm 2001 Tổng thống Putin ti p tục

khẳng định việc c n khôi phục quản l nhà n c, nêu rõ ranh gi i quy n h n

và sự g n k t giữa trung ng và địa ph ng Nội dung c bản của thông điệp

năm 2001 là c c vấn đ kinh t xã hội. Tổng thống khẳng định quy n sở hữu

ở Nga đ c nhà n c đảm bảo đồng thời kêu gọi tăng c ờng luật pháp, làm

trong s ch ho t động của các doanh nghiệp trong đó có việc thực hiện các

biện ph p để doanh nhân ho t động minh b ch đ ng ph p luật và đóng thu

đ y đủ.

Ti p theo, Thông điệp Liên bang năm 2002 v i chủ đ chính là nâng

cao khả năng c nh tranh của n c Nga trên th gi i Trong Thông điệp này,

Tổng thống V Putin đ phê ph n ch nh phủ một cách gay g t vì thi u quy t

tâm nâng cao mức tăng tr ởng kinh t . Ông tuyên bố ti p tục đẩy m nh ti n

trình cải cách hành chính – nhà n c xóa đói giảm nghèo, phấn đấu “xây

dựng nước Nga thành một đất nước ấm no, phồn thịnh, để người dân được sống thoải mái và an toàn”37.

Trong Thông điệp Liên bang năm 2003 Tổng thống V.Putin kêu gọi

xây dựng n c Nga sánh vai v i c c n c hùng m nh, n n kinh t tiên ti n và

có ảnh h ởng l n trên th gi i Thông điệp đ ra mục tiêu tăng gấp đôi GDP

trong vòng 10 năm tăng hả năng chuyển đổi của đồng Rúp và chuyên

nghiệp hóa quân đội.

Theo đó trong Thông điệp Liên bang năm 2004 Tổng thống V.Putin

37 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 43.

đ đ ra nhiệm vụ phát triển đất n c không chỉ trong giai đo n ng n h n là

35

một vài năm t i mà còn khẳng định ph ng h ng cho giai đo n dài h n T i

Thông điệp này, Tổng thống V Putin đ nêu ra ba vấn đ c n tập trung giải

quy t đó ch nh là cải thiện đi u kiện nhà ở, phát triển giáo dục và hiện đ i hóa

y t .

Hay trong Thông điệp Liên bang năm 2005 Tổng thống Putin đ có

những đ nh gi v tình hình trong n c và nêu rõ quan điểm v những vấn đ

quan trọng nhất trong xã hội từ thực tr ng tham nhũng của quan chức cho đ n

quy n h n của c c c quan nhà n c, từ việc tăng l ng cho công chức cho

đ n thu hút vốn đ u t n c ngoài… Nhiệm vụ hàng đ u đặt ra cho các nhà

l nh đ o LB Nga lúc này là c n ti p tục xây dựng nhà n c hiệu quả và củng

cố Liên bang…

Có thể thấy rằng d i thời c m quy n của mình c c Thông điệp Liên

bang hàng năm đ u đ c Tổng thống V.Putin nhấn m nh đ n mục tiêu phát

triển kinh t - xã hội là nhằm khôi phục ti m lực kinh t , vị th quốc t của

L Nga mà tr c h t là xây dựng xã hội dân chủ đảm bảo đời sống vật chất,

tinh th n cho các t ng l p nhân dân. Do vậy, mục tiêu c bản của chi n l c

phát triển kinh t là chuyển đổi n n kinh t Nga theo quỹ đ o phát triển b n

vững, yêu c u xây dựng n n kinh t quốc dân theo ph ng thức m i định

h ng theo sự bảo đảm cân bằng của các chỉ số kinh t - xã hội môi tr ờng

và dân số, n n sản xuất hiệu quả cao u tiên ph t triển kinh t xã hội. Mục

tiêu tăng tr ởng kinh t cụ thể ở Nga trong giai đo n 2000 – 2010 đ c xác

định ở mức 5 – 7%/năm v khối l ng sản xuất là 10 – 15%. Khối l ng sản

xuất trong ngành công nghiệp ch bi n không chỉ là c n thi t mà còn là yêu

c u nhằm đ t mục tiêu chi n l c chung của n c Nga.

* Biện pháp:

Để thực hiện mục tiêu chi n l c phát triển kinh t giai đo n 2000 –

2010, chính sách của Chính phủ tập trung vào tổng thể các biện ph p nh ch

th ch đ u t thực hiện chính sách công nghiệp tích cực nhằm cải thiện c cấu

36

sản xuất nói chung c cấu kinh t đối ngo i nói riêng đi u chỉnh chính sách

tài chính ti n tệ, ngân hàng, xóa b kinh t ng m, tấn công vào tội ph m kinh

t , thực hiện chính sách hiện đ i hóa nông nghiệp đ a n c Nga tham gia

tích cực vào hội nhập kinh t quốc t và khu vực Tr c m t, các biện pháp

đó nhằm:

- V t qua tình tr ng khủng hoảng của n n kinh t , bảo đảm tăng

tr ởng sản xuất, lành m nh hóa khu vực tài chính.

- Khôi phục tính b n vững của quá trình phục hồi sản xuất, kích thích

đ u t

- Xây dựng n n sản xuất có khả năng c nh tranh trên thị tr ờng th gi i

v i các sản phẩm có mức độ ch bi n cao và củng cố vị th của n n kinh t

Nga trên tr ờng quốc t .

Và để đ t đ c các mục tiêu chi n l c phát triển kinh t n c Nga

trong thập kỷ t i đi u quan trọng nhất là phải phục hồi tăng tr ởng kinh t .

Thành tựu của bất kỳ mục tiêu chi n l c nào cho sự phát triển n c Nga

trong giai đo n này đ u chỉ có thể là đ a đất n c sang giai đo n phát triển

b n vững và phát triển t ng đối nhanh. Bảo đảm tăng tr ởng kinh t chính là

nhiệm vụ trọng tâm của chính sách kinh t trong triển vọng tr c m t cũng

nh lâu dài

Tăng c ờng đ u t và hình thành một môi tr ờng đ u t thuận l i trong

n c là nhiệm vụ chi n l c cho phát triển và là đi u kiện quan trọng để hiện

đ i hóa n n sản xuất Môi tr ờng đ u t thuận l i đối v i vốn kinh doanh

đ c t o nên tr c h t nhờ sự giảm b t các rủi ro trong th ng m i và tỷ lệ

lãi suất. Giảm lãi suất sẽ t o đi u kiện để sử dụng h p l h n nguồn vốn của

các doanh nghiệp và nhờ đó nâng cao hiệu hiệu quả n n kinh t .

Để thực hiện tăng tr ởng kinh t năng động trong t ng lai n c Nga

c n phải đảm bảo những vấn đ chính sau:

- Bảo vệ thị tr ờng nội địa của n c Nga đ c xây dựng trong khuôn

khổ n n kinh t Nga, các nguồn tài chính và bi n chúng thành nhu c u chính

37

trong thị tr ờng nội địa. Giai đo n này, mức xuất khẩu vốn khoảng 15 – 20 tỷ

USD hàng năm t ng đ ng v i khoảng 450 – 600 tỷ Rúp nhu c u tất y u

hoặc là 6 – 8% sự tăng ti m năng sản xuất trung bình hàng năm Sự thâm hụt

các nguồn tài chính có h n của đất n c chính là một trong những nguyên

nhân chủ y u d n đ n suy giảm kinh t trong nhi u năm vừa qua.

- Bảo vệ ti m năng sản xuất của đất n c.

- Tính tích cực của các ho t động đ u t để hiện đ i hóa năng lực hiện

có và t o ra năng lực m i đảm bảo quá trình tái sản xuất mở rộng, phát triển

m nh mẽ ti m năng công nghệ và khoa học kỹ thuật.

2.2.2. Quá trình thực hiện

Việc tìm tòi mô hình chi n l c phát triển kinh t cho phù h p v i LB

Nga trong giai đo n m i đ trở thành nội dung chính trong các cuộc tranh

luận giữa các nhà kinh t trong Chính phủ. Vào th ng 4 năm 2000 một

ch ng trình ph t triển kinh t v i tên gọi “Chương trình Gref” đ đ c trình

lên Tổng thống V.Putin. So v i ch ng trình “liệu pháp sốc” do ng ời Mỹ

so n thảo và thực hiện không mấy hiệu quả d i thời Tổng thống B.Yeltsin,

“Chương trình Gref” d i thời Tổng thống V.Putin có sự khác biệt hoàn

toàn. “Chương trình Gref” là một ch ng trình inh t do một nhóm các nhà

khoa học, kinh t Nga so n thảo đứng đ u là nhà kinh t học A.Gref - Giám

đốc Trung tâm nghiên cứu chi n l c L Nga Điểm nổi bật của ch ng trình

này là đồng bộ cải cách thể ch và cấu trúc, bao gồm cả chính trị trong đi u

kiện duy trì ổn định n n kinh t vĩ mô Những nội dung quan trọng nhất của

cải cách thể ch kinh t mà “Chương trình Gref” v ch ra là cải cách thu và

giảm b t gánh nặng thu , cải tổ hệ thống ngân sách quốc gia một cách sâu s c

và triệt để nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả tài sản quốc gia tăng c ờng

hiệu quả đi u ti t kinh t của nhà n c, hoàn thiện cải cách ch độ sở hữu, cải

cách ngân hàng và tài chính.

Nhận thấy đây là ch ng trình h p lý, Tổng thống V Putin đ trình bày

những nội dung c bản của đ ờng lối phát triển kinh t trong phiên họp đ u

tiên v i Hội đồng Liên bang th ng ngày 22/11/2000 và đ đ c chấp nhận.

38

Ngay sau đó Tổng thống V Putin đ giao nhiệm vụ cho Chính phủ xây

dựng chi n l c phát triển kinh t của Nhà n c đ n năm 2010 Theo đó một

chi n l c phát triển kinh t của L Nga giai đo n (2000 - 2010) đ d c

thông qua v i ba giai đo n cụ thể:

Giai đo n đ u (2000 – 2002): Đây là giai đo n th c đẩy tốc độ tăng

tr ởng cao và tăng m nh đ u t đ c dựa trên việc thu hút vào n n kinh t

các ti m năng ch a đ c sử dụng đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng các

nguồn tài nguyên. Một mặt trong hi t nh đ n các nguồn đ đ c thực hiện

trong giai đo n tăng tr ởng 1999 – 2000, v i tính toán có dự phòng giai đo n

này hông qu ba năm và có thể đ t đ c nhịp độ tăng tr ởng kinh t ở mức 8

– 10%/năm

Giai đo n 2 (2003 – 2005): X c định rõ đây là giai đo n tốc độ tăng

tr ởng kinh t giảm d n do việc sử dụng c n kiệt các nguồn tài nguyên hiện

có trong khi các nguồn lực m i bao gồm sự phát triển của khoa học kỹ thuật,

các ngành công nghệ cao đ c đ a vào ch a t ng ứng. Thời gian kéo dài

của giai đo n này phụ thuộc vào mức độ mở rộng đ u t trong giai đo n đ u

nh th nào? Các tính toán của các chuyên gia dự báo Nga cho thấy rằng độ

dài của giai đo n này từ 2 đ n 3 năm Tốc độ tăng tr ởng kinh t ở mức 2 -

4%. Ở giai đo n này có sự cải thiện v chất l ng tăng tr ởng kinh t vì nó sẽ

đ c đảm bảo nhờ phát triển sản xuất công nghệ cao Để tránh sự giảm thực

sự động thái kinh t , chỉ có thể trong tr ờng h p trong ba năm t i đây đảm

bảo tốc độ đ u t vốn cao h n (h n 25%/năm)

Giai đo n 3 (2006 – 2010): Giai đo n phát triển kinh t ổn định và duy

trì trong suốt 10 năm v i tốc độ tăng tr ởng ở mức không d i 5%/năm Để

đ t đ c đi u này phải đảm bảo tính b n vững của hệ thống kinh t Nga trong

38 Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000 – 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64 – 69.

bối cảnh không ổn định của kinh t th gi i, t o ra c c đi u kiện mở rộng tái sản xuất trên c sở t ch lũy tài sản và khả năng đ u t trong n c38.

39

Cùng v i những nội dung của “Chương trình Gref”, chi n l c phát

triển kinh t (2000 - 2010) của Chính phủ cũng nh c c Thông điệp Liên bang

hàng năm của Tổng thống V.Putin từ 2000 đ n 2008 đ u nhất quán khẳng

định đ ờng lối kinh t quan trọng của LB Nga là ti p tục công cụôc cải cách

kinh t thị tr ờng nh ng ch trọng vai trò đi u ti t vĩ mô của Nhà n c Đó là

đ ờng lối chú trọng đ n hiệu quả kinh t - xã hội, cho phép LB Nga có thể

tham gia tích cực vào quá trình hội nhập kinh t quốc t . Những nội dung cụ

thể của đ ờng lối cải cách kinh t d i thời Tổng thống V.Putin bao gồm các

lĩnh vực chủ y u nh : cải cách thu , tài chính, ngân hàng, ch độ sở hữu và

kinh t đối ngo i.

Về cải cách hệ thống thuế, tài chính và ngân hàng: Trong thập niên 90

của th kỷ XX, cải cách hệ thống thu cho phù h p v i cải cách thị tr ờng ở

L Nga đ đ c thực hiện v c bản. Tuy nhiên, những nội dung cải cách này

chỉ tập trung vào sửa đổi các luật thu để giải quy t một số vấn đ nh đi u

này đ d n đ n tình tr ng tồn t i nhi u lo i thu khác nhau, chồng chéo v i

biểu thu cao, cản trở ho t động của kinh doanh, t o nên những kẽ hở của luật

pháp làm cho n n kinh t ng m có đi u kiện phát triển H n nữa, Chính phủ

cũng hông đủ khả năng b t buộc thực thi nghĩa vụ thu d n đ n nguồn thu

chủ y u của ngân sách bị thất thoát l n c sang th kỷ XXI, Tổng thống

V Putin đ chỉ đ o Chính phủ đ a nhiệm vụ cải cách thu thành nhiệm vụ u

tiên hàng đ u trong ch ng trình cải cách kinh t .

Ch ng trình cải cách hệ thống thu đ c thực hiện từng b c, theo

từng giai đo n cụ thể Tr c h t, đó là việc bổ sung những nội dung quan

trọng trong Bộ Luật thu đ c thông qua tr c Hội đồng Liên bang và chính

thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Những nội dung đó bao gồm:

Quy định một mức thu thu nhập cá nhân là 13%; h p nhất các khoản đóng

Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ h u tr và Quỹ bảo hiểm y t của các doanh nghiệp

thành một lo i thu xã hội duy nhất; bãi b thu cho Quỹ nhà hỗ tr nhà ở và

40

c c c sở văn ho - xã hội; bãi b thu bán các sản phẩm xăng d u, thu mua

các lo i ph ng tiện vận chuyển; giảm thu sử dụng đ ờng bộ từ 2,5% xuống

còn 1%; ban hành các mức thu suất giảm d n; tăng thu tiêu thụ đặc biệt...

Ti p đó là giảm thu l i nhuận ở mức đồng đ u 24%; h p nhất các lo i thu tài nguyên m , thu khai thác m tăng thu b n r u là 12%39.. Đồng thời,

Quốc hội L Nga đ nghiên cứu và sửa đổi c c đi u luật liên quan đ n các

lo i thu đ nh vào doanh nghiệp vừa và nh .

Trong năm 2005 thu thống nhất xã hội giảm từ 35,6% xuống 26%,

thu l i tức từ 35% xuống 24%, còn thu giá trị gia tăng (VAT) giảm từ 20% xuống còn 18%40...

Từ thực tiễn quá trình cải cách hệ thống thu ở L Nga d i sự lãnh

đ o của Tổng thống V.Putin, cho thấy ở L Nga đang h ng t i hình thành

một hệ thống thu m i v i những đặc điểm nổi bật Đó là: Thứ nhất, việc cải

cách thu đ t o nên hệ thống thu đ n giản h n bằng việc hình thành một

danh mục thu và phí toàn diện trên c sở giảm số l ng các lo i thu và phí

theo mục tiêu đồng thời áp dụng c c ph ng ph p t nh thu và thủ tục thanh

toán thống nhất đối v i toàn bộ các lo i thu . Thứ hai, từ việc thực hiện cải

cách thu đ làm cho hệ thống thu m i bình đẳng h n v i việc bảo đảm các

đối t ng chịu thu đ u đ c đối xử công bằng, xoá b các lo i thu thi u

công bằng tồn t i từ thời kỳ Xô Vi t. Thứ ba, cải cách thu t o nên một hệ

thống thu mang tính ổn định h n do vậy t o đ c ni m tin của c c đối

t ng chịu thu vào nghĩa vụ nộp thu của họ Nh vậy, v i những chính sách

cải cách thu đ t o nên t nh đột phá, t o nên hệ quả kinh t rõ rệt so v i

39 Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội. 40 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr.85. 41 Nguyễn Quang Thuấn (2004), Nhìn lại kết quả cải cách trong nhiệm kỳ đầu của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 5 (97), tr.32 - 37.

những thập kỷ 90 của th kỷ tr c T nh đ n năm 2004 thu nhập từ thu đ t 33 7% GDP trong hi đó EU là 40 - 41% GDP41.

41

Đối v i chính sách cải cách hệ thống ngân hàng, n u so v i thời kỳ

B.Yeltsin, mặc dù có cải c ch nh ng nhìn chung hệ thống ngân hàng v n còn

nh hẹp và kém phát triển. Ngay từ năm 2000 ch nh quy n V.Putin đ ch

trọng vào cải cách hệ thống ngân hàng, phát triển hệ thống này theo hai cấp,

cải c ch ngân hàng th ng m i theo h ng tích tụ tập trung t bản, hình thành

những ngân hàng h t nhân, giảm b t số l ng các ngân hàng kém hiệu quả.

Nội dung quan trọng của cải cách hệ thống ngân hàng của Chính phủ

LB Nga là hoàn thiện c sở pháp lý cho ho t động của hệ thống ngân hàng,

tín dụng theo h ng bình đẳng và minh b ch ti n t i tiêu chuẩn nguyên t c và

thông lệ quốc t . Một số đi u luật ngân hàng đ c sửa đổi và bổ sung, trong

đó tiêu biểu nhất là Luật Ngân hàng năm 1995 đ c sửa đổi Trên c sở các

đi u luật m i, hệ thống ngân hàng đ c tổ chức l i mà tr c h t là Ngân hàng

Trung ng Nga (CBR). Trong những năm cuối của th kỷ XX, ở LB Nga các

ngân hàng đặc biệt là Ngân hàng Trung ng Nga tập trung tham gia kinh

doanh ti n tệ và còn n m giữ một số cổ ph n t o một số ngân hàng th ng

m i đ làm giảm đi vai trò quản lý ti n tệ - tín dụng n n kinh t quốc dân. Vì

vậy b c sang đ u th kỷ XXI nhà n c đ yêu c u Ngân hàng Trung ng

phải rút kh i c c ngân hàng th ng m i để tập trung vào chức năng ch nh của

Ngân hàng Trung ng là quản lý, giám sát và từ năm 2000 trở đi p dụng các

tiêu chuẩn k toán quốc t .

Ti p theo, một trong những u tiên của cải cách hệ thống ngân hàng LB

Nga đó là việc ti p tục củng cố tăng hiệu quả của hệ thống ngân hàng t o chỗ

dựa tin cậy cho ng ời dân Nga khi gửi ti n vào ngân hàng. Từ đó d n hình

thành một khu vực ngân hàng nòng cốt trong đó Ngân hàng Trung ng gi m

sát chặt chẽ ho t động của các ngân hàng một c ch đ ng ph p l an toàn và

lành m nh. Hiệu quả của việc thực hiện các cải cách hệ thống ngân hàng đ

d n t o nên một môi tr ờng c nh tranh bình đẳng theo đ ng ph p l Do đó

lòng tin của ng ời dân đối v i c c ngân hàng đ đ c cải thiện rõ rệt.

42

Có thể nói đ ờng lối, biện pháp cải cách hệ thống thu , tài chính ngân

hàng của Chính quy n V Putin đ đ c thực hiện trên c sở Nhà n c n m

quy t đi u ti t ho t động đ đ a l i những k t quả khả quan cho n n tài chính

quốc gia, từng b c thoát kh i tình tr ng “lạm phát - chống lạm phát - lạm

phát” d i thời c m quy n của Tổng thống B.Yeltsin.

Về cải cách chế độ sở hữu: K thừa và đ c r t những bài học kinh

nghiệm trong đ ờng lối cải cách thị tr ờng d i thời Tổng thống B.Yeltsin,

b c sang th kỷ XXI, chính quy n V.Putin chủ tr ng ti p tục đ ờng lối cải

cách thị tr ờng nhằm t o ra môi tr ờng c nh tranh bình đẳng và ho t động

hiệu quả của các doanh nghiệp đ a inh t LB Nga hội nhập vào kinh t th

gi i. Một trong những nội dung c bản của đ ờng lối cải cách thị tr ờng đó là

ti p tục cải cách và hoàn thiện ch độ s hữu v i hai nội dung chủ y u: T

nhân ho c c lĩnh vực còn l i, trừ một số lĩnh vực then chốt, các ho t động

hai th c urani hay c c lĩnh vực có bí mật quốc gia; tăng c ờng khả năng ho t

động có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà n c ở một số lĩnh vực then chốt.

Thực hiện cuộc cải cách ch độ s hữu, Chính phủ L Nga đ ti n

hành t nhân hoá theo từng lĩnh vực và từng giai đo n cụ thể Trong giai đo n

đ u thực hiện t nhân ho trong một số ngành nh : Khai th c than luyện kim,

khai thác d u m và t nhân ho đất đai Ph ng phức ti n hành chủ y u của

ch ng trình t nhân ho là đấu giá và đấu th u. K t quả thu đ c từ t nhân

ho giai đo n 2000 - 2003 đ bổ sung thêm cho ngân sách quốc gia g n 150 tỷ Rúp, gấp 3,5 l n so v i giai đo n 1996 – 199942.

Trong quá trình thực hiện t nhân ho ngành hai th c d u m và khí

đốt đ c các chuyên gia kinh t bàn luận rất kỹ bởi đây là một ngành đang

42 Viện Nghiên cứu quản lý kinh t Trung ng Khảo sát tìm hiểu kinh nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp tại Liên Bang Nga (25-30/5) và Cộng hòa Séc, http://www.ciem.org.vn/dieutra/ngoainuoc/tabid/81/articleType/ArticleView/articleId/506/, 19/03/2004.

thu l i nhuận rất cao. LB Nga là một trong những quốc gia đứng đ u th gi i

43

v xuất khẩu h đốt đứng thứ hai th gi i (sau Arâp - Xêut) v xuất khẩu d u m 43. K ho ch ti p theo của Chính phủ là hoàn thành t nhân ho vào năm

2007: “Chính phủ Nga sẽ hoàn thành tư nhân hoá; lúc đó, nhà nước chỉ còn giữ những tài sản đảm bảo cho hoạt động bình thường của nhà nước”44.

Thực hiện chủ tr ng đó cụ thể năm 2005 nhà n c sẽ bán h t cổ ph n còn

l i của mình trong ngành khai thác d u h điện ảnh, ch t o m y và năm

2006 là các ngành hàng không dân dụng điện, hoá chất và y t .

Đối với chính sách kinh tế đối ngoại: Cùng v i việc thực hiện các cải

cách v ch độ sở hữu, hệ thống thu và tài chính ngân hàng, Chính phủ LB

Nga ti n hành thực hiện đồng bộ chính sách kinh t đối ngo i trong thời kỳ

m i trong đó nhấn m nh v việc thực hiện đổi m i c cấu đ u t thu h t đ u

t n c ngoài và đẩy m nh hội nhập kinh t khu vực và quốc t .

Tr c h t, v đẩy m nh thu h t đ u t n c ngoài, Chính phủ LB Nga

xem đây là nội dung c bản trong chính sách kinh t đối ngo i nhằm tranh thủ

nguồn vốn bên ngoài phục vụ cho công cuộc cải cách kinh t trong n c đ a

n c Nga thoát kh i tình tr ng tụt hậu v kinh t . Vì th LB Nga c n t o mọi

đi u kiện thuận l i và củng cố ni m tin của c c nhà đ u t n c ngoài vào

Nga Để thu h t đ u t n c ngoài ch nh s ch thu h t đ u t trực ti p n c

ngoài (FDI) của L Nga trong giai đo n này tập trung vào một số nội dung

chính sau:

- Ti p tục mở cửa, cải cách và hội nhập kinh t , cải thiện môi

tr ờng đ u t trong đó ch trọng đ n cải cách hành chính, chống tham

43 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 92. 44 Viện Nghiên cứu quản lý kinh t Trung ng Khảo sát tìm hiểu kinh nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp tại Liên Bang Nga (25-30/5) và Cộng hòa Séc, http://www.ciem.org.vn/dieutra/ngoainuoc/tabid/81/articleType/ArticleView/articleId/506/, 19/03/2004.

nhũng tội ph m…

44

- Chú trọng ch nh s ch thu h t FDI vào lĩnh vực năng l ng.

- Thành lập c c đặc khu kinh t (SEZ) v i những u đ i inh t .

Để thực hiện, LB Nga đ ti n hành cải cách t o môi tr ờng pháp lý cho

qu trình đ u t thông qua việc sửa đổi và bổ sung một số đi u luật nh Luật

đất đai Luật thu , Luật doanh nghiệp… Th ng 01/2001 Nga ban hành Luật

thu m i cho phép c c n c cộng hòa thuộc LB Nga miễn thu l i tức đối

v i các doanh nghiệp FDI. Ti p theo năm 2001 Nga ban hành S c lệnh v

lĩnh vực đ u t m i cho phép một số doanh nghiệp liên doanh ho t động

trong một số lĩnh vực nh y cảm mà tr c đó Nga hông cho phép đ u t S c

lệnh này là một b c ti n quan trọng trong việc thu hút FDI bởi nó thể hiện

quan điểm cởi mở h n của gi i l nh đ o và quy t tâm hội nhập kinh t . Ti p

đ n vào tháng 5/2008, Tổng thống V Putin đ ban hành Luật c c lĩnh vực

chi n l c trong đó đặc biệt quy định 42 ho t động có nghĩa chi n l c đối

v i an ninh quốc phòng. Luật này l n đ u tiên cho phép c c nhà đ u t n c

ngoài đ c phép đ u t vào c c lĩnh vực chi n l c quốc gia Theo đó c c

lĩnh vực mà tr c ia c c nhà đ u t n c ngoài bị cấm hoặc h n ch một

ph n có thể đ c đ u t hoặc gia tăng ho t động đ u t ở ng ng nhất định…

Ngoài ra, Chính phủ mở rộng thu xuất, nhập khẩu đối v i doanh nghiệp và

một số vùng của đất n c, h thấp lãi suất tín dụng, ổn định giá cả, mở rộng

sự tham gia của t bản n c ngoài vào hệ thống ngân hàng quốc gia. LB Nga

phải mất một thời gian để có th lấy l i ni m tin của c c nhà đ u t n c

ngoài do quá trình chuyển đổi kinh t trong thập niên 90 v i sự bất ổn định và

thậm chí phát triển “vô Chính phủ”.

Việc đẩy m nh hội nhập khu vực và quốc t đ c LB Nga rất coi trọng

nhằm t o dựng sức m nh kinh t , từng b c giành l i vị th c ờng quốc của

Nga trên tr ờng quốc t . H ng u tiên ch nh trong ch nh s ch đối ngo i của

chính quy n V Putin là h ng t i c c n c trong Cộng đồng các Quốc gia

độc lập (SNG). Trong chi n l c địa chính trị cũng nh địa kinh t SNG là

45

không gian quan trọng đối v i Nga n i hông chỉ đảm bảm an ninh và phát

triển kinh t cho Nga mà còn đóng vai trò quan trọng hàng đ u giúp Nga khôi

phục vị th c ờng quốc của mình trên th gi i. Tháng 2/2003, một liên minh

kinh t khu vực m i của c c n c SNG bao gồm Belarus, Kazastan, Nga và

Ucraina đ c thành lập v i mục tiêu là hình thành một không gian kinh t ,

phối h p các chính sách kinh t phù h p v i luật pháp. Mặc dù k t quả liên

k t trong giai đo n đ u còn ch a mấy hiệu quả nh ng đ n tháng 9/2007, kim

ng ch th ng m i của Nga v i c c n c SNG đ t 58,3 tỷ USD tăng 24 3%;

kim ng ch nhập khẩu từ SNG vào Nga là 21,4 tỷ USD tăng 37%

Đối tác quan trọng thứ hai trong ch nh s ch đối ngo i của LB Nga

chính là Liên minh Châu Âu (EU). Nga chủ tr ng h p tác chặt chẽ v i Liên

minh châu Âu. Mối quan hệ này dựa trên c sở những Hiệp định h p tác

th ng m i sẵn có chủ y u dựa vào những tiêu chuẩn của WTO. Từ sau cuộc

gặp Th ng đỉnh Nga – EU l n thứ 6 (10/2000), quan hệ Nga – EU đ đ c

nâng lên t m đối tác chi n l c. V i mục tiêu chung là h p tác vì hòa bình và

phát triển, quan hệ Nga – EU ngày càng đ c mở rộng và đi vào chi u sâu,

thể hiện trên nhi u lĩnh vực. Nga hiện là đối tác buôn bán l n thứ ba của EU,

sau Mỹ và Trung Quốc Đ u t song ph ng đang tăng lên nhanh chóng: năm

2007 đ u t của EU vào Nga là 17 tỷ Euro tăng gấp đôi so v i 3 năm tr c đây Đ u t trực ti p của Nga vào EU năm 2007 là 5 tỷ Euro45.

Vị tr u tiên thứ ba trong đối t c th ng m i của Nga đó ch nh là Mỹ.

Mặc dù Mỹ là siêu c ờng l n nhất trên th gi i thực hiện chính sách vừa h p

tác, vừa ki m ch LB Nga, song Tổng thống V.Putin hiểu rất rõ rằng để xác

lập l i vị th của L Nga trên tr ờng quốc t c n đẩy m nh công cuộc cải

cách, việc tăng c ờng h p tác v i Mỹ vừa thu h t đ c nguồn vốn đ u t l n

45 Quốc Trung, Kinh tế Nga sẽ vào “top 5” thế giới, http://vneconomy.vn/the-gioi/kinh-te-nga-se-vao-top-5- the-gioi-58172.htm, 10/7/2008.

vừa tranh thủ đ c trình độ công nghệ ph ng ph p quản lý hiện đ i của Mỹ.

46

Cho đ n đ u th kỷ XXI, Mỹ v n là một trong những n c đ u t l n nhất

vào thị tr ờng LB Nga.

Đối tác quan trọng thứ t trong ch nh s ch inh t đối ngo i của LB

Nga đó ch nh là hu vực Châu Á - Th i ình D ng, mà trọng tâm là Trung

Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Mối quan hệ này đ c phát triển h n nữa trên c sở h p tác là thành viên

trong khuôn khổ APEC (1998) Điển hình đó là quan hệ th ng m i LB Nga

- Trung Quốc ngày càng đ c đẩy m nh, kim ng ch th ng m i hai chi u của

hai n c tăng nhanh năm 2001 đ t 10,67 tỷ USD đ n năm 2006 đ t 35 tỷ

USD. Hiện nay, Nga là b n hàng l n thứ 8 của Trung Quốc, còn Trung Quốc là b n hàng l n thứ 2 của Nga 46.

Tr c xu th phát triển kinh t m nh mẽ của c c n c l n và tình hình

quốc t có nhi u thay đổi, Tổng thống V.Putin ti p tục chỉ đ o Chính phủ nỗ

lực cải c ch trong n c để hội nhập kinh t quốc t h ng t i vịêc gia nhập

vào Tổ chức Th ng m i th gi i Để xúc ti n công việc này L Nga đ cho

thành lập Uỷ ban v việc chuẩn bị cho Nga gia nhập WTO Đây là tổ chức có

trách nhiệm chuẩn bị c c đi u kiện c n thi t th c đẩy đàm ph n gia nhập

WTO nh : so n thảo c c văn bản trả lời các yêu c u của thành viên WTO; tổ

chức các cuộc đàm ph n v i c c n c thành viên trong tổ chức này; đ a ra

ki n nghị, giải ph p th c đẩy cải c ch trong n c theo tiêu chuẩn của WTO...

Những ho t động tích cực của Uỷ ban này trong những năm qua đ gi p L

Nga đàm ph n song ph ng h thành công v i một số thành viên chủ chốt

trong tổ chức v đi u chỉnh mức thu quan, v nông nghiệp, v đi u chỉnh

hàng rào kỹ thuật trong th ng m i, v việc cho phép các nhà cung cấp dịch

vụ n c ngoài nh ngân hàng công ty bảo hiểm ti p cận thị tr ờng Nga.

46 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 38.

Những đi u kiện WTO đặt ra v i LB Nga là kinh t thị tr ờng, hệ thống bảo

47

vệ thu quan, thực hiện việc chống bán phá giá, hệ thống luật t ng th ch

Năm 2002 l n l t Mỹ rồi EU công nhận n n kinh t thị tr ờng cuả LB Nga.

Đi u này chứng t đ ờng lối cải cách kinh t thị tr ờng của L Nga đang vận

hành đ ng h ng và có k t quả Đ n năm 2004 hoảng 70% danh mục hàng

hóa của L Nga đ phù h p v i mức bảo vệ thu quan theo quy định của

WTO Năm 2006 Nga và Mỹ đ thoả thuận song ph ng t th c đàm

phán v việc Nga gia nhập Tổ chức Th ng m i th gi i.

Nh vậy, chi n l c phát triển kinh t Liên bang Nga trong thập niên

đ u th kỷ 21 khẳng định rõ ràng là phải xây dựng n n kinh t thị tr ờng có

hiệu quả, áp dụng các chính sách phát triển tích cực nhằm ch th ch tăng

tr ởng kinh t nhanh để giải quy t những vấn đ kinh t - xã hội bức bách

đang đặt ra. Các biện ph p đó c n phải trở thành k t quả thực hiện chi n l c

rộng rãi và hiện đ i hóa, thống nhất đ c các mục tiêu trong thực hiện kinh t

thị tr ờng, chống khủng hoảng, cải tổ c cấu công nghệ, nâng cao mức sống

nhân dân đ a đất n c tham gia có hiệu quả vào n n kinh t th gi i.

2.3. Những kết quả đạt đƣợc

D i sự c m quy n của Tổng thống V.Putin, Liên bang Nga đ xây

dựng đ c đ ờng lối phát triển kinh t thể hiện rõ mục tiêu xây dựng n n

kinh t thị tr ờng có hiệu quả trên c sở ổn định chính trị để phát triển kinh

t , không ngừng nâng cao mức sống nhân dân cho phép đất n c tham gia có

hiệu quả vào n n kinh t th gi i.

Trong suốt hai nhiệm kỳ của Tổng thống V.Putin (2000 - 2008), n n

kinh t L Nga đ đ t đ c những thành tựu quan trọng đ a n c Nga thoát

kh i tình tr ng “bên bờ vực thẳm”, đứng vào nhóm c c n c có n n kinh t

phát triển. K t quả cụ thể nh sau:

2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao

D i thời Tổng thống V.Putin, n n kinh t thị tr ờng ở LB Nga ti p tục

đ c xây dựng một cách có hiệu quả. Trong Thông điệp Liên bang năm 2006

48

Tổng thống V.Putin đ nêu rõ: Hôm nay, sau một giai đo n dài sống trong

những đi u kiện thi u hụt v ngân s ch và dao động giữ dội v tỷ gi đồng

rúp, tình hình đ thay đổi căn bản, việc duy trì ổn định tài chính khả quan là

một trong những đi u kiện c bản đ nâng cao lòng tin của nhân dân vào Nhà

n c. Những đi u kiện này làm cho các doanh nghiệp sẵn sàng đ u t ti n

b c vào phát triển kinh doanh.

Bảng 2.1. Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga

giai đoạn 2000 - 2008

Tốc độ tăng trƣởng hàng năm (%) Năm

2000 10.0

2001 5.1

2002 4.7

2003 7.3

2004 7.2

2005 6.4

2006 6.7

2007 8.5

2008 5.2

Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Ngân hàng Thế giới

http://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD.ZG?page=2

Theo thống kê của Ngân hàng Th gi i (W ) tăng tr ởng GDP hàng

năm của L Nga trong giai đo n 2000 - 2008 có dấu hiệu của sự phục hồi và

phát triển Trong vòng 8 năm tốc độ tăng tr ởng GDP hàng năm liên tục đ t

mức độ d ng trung bình mỗi năm tăng hoảng 7%, đối lập hoàn toàn v i

giai đo n tr c từ 1991-1999 trung bình hàng năm khoảng - 5%.

Chỉ t nh riêng trong giai đo n 1999 – 2003 GDP đ tăng v i nhịp độ

hàng năm là 6 2%; l m ph p đ c ki m ch ; việc chậm trả l ng lấy hàng

đổi hàng cũng đ giảm b t. Những năm ti p theo, n n kinh t Nga đ u có dấu

49

hiệu gia tăng Năm 2005 GDP của Nga tăng vọt đ t 800 tỷ USD. Chỉ riêng

trong 6 th ng đ u năm 2006 tăng tr ởng kinh t của Nga đ t 6,3%, trong đó

giá trị sản xuất công nghiệp tăng 11 1%; đ u t tăng 9 4%; tổng kim ng ch

ngo i th ng tăng g n 30% so v i cùng kỳ năm tr c đ t 213,9 tỷ USD và

Nga ti p tục duy trì tình tr ng xuất siêu Năm 2006 inh t Nga đ c đ nh

giá là khả quan h n năm 2005: GDP cả năm đ t 8,2%; thu nhập thực t bằng

ti n của ng ời dân tăng 11 5%; tỷ lệ l m phát giảm từ 10 9% năm 2005 xuống

còn 9%; đ u t trực ti p vào n n kinh t tăng 55 5% Những th ng đ u của năm 2007 đ ghi nhận kỷ lục m i v tốc độ tăng tr ởng kinh t là 7,6% 47.

Bảng 2.2. Một số chỉ số kinh tế vĩ mô của Nga giai đoạn 2001 – 2006

2001 2002 2003 2004 2005 2006

Tăng tr ởng GDP (%) 5,1 4,7 7,3 7,2 6,4 6,7

Tăng tr ởng sản l ng công 4,9 3,7 7,0 8,3 4,0 3,9 nghiệp (%)

Đ u t vốn cố định (%) 8,7 2,6 12,5 10,9 10,5 12,6

Cán cân ngân sách (% GDP) 3,0 2,3 1,7 4,2 7,5 7,5

L m phát (%) 18,6 15,1 12,0 11,7 10,9 9,0

Cán cân thanh toán (tỷ USD) 35,1 32,8 35,9 60,1 86,6 94,5

Dự trữ ngo i tệ (tỷ USD) 36,6 47,8 76,9 124,5 182,2 303,7

Thu nhập thực t (% của 1999) 121,7 135,3 155,5 171,7 187,7 206,5

Tỷ lệ thất nghiệp (%) 9,0 8,1 8,6 8,2 7,6 7,1

Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Thế giới 40961, 6/2007,

47 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Tổng thống Putin, Nghiên cứu Châu Âu, số 11(86), tr. 57 – 67.

www.worldbank.org.ru

50

N n kinh t đ c phục hồi cùng v i tốc độ tăng tr ởng kinh t khá cao

nh vậy đ t o đi u kiện để dự trữ vàng và ngo i tệ của Nga cũng tăng lên

Năm 2006 dự trữ ngo i tệ đ t 121,492 tỷ USD tăng 2 11 l n so v i năm

tr c. T nh đ n ngày 01 tháng 01 năm 2007 tổng giá trị dự trữ vàng và ngo i tệ của Nga đ đ t 303,732 tỷ USD48. V i trữ l ng này Nga đ v n lên

đứng thứ t th gi i, sau Mỹ, Trung Quốc và Nhật Bản.

Nga cũng đ b t đ u tham gia Sáng ki n Xóa n cho c c n c n nặng

nhất và đ xóa n h n 550 triệu USD cho 6 n c châu Phi là Dămbia,

Mađagax a Môdămbich Tandania và Êtiôpia

N n c ngoài cũng đang đ c Nga thanh toán, có những khoản còn

đ c thanh to n tr c h n. Cụ thể nh trong vòng từ ngày 15 - 21/8/2006,

Nga đ thanh to n khoản n còn l i 21,6 tỷ USD đối v i Câu l c bộ Paris,

giảm đ c h n 1/3 tổng số n n c ngoài của họ Đi u này thực sự là một k t

quả rất khả quan bởi lẽ năm 2000 tổng số n n c ngoài của Nga lên đ n 158,4 tỷ USD 49.

2.3.2. Các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng liên tục

2.3.2.1. Công nghiệp

Những năm đ u trong nhiệm kỳ thứ nhất của Tổng thống V.Putin từ

2000 – 2004, sản l ng công nghiệp của Nga luôn có xu h ng gia tăng

trung bình mỗi năm đ t 6,7%. Cụ thể, năm 2000 đ t 10,0%, năm 2001 là

5,2%, năm 2002 là 3,7%, năm 2003 là 7,2% và trong 4 th ng đ u năm 2004 là 7,4%50. Các lĩnh vực công nghiệp phát triển v i tốc độ nhanh tập trung vào

các ngành mang l i nhi u l i nhuận nh công nghiệp khai khoáng, hoá chất.

48 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 45. 49 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự v n lên của n c Nga thời Tổng thống V.Putin, Nghiên cứu Châu Âu, số 11 (86), tr. 58. 50 Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội.

Bên c nh đó c c ngành nh ch t o máy, sản xuất hàng tiêu dùng cũng đ c

51

nhà n c chú trọng đ u t ph t triển nên đ đẩy lùi đ c suy thoái của giai

đo n cuối thập niên 90.

Cũng trong giai đo n này L Nga đ tận dụng và phát huy tối đa

nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của mình phục vụ cho sự phát triển

kinh t đất n c. Từ năm 2002, LB Nga trở thành một trong những n c xuất

khẩu d u lửa l n nhất th gi i, ti p đó đ n năm 2004 Nga đ đuổi kịp Mỹ v i

t c ch là một trong những n c sản xuất vũ h l n nhất th gi i. Chính

nguồn thu ngo i tệ từ hai ngành này là nguồn thu chủ y u cho sự tăng tr ởng

GDP của LB Nga.

2.3.2.2. Nông nghiệp

Bên c nh những k t quả khả quan của lĩnh vực công nghiệp, trong lĩnh

vực nông nghiệp của LB Nga cũng đ t những thành tựu đ ng ghi nhận. Theo

số liệu của WB, n u nh trong thập niên 90 của th kỷ tr c năng suất lao

động của LB Nga trong lĩnh vực nông nghiệp liên tục giảm sút và chỉ h n 2

l n năng suất lao động nông nghiệp trung bình của th gi i đ n những năm

2000 - 2003, con số này gấp 1,5 l n những năm 1996 - 1998 và gấp 3,6 l n

mức trung bình của th gi i. Theo số liệu của Uỷ ban thống ê nhà n c Liên

bang Nga, năm 2000 sản l ng ngũ cốc đ t mức kỷ lục 69 triệu tấn, nhi u

h n năm 1999 là 12 5 tiệu tấn. Sản l ng nông nghiệp liên tục gia tăng năm

2001 là 1,5%, năm 2002 là 1,2%, năm 2003 là 1,5% và 4 th ng đ u năm 2004

là 2%. Sự tăng tr ởng ổn định này đ t o đi u kiện cho LB Nga xuất khẩu

trung bình mỗi năm 5 triệu tấn l ng thực dành cho ng ời và hàng triệu tấn

ngũ cốc thức ăn gia s c sang c c thị tr ờng truy n thống nh Trung Đông và

châu Âu. LB Nga đang trở thành n c l n m nh trên thị tr ờng ngũ cốc.

Trong vòng 10 năm từ 1998 đ n 2008, từ một n c phải nhập khẩu 20 triệu

51 Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội.

tấn ngũ cốc, đ n đ u năm 2008 LB Nga đ trở thành nguồn cung cấp ổn định cho thị tr ờng th gi i, v i l ng xuất khẩu ngũ cốc là 14 triệu tấn51.

52

2.3.2.3. Thương mại

V i l i th là một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú

nhất là d u m , khí tự nhiên, kim lo i qu than đ và gỗ. Cộng v i l i th

khách quan từ tình hình giá cả nguyên liệu trên thị tr ờng th gi i liên tục

tăng nhờ vậy c n cân th ng m i của L Nga trong giai đo n này liên tục

thặng d Năm 2003 im ng ch xuất đ t mức 136 tỷ USD năm 2004 tăng lên

t i 178 tỷ USD trong đó nhiên liệu năng l ng chi m 60,4%, kim lo i và các

sản phẩm kim lo i chi m 17,9% Điển hình là năm 2005 im ng ch xuất

khẩu đ t 245,3 tỷ USD tăng 33 9% im ng ch nhập khẩu đ t 125,1 tỷ USD

tăng 28 5% so v i năm 2004 Theo đó c n cân th ng m i thặng d 120 2 tỷ USD so v i 85,8% tỷ USD của năm 2004 52.

Trong kim ng ch xuất khẩu, các mặt hàng chủ y u mà LB Nga xuất đi

bao gồm d u m , h đốt, kim lo i, gỗ, hóa chất, kim lo i vũ h c nhân và

vũ h phục vụ quốc phòng. Các mặt hàng này chi m trên 80% kim

ng ch xuất khẩu. Theo số liệu năm 2005 c c thị tr ờng chính mà LB Nga

h ng t i bao gồm Hà Lan (10 3%) Đức (8,3%), Italia (7,9%), Trung Quốc (5,5%), Ukraine (5,2%), Thổ Nhĩ Kỳ (4,5%), Thụy Sĩ (4 4%) 53.

Trong kim ng ch nhập khẩu, các mặt hàng chủ y u mà LB Nga nhập

vào là máy móc thi t bị, hàng tiêu dùng, thịt đ ờng, kim lo i s ch . Các thị

tr ờng nhập khẩu chính của LB Nga bao gồm Đức (13,6%), Ucraina (8%),

52 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, trang 84. 53 H.V, Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh tế Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/tintuc_sk/tulieu/nr060504090947/ns060928112834/newsitem_print_preview, 25/9/2006. 54 H.V, Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh tế Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/tintuc_sk/tulieu/nr060504090947/ns060928112834/newsitem_print_preview, 25/9/2006.

Trung Quốc (7,4%), Nhật Bản (6%), Bêlarút (4,7%), Hoa Kỳ (4,7%), Italia (4,6%), Hàn Quốc (4,1%) (2005) 54.

53

2.3.2.4. Đầu tư

So v i v i những năm 90 của th kỷ XX tình hình đ u t trong giai

đo n này đ có những chuyển bi n tích cực D i thời kỳ Tổng thống

B.Yeltsin, mặc dù từ tháng 7/1991 Nga đ ban hành Luật đ u t n c ngoài

và đ trải qua nhi u l n đi u chỉnh, sửa đổi Tuy nhiên trong giai đo n đ u

cải tổ do tình hình chính trị - kinh t không ổn định môi tr ờng đ u t ém

hấp d n nên l ng vốn n c ngoài đ u t vào Nga còn thấp L ng vốn đ u

t trực ti p n c ngoài (FDI) vào Nga đ t mức cao nhất là năm 1997 v i g n

5 tỷ USD sau đó giảm xuống dao động quanh mức 3 tỷ USD trong suốt những năm ti p theo55 c sang th kỷ XXI, L Nga đ t ch cực thực hiện

hàng lo t cải c ch trong lĩnh vực kinh t đối ngo i nhằm tăng c ờng thu hút

đ u t n c ngoài nh :

- Đẩy m nh cải cách bộ máy quản l nhà n c, giảm b t rào cản hành

chính, thuận l i hóa môi tr ờng đ u t và inh doanh nâng cao chất l ng

của c c c quan cấp giấp phép kinh doanh, giảm b t một số giấy phép, bảo vệ

quy l i của doanh nghiệp.

- Cải cách hệ thống quy t c kỹ thuật, nhằm xây dựng các tiêu chuẩn kỹ

thuật m i thuận l i h n cho doanh nghiệp đồng thời phù h p v i thông lệ

quốc t , hòa h p v i các yêu c u của WTO.

- Xây dựng những c ch nh m đảm bảo quy n sở hữu trong đó có sở

hữu trí tuệ, bảo vệ quy n l i của các cổ đông và c c nhà đ u t

- Hoàn thiện qu trình đi u chỉnh luật pháp của Nga cho phù h p v i

những quy định của WTO (cụ thể nh thủ tục hải quan, biểu thu hải quan,

các tiêu chuẩn của vệ sinh dịch tễ).

- Tăng c ờng việc kiểm soát thực hiện luật v i mục đ ch tr nh đ a ra

55 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 89.

những đi u luật m i không phù h p v i WTO.

54

Nhờ vậy, tình hình đ u t vào Nga đ có những đột phá nhất định.

Theo số liệu của Bộ phát triển kinh t th ng m i L Nga đ n năm 2004

tổng vốn đ u t n c ngoài vào Nga đ t mức 82 tỷ USD riêng trong năm

2004 đ t 40,5 tỷ USD đ u t vào n n kinh t tăng h n 36 4% so v i năm

2003 trong đó FDI chi m 23,3%, chứng koán 0,8%, còn 75,9% là các lo i đ u t h c nh t n dụng của các tổ chức quốc t , tín dụng th ng m i56… Vị

th của Nga đ c cải thiện đ ng ể theo đ nh gi của Tổ chức Kearney, Nga

đ c x p vị trí thứ 11 trong thu hút vốn đ u t n c ngoài. Những lĩnh vực

thu h t đ u t n c ngoài nhi u nhất là công nghiệp, ti p đó là th ng nghiệp

và ch bi n l ng thực, thực phẩm. Năm 2005 đ c coi là năm thu h t đ u t

n c ngoài thành công nhất của Liên bang Nga v i 96,5 tỷ USD tăng 31 4%

so v i năm 2004 trong đó tín dụng quốc t là 53,1%, FDI là 44,9% và chứng khoán là 2%57.

Theo các chuyên gia, những nhân tố chủ y u làm tăng sức hấp d n chủ

y u của L Nga đối v i c c nhà đ u t n c ngoài đó là mức tăng tr ởng

kinh t cao, sự bùng nổ của sức tiêu thụ hàng hoá và ti m năng hổng lồ của

thị tr ờng Nga.

Tiểu kết

Xuất thân trong một gia đình công nhân ở Xanh Pêtécbua. Ngay từ nh

V Putin đ t ra là một con ng ời thông minh, trí tuệ và có hoài b o h n

ng ời. V i thành tích học tập xuất s c và “bản lĩnh” ch nh trị vững vàng đ

giúp cho con đ ờng đi đ n đỉnh cao trong sự nghiệp chính trị của V.Putin

d ờng nh o mấy hó hăn K t quả cuộc b u cử Tổng thống năm 2000 đ

minh chứng cho sự ủng của nhân dân Nga đối v i V.Putin là vô cùng to l n.

56 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, trang 90. 57 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 90.

Đ p trả l i những tình cảm đó, ngay sau khi lên chính quy n, Tổng thống

55

V Putin đ nhanh chóng đi vào cải tổ l i đất n c, xây dựng và thực hiện

thành công đ ờng lối phát triển kinh t - xã hội v i những mục tiêu, biện

ph p cũng nh qu trình thực hiện h t sức cụ thể. Nhờ đó tình hình xã hội

đ c ổn định, chính trị trong n c đ c đảm bảo, kinh t đ c khôi phục,

phát triển và đ t những thành tựu rất ấn t ng: Liên bang Nga đ d n đ t

đ c sự ổn định v kinh t vĩ mô Nga từ một n c có tốc độ tăng tr ởng

GDP th ờng xuyên đ t mức âm, trung bình hàng năm đ t khoảng -5% đ n

đ u th kỷ XXI đ tăng lên liên tục trung bình hàng năm đ t khoảng 7%; dự

trữ vàng và ngo i t đ c x p vào những n c hàng đ u th gi i; n n c

ngoài nhanh chóng đ c thanh toán, thậm chí có những khoản còn đ c

thanh to n tr c h n C c lĩnh vực kinh t của Nga nh công nghiệp, nông

nghiệp th ng m i đ u t cũng ngày càng gia tăng Nga đ trở thành một

trong những quốc gia xuất khẩu d u lửa l n nhất th gi i; c nh tranh v i Mỹ

trong việc sản xuất vũ h quân sự; trở thành nguồn cung cấp ngũ cốc ổn định

cho thị tr ờng th gi i; là điểm đ n của rất nhi u c c nhà đ u t n c ngoài…

Có thể nói rằng d i sự l nh đ o của Tổng thống V.Putin, lịch sử đất

n c Nga những năm đ u thể kỷ XXI đ b c sang một trang m i đó là thời

kỳ “hồi sinh và trỗi dậy” Liên bang Nga đ từng b c thoát kh i tình tr ng

khủng hoảng sâu s c và toàn diện đời sống nhân dân đang từng b c đ c

nâng lên L Nga đang từng b c giành l i vị th trên tr ờng quốc t .

56

Chƣơng 3

NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ PHỤC HỒI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

3.1. Nguyên nhân

Có đ c những thành tựu trên, không thể phủ nhận rằng Liên bang Nga

đ bi t k t h p, tận dụng triệt để cả y u tố chủ quan và h ch quan Đó là bi t

k thừa và ph t huy đ c những y u tố tích cực đồng thời đ c r t đ c

những kinh nghiệm và sửa chữa những thất b i nặng n trong đ ờng lối cải

cách thị tr ờng của ng ời ti n nhiệm cùng v i những diễn bi n thuận l i của

tình hình kinh t th gi i. Cụ thể nh sau:

3.1.1. Đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp với thực tiễn

Từ những năm đ u của thập niên 90, vị Tổng thống đ u tiên của LB

Nga là B.Yeltsin v i ch ng trình cải cách thị tr ờng đ sử dụng “liệu pháp

sốc” – một ch ng trình inh t do ng ời Mỹ so n thảo v i hy vọng áp dụng

mô hình ph ng Tây làm thay đổi n c Nga. Tuy nhiên, mô hình kinh t mà

LB Nga xây dựng đ hông đem l i hiệu quả nh mong muốn mà trái l i cuộc

khủng hoảng tài chính ti n tệ vào năm 1998 đ đẩy n c Nga đ n bên bờ vực

thẳm, LB Nga bị lâm vào khủng hoảng toàn diện và sâu s c. Sang đ n thời

Tổng thống V.Putin, trên c sở nghiên cứu và tìm tòi của Trung tâm Nghiên

cứu chi n l c L Nga n i tập h p các nhà khoa học hàng đ u của đất n c,

Tổng thống V Putin đ yêu c u Chính phủ của Thủ t ng M.Kasyanov xây

dựng một chi n l c kinh t - xã hội dài h n trong giai đo n 10 - 15 năm v i

mục tiêu, biện ph p rõ ràng Theo đó chi n l c phát triển kinh t LB Nga

giai đo n 2000 – 2010 đ ra đời, v i 3 giai đo n cụ thể: 2000 – 2002, 2003 –

2005 và 2006 – 2010.

Để thực hiện mục tiêu của từng giai đo n trong chi n l c phát triển

kinh t dài h n, Chính phủ L Nga đ u xây dựng mục tiêu, nội dung, biện

ph p ch ng trình hành động trong từng năm trên c sở tổng k t đ c r t

57

kinh nghiệm. Ưu điểm của chi n l c phát triển này là nó v n ti p tục đẩy

m nh cải cách thị tr ờng, song không phải là biện pháp cải cách thị tr ờng tự

do nh những năm 1992 – 1994 mà đ c thực hiện g n li n v i sự tăng

c ờng đi u ti t của Nhà n c. Biện ph p này đ c Tổng thống V.Putin giải

thích trong tác phẩm “Nước Nga trong buổi giao thời giữa hai thiên niên kỷ”

rằng hông có nghĩa là quay trở l i thực hiện hệ thống k ho ch và quản lý

theo mệnh lệnh nhà n c quản lý tất cả, từ trên xuống d i, ra k ho ch chi

ti t cho mỗi xí nghiệp Đi u này có nghĩa là hệ thống chính quy n nhà n c

LB Nga trở thành ng ời đi u phối có hiệu quả sức m nh kinh t của Nhà

n c, khi n l i ch đ c duy trì, xác lập c ch phát triển xã hội v i mục tiêu

và quy mô h p lý.

Từ thực tr ng kinh t - xã hội LB Nga thập niên 90 cho thấy rằng, sai

l m đ u tiên v cải cách kinh t của Tổng thống Yeltsin đó là ch a xây

dựng đ c một đ ờng lối ch ng trình cải cách kinh t mang tính chi n l c

lâu dài, dựa trên một chi n l c kinh t dài h n để có thể đ ra mục tiêu, biện

pháp cải cách cho từng giai đo n cụ thể phù h p v i đi u kiện, hoàn cảnh LB Nga và đ t hiệu quả58 Đ ờng lối cải cách kinh t thị tr ờng của LB Nga

chính thức đ c Chính phủ F.Gaidar thực hiện v i nội dung tự do hoá giá cả,

tự do buôn b n t nhân ho là h t sức c n thi t để chuyển đổi mô hình kinh t

từ k ho ch tập trung sang kinh t thị tr ờng Tuy nhiên để thực hiện những

nội dung này, Chính phủ F.Gaidar đ lựa chọn “liệu pháp sốc” đẩy quá

nhanh tốc độ cải cách trong khi những thi t ch luật pháp, kinh t , xã hội ch a

đ c thi t lập cho t ng xứng Ch nh đi u này đ làm cho tệ tham nhũng

hoành hành làm gia tăng c c ho t động kinh t ng m, các tổ chức tội ph m

kinh t … Trong khi đó thực t cho thấy rằng thể ch kinh t k ho ch hoá tập

58 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 38.

trung của L Nga đ c hình thành và phát triển trong suốt 74 năm tồn t i của

58

Liên bang Xô Vi t và là thể ch điển hình nhất trong hệ thống c c n c

XHCN. Do vậy, các y u tố kinh t thị tr ờng h u nh hông có c hội nảy

sinh. Đi u này là đặc thù riêng của LB Nga so v i các quốc gia chuyển đổi

khác ở Trung - Đông Âu nh a Lan Hungari hi cùng l c đ có sự tồn t i

của cả hai mô hình kinh t . Vì vậy đối v i LB Nga là không dễ dàng gì xoá

b thể ch kinh t đó trong một thời gian ng n H n nữa chính biện pháp cải

cách nhanh m nh, l i không có một chi n l c phát triển dài h n trong hoàn

cảnh đặc biệt của L Nga đ làm cải cách mất ph ng h ng, gây rối lo n

kinh t , xã hội và đặc biệt gây nên cú sốc m nh đối v i nhân dân.

Nh vậy, có thể khẳng định rằng xét v góc độ hiệu quả kinh t - xã hội,

đ ờng lối, biện pháp cải cách nhằm chuyển đổi mô hình từ k ho ch hoá tập

trung sang thị tr ờng ở L Nga d i sự l nh đ o của Tổng thống B.Yeltsin là

ch a thành công. Tuy nhiên, công cuộc cải cách của vị Tổng thống đ u tiên

trong lịch sử này đ đặt c sở m i cho sự phát triển của LB Nga. Quá trình

thực hiện đ ờng lối, chính sách phát triển kinh t xã hội của Tổng thống

Yeltsin đ ph v hoàn toàn thể ch kinh t - xã hội thời kỳ Xô Vi t và b c

đ u t o dựng những n n tảng cho một thể ch kinh t xã hội m i mang định

h ng TBCN ở Nga, t o đi u kiện cho ng ời k nhiệm V Putin đ c r t inh

nghiệm trên c sở đó xây dựng đ ờng lối cải cách phù h p, góp ph n khôi

phục có hiệu quả n n kinh t LB Nga trong những năm đ u th kỷ XXI.

Trong suốt hai nhiệm kỳ c m quy n, Tổng thống V Putin đ chỉ đ o

Chính phủ LB Nga tập trung vào cải c ch c c lĩnh vực tăng c ờng sự đi u ti t

vĩ mô của nhà n c nh : cải cách thu , ngân sách, tài chính ngân hàng, ổn

định ti n tệ, hoàn thiện để trình Đuma Quốc gia hàng lo t các dự luật m i:

Luật Thu , Luật Đất đai… C c ch nh s ch trên đ h c phục tình tr ng vô

chính phủ trong phát triển và sự buông l ng quản lý trong mọi ho t động kinh

t , cải thiện môi tr ờng đ u t tăng tính hấp d n của thị tr ờng L Nga Đây

là nguyên nhân quan trọng làm cho n n kinh t L Nga tăng tr ởng ổn định.

59

Trong đ ờng lối phát triển kinh t của chính phủ LB Nga những năm

đ u th kỷ XXI, một điểm đ c chú trọng trong đó là ch nh s ch inh t mang

định h ng xã hội rõ nét đồng thời v i việc thực hiện các chính sách kinh t ,

c c ch ng trình x hội cũng đ c triển khai. Ngày 13/8/2001, chính phủ LB

Nga đ thông qua ch ng trình Liên bang ph t triển mi n Nam n c Nga giai

đo n 2002 – 2006 v i kinh phí dự ki n là 150 tỷ Rúp. Mục tiêu chính của

ch ng trình là t o đi u kiện để phát triển vững ch c kinh t của 12 tỉnh mi n

Nam LB Nga nhằm giảm b t hó hăn x hội ở đây và h c phục sự chênh

lệch v trình độ phát triển v i các vùng khác trên toàn Liên bang. Ngoài ra

Chính phủ còn tập trung giải quy t hàng lo t các vấn đ đảm bảo đời sống

ng ời dân nh : cải cách ch độ ti n l ng nâng cao thu nhập thực t của

ng ời lao động đảm bảo trả l ng cho ng ời v h u đ ng h n tăng ngân

sách cho giáo dục, y t … Đi u này đ đ c Tổng thổng V.Putin khẳng định:

Ch nh s ch tăng tr ởng kinh t không thể mâu thu n v i chính sách xã hội…

Tăng tr ởng kinh t để nâng cao đời sống nhân dân và g n li n v i việc giải

quy t nhi u vấn đ xã hội bức xúc.

Nh vậy, nhân tố quan trọng t o nên sự thay đổi thực tr ng kinh t LB

Nga theo h ng tích cực tr c h t đó là do L Nga đ xây dựng đ c một

đ ờng lối phát triển kinh t mang tính chi n l c, v i mục tiêu, biện pháp rõ

ràng dựa trên những nghiên cứu của các nhà khoa học hàng đ u của đất n c

và chú trọng đ n đặc thù riêng của LB Nga.

3.1.2. Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định

Lịch sử L Nga giai đo n 1992-1999 cho thấy thời kỳ c m quy n của

Tổng thống B.Yeltsin là những khoảng thời gian đ y sóng gió ch nh tr ờng.

Điểm nổi bật v chính trị đó là mâu thu n và đấu tranh giữa Tổng thống,

Chính phủ và Quốc hội c sang th kỷ XXI d i sự l nh đ o của Tổng

thống V.Putin, vấn đ này đ đ c kh c phục khá thành công. Các quy t

định bổ nhiệm thủ t ng dự toán ngân sách, dự thảo c c đi u luật đ đ c

60

Đuma Quốc hội Nga thông qua một cách thuận l i Tr c h t, quy t định bổ

nhiệm Bộ tr ởng Tài chính, Phó Thủ t ng thứ nhất M.Kasyanov vào giữ

chức vụ Thủ t ng của Tổng thống V Putin đ đ c Quốc hội thông qua vào ngày 17/5/2000 v i 325 phi u thuận, 55 phi u chống và 15 phi u tr ng59.

Đây là sự ủng hộ l n nhất của Đuma Quốc gia Nga đối v i đ cử Thủ t ng

của Tổng thống kể từ sau khi Liên Xô tan rã Trong hi đó d i thời kỳ của

Tổng thống B.Yeltsin, E.Primacov là chính trị gia l o thành và đ y uy tín

cũng chỉ nhận đ c sự ủng hộ Đuma Quốc gia v i 317 phi u thuận Còn đối

v i các quy t định v các dự luật nh : Những nguyên t c m i xây dựng Hội

đồng Liên bang, Luật v c c c quan tự quản địa ph ng và dự luật t ởng

chừng hó hăn nhất – những nguyên t c chung v việc Tổ chức c c c

quan lập pháp và hành pháp của chính quy n nhà n c ở các chủ thể Liên

bang theo đó sẽ đụng ch m trực ti p đ n những ng ời n m quy n lực ở các

chủ thể Liên bang (có thể bị truất quy n th ng nghị sỹ đ ng nhiên) v n

đ c Đuma Quốc gia thông qua v i số phi u p đảo. Ngay cả việc quy t

định của Tổng thống v Quốc ca Liên bang Nga mà ph n nh c là Quốc ca

Liên Xô tr c đây và ph n lời đ c chính tác giả của bản Quốc ca này so n

l i, mặc dù lực l ng cánh hữu tìm mọi cách chống đối nh ng Đuma Quốc

gia và Hội đồng Liên bang đ thông qua v i tuyệt đ i đa số.

Sau khi lên n m chính quy n LB Nga, Tổng thống V Putin đ ti n

hành công cuộc cải cách hành chính nhằm t o lập mối quan hệ thống nhất

giữa chính quy n Liên bang và các chủ thể Liên bang theo h ng tăng

c ờng sức m nh của chính quy n Liên bang nhằm kh c phục tình tr ng chia

rẽ giữa trung ng v i địa ph ng và sự bất tuân lệnh của các chính quy n

địa ph ng Ngày 13/5/2000 Tổng thống ra s c lệnh số 849, yêu c u các

59 Hồng Thanh Quang (2002), V.Putin - sự lựa chọn của nước Nga, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 232.

n c cộng hòa, các vùng, các lãnh thổ phải chấp hành nghiêm t c quy định

61

của Liên bang. Theo s c lệnh này, Tổng thống đ thi t lập hệ thống quy n

lực Liên bang theo chi u dọc l nh đ o trực tuy n. Lãnh thổ L Nga đ c mở rộng h n 17 triệu km2 v i 89 chủ thể, bao gồm 21 n c cộng hòa, 49

tỉnh, 6 vùng, 1 tỉnh tự trị, 10 khu tự trị và 2 thành phố trực thuộc trung ng

Tổng thống chia Liên bang thành 7 vùng l n: Trung tâm, mi n Nam, Tây

B c, Volga, Ural, Sibêri và Viễn Đông Theo đó đứng đ u mỗi khu vực là

một đ i diện do Tổng thống bổ nhiệm, trụ sở làm việc đ c đặt t i thủ phủ

của khu vực C c đ i diện toàn quy n t i các khu Liên bang trực thuộc Tổng thống có 4 nhiệm vụ chính và 13 chức năng60...

Tr c khi Tổng thống V.Putin lên c m quy n, hệ thống chính trị đa

đảng của Nga trong tình tr ng đông v số l ng nh ng chất l ng không

cao Năm 1998 n c Nga có h n 3000 tổ chức chính trị - xã hội đăng

ho t động trong đó có 95 đảng và 154 phong trào chính trị. Tuy nhiên,

nhi u đảng mang tính chất tự phát, số l ng đảng viên ít, một số đảng chỉ

phục vụ cho việc tranh cử quan chức Tr c tình hình đó nhằm ổn định

tình hình chính trị trong n c, Tổng thống V Putin đ chủ tr ng giảm b t

số l ng c c đảng phái trên lãnh thổ Nga, ti n t i chỉ có vài đảng n n tảng

qu n chúng cố định tăng c ờng quản l nhà n c v các ch nh đảng, xây

dựng một số hệ thống chính trị đa đảng v i một, hai hoặc ba đảng làm nòng

cốt. Tháng 7/2001, Tổng thống V Putin đ phê chuẩn Luật “Chính đảng

Liên bang Nga”. Một số nội dung quan trọng của Luật này là: Ch nh đảng

phải có ít nhất 10 ngàn thành viên và xây dựng tổ chức khu vực hông d i

100 ng ời; thành viên của các tổ chức khu vực ở các chủ thể liên bang khác

hông d i 50 ngàn ng ời Ch nh đảng c n phải gi i thiệu ứng cử viên tham

gia b u cử t i c c c quan lập ph p c quan quy n lực và c quan đ i biểu

60 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 49 – 50.

tự trị các cấp Không đ c phép thành lập ch nh đảng theo thuộc tính ngh

62

nghiệp, chủng tộc hay tôn giáo Tr c khi thành lập ch nh đảng c n tổ chức

ủy ban khởi x ng, tổ chức đ i hội thành lập sau đó triệu tập đ i hội đ i

biểu thông qua c ng lĩnh đi u lệ đảng và nộp tất cả những văn iện này cho c quan phụ trách v đăng ch nh đảng xem xét 61.

Sau khi Luật “Chính đảng” đ c ban hành c c ch nh đảng trung

dung thực hiện h p nhất, trở thành đảng l n nhất trong Đuma tổ chức thành

một phe ủng hộ Chính phủ Ngày 12/7/2001 Đảng “Đoàn kết” và phong

trào “Tổ quốc” h p nhất thành “Liên minh Đoàn kết – Tổ quốc” và ti n

hành xây dựng thành một đảng thống nhất Th ng 4/2002 Đảng “Đoàn kết

và Tổ quốc” tổ chức Đ i hội đ i biểu toàn Nga l n thứ nhất và đổi tên thành

Đảng “Nước Nga thống nhất”. Theo k t quả b u cử Đuma quốc gia Nga

năm 2003 Đảng “Nước Nga thống nhất” chi m 226 gh trên tổng số 450

gh trong Đuma trở thành lực l ng chính trị l n nhất trong Liên bang Nga

(xem Phụ lục 2). Thông qua một lo t cuộc cải cách này, Tổng thống V.Putin

đ có một sự hậu thu n m nh mẽ, chi m đa số trong Đuma Ch nh vì th , bất

chấp sự phản đối của c c đảng ph i đối lập Đuma v n thông qua hàng lo t

dự án luật quan trọng Đồng thời đây cũng là nhân tố quan trọng giúp cho

V.Putin ti p tục trúng cử nhiệm kỳ thứ hai v i số phi u 71,2% (so v i ng ời

đứng thứ hai của Đảng Cộng sản LB Nga là Nhicolai Kharitonov chỉ đ t

13,6%) trong cuộc b u cử Tổng thống L Nga năm 2004 (xem Phụ lục 3).

Sự ổn định chính trị - xã hội và sức m nh của Nhà n c L Nga đ c

tăng c ờng trong những năm 2000 – 2008 còn do t c động của chính sách

cứng r n của Tổng thống và Chính phủ đối v i các th lực tài phiệt ở LB

Nga. Sự xuất hiện các th lực tài phiệt g n li n v i công cuộc cải cách thị

tr ờng tự do ở LB Nga trong thập niên 90 th kỷ XX v i hàng lo t tên tuổi

61 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 59 – 60.

đ c b o ch Nga và ph ng Tây nh c t i nh : erezovs y V Gasins y

63

hay M.Khodorkovsky... Các th lực tài phiệt này n m giữ tài sản của các

công ty l n trong các ngành công nghiệp luyện kim, khai khoáng, truy n

thông, giàu m Nhóm ng ời này tìm mọi cách ho t động ngoài vùng kiểm

soát của pháp luật và tham gia chi phối ch nh tr ờng. Tiêu biểu nh

B.Berezovsky, từng giữ chức Th Hội đồng LB Nga, có mặt trong danh

sách các triệu phú quốc t do t p chí Mỹ Forbes bình chọn (1997) v i tài sản

trị giá 3 tỷ USD62; V Gusins y là ng ời đứng đ u tập đoàn truy n thông l n

nhất của Nga Media – Most và là chủ sở hữu kênh truy n hình NTV đ sử

dụng c c ph ng tiện truy n thông chỉ tr ch c c đ ờng lối, chính sách cải

cách của Tổng thống V.Putin và Chính phủ. Vì vậy, chính quy n L Nga đ

cứng r n tấn công vào ho t động bất h p pháp của các th lực tài phiệt này

mà tr c h t là B.Berezovsky, V.Gusinsky rồi đ n M.Khodorkovsky. K t

quả của cuộc tấn công này là B.Berezovsky, V.Gusinsky phải trốn ra n c

ngoài sống l u vong còn M Khodor ovs y – Chủ tịch tập đoàn d u lửa l n

nhất n c Nga Yokov bị b t v i 7 tội danh trong đó có trốn thu và lừa đảo.

Đối mặt bởi tình hình can thiệp chính trị, xâm ph m l i ích quốc gia của các

ông trùm kinh t , Tổng thống V.Putin nhi u l n đ t th i độ kiên quy t:

“Nhà nước sẽ không bị khống chế, quyết không chịu khuất phục những thế

lực này”63.

3.1.3. Tác động tích cực trở lại của chính sách ngoại giao thực dụng

Chính sách ngo i giao thực dụng của LB Nga mà Tổng thống V.Putin

khởi x ng đ ph t huy nguồn nội lực và sức m nh bên ngoài phục vụ cho

quá trình phát triển kinh t và phục h ng L Nga Đi u này đ c thể hiện cụ

62 Hồng Thanh Quang (2002), V.Putin - sự lựa chọn của nước Nga, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 257 – 258. 63 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 111.

thể nh sau:

64

Từ những h n ch và y u tố tích cực trong ch nh s ch đối ngo i của

LB Nga trong thập niên 90, Tổng thống V Puitn đ thừa và đi u chỉnh để

đ a ra đ ờng lối đối ngo i m i mang tính thực dụng nhằm phục vụ cho công

cuộc cải c ch trong n c. Các ho t động ngo i giao đ u nhằm vào mụ tiêu

phục hồi sự phát triển kinh t và đảm bảo l i ích quốc gia.

Tổng thống V Putin là ng ời kiên quy t phản đối áp dụng mô hình

của c c n c ph ng Tây vào n c Nga một cách rập huôn m y móc Đó

là con đ ờng sai l m và phải iên trì tìm ra con đ ờng riêng phù h p v i

n c Nga Đ ờng lối đối ngo i của Tổng thống V.Putin, xét v thực chất là

sự ti p tục đ ờng lối của E.Primakov hông thay đổi v c bản nh ng đ c

nhấn m nh hai điểm quan trọng: Thứ nhất, thay khái niệm đa cực bằng đa

ph ng theo h ng thực dụng, nhấn m nh Nga phải tăng c ờng tham gia

các vấn đ quốc t chứ không thách thức bá quy n của Mỹ. Thứ hai, V.Putin

coi việc n c Nga hội nhập n n kinh t th gi i là một u tiên tuyệt đối của

chính sách kinh t đối ngo i. Đi u này đ đ c cựu Ngo i tr ởng Ivanov

tuyên bố trong văn iện “Nền ngoại giao mới của Nga”. Mục đ ch trung tâm

của ch nh s ch đối ngo i Nga là t o ra những đi u kiện bên ngoài tối u để

ti p tục bi n đổi trong n c, có thể làm chính phủ m nh h n cải thiện kinh

t và tăng ph c l i cho dân Nga.

Trong giai đo n tr c 11/9/2001, LB Nga thực hiện đ ờng lối đối

ngo i đa ph ng hóa t h p tối u c c nỗ lực theo tất cả c c h ng, xây

dựng nhi u mối quan hệ đồng thời v i Mỹ, châu Âu, Trung Quốc, Nhật

Bản... bên c nh u tiên mở rộng quan hệ v i các n c SNG, v i trọng tâm

đặc biệt là phát triển mối quan hệ kinh t . Tất cả các chuy n thăm của

V Putin đ n c c n c sau hi đ c cử Tổng thống đ u chỉ để tăng c ờng các

mối quan hệ kinh t của LB Nga. Chẳng h n, trong h u h t bảy l n gặp g

cấp cao v i Trung Quốc thời gian này, vấn đ u tiên c bản của LB Nga là

làm gia tăng im ng ch th ng m i LB Nga – Trung Quốc đặc biệt là mở

65

rộng các mặt hàng xuất khẩu vào Trung Quốc Còn đối v i c c n c Tây

Âu, việc mở rộng quan hệ thể hiện tính thực dụng của Liên bang Nga khi

nhấn m nh các mục tiêu kinh t h n bất cứ khu vực nào khác. Các cuộc gặp

g cấp cao và tham dự Hội nghị Th ng đỉnh của EU, Tổng thống V.Putin

luôn xoay quanh chủ đ trung tâm là vấn đ năng l ng và n chứ không

phải là hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia.

Từ sau sự kiện 11/9/2001, chủ nghĩa hủng bố xuất hiện và trở thành

nguy c toàn c u. Từ chỗ đang căng thẳng v i Mỹ do chính sách cứng r n

của chính quy n G.Bush v i LB Nga, Tổng thống V Putin đ có đi u chỉnh

v i th i độ ủng hộ và tham gia Liên minh quốc t chống khủng bố do Mỹ

đứng đ u L Nga đồng tình v i việc Mỹ tấn công vào Afghanistan (2002),

n i mà Mỹ cho rằng trùm khủng bố Osama in Laden đang ẩn náu và chấp

nhận sự hiện diện của quân đội Mỹ ở Trung Á và khu vực Kavkazz. Sự đi u

chỉnh ch nh s ch đối ngo i của LB Nga v i Mỹ, tham gia Liên minh Chống

khủng bố cũng nhằm t o ra l i th để LB Nga giải quy t các vấn đ xã hội,

kinh t .

Tr c h t, sự đi u chỉnh này t o đi u kiện cho LB Nga có khả năng

tiêu diệt tận gốc lực l ng đòi ly hai ở Chesnia – một vấn đ xã hội nóng

b ng nguy c bất ổn định an ninh, chính trị - xã hội C c n c ph ng Tây

trong đó có Mỹ không thừa nhận cách giải quy t bằng b o lực đối v i vấn đ

Chesnia của chính quy n LB Nga, thậm chí nhi u th lực còn tìm cách dung

túng, cung cấp tài ch nh vũ h và đào t o lực l ng đ a vào Chesnia. Vì

vậy, vấn đ ly khai Chesnia tồn t i dai dẳng và hông đ c giải quy t h n

một thập kỷ qua. Sự thay đổi th i độ của Mỹ và c c n c ph ng Tây v đ

Chesnia là c hội để LB Nga giải quy t vấn đ này Đồng thời, tham gia

Liên minh quốc t Chống khủng bố L Nga có đi u kiện cải thiện v chất

quan hệ v i Mỹ và ph ng Tây nhằm tận dụng tối đa l i th này cho công

cuộc khôi phục, cải cách kinh t trong n c và nâng cao vị th LB Nga trên

66

tr ờng quốc t . Hội nghị th ng đỉnh c c n c G7 và Nga t i Canada (tháng

6/2000) đ ra quy t định dành cho LB Nga quy ch thành viên đ y đủ của

nhóm. Năm 2006 Hội nghị Th ng đỉnh G8 đ đ c tổ chức t i Matxc va

Tr c đó th ng 5/2002 EU ch nh thức công nhận n n kinh t thị tr ờng của

L Nga và sau đó 1 th ng đ n l t Mỹ công nhận LB Nga có n n kinh t thị

tr ờng Đi u này đ mở ra nhi u c hội để LB Nga h p tác, liên k t sâu rộng

vào khổi kinh t l n của những n c có n n kinh t phát triển. Sự thừa nhận

của Mỹ và EU không chỉ t o đi u kiện cho LB Nga mở rộng quan hệ kinh t

th ng m i v i hai đối t c này mà còn đặt c sở cho quy trình đàm ph n gia

nhập WTO – một mục tiêu kinh t quan trọng của LB Nga.

Có thể nói đ ờng lối đối ngo i thực dụng của LB Nga trong những

năm đ u th kỷ XXI chú trọng tính hiệu quả nhằm t o mục tiêu phát triển

kinh t , ổn định xã hội, nâng cao vị th quốc t của LB Nga thực sự có vai

trò quan trọng trong việc th c đẩy kinh t đối ngo i của LB Nga – một lĩnh

vực có đóng góp quan trọng cho sự tăng tr ởng n n kinh t quốc dân đồng

thời t o môi tr ờng thuận l i đ a n n kinh t LB Nga hội nhập vào xu th

phát triển chung của n n kinh t th gi i.

3.1.4. Giá dầu thế giới tăng cao

Giá d u th gi i tăng cao t h p v i việc phá giá đồng R p đ t o

đi u kiện khách quan thuận l i cho sự tăng tr ởng ổn định của n n kinh t

LB Nga trong những năm đ u th kỷ XXI Đi u này đ c thể hiện:

LB Nga đ c thừa nhận là một siêu c ờng năng l ng. Quốc gia này

có dự trữ khí tự nhiên l n nhất th gi i, trữ l ng d u m đứng thứ tám, trữ

l ng than đứng thứ hai. So v i c c n c l n h c Nga có u th là sở hữu

một trữ l ng tài nguyên vô cùng phong phú. Các số liệu cho thấy, trữ l ng

64 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 11(86), tr. 58.

tài nguyên đ đ c phát hiện của Nga chi m khoảng 21% tổng l ng tài nguyên đ đ c phát hiện của th gi i đ t tổng giá trị 30.000 tỷ USD64. Chỉ

67

t nh trong vòng 4 năm 2000 – 2004, giá d u tăng gấp 4 l n, lập kỷ lục 147

USD/thùng vào giữa năm 2008 Việc giá d u tăng cao làm tăng l i nhuận từ

xuất khẩu d u: năm 2000 là 20 tỷ USD, 2001 là 30 tỷ USD, 2002 là 48 tỷ

USD, 2003 là 73 tỷ USD và đ u năm 2004 là 60 tỷ USD T nh đ n tháng 9/2006 riêng Gazprom đ tăng l i ròng 76 5% đ t 235,8 tỷ USD65. Chính vì

vậy, nguồn thu từ d u khí là nhân tố có nghĩa quy t định giúp cho ngân

s ch nhà n c đ c đảm bảo. Theo số liệu thống kê, trữ l ng d u m của

Nga chi m 4,7% trữ l ng d u m th gi i, sản l ng d u m hàng năm

chi m khoảng 10% sản l ng d u m th gi i. Bên c nh đó Nga còn có h

đốt v i trữ l ng chi m 35% sản l ng th gi i. Vì vậy, Liên bang Nga

đang sử dụng phục h ng năng l ng để th c đẩy kinh t và tăng c ờng thực

lực quốc gia của mình và dự ki n sẽ tăng sản l ng khai thác d u m lên

530 triệu tấn/năm sản l ng xuất khẩu d u m lên 330 triệu tấn/năm sản l ng khai th c h đốt lên 740 tỷ m3/năm và sản l ng xuất khẩu h đốt lên 290 tỷ m3/năm66.

Cùng v i việc tăng nguồn thu từ d u h đồng Rúp bị ph gi cũng có

t c động tích cực đ n ngo i th ng t o thuận l i cho xuất khẩu đồng thời

kích thích các sản phẩm ch t o trong n c, thay th cho các sản phẩm nhập

khẩu bị đ t lên Đồng R p đang trở thành một ngo i tệ m nh và có khả năng

trao đổi.

3.1.5. “Bản lĩnh V.Putin”

Một nguyên nhân vô cùng quan trọng nữa không thể không nh c t i

đó chính là “Bản lĩnh V.Putin”.

Sau hi Liên Xô tan r L Nga b c vào thời kỳ phát triển m i trong

không gian hậu Xô Vi t. Bên c nh những thuận l i do đ c k thừa thành quả

65 Nguyễn Công Khanh, Hoàng M nh Hùng (2010), Tìm hiểu nguyên nhân phục hồi và phát triển kinh tế Liên bang Nga dưới thời Tổng thống V.Putin (2000 – 2008), Nghiên cứu châu Âu, số 3 (114), tr. 54. 66 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 11(86), tr. 58.

của 74 năm xây dựng CNXH của Liên bang Xô Vi t, thì những hó hăn

68

thách thức đang đặt ra là h t sức to l n. Lịch sử phát triển của LB Nga từ sau

1991 đ n 2008, phát triển qua hai giai đo n l n v i những đặc điểm khác biệt

nhau: Giai đo n khủng hoảng tr m trọng (1992 - 1999) d i sự c m quy n

của Tổng thống Yeltsin và giai đo n hồi phục, phát triển (2000 - 2008) v i

vai trò của Tổng thống V.Putin. So sánh tình hình kinh t - xã hội LB Nga ở

hai thời kỳ này sẽ thấy đ c y u tố quan trọng t o nên sự khác biệt đó ch nh

là vai trò của Tổng thống v i t c ch là ng ời đứng đ u cao nhất của nhà

n c Liên bang Nga.

Trong giai đo n thứ nhất (1992 - 1999) d i sự c m quy n của Tổng

thống Yeltsin đây là thời kỳ sóng gió hó hăn nhất của LB Nga sau khi

Liên Xô sụp đổ Đặc điểm nổi bật trong giai đo n này là trì trệ và khủng

hoảng toàn diện kéo dài. N n kinh t liên tục trong tình tr ng suy tho i t ởng

chừng nh hông có lối thoát. L m ph t v i tốc độ phi mã và có chi u h ng

phát triển thành siêu l m ph t tăng tr ởng kinh t luôn ở mức âm, các ngành

kinh t công - nông nghiệp đ u sụt giảm c cấu kinh t l c hậu, mất cân đối.

Vị trí kinh t LB Nga ngày càng bị thụt lùi xuống mức của c c n c phát triển

trung bình trong bảng x p h ng các n n kinh t th gi i Theo đó hoảng

cách so sánh giữa LB Nga v i c c n c TBCN phát triển ngày càng l n. Các

vấn đ xã hội nh thất nghiệp tham nhũng c c tệ n n xã hội cùng v i sự lũng

đo n của các nhà tài phiệt đang trở thành một vấn n n của n c Nga. Thực

tr ng kinh t - xã hội đó là c sở d n đ n sự xuất hiện của chủ nghĩa dân tộc

cực đoan chủ nghĩa ly hai hủng bố làm rối ren xã hội Nga mà điển hình là

vấn đ Chesnia. Sự khủng hoảng toàn diện của LB Nga ở những năm cuối

cùng của th kỷ XX là do nhi u nguyên nhân nh ng tr c h t là trách nhiệm

của ng ời đứng đ u Nhà n c LB Nga. Chính Tổng thống Yeltsin là ng ời

phải chịu trách nhiệm ch nh tr c nhân dân và lịch sử v việc để cho LB Nga

tụt hậu cả v kinh t và xã hội trong suốt thập niên cuối cùng của th kỷ XX.

69

Lên n m quy n l nh đ o đất n c trong hoàn cảnh hó hăn đó Tổng

thống V Putin đ nhanh chóng ổn định tình hình chính trị, ti p tục cải cách

kinh t và từng b c giải quy t các vấn đ xã hội. Chỉ sau một thời gian ng n,

n n kinh t - xã hội đ nhanh chóng đ c phục hồi. L n đ u tiên sau khi Liên

Xô tan rã, n n kinh t L Nga đ t đ c tốc độ tăng tr ởng bình quân 6 - 7%

trong suốt giai đo n 2000 - 2008. Các vấn đ xã hội phức t p do đ ờng lối cải

cách của ng ời ti n nhiệm để l i đ từng b c đ c giải quy t. Uy tín của

chính quy n đ c cải thiện, vị th của LB Nga trong các mối quan hệ quốc t

rất đ c coi trọng.

V i bản lĩnh ch nh trị vững vàng đ c tôi luyện trong những năm

tháng làm việc t i KG cũng nh trong ch nh tr ờng ở giai đo n sóng gió

nhất của LB Nga thập niên 1990, V.Putin đ có những quy t đo n đ ng đ n

trong những chính sách quan trọng của đất n c. Sau khi B.Yeltsin trao h t

quy n cho V.Putin, mọi ng ời lo ng i rằng vị tổng thống thứ hai của LB

Nga này sẽ phải đi theo con đ ờng mà ng ời ti n nhiệm đ v ch sẵn nh ng

V Putin là ng ời n đ o thâm sâu hông dễ gì bị “dắt mũi” nh vậy.

V.Putin v n thể hiện sự tôn nh Yeltsin nh ng sau đó giữ khoảng cách xa

d n. Ngày thứ ba sau khi nhậm chức V Putin đ b i miễn chức vụ của bốn

Phó chủ nhiệm Văn phòng Tổng thống, chức vụ Cố vấn của con gái Tổng

thống B.Yeltsin... ti p đó là cải tổ Chính phủ và đ a những ng ời thân cận

của mình, những ng ời thuộc “Nhóm St Peterburg”, trở thành tr thủ thân

tín. Ông ban hành các luật lệ nhằm tăng quy n lực của Tổng thống, Hội

đồng Liên bang; tấn công quy t liệt các ông trùm tài phiệt hay sử dụng biện

pháp quân sự cứng r n đối v i vấn đ chủ nghĩa hủng bố, ly khai ở

Chesnia...

Tất cả những chính sách, biện pháp cứng r n đó của Tổng thống

V Putin đ xây dựng đ c một chính quy n vững m nh, làm cho tình hình

70

chính trị ổn định, t o đi u kiện để ti p tục ti n hành cải cách kinh t và giải

quy t các vấn đ xã hội của L Nga mà ng ời ti n nhiệm ch a làm đ c.

Có thể khẳng định rằng, khác v i những năm 90 của th kỷ XX,

những năm đ u th kỷ XXI L Nga đ đi u chỉnh và đ a ra đ ờng lối chi n

l c phát triển kinh t phù h p v i đi u kiện đất n c và xu h ng phát

triển của th gi i trong mội tr ờng chính trị - xã hội ổn định cùng v i hiệu

quả của đ ờng lối đối ngo i thực dụng nhằm vào mục tiêu phát triển kinh t

- xã hội. Những y u tố này thực sự đ ph t huy đ c vị th địa – kinh t , địa

– chính trị của LB Nga trong bối cảnh quốc t v i những diễn bi n phức t p.

Mặc dù v n còn những h n ch , song nhờ những y u tố trên mà n n kinh t

L Nga đ thực sự phục hồi và khởi s c.

3.2. Bài học kinh nghiệm

3.2.1. Việc xây dựng đường lối, biện pháp phát triển kinh tế phải phù

hợp với điều kiện, hoàn cảnh đất nước

Lịch sử đ cho thấy thời kỳ đ y sóng gió của LB Nga ở thập niên 90

đ u b t nguồn từ việc thi u một đ ờng lối, biện pháp phát triển kinh t - xã

hội phù h p v i đi u kiện, hoàn cảnh đất n c. V i mong muốn xoá b nhanh

nhất những c sở kinh t - xã hội của CNXH mà Tổng thống B.Yeltsin và

Chính phủ F.Gaidar đ lựa chọn “liệu pháp sốc” đẩy quá nhanh tốc độ cải

cách trong khi những thi t ch luật pháp, kinh t , xã hội ch a đ c thi t lập

cho t ng xứng. N n kinh t k ho ch hoá tập trung đ c hình thành và phát

triển trong suốt 74 năm tồn t i của Liên bang Xô vi t để l i đ hi n cho các

y u tố kinh t thị tr ờng h u nh hông có c hội nảy sinh. Việc chuyển đổi

mô hình kinh t đó phải đ c thực hiện thận trọng trong thời gian dài v i

những b c đi h p lý.

Rút kinh nghiệm từ h n ch đó ch nh quy n của Tổng thống V.Putin

đ đi u chỉnh đ ờng lối, biện pháp phát triển kinh t - xã hội phù h p v i

hoàn cảnh đất n c Đó là đ ờng lối cải cách thị tr ờng mang định h ng xã

71

hội rõ nét và đ c thực hiện bằng biện pháp thận trọng nâng cao vai trò đi u

ti t của nhà n c Ch nh đ ờng lối, biện ph p đó của Tổng thống mà n n kinh

t L Nga đ tăng tr ởng liên tục, các vấn đ xã hội từng b c đ c giải quy t.

Do vậy, việc lựa chọn đ ờng lối phát triển kinh t nói riêng và đ ờng lối

xây dựng, phát triển đất n c nói chung luôn phải đ p ứng yêu c u phù h p v i

đi u kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia đó Có nh vậy, những chính

s ch đ ra m i không bị rập khuôn, máy móc, không bị xa rời thực t , m i đảm

bảo yêu c u phát triển trong tình hình m i của mỗi quốc gia, dân tộc.

3.2.2. Để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế phải đảm bảo một

môi trường chính trị ổn định

D i thời kỳ c m quy n của Tổng thống B.Yeltsin (1992 - 1999), sự

bất ổn v chính trị, sự buông l ng vai trò quản lý của Nhà n c trong các ho t

động kinh t - xã hội là một trong những nguyên nhân d n đ n tình tr ng

khủng hoảng tr m trọng kéo dài suốt thập niên 90 của th kỷ tr c. Vì vậy,

sau khi lên n m quy n Tổng thống, V.Putin rất chú trọng đ n tính hiệu quả và

sức m nh của nhà n c trên c sở sự thống nhất, ổn định của hệ thống chính

trị. Bằng một lo t các cải cách hành chính, hệ thống chính trị, tổ chức đảng

hay những biện pháp cứng r n nhằm chống tham nhũng c c th lực tài phiệt

lũng đo n chính trị đ thực sự hiệu quả Ch nh đi u này đ làm cho tình hình

chính trị LB Nga ổn định, sức m nh quy n lực nhà n c đ c củng cố đảm

bảo cho các mục tiêu, chi n l c đ ờng lối cải cách đ c thực hiện một cách

nhất qu n đồng bộ.

Từ thực tiễn quá trình phát triển kinh t - xã hội LB Nga cho thấy, y u

tố c bản đảm bảo cho hệ thống chính trị ổn định là phải có một bộ máy nhà

n c m nh và trong s ch, hệ thống pháp luật đ y đủ và có hiệu lực. Vì vậy

đối v i các quốc gia trong giai đo n chuyển đổi, việc t o ra và đảm bảo môi

tr ờng chính trị ổn định, việc xác lập sự đi u ti t h p lý của nhà n c đối v i

n n kinh t thị tr ờng có nghĩa h t sức quan trọng, góp ph n t o nên thành

công của công cuộc chuyển đổi.

72

3.2.3. Phải gắn liền giữa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế với

các chính sách xã hội tiến bộ

Thực tiễn quá trình cải cách ở LB Nga (2000 - 2008) cho thấy, chỉ khi

nào đ ờng lối phát triển kinh t g n li n v i mục tiêu kinh t - xã hội và thực

hiện các chính sách xã hội ti n bộ đ p ứng đ c yêu c u của đ i đa số các

t ng l p nhân dân thì m i t o ra sự phát triển ổn định của đất n c. Những sai

l m của LB Nga trong những năm 90 hi thực hiện biện pháp m nh “liệu

pháp sốc” đ làm cho đa số các t ng l p nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng…

Bởi th trong suốt hai nhiệm kỳ c m quy n, Tổng thống V.Putin luôn nhấn

m nh cải cách kinh t phải g n li n v i mục tiêu xã hội và ng c l i, mục tiêu

phát triển kinh t đ c k t h p chặt chẽ v i các chính sách xã hội ti n bộ. V i

ch nh s ch đó tình tr ng n l ng ở thời kỳ tr c đ đ c giải quy t, thu

nhập thực t của ng ời dân d c tăng cao ng ời dân b t đ u d c h ởng các

phúc l i xã hội nh chăm sóc y t , giáo dục h u tr ... Nhờ đó mà xã hội đ ổn

định trở l i, sự ủng hộ và tín nhiệm của nhân dân đối v i Tổng thống ngày

càng cao Đi u đó đ cho thấy chính sách xã hội mà V Putin đ a ra là hoàn

toàn đ ng đ n.

Cuộc sống của xã hội loài ng ời gồm nhi u lĩnh vực, trong đó inh t

và xã hội là hai mặt của cuộc sống, là hai lĩnh vực c bản của mỗi quốc gia.

Việc phát triển kinh t và đem l i l i ích cho cộng đồng dân c là nguyện

vọng ch nh đ ng của nhân dân, quy luật phát triển của xã hội loài ng ời. Giữa

phát triển kinh t và các chính sách xã hội có quan hệ g n bó hữu c v i nhau,

tăng tr ởng kinh t là c sở để thực hiện các chính sách xã hội và ng c l i

một xã hội ổn định là đi u kiện cho các cuộc cải c ch đổi m i thành công.

Tiểu kết

Có thể nói, hình ảnh v một n c Nga “hồi sinh và trỗi dậy” là k t quả

của sự phục hồi kinh t L Nga d i sự l nh đ o tài tình, sáng suốt của Tổng

thống V.Putin. Không phải ch ng ta qu đ cao vai trò l nh đ o của ng ời

73

đứng đ u – Tổng thống V.Putin mà lịch sử đ chứng minh đi u đó Khi nh c

v n c Nga của những năm 90 d i thời Tổng thổng B.Yeltsin, ấn t ng

đ u tiên mà ng ời ta nh t i đó ch nh là hình ảnh của một n c Nga rối ren,

bất ổn, khủng hoảng kéo dài trên mọi mặt của đời sống xã hội. Vị th của Nga

trên tr ờng quốc t đang ngày một mờ nh t. Tuy nhiên tình hình đó đ đ c

cải thiện rõ rệt, lịch sử L Nga đ b c sang giai đo n m i đ nh dấu bằng sự

kiện năm 2000 hi V Putin đ c cử Tổng thống. V i “bản lĩnh” ch nh trị vững

vàng của một trung t quân đội từng đ c tôi luyện qua những năm th ng làm

việc trong KGB cùng v i khả năng bao qu t tình hình thực t và sự k t h p

triệt để những y u tố khách quan và chủ quan, Tổng thống V Putin đ t o nên

diện m o, hình ảnh của đất n c Nga hoàn toàn m i, góp ph n đ a n c Nga

d n lấy l i đ c vị th của mình trên tr ờng quốc t .

74

KẾT LUẬN

Sự hình thành và phát triển của đất n c Liên bang Nga đ trải qua

bi t bao thăng tr m của lịch sử. Thời kỳ Liên bang Xô Vi t, nhân lo i từng

chứng ki n một điển hình anh cả của phe xã hội chủ nghĩa v i những thành

tựu vĩ đ i trên mọi ph ng diện quân sự, quốc phòng, kinh t , xã hội.

Th ng 12/1991 hi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ L Nga ra đời chẳng

những trên t c ch một quốc gia độc lập, có chủ quy n đ c cộng đồng quốc

t công nhận mà còn đ c k thừa ph n l n ti m lực kinh t , quân sự, khoa

học, kỹ thuật... cùng những u đ i đặc biệt do thiên nhiên ban tặng. Những

t ởng, LB Nga sẽ phát huy những c hội đó để phát triển thành một c ờng

quốc, xứng đ ng v i những gì từ Liên Xô để l i. Trái l i, từ đây L Nga đ rẽ

sang một chặng đ ờng h c D i thời c m quy n của B.Yeltsin (1991 -

1999) - vị Tổng thống đ u tiên trong lịch sử đất n c Nga đ lâm vào tình

tr ng khủng hoảng toàn diện và sâu s c đặc biệt trên lĩnh vực kinh t . Hậu

quả của nó là tình tr ng t nhân hóa diễn ra m nh mẽ làm cho khoảng cách

chênh lệch giàu nghèo ngày càng l n, sự lũng v chính trị, liên k t bè phái gia

tăng; l m phát luôn ở mức phi m và có nguy c trở thành siêu l m phát; các

lĩnh vực sản xuất nh công nghiệp, nông nghiệp giảm sút nghiêm trọng; đời

sống nhân dân hó hăn; vị th của Nga trên tr ờng quốc t đang ngày một

suy y u.

Ngày 07/5/2000, vị Tổng thống thứ hai của LB Nga – V Putin đ ch nh

thức nhậm chức. Từ đây lịch sử n c Nga b t đ u chuyển sang một trang

m i đ nh dấu bằng sự chuyển giao quy n lực cho một th hệ l nh đ o trẻ.

V i bản lĩnh tr tuệ tài năng của mình, Tổng thống V.Putin cùng chính quy n

của ông đ bi t k thừa những u điểm đồng thời kh c phục những h n ch ,

tồn t i từ thời ông Yeltsin để l i thông qua việc thực hiện hàng lo t những

cải tổ v thể ch , chính trị, xã hội hành ch nh đặc biệt là việc tìm ra đ ờng

lối phát triển kinh t phù h p góp ph n khôi phục và xây dựng hình ảnh một

75

n c Nga hoàn toàn m i – đất n c của sự “hồi sinh và trỗi dậy”. D i thời

c m quy n của Tổng thống V.Putin, kinh t Liên bang Nga đ đ t đ c rất

nhi u thành tựu nổi bật trong đó phải kể đ n ổn định kinh t vĩ mô thặng d

c n cân th ng m i tăng c ờng liên k t kinh t quốc t , trở thành điểm đ n

của rất nhi u nhà đ u t n c ngoài... Nhờ đó tình hình xã hội d n đ c ổn

định, chính trị đ c đảm bảo đời sống vật chất và tinh th n của nhân dân

ngày càng đ c nâng cao, vị th của L Nga đang d n đ c khôi phục trên

tr ờng quốc t .

Khi đ nh gi v nguyên nhân vì sao L Nga có đ c những thành tựu

ấn t ng nh trên đ có rất nhi u chuyên gia,nhi u nhà khoa học v i nhi u

quan điểm, ý ki n khác nhau. Tuy nhiên, ph n l n các chuyên gia, các nhà

khoa học đ u đồng tình quan điểm cho rằng có đ c những thành tựu đó là do

chính quy n V Putin đ bi t k t h p chặt chẽ, triệt để cả y u tố khách quan và

chủ quan, cụ thể là: Đ ờng lối phát triển kinh t đ ng đ n, phù h p v i thực

tiễn; Tình hình chính trị - xã hội trong n c ổn định; T c động tích cực trở l i

của chính sách ngo i giao thực dụng; Giá d u th gi i tăng cao Và đặc biệt

không thể không nh c t i y u tố chủ quan vô cùng quan trọng đó là “Bản lĩnh

V.Putin”.

Giờ đây L Nga đ lấy l i đ c vị th của mình trên tr ờng quốc t

sau một g n một thập kỷ v ng bóng ở cuối thập niên 90 của th kỷ XX. Tuy

nhiên, những “mảng màu sáng tối” của n n kinh t - xã hội v n còn hiện hữu,

là thách thức đặt ra cho tất cả các quốc gia trên chặng đ ờng thiên kỷ m i.

Giành đ c độc lập dân tộc đ hó nh ng làm th nào để gìn giữ độc lập và

đ a đất n c đó ngày càng ph t triển, sánh vai cùng v i c ờng quốc năm

châu l i càng hó h n Nhất là đối v i tr ờng h p của Liên bang Nga khi mà

trong quá khứ ti n thân của quốc gia này l i là Liên bang Xô Vi t - một

c ờng quốc đ c cả th gi i bi t đ n v i t c ch là ng ời anh cả của phe xã

hội chủ nghĩa v i sức m nh kinh t , sức m nh khoa học công nghệ, sức m nh

76

quân sự vô cùng hùng hậu ... thì áp lực đặt ra cho c c nhà l nh đ o m i của

đất n c Nga non trẻ là vô cùng nặng n . Có lẽ vì vậy mà trong suốt tám năm

c m quy n, vị Tổng thống đ u tiên của L Nga đ hông làm đ c đi u đó

B.Yeltsin từng mong c sẽ xây dựng một đất n c Nga hùng m nh nh ng

cách mà ông làm l i quá máy móc, dập khuôn, ch p nhoáng, nóng vội đ

không thể bi n c m đó trở thành hiện thực, trái l i làm cho tình hình n c

Nga trở nên tồi tệ. Ông càng cố g ng cứu v n thì tình hình n c Nga l i càng

trở nên bi đ t để rồi trong những giây phút cuối cùng của những năm th ng

n m quy n lực ông phải nói lời xin lỗi tr c toàn thể nhân dân vì đ “không

thể biến ước mơ đó trở thành hiện thực”.

Sự tồn t i và phát triển của một quốc gia bao gồm rất nhi u y u tố,

trong đó y u tố con ng ời luôn đ c đặt lên vị tr hàng đ u. Chính nhờ con

ng ời mà những đi u t ởng chừng nh hông thể l i trở thành có thể và

V Putin ch nh là ng ời nh th Ông đ bi n những “di sản” không gì tồi tệ

h n từ ng ời ti n nhiệm của mình thành những thành tựu vô cùng ấn t ng

của đất n c Nga trong những năm đ u th kỷ XXI. Trên con đ ờng phát

triển và hội nhập quốc t ngày nay L Nga cũng nh rất nhi u các quốc gia

khác còn phải đ ng đ u v i muôn vàn thách thức hó hăn nh ng những

thành quả mà L Nga đ t đ c trên lĩnh vực kinh t trong hai nhiệm kỳ d i

thời Tổng thống V.Putin (2000 – 2008) chính là những c sở, những n n tảng

đ u tiên giúp Nga từng b c giành l i những gì đ mất, giúp Nga hội nhập và

khẳng định l i vị th của mình trên tr ờng quốc t .

77

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tài liệu sách, tạp chí:

1. L u Văn An (2001) Tìm hiểu về vai trò của Tổng thống Liên bang

Nga, Nghiên cứu châu Âu, số 3(39), tr. 24-29.

2. Tr ng Dự (2013), Putin “Sự trỗi dậy của một con người”, Nxb Lao

Động, Hà Nội.

3. Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB

Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội.

4. Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những

năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

5. H ng Hà Nguyễn Lâm Châu (1999), Nước Nga những năm 90 không

ổn định: Nguyên nhân và triển vọng, Nghiên cứu châu Âu, số 4, tr. 47-51.

6. Đỗ Đình H ng (2000) Kinh tế xã hội Nga năm 1999, Nghiên cứu châu

Âu, số 1, tr. 27-32.

7. D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao

Động, Hà Nội.

8. Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Putin,

Nghiên cứu châu Âu, số 11(86), tr. 57-67.

9. Hoàng Xuân Hòa (2009), Kinh tế Liên bang Nga với những thách thức

mới, Nghiên cứu châu Âu, số 7(106), tr. 22-31.

10. Vũ D ng Huân (2002) Hệ thống chính trị Liên bang Nga, Nxb Chính

trị Quốc gia, Hà Nội.

11. Đào Hùng (2008) Những thành tựu của Liên bang Nga trong 8 năm

dưới sự lãnh đạo của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 4(91),

tr. 71-74.

12. Nguyễn Đình H ng (2005) Chuyển đổi kinh tế Liên bang Nga: lý

luận, thực tiễn và bài học kinh nghiệm, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.

78

13. Hà Mỹ H ng (2006) “Nước Nga mới” đi về đâu?, Nghiên cứu châu

Âu, số 1(67), tr. 34 - 40.

14. Nguyễn Công Khanh, Hoàng M nh Hùng (2010), Tìm hiểu nguyên

nhân phục hồi và phát triển kinh tế Liên bang Nga dưới thời Tổng

thống V.Putin (2000-2008), Nghiên cứu châu Âu, số 3(141), tr. 46-55.

15. Lý Cảnh Long (2012), Putin - Từ Trung Tá KGB đến Tổng thống Liên

Bang Nga Nxb Lao Động, Hà Nội.

16. Nguyễn Minh Phong (1999), Vài nét về động thái chiến lược tài chính

của Liên bang Nga thập kỷ 90, Nghiên cứu châu Âu, số 4, tr. 33-42.

17. Tr n Anh Ph ng (2008) Từ nước Nga–Lênin đến nước Nga

Medvedev và Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 11(98), tr. 14-25.

18. Hồng Thanh Quang (2002), V.Putin - sự lựa chọn của nước Nga, Nxb

Chính trị quốc gia, Hà Nội.

19. Phan Văn Rân (2008) Những nỗ lực của Nga nhằm tăng cường vai trò

cường quốc trong quan hệ quốc tế, Nghiên cứu châu Âu, số 6 (93), tr.9-15.

20. Lê Văn Sang (2005) Cục diện kinh tế thế giới hai thập niên đầu thế kỷ

XXI, Nxb Th gi i, Hà Nội.

21. Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống

B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992-1999), Nghiên cứu

châu Âu, số 4(64), tr. 49-58.

22. Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế Liên bang Nga thời kỳ cầm

quyền của Tổng thống B.Yeltsin, Nghiên cứu châu Âu, số 1(61), tr. 34 - 40.

23. Ngô Sinh (2008), Nước Nga thời Putin, Nxb Thông tin, Hà Nội.

24. Nguyễn Cảnh Toàn (2008), Dầu khí và năng lượng của Nga, Nghiên

cứu châu Âu, số 9(96), tr. 25-40.

25. Nguyễn M nh Tùng (2006), Thông điệp Liên bang Nga của Tổng thống

Liên bang Nga, Nghiên cứu châu Âu, số 3(69), tr. 96-99.

26. Thông tấn xã Việt Nam (1999), Tài liệu tham khảo đặc biệt, ngày 14/5.

79

27. Nguyễn Quang Thuấn, Nguyễn An Hà (2006), Liên bang Nga trong

tiến trình gia nhập WTO, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.

28. Nguyễn Quang Thuấn (2001), Kinh tế Liên bang Nga năm 2000 và

triển vọng, Nghiên cứu châu Âu, số 2(38), tr. 27-31.

29. Nguyễn Quang Thuấn (2004), Nhìn lại kết quả cải cách trong nhiệm kỳ

đầu của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 5(97), tr. 32 - 37.

30. Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế

Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2010, Nghiên cứu châu Âu, số 5(47),

tr. 64-69.

31. Hoàng Vân (2000), Cuộc bầu cử Tổng thống Liên bang Nga: Một vài

suy ngẫm, Nghiên cứu châu Âu, số 2, tr. 39-50.

32. Zaslavs aia T Ivanovna (1999) C cấu xã hội của nước Nga, Viện

Mác – Lênin và T t ởng Hồ Chí Minh, Hà Nội.

II. Tài liệu trang web:

33. Bộ Ngo i giao Việt Nam, Liên bang Nga, Cổng thông tin điện tử Chính

phủ n c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,

http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNV

ietNam/ChiTietVeQuocGia, 6/2012.

34. Bộ Ngo i giao Việt Nam, Tài liệu cơ bản về Liên bang Nga và quan hệ

Việt Nam – Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa.

35. Cuộc chạy đua Tổng thống-Boris Yeltsin,

http://www.vnmilitaryhistory.net/index.php?topic=21467.0, 27/5/2011.

36. Hữu nghị, Bài học từ kinh nghiệm cổ phần hóa ở Nga

37. H.V, Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh

http://tuoitre.vn/tin/the-gioi, 29/4/2007.

tế Liên bang Nga,

http://www.mofahcm.gov.vn/vi/tintuc_sk/tulieu/nr060504090947/ns06

0928112834/newsitem_print_preview, 25/9/2006.

80

38. Lý Cảnh Long, Putin - Từ Trung Tá KGB đến Tổng thống Liên bang

Nga, http://www.vnmilitaryhistory.net, 2001.

39. Ngọc Huy n (Theo RIA Novosti), Kết quả cuối cùng: Putin sẽ điều

hành Điện Kremli trong 6 năm tới,

http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Ket-qua-cuoi-cung-Putin-se-dieu-hanh-

Dien-Kremli-trong-6-nam-to, 05/3/2012.

40. Nguyễn Dung, Cựu Tổng thống Nga Boris Yeltsin,

https://camnangkinhdoanh.wordpress.com, 21/5/2007.

41. Nguyễn Văn Minh, Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta,

http://tiasang.com.vn, 21/6/2007.

42. Quốc Trung, Kinh tế Nga sẽ vào “top 5” thế giới,

http://vneconomy.vn/the-gioi/kinh-te-nga-se-vao-top-5-the-gioi-58172,

10/7/2008.

43. Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh tế Liên bang Nga,

http://www.mofahcm.gov.vn, 25/9/2000.

44. Viện Nghiên cứu quản lý kinh t Trung ng, Khảo sát tìm hiểu kinh

nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và

hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp tại Liên Bang Nga

(25-30/5) và Cộng hòa Séc,

http://www.ciem.org.vn/dieutra/ngoainuoc/tabid/81/articleType/Article

View/articleId/506/Default.aspx#, 19/3/2004.

45. http://www.tapchicongsan.org.vn

46. http://data.worldbank.org/indicator

47. http://www.vietnamembassy-slovakia.vn

48. http://vneconomy.vn/

49. http://www.baoninhthuan.com.vn/diendan

50. http://www.bbc.co.uk/vietnamese/world/

81

PHỤ LỤC

Phụ lục số 1: Các nƣớc lớn nhất thế giới vào giữa những năm 90

GDP (tỷ Chi phí quân Lực lƣợng vũ Dân số Nƣớc USD) sự trang (triệu ngƣời) theo sức mua (tỷ USD) (ngàn ngƣời)

Mỹ 6920 263,8 263,5 1.523

Trung Quốc 3205 1203,6 56,2 3.031

41,7 242 Nhật 2595 125,5

36,6 398 Đức 1380 81,3

8,5 1.265 Ấn Độ 1320 936,5

42,69 504 Pháp 1109 58,1

43,0 273 Italia 1034 58,3

34,0 273 Anh 994 58,3

5,8 296 Braxin 916 160,7

2,0 271 Indonesia 666 203,6

1,6 175 Mehico 634 94,0

40,0 1.700 Nga 627 149,9

10,3 80 Canada 579 28,4

11,9 750 Hàn Quốc 547 45,6

7,1 811 Thổ Nhĩ Kỳ 322 63,4

Nguồn: Hà Mỹ Hương, Nước Nga trên trường quốc tế: hôm qua, hôm nay và

ngày mai, http://www.dav.edu.vn/en/reseach/introduction/63-thong-tin-tu-

lieu/tap-chi-ncqt/tap-chi-ncqt-nam-1998/409-so-24-nuoc-nga-tren-truong-

quoc-te-hom-qua-hom-nay-va-ngay-mai.html

82

Phụ lục số 2: Kết quả bầu cử Đuma Nga ngày 7/12/2003

Đảng và liên minh Số phiếu % Số ghế

Đảng Thống nhất Nga 22,779,279 37.57 223

Đảng Cộng sản Liên bang Nga 7,647,820 12.61 52

Đảng Dân chủ tự do Nga 6,943,885 11.45 36

Liên minh Đảng khu vực Nga

(Tổ quốc) Đảng Tổ quốc hồi sinh 5,469,556 9.02 37 “Tương lai dân tộc”

Đảng Xã hội thống nhất Nga

Đảng dân chủ Nga “Quả táo” 2,609,823 4.30 4

Liên minh lực l ng cánh hữu 2,408,356 3.97 3

Đảng Nông nghiệp Nga 2,205,704 3.64 2

Liên Đảng những ng ời 1,874,739 minh: v h u Nga 3.09

Đảng Công bằng xã hội

Coalition: Đảng n c Nga hồi sinh 1,140,333 1.88 3 Đảng Cuộc sống Nga

Đảng nhân dân của Liên bang Nga 714,652 1.18 17

Đảng Đoàn t 710,538 1.17

3.84 C c đảng còn l i và hông đảng phái 2,328,483 70

Gh còn trống 3

60,712,299 Tổng số (đ t 55.75%) 450

108,906,244 Số cử tri đăng

(Nguồn: Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển

những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 62)

83

Phụ lục số 3. Kết quả bầu cử Tổng thống Nga năm 2004

Ứng cử viên Đảng Chính trị Số phiếu %

Đảng Thống nhất Nga ủng hộ Vladimir Putin 48,931,376 71.2 (Không phải là đảng viên)

Đảng Cộng sản Liên bang Nga

Nikolav Kharitonov (Đảng viên của đảng Nông 9,440,860 13.7

nghiệp Nga)

Đảng Tổ quốc ủng hộ Sergey Glazyev 2,826,641 4.1 (Không phải là đảng viên)

Irina Khakamada Ứng cử viên tự do 2,644,644 3.8

Oleg Malyshkin Đảng Dân chủ tự do Nga 1,394,070 2.0

Secgey Mironov Đảng Cuộc sống Nga 518,893 0.8

Không tán thành tất cả 2,319,056 3.5

Tổng số 66,307,156 100.0

(Nguồn: Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển

những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 63)

84