ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------
ĐỖ THỊ LOAN
SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ LIÊN BANG NGA
DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000-2008)
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUỐC TẾ HỌC
HÀ NỘI – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
--------------------------------
ĐỖ THỊ LOAN
SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ LIÊN BANG NGA
DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000-2008)
Chuyên ngành : Quan hệ Quốc tế
Mã số : 60 31 02 06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUỐC TẾ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI THÀNH NAM
HÀ NỘI – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn tốt nghiệp của riêng cá nhân tôi, là
một công trình nghiên cứu và tìm tòi độc lập, không có sự sao chép từ bất kỳ
văn bản hoặc công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Học viên
Đỗ Thị Loan
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt qu trình học tập và hoàn thành luận văn này tôi đ nhận
đ c sự h ng d n gi p đ qu b u từ c c th y cô c c anh chị và c c b n
V i lòng nh trọng và bi t n sâu s c tôi xin đ c bày t lời cảm n chân
thành t i:
an gi m hiệu Phòng đào t o sau đ i học tr ờng Đ i Học Khoa Học
Xã Hội Nhân Văn đ t o mọi đi u iện thuận l i gi p đ tôi trong qu trình
học tập và hoàn thành luận văn
Các th y cô trong Khoa Quốc t học tr ờng Đ i học Khoa học xã hội
và Nhân văn đ truy n đ t cho tôi những ki n thức quý báu v nghiên cứu
quốc t Đi u đó đ góp ph n t o đi u kiện để tôi hoàn thành luận văn
Đặc biệt, xin gửi lời cảm n chân thành và sâu s c t i PGS.TS. Bùi
Thành Nam – ng ời đ luôn tận tình chỉ bảo, h ng d n và t o mọi đi u iện
thuận l i gi p đ tôi trong suốt qu trình học tập và hoàn thành luận văn này
Học viên
Đỗ Thị Loan
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... 4
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 5
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 5
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 6
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 8
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................. 9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 9
6. Đóng góp của luận văn .............................................................................. 10
7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 10
Chƣơng 1. TÌNH HÌNH KINH TẾ NƢỚC NGA TRƢỚC NĂM 2000 ... 11
1.1. Khái quát về nƣớc Nga .......................................................................... 11
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 12
1.1.2. Điều kiện chính trị, xã hội ..................................................................... 13
1.2. Khủng hoảng kinh tế - xã hội ................................................................ 14
1.2.1. Khủng hoảng kinh tế ............................................................................. 15
1.2.1.1. Quá trình tư nhân hóa diễn ra mạnh mẽ ........................................ 15
1.2.1.2. Lạm phát tăng cao .......................................................................... 19
1.2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế bị giảm sút………………………………..........20
1.2.2. Khủng hoảng xã hội .............................................................................. 23
1.2.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 26
Tiểu kết ........................................................................................................... 29
Chƣơng 2. SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ NƢỚC NGA DƢỚI THỜI TỔNG
THỐNG V.PUTIN (2000 – 2008) ................................................................. 30
2.1. Quá trình V.Putin lên nắm quyền lực .................................................. 30
2.2. Đƣờng lối phát triển kinh tế của V.Putin ............................................ 33
2.2.1. Mục tiêu, biện pháp ............................................................................... 33
1
2.2.2. Quá trình thực hiện ............................................................................... 38
2.3. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 48
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao ............................................... 48
2.3.2. Các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng liên tục ............................................. 51
2.3.2.1. Công nghiệp ................................................................................... 51
2.3.2.2. Nông nghiệp ................................................................................... 52
2.3.2.3. Thương mại .................................................................................... 53
2.3.2.4. Đầu tư ............................................................................................. 54
Tiểu kết ........................................................................................................... 55
Chƣơng 3. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ PHỤC HỒI VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM ........................................................................................................ 57
3.1. Nguyên nhân ........................................................................................... 57
3.1.1. Đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp với thực tiễn ............. 57
3.1.2. Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định .................................. 60
3.1.3. Tác động tích cực trở lại của chính sách ngoại giao thực dụng ........ 64
3.1.4. Giá dầu thế giới tăng cao ..................................................................... 67
3.1.5. “Bản lĩnh V.Putin” ............................................................................... 68
3.2. Bài học kinh nghiệm............................................................................... 71
3.2.1. Việc xây dựng đường lối, biện pháp phát triển kinh tế phải phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh đất nước ........................................................................ 71
3.2.2. Để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế phải đảm bảo một môi
trường chính trị ổn định .................................................................................. 72
3.2.3. Phải gắn liền giữa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế với các chính
sách xã hội tiến bộ ........................................................................................... 73
Tiểu kết ........................................................................................................... 73
KẾT LUẬN .................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82
2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Liên bang T bản chủ nghĩa Xã hội chủ nghĩa LB TBCN XHCN
Tiếng Anh
APEC ASEAN
CBR
EU
FDI
GDP
KGB
SEZ
VAT
VCCI
WTO
Asia-Pacific Economic Cooperation Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Central Bank of Russia Ngân hàng Trung ương Nga European Union Liên minh Châu Âu Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội Komitet Gosudarstvennoi Bezopasnosti Ủy ban an ninh quốc gia Special Economic Zone Đặc khu kinh tế Value Added Tax Thuế giá trị gia tăng Vietnam Chamber of Commerce and Industry Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam World Trade Organization Tổ chức Kinh tế Thế giới
3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đo n 1991 - 1999 .................................................................................. 20
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đo n 2000 - 2008 .................................................................................. 49
Bảng 2.2. Một số chỉ số kinh t vĩ mô của Nga giai đo n 2001 – 2006 ..... 50
4
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quan hệ quốc t Liên bang Nga (LB Nga) luôn giữ vị trí vô cùng
quan trọng. Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991) Liên bang Nga ra đời và
đ c cộng đồng quốc t công nhận là chủ thể k tục vai trò, trách nhiệm của
Liên Xô tr c đây Ng ời dân Nga cũng nh d luận th gi i l c này đang
mong đ i một đất n c Nga sẽ nhanh chóng qua kh i thời kỳ khủng hoảng để
phục hồi đi lên bởi lẽ đất n c này có rất nhi u ti m năng ph t triển nh tài
nguyên thiên nhiên dồi dào, dân số thuộc vào đông nhất Châu Âu, diện tích
thuộc vào h ng l n nhất th gi i… Thêm vào đó quốc gia này l i là một
thành viên th ờng trực của Hội đồng bảo an Liên h p quốc.
Tuy nhiên, thực tr ng n c Nga l i diễn bi n đối lập hoàn toàn v i
những kỳ vọng của ng ời dân Nga cũng nh của d luận th gi i. Trong suốt
thập niên 90, LB Nga v n đang phải đối diện v i tình tr ng mất ổn định, các
cuộc khủng hoảng liên ti p xảy ra trên mọi lĩnh vực từ khủng hoảng chính trị,
đ n khủng hoảng kinh t - xã hội… Đi u đó đ hi n cho n c Nga r i vào
tình tr ng “tụt hậu”: kinh t bị sa sút, tài chính bị thâm hụt và n n n ngày
càng nhi u đời sống nhân dân gặp nhi u hó hăn; đồng ti n Rúp mất giá;
giá cả hàng hóa leo thang; Chính phủ nhi u l n bị thay đổi; Quốc hội tranh cãi
gay g t và không thống nhất; nhi u cuộc bãi công biểu tình xảy ra; tệ n n xã
hội gia tăng; thất nghiệp ngày càng nhi u; g n nửa số dân lâm vào b n cùng,
thi u thốn; dân chúng mất lòng tin vào sự l nh đ o của các nhà c m quy n…
Tình hình n c Nga lúc này thực sự đang đứng tr c bờ vực thẳm, tụt hậu
hẳn so v i Liên Xô tr c đây cũng nh những n c T bản chủ nghĩa m i
phát triển.
c sang th kỷ XXI, trong quan hệ quốc t xu th chủ đ o là quá
trình toàn c u hoá, xu th tăng c ờng sự liên k t và c nh tranh v mọi mặt
kinh t , chính trị, quân sự và khoa học công nghệ giữa các quốc gia, khu vực
5
trên th gi i. Việc khôi phục l i vị trí của n c Nga trên tr ờng quốc t có ý
nghĩa h t sức quan trọng không chỉ riêng v i Liên bang Nga mà cả cục diện
th gi i Cũng trong giai đo n này, tình hình chính sự n c Nga đ có sự thay
đổi to l n đ c đ nh dấu bằng sự kiện năm 2000, V.Putin đ c cử c ng vị
Tổng thống đ mở ra một giai đo n m i trong lịch sử n c Nga - thời kỳ hồi
sinh và trỗi dậy. Từ đây cho đ n năm 2008 trong hai nhiệm kỳ liên ti p của
mình Putin đ thực hiện đ ờng lối phát triển kinh t - xã hội và đ t đ c sự
chuyển bi n to l n v mọi mặt kinh t , chính trị, quân sự, văn ho , xã hội…
đ a L Nga giành l i vị tr c ờng quốc trên tr ờng quốc t .
Để làm rõ h n một trong những thành tựu mà Nga đ đ t đ c trong
suốt thập niên đ u th kỷ XXI, tác giả đ chọn vấn đ “Sự phục hồi kinh tế
Liên bang Nga dưới thời Tổng thống V.Putin (2000-2008)” làm đ tài luận
văn v i mong muốn một l n nữa đ c tìm rõ h n v vị th của Nga trong
quan hệ quốc t đ ng đ i đồng thời đ c góp một ph n tri thức nh bé của
mình vào kho tàng ki n thức chung của toàn nhân lo i.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Mặc dù vị th LB Nga có giảm sút trên bàn cờ địa - chính trị th gi i
sau nhi u năm suy tho i nh ng chỉ sau một thời gian ng n d i sự c m quy n
của Tổng thống V Putin n c Nga đ đ c phục hồi trở l i v i hình ảnh và
diện m o của một n c Nga hoàn toàn m i Đi u này đ thu h t rất nhi u sự
quan tâm, nghiên cứu của các học giả v i những quan điểm đ nh gi d i
nhi u góc độ khác nhau, cụ thể nh :
Nguyễn An Hà chủ biên (2008), “Liên bang Nga trên con đường phát
triển những năm đầu thế kỷ XXI”, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Trong cuốn
sách này, các tác giả tập trung phác họa diện m o phát triển của LB Nga trong
thập kỷ đ u của th kỷ XXI Trên c sở phân tích bối cảnh m i cả quốc t ,
khu vực và trong n c, những nhân tố t c động đ n quá trình phát triển của
6
n c Nga những năm đ u th kỷ XXI; những vấn đ c bản trong đ ờng lối
đối nội cũng nh đối ngo i của Nga đ c chọn lọc phân tích, đánh giá.
Ngô Sinh (2008) “Nước Nga thời Putin”, Nxb Thông tin, Hà Nội. Cuốn
sách là k t quả của sự tổng h p, đánh giá v bức tranh toàn cảnh tình hình
kinh t , chính trị - xã hội của L Nga d i sự c m quy n của Tổng thống
V.Putin từng b c hồi phục l i vị th c ờng quốc th gi i.
Nguyễn Đình H ng chủ biên (2005) “Chuyển đổi kinh tế Liên bang
Nga: lý luận, thực tiễn và bài học kinh nghiệm”, Nxb Lý luận chính trị, Hà
Nội. Cuốn sách là công trình nghiên cứu công phu của các tác giả trình bày
quy luật, các giai đo n của n n kinh t chuyển đổi ở Liên bang Nga nh t
nhân hoá, thị tr ờng và việc giải quy t các vấn đ xã hội… Ngoài ra cuốn
s ch cũng phân t ch triển vọng của n n kinh t Liên bang Nga và rút ra những
bài học kinh nghiệm cho các n n kinh t chuyển đổi.
Hồng Thanh Quang (2001), “V.Putin sự lựa chọn của nước Nga”, Nxb
Quân đội nhân dân, Hà Nội. Trong cuốn sách, tác giả đã trình bày những diễn
bi n ch nh trên ch nh tr ờng Nga d i thời Tổng thống B.Yeltsin, làm bối
cảnh cho sự xuất hiện của V.Putin v i c ng vị là Thủ t ng Nga rồi n m
quy n Tổng thống vào năm 2000. Từ đó, tác giả đ a ra những đánh giá v vai
trò của V.Putin trong việc thực hiện đ ờng lối phục hồi n c Nga.
D ng Minh Hào Triệu Anh a (2008) “Bản lĩnh Putin”, Nxb Thanh
niên, Hà Nội. Cuốn sách đã phân tích, đánh giá những chính sách m nh d n,
táo b o của V.Putin trong việc phát triển n c Nga sau khi tái đ c cử Tổng
thống LB Nga. Các tác giả đã khẳng định bản lĩnh của vị Tổng thống thứ hai
LB Nga trong việc đ a n c Nga trở l i vị tr c ờng quốc th gi i.
Nguyễn Thanh Hi n (2007), “Sự vươn lên của nước Nga dưới thời
Tổng thống Putin”, T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 11(86). Trong bài vi t
này, tác giả đánh giá khái quát sự trỗi dậy của n c Nga. Đó là sự v n lên v
kinh t , quân sự và sự củng cố v chính trị và đối ngo i.
7
Phan Văn Rân (2008), “Những nỗ lực của nước Nga nhằm tăng
cường vai trò cường quốc trong quan hệ quốc tế”, T p chí Nghiên cứu Châu
Âu, số 6(93). Qua bài vi t, tác giả đ ph c họa những thành công b c đ u
mà Nga đ t đ c trên c c lĩnh vực quan trọng nh inh t , xã hội, quân sự,
đối ngo i…
Nguyễn Cảnh Toàn (2008) “Dầu khí và chiến lược năng lượng của
Nga”. T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 9 (96). Trong bài vi t, tác giả đ đ
cập t i t m quan trọng của năng l ng đặc biệt là d u khí trong việc khẳng
định vị th của Nga trên tr ờng quốc t thông qua việc phân tích những điểm
c bản trong “Chi n l c năng l ng đ n năm 2020” của Nga và chính sách
an ninh năng l ng khu vực.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đ ph n nh h đa d ng tình
hình LB Nga ở những góc độ kh c nhau Có công trình đ nghiên cứu tổng
thể mọi lĩnh vực của đất n c Nga nh ng cũng có công trình l i nghiên cứu ở
một khía c nh nh của lĩnh vực kinh t Tuy nhiên ch a có công trình nào
trình bày cụ thể, hệ thống đ nh gi đ c chủ tr ng ph t triển n n kinh t
cũng nh những thành tựu mà L Nga đ đ t đ c d i thời Tổng thống
V.Putin trong suốt hai nhiệm kỳ (2000-2008) trong sự đối sánh v i thời kỳ
khủng hoảng d i thời Tổng thống B.Yeltsin (1992-1999). Mặc dù vậy, các
công trình nghiên cứu trên chính là nguồn tài liệu tham khảo vô cùng quý giá
giúp tác giả hoàn thành đ tài luận văn của mình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối t ng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào nghiên cứu, tìm hiểu
những thành tựu nổi bật mà L Nga đ t đ c trên lĩnh vực kinh t . Qua đó,
tìm hiểu một số nguyên nhân L Nga có đ c những thành tựu trên.
Ph m vi v không gian: Trên lãnh thổ đất n c Nga.
Ph m vi v thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu những thành tựu
nổi bật v kinh t mà L Nga đ t đ c trong gian đo n từ năm 2000 đ n năm
2008 Đây là giai đo n g n v i sự c m quy n của Tổng thống V.Putin trong
8
hai nhiệm kỳ liên ti p đ nh dấu sự phục hồi v mặt kinh t và giành l i vị th
của Nga trên tr ờng quốc t .
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Thông qua việc thống kê, tổng h p, phân tích số
liệu, tác giả cung cấp những thông tin chi ti t và cụ thể h n v sự phục hồi
của n c Nga trên lĩnh vực kinh t d i thời Tổng thổng V.Putin giai đo n từ
năm 2000 đ n 2008 Trên c sở đó tìm hiểu những nguyên nhân LB Nga có
đ c những thành tựu này từ đó r t ra một số bài học kinh nghiệm.
Nhiệm vụ nghiên cứu: Trên c sở mục đ ch nghiên cứu, luận văn có
những nhiệm vụ chính sau:
Một là, tổng h p, phân tích số liệu phản ánh thực tr ng kinh t n c
Nga tr c khi Tổng thống V.Putin lên n m chính quy n (tức thời kỳ Tổng
thống B.Yeltsin từ năm 1992 đ n năm 1999) Đó là thời kỳ kinh t n c Nga
trong tình tr ng khủng hoảng sâu s c đời sống nhân dân vô cùng khổ cực,
hó hăn
Hai là, thống kê, phân tích số liệu thể hiện sự phục hồi của LB Nga trên
lĩnh vực kinh t d i thời Tổng thống V.Putin. Giai đo n này, kinh t Nga đ
có đ t đ c những k t quả rất đ ng ghi nhận. Từ một n c có n n kinh t
khủng hoảng “tụt hậu” L Nga đ d n khẳng định l i đ c vị th của mình.
Qua đó có những nhận xét đ nh gi v những thành tựu mà L Nga đ đ t
đ c.
Ba là, trên c sở những thành tựu mà L Nga đ t đ c, luận văn chỉ ra
đ c những nguyên nhân của thành tựu đó đồng thời rút ra một số bài học kinh
nghiệm.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cở sở lí luận thực tiễn đ tài thuộc v vấn đ quan hệ quốc t ,
do vậy ph ng ph p sử dụng chủ y u ở đây là ph ng ph p nghiên cứu quốc
t ph ng ph p phân lo i ph ng ph p hệ thống ph ng ph p lịch sử và
logic là cách ti p cận chủ y u để tìm hiểu vấn đ .
9
Ngoài ra, luận văn còn đ c vi t dựa trên c c ph ng ph p phân t ch
hệ thống đ nh gi đặc biệt là ph ng ph p so s nh từ đó r t ra những nhận
định khái quát phục vụ cho nghiên cứu đ c xác thực, rõ ràng.
6. Đóng góp của luận văn
Về mặt lý luận: V i những thông tin, số liệu khá chi ti t và cụ thể, luận
văn đ góp ph n mở ra một h ng nghiên cứu m i, một cách ti p cận đối v i
lĩnh vực kinh t Đồng thời, luận văn cũng đ c dùng làm nguồn tài liệu tham
khảo, d n chứng cho những công trình nghiên cứu khác sau này.
Về mặt thực tiễn: Luận văn tập trung nghiên cứu sự phục hồi trên lĩnh
vực kinh t của LB Nga trong hai nhiệm kỳ liên ti p của Tổng thống V.Putin
từ năm 2000 đ n năm 2008 trong đó có đ cập đ n những nguyên nhân khách
quan và chủ quan mà L Nga có đ c những thành tựu trên, từ đó r t ra một
số bài học kinh nghiệm, do vậy việc nghiên cứu v tình hình kinh t LB Nga
sẽ giúp cho mối quan hệ Nga - Việt ngày càng đ c củng cố, phát triển, có
thể vận dụng đ c những kinh nghiệm trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện
đ i ho đất n c.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài ph n mở đ u, k t luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn đ c chia làm 3 ch ng:
Chương 1: Tình hình kinh t n c Nga tr c năm 2000
Chương 2: Sự phục hồi kinh t n c Nga d i thời tổng thống V.Putin
(2000 – 2008)
Chương 3: Nguyên nhân của sự phục hồi và bài học kinh nghiệm.
10
Chƣơng 1
TÌNH HÌNH KINH TẾ NƢỚC NGA TRƢỚC NĂM 2000
1.1. Khái quát về nƣớc Nga
Sự hình thành và phát triển của LB Nga trải qua một quá trình lịch sử
lâu dài: Từ th kỷ thứ IX đ n giữa th kỷ XIII, nhà n c Nga – Kiép cổ đ i
hình thành ở khu vực Tây - B c n c Nga, một ph n Bêlarút và Ucraina ngày
nay. Từ giữa th kỷ XIII đ n cuối th kỷ XV, Nga chịu ách thống trị Mông Cổ
- Tác ta Nhân dân Nga đ đứng lên đấu tranh trong suốt 250 năm và đ n năm
1480 đ lật đổ ách thống trị Mông Cổ - Tác ta, lập nên nhà n c tập quy n
Mátxc va Th kỷ XVI, Nhà n c Nga phong ki n, tập quy n đ c hình
thành, mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam và ph a Đông… tr c hi r i vào
“Thời kỳ đen tối” Th kỷ XVII (năm 1612), tri u đ i Rômanốp ra đời, b t
đ u công cuộc chấn h ng n c Nga, sáp nhập Đông Ucraina Xibêri Viễn
Đông… Th kỷ XVIII, Sa Hoàng Pie Đ i đ ti n hành cải cách theo mô hình
Châu Âu, dời thủ đô v Xanh Pêtécbua năm 1712 Sau hi chi n th ng Thụy
Điển trong Chi n tranh ph ng c năm 1721 Nga trở thành c ờng quốc ở
Châu Âu; trong thể kỷ XVIII đ s p nhập các vùng Ban t ch Cr m Tây
Ucraina êlar t… Nửa đ u th kỷ XIX, sau khi chi n th ng Napôlêông năm
1812-1814, vị th của Nga đ c tăng c ờng; đ sáp nhập thêm ph n đất Ba
Lan và Ph n Lan…Tuy nhiên sau đó d n tụt hậu và thất b i trong chi n tranh
Cr m năm 1853-1856. Cuối th kỷ XIX đ n đ u th kỷ XX, Sa hoàng
Al chxanđ II ti n hành cải cách, xoá b ch độ nông nô; Nga sáp nhập
Trung Á, Mônđôva… Kinh t Nga phát triển nhanh chóng, tuy nhiên tình
hình chính trị - xã hội d n bất ổn. Từ năm 1905 – 1907, Cách m ng Nga l n
thứ nhất nổ ra. Từ năm 1914-1917 Nga tham gia Đ i chi n th gi i I. Tháng
11/1917, Cách m ng th ng M ời Nga thành công. Thời kỳ Liên Xô, từ năm
1941-1945, Hồng quân Liên Xô dành th ng l i trong Chi n tranh Vệ quốc vĩ
11
đ i đ góp ph n quy t định k t th c Đ i chi n th gi i II, cứu loài ng ời kh i
thảm họa phát xít. Cuối thập niên 1980 đ n đ u 1990, Liên Xô r i vào hủng
hoảng kinh t - chính trị sâu s c, xu th ly khai phát triển. Ngày 12/6/1990,
Nga tuyên bố chủ quy n. Ngày 08/12/1991, Liên Xô chính thức bị tuyên bố
giải thể, Liên bang Nga đ c công nhận là quốc gia k tục Liên Xô.
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Liên bang Nga là quốc gia có vị tr địa lý trải dài trên cả hai châu lục Á – Âu, v i diện tích l n nhất th gi i 17,1 triệu km2 trong đó 1/3 nằm ở châu Âu và 2/3 nằm ở châu Á1.
Bản đồ: Bản đồ Liên bang Nga
Nguồn: Hồ sơ thị trường Liên bang Nga, Ban Quan hệ Quốc tế - VCCI
V tài nguyên: Liên bang Nga đ c x p vào hàng những n c có
nguồn tài nguyên thiên nhiên cực ỳ phong ph bao gồm: h đốt d u m
v i sản l ng hai th c đứng thứ hai th gi i (sau Ảrập Xê t) than gỗ s t
1 Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000 – 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64
chì măng gan muối m im c ng uraniom nhôm đồng vàng thi c…
12
1.1.2. Điều kiện chính trị, xã hội
Liên bang Nga là n c đông dân có khoảng 150 triệu ng ời. V i l ng dân số này L Nga đ c x p vào vị trí thứ 6 trên th gi i2. V thành ph n
dân tộc, theo tổng đi u tra dân số đ đ c công bố n c Nga có trên 180 dân
tộc trong đó ng ời Nga chi m 77 7% ng ời Tác-ta chi m 3 7% ng ời
Ucraina chi m 1,35%… V thành ph n tôn giáo, Liên bang Nga tồn t i một
số tôn gi o ch nh nh C đốc giáo Chính thống (75% dân số), Hồi giáo (5% dân số) và c c tôn gi o h c nh Phật giáo, Do thái giáo, Tin lành3…
V thể ch nhà n c và ch độ chính trị: Theo Hi n ph p năm 1993
Nga là nhà n c pháp quy n dân chủ liên bang, chia làm 89 chủ thể, bao gồm
21 n c cộng hòa, 49 tỉnh, 6 vùng, 1 tỉnh tự trị, 10 khu tự trị, 2 thành phố trực
thuộc Trung ng là Mátxc va và Xanh Pêtécbua Ngoài ra n c Nga đ c
chia thành 7 đ i hu Liên bang do c c đ i diện toàn quy n của Tổng thống đứng đ u4. Bộ m y nhà n c đ c tổ chức theo hình thức Cộng hòa Tổng
thống, Tổng thống đ c trao nhi u quy n h n.
Tổng thống Nga là ng ời đứng đ u Nhà n c đ c b u trực ti p,
nhiệm kỳ 6 năm ( p dụng từ b u cử Tổng thống năm 2012; từ b u cử 2008 trở
v tr c nhiệm kỳ Tổng thống là 4 năm) V quy n h n: Tổng thống là Tổng
t lệnh tối cao; l nh đ o đối ngo i đất n c; bổ nhiệm Thủ t ng v i sự đồng
ý của Đuma Quốc gia; gi i thiệu Hội đồng Liên bang bổ nhiệm các chức danh
Chánh án các tòa án cấp cao, Chánh công tố; có quy n giải tán Chính phủ và
Đuma Quốc gia; có quy n gi i thiệu và cách chức ng ời đứng đ u các chủ thể
2 Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000 – 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64 3 Bộ Ngo i giao, Liên bang Nga, Cổng thông tin điện tử Chính phủ n c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ChiTietVeQuocGia, cập nhật tháng 6/2012. 4 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 49.
Liên bang…
13
Quốc hội là c quan dân biểu và lập pháp tối cao đ c tổ chức theo
hình thức l ng viện gồm Hội đồng Liên bang (Th ng viện) và Đuma Quốc
gia (H viện):
Hội đồng Liên bang (Th ng viện) gồm 178 đ i biểu đ i diện 89 chủ
thể liên bang (mỗi chủ thể có 2 đ i biểu). Quy n h n: phê duyệt thay đổi địa
gi i các chủ thể; phê duyệt s c lệnh Tổng thống v ban bố tình tr ng chi n
tranh và khẩn cấp; bổ nhiệm Chánh án các tòa án cấp cao, Chánh công tố theo
gi i thiệu của Tổng thống; thông qua luật liên bang…
Đuma Quốc gia (H viện) có 450 đ i biểu đ c b u theo danh sách
đảng (số gh đ i biểu đ c phân chia theo tỷ lệ phi u b u cho từng đảng),
nhiệm kỳ 5 năm Quy n h n: phê duyệt s c lệnh của Tổng thống v bổ nhiệm
Thủ t ng; bổ nhiệm và bãi nhiệm Chủ tịch Ngân hàng Trung ng; bổ
nhiệm và bãi nhiệm Tổng kiểm toán; thông qua ngân sách liên bang; thông
qua luật liên bang…
Chính phủ là c quan hành pháp liên bang tối cao, gồm Thủ t ng, các
Phó Thủ t ng và Bộ tr ởng. Thủ t ng đ c Tổng thống bổ nhiệm v i sự
đồng ý của Đuma Quốc gia. Quy n h n: dự thảo và trình Đuma Quốc gia
ngân sách liên bang và thực hiện ngân sách; thực hiện chính sách nhất quán v tài chính, tín dụng và ti n tệ; quản lý tài sản liên bang 5…
1.2. Khủng hoảng kinh tế - xã hội
V i mục đ ch nhanh chóng h c phục những hậu quả từ sai l m trong
chính sách cải tổ d i thời Gocrbachov của Liên bang Xô Vi t cũ để l i và
nhanh chóng đ a n n kinh t sang vận hành theo c ch thị tr ờng, các nhà
l nh đ o L Nga mà đứng đ u là Yeltsin đ nhanh chóng thành lập một
Chính phủ đủ m nh để thực hiện cải cách. Ng ời đ u tiên đ c Tổng thống
5 Bộ Ngo i giao Việt Nam, Tài liệu cơ bản về Liên bang Nga và quan hệ Việt Nam – Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa
Yeltsin tin t ởng lựa chọn để giao trọng trách xây dựng đ ờng lối cải cách
14
kinh t chính là Thủ t ng F.Gaidar. Xuất phát từ những ảnh h ởng quan
điểm của Mỹ và ph ng Tây cùng v i mong muốn nhanh chóng đ a n n
kinh t sang vận hành theo c ch thị tr ờng, Thủ t ng G Gaidar đ lựa chọn
“liệu pháp sốc” v i mũi nhọn là tự do hoá kinh t t nhân ho và h n ch tối
đa vai trò đi u ti t của nhà n c Đây là giải ph p h đồng bộ, triệt để, nhất
quán trong việc áp dụng nhanh nhất những biệp pháp m nh làm thay đổi toàn
bộ những c sở của n n kinh t đ a n n kinh t sang vận hành theo những
nguyên l c bản của n n kinh t thị tr ờng. Tuy nhiên, quá trình thực hiện
“liệu pháp sốc” đ hông đ a l i k t quả nh mong muốn của các nhà cải
cách, thậm chí còn làm cho n n kinh t Nga suy thoái nghiêm trọng, không
thể kiểm soát, xã hội lâm vào tình tr ng khủng hoảng.
1.2.1. Khủng hoảng kinh tế
1.2.1.1. Quá trình tư nhân hóa diễn ra mạnh mẽ
T nhân hóa đ c hiểu là quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu từ sở
hữu nhà n c, sở hữu tập thể sang sở hữu t nhân
Trong giai đo n đ u những năm 90 cùng v i sự kiện Liên Xô - Đông
Âu sụp đổ, ở Nga diễn ra khủng hoảng cả v kinh t và chính trị. Lúc này, để
khôi phục và phát triển n n kinh t , Chính phủ Nga đ chọn “liệu pháp sốc”
v i ba nhiệm vụ c bản trong đó t nhân hóa đ c x c định là nhiệm vụ hàng
đ u, quan trọng nhất ở LB Nga.
Từ th ng 7/1991 L Nga đ ban hành Luật T nhân hóa cụ thể hóa các
vấn đ ph p l có liên quan đ n t nhân hóa nh quy n sở hữu ph ng ph p
bán các xí nghiệp quốc doanh định giá tài sản xí nghiệp, mua cổ ph n, sử dụng
nguồn vốn thu đ c từ việc bán các xí nghiệp quốc doanh… Ti p theo là các
s c lệnh nhằm cụ thể hóa hoặc thay đổi, bổ sung Luật T nhân hóa (1991)
Mục đ ch chủ y u của ch ng trình t nhân hóa là nhằm t o ra một
t ng l p các chủ sở hữu t nhân gi p cho việc hình thành một n n kinh t thị
tr ờng có hiệu quả có định h ng xã hội và t o lập một xã hội dân chủ.
15
Để đ t đ c mục tiêu trên, chính quy n L Nga đ thực hiện ph ng
pháp sau:
Thứ nhất t nhân hóa bằng “phi u t nhân hóa” (vaucher) b t đ u từ
tháng 7/1992. Bằng ph ng ph p này nhà n c đ ph t hông cho tất cả mọi
công dân phi u t nhân mỗi phi u trị gi 10 nghìn R p (t ng đ ng 200
USD tính theo tỷ gi th ng 7/1992) Theo đó những ng ời có phi u t nhân
có thể sử dụng nó để mua cổ phi u của xí nghiệp đ c t nhân hóa lấy các tín
phi u của quỹ đ u t do nhà n c hoặc t nhân thành lập, hoặc có thể trao
đổi, bán phi u t nhân cho bất kỳ ai hay đ u t bất kỳ lĩnh vực nào.
Thứ hai, cùng v i t nhân hóa bằng vaucher, quá trình cổ ph n hóa các
doanh nghiệp nhà n c cũng đ c ti n hành ở tất cả c c ngành c c lĩnh vực
sản xuất: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ th ng m i. Từ 1992 đ n 1994,
tốc độ t nhân hóa diễn ra m nh mẽ, nhanh chóng trên quy mô l n. K t quả,
theo thống kê của Ủy ban Tài sản nhà n c L Nga đ n tháng 7/1994, có
45,3 triệu phi u t nhân hóa đ c 660 quỹ đ u t mua và đ u t vào c c x
nghiệp (chi m khoảng 31,4% tổng số phi u t nhân hóa) theo đó 75 2% số
phi u đ c mua trở thành cổ phi u và 22,8 triệu dân Nga trở thành cổ đông.
Đ n năm 1994 tỷ lệ các doanh nghiệp đ c t nhân hóa đ t đ c là 50%
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ và th ng m i, 70% doanh nghiệp công nghiệp, 80% xí nghiệp ch bi n nông sản6.
Thứ ba, từ 1994 đ n 1998 do sự y u kém của ch nh s ch t nhân hóa
cùng v i n n tài chính của L Nga đang bộc lộ tình tr ng thi u hụt ngân sách
tr m trọng đ n mức phải n l ng và c c chi ph x hội khác, Chính phủ đ
thực hiện ch ng trình t nhân hóa bằng ti n mặt đẩy m nh cổ ph n hóa
doanh nghiệp. Tuy nhiên các biện pháp thực hiện thi u tính khả thi vì không
6 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 36.
phù h p v i khả năng thực t . K t quả đ n năm 1999 L Nga đ hoàn thành
16
qu trình t nhân hóa tất cả các ngành kinh t đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ,
th ng m i, công nghiệp và nông nghiệp trong đó sở hữu nhà n c chỉ chi m tỷ trọng nh khoảng 3 – 5%7.
Mục đ ch ban đ u khi thực hiện TNH là để khôi phục và phát triển n n
kinh t đang bị suy thoái nh ng qu trình thực hiện v i những b c đi sai l m
đ d n n c Nga đi ng c l i v i mục đ ch ban đ u. V i những b c đi sai
lệch trên thì quá trình TNH ở Nga không còn mang mục đ ch inh t xã hội
nh ban đ u mà nó đ mang màu s c chính trị là chủ y u. Do vậy quá trình
này đ d n đ n một số hậu quả:
Một là, ph n l n tài sản của quốc gia nằm trong tay một nhóm ng ời,
t o nên một gi i th ng l u bao gồm các nhà tài phiệt và các ông trùm kinh t
“đen” 5% dân số thuộc t ng l p giàu và rất giàu chi m 73% t ch lũy toàn x hội và 80% ngo i tệ l u hành d i d ng ti n mặt8. Theo tờ Forbes tháng 5- 2005 liệt kê danh sách các tỉ ph đôla ở Nga nh sau (đơn vị - tỉ USD)9:
1. Roman Abramovich (18,2), chủ nhân của Tập đoàn đ u t Millhouse
Capital, Công ty d u Sibneft Oil.
2. Vladimir Lisin (7), chủ nhân Tập đoàn thép Novolipets Steel
3. Viktor Vekselberg (6,1), chủ nhân Tập đoàn Renova.
4. Oleg Deripaska (5,8), chủ nhân Tập đoàn nhôm Rusal
5. Mikhail Fridman (5,8), chủ nhân Tập đoàn Alfa
6. Vladimir Yevtushenkov (5,1), chủ nhân Tập đoàn viễn thông địa ốc
Sistema.
7. Alexei Mordashov (5,1), chủ nhân Tập đoàn luyện kim Severstal.
8 Vladimir Potanin (4 7) đồng chủ nhân Tập đoàn Interros
7 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 36. 8 Nguyễn Văn Minh Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta, http://tiasang.com.vn, 21/6/2007. 9 Hữu nghị, Bài học từ kinh nghiệm cổ phần hóa ở Nga, http://tuoitre.vn/tin/the-gioi, 29/4/2007.
9 Mi hail Pro horov (4 7) đồng chủ nhân Tập đoàn Interros
17
10. Vagit Alekperov (4,1), chủ nhân Tập đoàn d u h a LUKoil.
Hai là, sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội tăng lên rõ rệt: khoảng
cách chênh lệch trong thu nhập giữa t ng l p giàu và nghèo có lúc lên t i hàng nghìn l n (cụ thể là 1360 l n theo số liệu năm 1997)10.
Ba là, sự lũng đo n v chính trị, liên k t bè phái trong xã hội ngày càng
gia tăng Trong đó phải kể đ n nhân vật Boris Berezovsky. Vào những năm
1989 hi n c Nga ở trong tình cảnh “tranh tối tranh sáng”, Boris
erezovs y đ nhanh chóng trở thành một ông trùm, có trong tay cả “đế chế
tài chính riêng” hùng m nh. Nhờ th lực từ mối quan hệ g n gũi v i Tổng
thống Yeltsin, Berezovsky phất lên nh di u gặp gió Đây cũng ch nh là một
trong những nhân vật “góp sức” cho những sai l m l n trong di sản chính trị
của ông Yeltsin.
Năm 1996 Yeltsin đ cho b n đấu giá th chấp, t o đi u kiện cho các
triệu phú mua các xí nghiệp và trở thành những nhà tài phiệt. Sau một đêm
n c Nga thức giấc v i hàng lo t các nhà tài phiệt m i. Trong gi i phất lên
nhờ mua l i các doanh nghiệp quốc doanh v i giá bèo thì Berezovsky là
ng ời ki m đ c nhi u nhất.
Cùng v i việc thực hiện t nhân hóa từ đ u năm 1992 (02/01/1992)
chính phủ L Nga cũng thực hiện tự do hóa giá cả và tự do hóa buôn bán. Chỉ
sau một thời gian ng n đ có t i 95% hàng hóa cùng một l c đ c giải phóng
kh i sự kiểm soát của nhà n c để cho thị tr ờng tự đi u ti t. V nội th ng
hệ thống thu mua, buôn bán của nhà n c h u h t bị xóa b , khuy n h ch t
nhân tham gia buôn bán. V ngo i th ng nhà n c chủ tr ng mở cửa đẩy
m nh xuất, nhập khẩu và thu hút vốn đ u t n c ngoài trên c sở đa ph ng
hóa b n hàng, tăng c ờng mở rộng các thị tr ờng đồng thời củng cố các thị
10 Nguyễn Văn Minh Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta, http://tiasang.com.vn, 21/6/2007
tr ờng trong n c. Những chính sách m nh mẽ trên của nhà n c đ giải
18
quy t đ c tình tr ng khan hi m của hàng hoá, song giá cả l i tăng vọt t i 10
đ n 12 l n.
Có thể nói trong n n kinh t thị tr ờng nói chung t nhân hóa là con
đ ờng khó tránh kh i nh ng vấn đ là t nhân hóa đ c ti n hành nh th
nào T nhân hóa n u hông đ ng c ch sẽ mở đ ờng cho tham nhũng chi m
đo t tập trung tài sản công vào tay một nh m ng ời có m u đồ và lộng hành
chính trị, còn ph n l n ng ời lao động v n “trắng tay”, mà “tư nhân hóa”
kiểu Nga là một bài học quý giá. T nhân hóa diễn ra m nh mẽ trong hi đi u
kiện chính trị, xã hội hông đ c đảm bản, chính quy n non trẻ, ch a có
nhi u kinh nghiệm đ d n t i hậu quả khó l ờng đó là toàn bộ số l i tức từ
sử dụng tài nguyên thiên nhiên của Nga tập trung trong tay các nhà tài phiệt,
các tập đoàn tài ch nh thân Ch nh phủ hoặc các tổ chức kinh t “đen” – lực
l ng này chi m khoảng 7-10% dân số đất n c.
1.2.1.2. Lạm phát tăng cao
Điểm nổi bật của n n kinh t LB Nga trong thập niên 90 là l m phát phi
mã và luôn có nguy có trở thành siêu l m phát.
V i tình hình giá cả ngày càng leo thang l i không có sự đi u ti t của
nhà n c đ d n hậu quả tất y u là tình tr ng l m phát v i tốc độ phi mã. Cụ
thể nh sau: 2510% (1992), 84% (1993), 220% (1994), 130% (1995), 21,8%
(1996), 11% (1997), 84,4% (1998), 36,5% (1999)11.
Cùng v i thực tr ng l m phát tăng cao thì n n kinh t LB Nga cũng đang
11 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr.49-50.
trong quá trình suy thoái kéo dài, GDP tăng tr ởng liên tục ở mức độ âm.
19
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đoạn 1991 - 1999
Tốc độ tăng trƣởng (%) Năm
1991 -5
1992 -14.5
1993 -8.7
1994 -12.7
1995 -4.1
1996 -3.6
1997 1.4
1998 -5.3
1999 6.4
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Ngân hàng Thế giới
http://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD.ZG?page=3,4
Qua bảng số liệu cho thấy trong giai đo n từ 1991 – 1999, GDP của
Nga liên tục đ t mức âm Năm 1991 là -5% năm 1992 là -14,5%, c c năm
ti p theo từ 1993 đ n 1996 l n l t là -8,7%, -12,6%, -4,1%, -3,6% và l n đ u
tiên trong thời gian suy tho i éo dài năm 1997 n n kinh t LB Nga m i có
dấu hiệu phục hồi v i GDP tăng tr ởng đ t 1,4%. Tuy nhiên, sự khởi s c này
diễn ra hông đ c bao lâu. Năm 1998 do t c động của cuộc khủng hoảng tài
chính – ti n tệ b t đ u vào ngày 17/8, Chính phủ phải thả nổi đồng Rúp đ
đẩy n n kinh t L Nga r i vào suy tho i GDP tụt xuống tăng tr ởng âm đ t
-5,3% và phải đ n năm 1999 n n kinh t m i đ c phục hồi trở l i v i tăng
tr ởng GDP đ t 6,4%.
1.2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế bị giảm sút
Cùng v i quá trình t nhân hóa diễn ra m nh mẽ và tình tr ng l m phát
tăng cao c c lĩnh vực kinh t khác của LB Nga cũng bị sa sút nghiêm trọng.
20
Các ho t động sản xuất ở Nga bị đình trệ; sản l ng và năng suất lao động
đ u có xu h ng giảm d n.
* Về công nghiệp:
Theo Niên giám Thống kê Nga, việc sử dụng không h t công suất của
các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp trở nên phổ bi n. Các xí nghiệp c h
sản xuất công – nông cụ, sản xuất hàng tiêu dùng, ch bi n nông sản, thực
phẩm chỉ sử dụng từ 17 – 54% công suất (1994) và giảm xuống 8 – 31% công
suất (1997) trong đó công suất sản xuất của các xí nghiệp sản xuất nông cụ là
thấp nhất. Sản xuất các lo i m y móc năm 1997 đ u tụt giảm so v i tr c:
Sản xuất máy c t gọt kim lo i năm 1997 giảm h n 7 8 l n so v i năm 1990 và
g n 2 l n so v i năm 1995; sản xuất máy rèn giảm 22,7 l n so v i năm 1990
và 1,7 l n so v i năm 1995; sản xuất máy kéo giảm 12,7 l n so v i năm 1990
và 1,7 l n so v i năm 1995; sản xuất máy gặt đập giảm so v i c c năm l n
l t là 28,5 l n và 2,7 l n; sản xuất máy c t c cũng giảm so v i c c năm nói trên là 5,3 l n và 1,2 l n12.
Năng suất lao động trong công nghiệp của L Nga cũng liên tục giảm
trong giai đo n từ 1992 – 1996: năng suất lao động cao nhất cũng chỉ đ t
66,1% (1992) và thấp nhất là 49,4% (1996) so v i mức năng suất trung bình
của th gi i So s nh năng suất lao động công nghiệp của LB Nga v i các
n c phát triển nh Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản thì khoảng cách là rất xa: năm
1991 năng suất lao động công nghiệp của Nga thấp h n Mỹ 4,1 l n; Tây Âu
2,6 l n; Nhật Bản 3 l n. Đ n năm 1992 c c con số t ng ứng là 4,8 - 2,9 - 3,2
12 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr. 50. 13 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), T p chí nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 50.
và đ n năm 1997 thì hoảng cách này kéo dài thêm v i các con số t ng ứng là 6,5 – 3,7 và 3,9 l n13.
21
* Về nông nghiệp:
Năng suất, sản l ng nông nghiệp của L Nga giai đo n này cũng có
xu h ng giảm. Cụ thể nh sau: năng suất ngũ cốc trung bình cả n c chỉ đ t
12,2 t (1996) và đ đ c nâng lên 16,5 t (1997) song v n thấp h n so v i
thời kỳ tr c cải cách 18,5 t (1990) và thấp h n nhi u so v i Anh, Pháp (v i
năng suất trên 60 t ), thậm chí thấp h n cả Trung Quốc (42 – 43 t ) Đàn gia
súc l n có sừng giảm từ 34,6 triệu con (1992) xuống còn 30,1 triệu con
(1996) trong đó có 13 6 triệu con bò (1999). Vì vậy, sản l ng thịt giảm từ
10,1 triệu tấn xuống còn 4,8 triệu tấn (1997) và 4,1 triệu tấn (1999). Sản
l ng sữa giảm trong thời gian trên t ng ứng là 46,8 triệu tấn, 34,1 triệu tấn và 30,5 triệu tấn14. Trong suốt thập niên 90 của th kỷ XX, LB Nga luôn phải
đối mặt v i tình tr ng thi u hụt l ng thực, thực phẩm và buộc phải u tiên
các chi n l c nhập khẩu l ng thực và thực phẩm.
* Về đầu tư:
Tình hình thu h t đ u t n c ngoài vào LB Nga giảm s t đ u t cho
nghiên cứu khoa học giảm m nh. Số vốn đ u t trực ti p của n c ngoài vào
Nga chỉ còn h n 11 tỷ USD trong hi đó Trung Quốc là 43 tỷ USD. Những
sản phẩm có hàm l ng khoa học, công nghệ cao ở Nga chỉ chi m d i 1% trong khi Mỹ chi m 36%, Nhật Bản 30%, các thị tr ờng đó15.
* Hoạt động của nền kinh tế ngầm:
Đối lập v i thực tr ng y u ém tăng tr ởng âm của n n kinh t trong
thập niên 90 là sự phát triển nhanh của n n kinh t ng m. Theo Uỷ ban thống
ê nhà n c LB Nga, trong khoảng thời gian từ 1992 - 1994, kinh t ng m
chi m g n 10% GDP năm 1995 là 20% năm 1996 là 23% Theo Quỹ ti n tệ
14 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999). T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr.50. 15 Nguyễn Quang Thuấn (2004), Nhìn lại kết quả cải cách trong nhiệm kỳ đầu của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 5(97), tr.32 - 37.
Quốc t (IMF) thống ê năm 1997 ở LB Nga có 41 nghìn xí nghiệp, 50% số
22
ngân hàng h n 80% số xí nghiệp liên doanh có thể liên quan đ n các nhóm tội ph m có tổ chức16. Sự phát triển nhanh của ho t động kinh t ng m làm
thâm hụt ngân sách nhà n c đồng thời là nguồn gốc của tình tr ng chảy vốn
ra n c ngoài v i số l ng l n khoảng 20 tỷ USD mỗi năm d i các hình
thức kinh doanh gian lận, trốn lậu thu hoặc để rửa ti n bất h p ph p…
Thực tr ng kinh t L Nga giai đo n 1992 - 1999 đ c cả th gi i bi t
đ n đó là vị trí của n n kinh t LB Nga trong bảng x p h ng các n n kinh t
th gi i Theo đ nh gi của Ngân hàng Th gi i (WB), GDP của LB Nga
trong thập niên 90 liên tục giảm năm 1997 đ t 403,5 tỷ USD, chỉ chi m 1,7%
GDP toàn th gi i (x p thứ 12) đ n năm 1998 GDP giảm xuống chỉ còn
337,9 tỷ USD và tụt xuống thứ 16 Theo đó GDP bình quân đ u ng ời cũng
giảm nhanh, từ chỗ x p thứ 59 trong bảng tổng x p h ng năm 1997 đ tụt
xuống thứ 62 chỉ sau một năm Vì vậy, LB Nga bị x p vào hàng các quốc gia có mức thu nhập ở mức trung bình thấp17.
1.2.2. Khủng hoảng xã hội
Khủng hoảng kinh t bao giờ cũng ảnh h ởng tiêu cực đ n đời sống xã
hội. Công cuộc cải cách, khủng hoảng kinh t của LB Nga trong thập niên 90
đ t c động sâu s c đ n tình hình xã hội làm cho đời sống nhân dân hó hăn
sự xuống cấp của giáo dục và khoa học, sự xung đột dân tộc d n đ n hiện
t ng đòi ly hai h i Liên bang.
Theo k t quả khảo sát của W năm 1999 cho thấy có h n 40% ng ời
dân Nga có mức thu nhập 4 USD/ngày, 50% trẻ em Nga phải sống trong các
gia đình nghèo và n u nh năm 1989 cả n c Nga chỉ có 2% dân số thuộc
16 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 37 – 38. 17 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4(64), tr. 51.
diện nghèo (thu nhập bình quân 2 USD/ngày) thì đ n năm 1999 con số này đ
23
tăng lên 23 8%18. Bên c nh đó là tình tr ng phân hóa thu nhập, phân hóa giàu
nghèo trong xã hội LB Nga rất rõ rệt. Theo số liệu từ các cuộc đi u tra đặc
biệt của Viện Các vấn đ Xã hội và Dân tộc, n u năm 1992 sự chênh lệch thu
nhập trong xã hội Nga hông v t quá 4,5 l n đ n năm 1993 đ tăng lên 7 8
l n và đ n năm 1995 là 10 l n trong đó n u tính thu nhập của 10% số ng ời
giàu nhất và 10% số ng ời nghèo nhất thì khoảng cách chênh lệch này lên t i 25 l n19.
Địa vị chính trị, kinh t của các t ng l p nhân dân trong xã hội quy t
định th i độ, tâm tr ng của họ đối v i xã hội nói chung và công cuộc cải cách
nói riêng. Theo k t quả đi u tra xã hội học của Viện Các vấn đ Xã hội và
Dân tộc L Nga năm 1995 đa ph n dân số (t ng l p bình dân và t ng l p
d i) đang ở trong tình tr ng tồi tệ, không hài lòng v i công cuộc cải cách và ti c nuối cuộc sống thời kỳ Xô Vi t20. Hậu quả tất y u của vấn đ trên là tình
tr ng nổ ra các cuộc đấu tranh của các t ng l p nhân dân d i hình thức chủ y u là mít tinh, biểu tình (năm 1997 có h n 900 nghìn cuốc đấu tranh)21.
Tội ph m cũng là vấn đ nhức nhối trong xã hội L Nga d i thời
Tổng thống Yeltsin Đây là thời kỳ xuất hiện nhi u tổ chức maphia Nga.
Thuật ngữ maphia l c này hông đ n giản để chỉ d ng tội ph m có tổ chức
mà còn chỉ các hành vi chi m hữu và phân phối l i một cách bất h p pháp tài
sản xã hội, phản ánh những đặc quy n hoặc quy n lực của các nhóm và các
phe ph i cũng nh mối quan hệ giữa những nhà l nh đ o cao cấp và các phe
phái. Bên c nh đó tình tr ng vi ph m pháp luật của trẻ em trong xã hội cũng
18 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 51. 19 Zaslavs aia T Ivanovna (1999) C cấu xã hội của nước Nga, Viện Mác – Lênin và T t ởng Hồ Chí Minh, Hà Nội, tr. 26 – 27. 20 Zaslavskaia T.Ivanovna (1999), Cơ cấu xã hội của nước Nga, Viện Mác – Lênin và T t ởng Hồ Chí Minh, Hà Nội, tr. 34. 21 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52.
tăng cao Chỉ trong năm 1997 đ có hoảng 250 vụ ph m tội do trẻ em vị
24
thành niên trực ti p gây ra. Trong thời gian 1991 – 1998, số tội ph m nghiệm
trọng do trẻ em gây ra nh gi t ng ời c p của, phá ho i tăng 2 9 l n, số tội ph m vị thành niên tăng 28%22.
Tình tr ng sức kh e của nhân dân Nga bị xấu đi rất nhanh do thay đổi
mức sống, ch độ lao động, ch độ tr cấp, ch độ ăn uống sút kém gây ra.
Đặc biệt, vấn đ đ ng lo ng i nhất là tình tr ng sức kh e của trẻ em. Theo
thống kê, mức nhiễm bệnh ở trẻ em s sinh từ 1991 – 1998 tăng gấp 4-5 l n,
ở độ tuổi trẻ em tăng 2-3 l n. Phản ánh rõ nét nhất tình tr ng sức kh e ngày
một sa sút của ng ời dân Nga là tuổi thọ trung bình giảm: Trung bình tuổi thọ
nam gi i là 57-58, phụ nữ là 70-71. V i mức tuổi thọ trung bình này, LB Nga
đứng vị trí thấp nhất châu Âu ém c c n c phát triển ở châu Âu, B c Mĩ Nhật Bản khoảng 8-10 năm23.
“Chảy máu chất x m” cũng là một vấn n n l n của LB Nga trong giai
đo n này. Chỉ trong vòng bốn năm từ 1992 đ n 1996, số l ng các nhà khoa
học ra ngoài dao động ở mức 7.000 – 40 000 ng ời. Theo số liệu của Bộ
Khoa học Nga, từ 1991 – 1996, mỗi năm có hoảng 2.000 nghiên cứu viên b
ra n c ngoài đ n 1997 – 1999, số l ng này giảm xuống còn 1.200 – 1.400 ng ời24 Đi u đ ng quan tâm nhất là trong số các nhà khoa học đ ra n c
ngoài ph n l n là những nhà khoa học trẻ tài năng: 25% trong số họ có độ
tuổi d i 30 68% có độ tuổi từ 30 – 40, chí có 7% số ng ời có độ tuổi trên
50 Đặc biệt trong đó bao gồm không ít những nhà khoa học đ u ngành đ
từng có đóng góp l n cho n n khoa học Liên Xô tr c kia và khoa học LB
22 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52 23 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52 24 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 53
Nga, nhất là trong lĩnh vực khoa học c bản (vật lý lý thuy t, hóa học…) nh
25
Viện sĩ nổi ti ng Abricosov, Segreev25. Tình tr ng chảy máu chất xám ở Nga
giai đo n này đ làm cho số l ng cán bộ khoa học trong c c c sở nghiên
cứu giảm hẳn Ch nh đi u này đ làm suy tho i ti m năng tr tuệ của LB Nga
và d n đ n sự suy thoái v kỹ thuật, suy giảm khả năng gi p đ đất n c
thoát kh i khủng hoảng.
1.2.3. Nguyên nhân
Thứ nhất, do sự nóng vội, chủ quan, duy ý chí của Tổng thống B.Yeltsin
và c c nhà l nh đ o LB Nga trong việc ho ch định đ ờng lối cải cách.
Sau khi Liên Xô tan rã (31/12/1991), LB Nga tồn t i v i t c ch là một
thực thể chính trị độc lập, k thừa những ti m năng tài sản l n v i 70% lãnh
thổ, 51% dân số, 70% ngo i th ng 60% công nghiệp, 90% d u khí, 70% lực l ng quân sự 80% ho vũ h h t nhân26… Tuy nhiên L Nga đang phải
đối mặt v i hàng lo t những thách thức từ tình hình quốc t và trong n c đặt
ra trong đó vấn đ lựa chọn con đ ờng phát triển kinh k , kh c phục những
y u kém của n n kinh t k ho ch hoá tập trung có nghĩa h t sức quan trọng
để đ a L Nga hội nhập v i xu th phát triển chung của n n kinh t th gi i,
đẩy lùi khủng hoảng kinh t , giải quy t các vấn đ xã hội và nâng cao vị th
của Nga trên tr ờng quốc t .
V i mong muốn xóa b hoàn toàn thi t ch kinh t , xã hội cũ Tổng
thống B.Yeltsin và Chính phủ do ông bổ nhiệm đ lựa chọn “liệu pháp sốc” –
biện pháp cải cách nhanh, m nh mà không chú trọng đ n đi u kiện cụ thể của
đất n c có phù h p không. Sẽ không dễ dàng để có thể xóa s ch dấu v t của
một ch độ chính trị cùng toàn bộ c sở kinh t , xã hội k ho ch hóa tập trung
điển hình nhất v i h n 70 năm tồn t i và là thể ch điển hình nhất trong hệ
25 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992 – 1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr. 52 26 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống B.Yelstin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992-1999), Nghiên cứu Châu Âu, số 4 (64), tr.49.
thống c c n c XHCN đ ăn sâu b m rễ, trở thành một thói quen của mỗi
26
ng ời Nga trong thời gian ng n Đập tan ki n tr c th ng t ng của một hình
thái kinh t - xã hội có thể ti n hành bằng một cuộc đảo chính hoặc một cuộc
cách m ng trong thời gian ng n nh ng để xóa b k t cấu h t ng của nó và
xây dựng k t cấu h t ng m i thì c n phải có một cuộc cách m ng lâu dài.
V i “liệu pháp sốc” Tổng thống B.Yeltsin, Chính phủ của Thủ t ng
F.Gaidar đ buộc một quốc gia liên bang v i nhi u chủ thể chính trị, một xã
hội phức t p v i y u tố đa dân tộc, tôn giáo phải ngay lập tức từ b thói quen
sinh ho t cũ để chuyển sang một ph ng thức đối lập, hoàn toàn m i. Mặc dù
những nội dung cải cách (tự do hóa giá cả th ng m i t nhân hóa) mang
tính cởi mở, giải phóng n n kinh t , xã hội nh ng vì qu trình thực hiện quá
nhanh chóng đột ngột nên nó khó đ c xã hội, các t ng l p nhân dân chấp
nhận Đi u này ph n nào đ l giải cho sự hỗn lo n của n n kinh t LB Nga
giai đo n 1992 – 1994 hi “liệu pháp sốc” đ c thực hiện và cuộc khủng
hoảng kinh t - xã hội trong những năm ti p theo.
Thứ hai, do sự bất ổn định v chính trị, xã hội. Vì những mục tiêu chính
trị và bảo vệ quy n lực cá nhân mà không ít ngày Tổng thống Yeltsin đ
gây nên sự xáo trộn trên ch nh tr ờng LB Nga. Khi n n kinh t - xã hội LB
Nga đang vật lộn v i c n lốc giá cả (năm 1993) thì ch nh tr ờng cũng đang
ti n t i một cuộc đấu tranh gay g t giữa Tổng thống B.Yeltsin và Quốc hội –
đứng đ u là Chủ tịch Xô Vi t Tối cao Khusbulatov Để giải quy t mâu thu n
này, Tổng thống đ ra s c lệnh đặc biệt v quy n đi u hành đất n c, dùng
b o lực đàn p, xóa b Xô Vi t tối cao thi t lập ch độ Cộng hòa Tổng thống
bằng việc cho ban hành Hi n ph p năm 1993 Mặc dù vậy, những chính sách
đối nôi đối ngo i của Tổng thống v n không nhận đ c sự đồng tình của
Quốc hội m i. Chính sự bất đồng giữa Tổng thống, Quốc hội và Chính phủ đ
gây ra sự bất ổn v chính trị ở LB Nga trong thập niên 90. Chỉ trong vòng h n
một năm từ th ng 3/1998 đ n tháng 8/1999, Tổng thống đ phải bốn l n thay
đổi nội các. Những thay đổi này có rất nhi u nguyên nhân song một ph n là
27
áp lực từ phía Quốc hội do cuộc khủng hoảng kinh t năm 1998 có những
tr ờng h p là do sự toan t nh để giữ vững quy n lực và bảo vệ quy n l i cá
nhân của Tổng thống Đ u năm 1999 làn sóng chống đối Tổng thống trong
Đuma Quốc gia lên cao hi Đuma đ a ra dự thảo Bản Luận tội 5 điểm đòi ph truất Tổng thống27 Để đối phó v i tình hình trên, ngày 12/5/1999, Tổng
thống sẵn sàng t o nên sự xáo trộn trong Chính phủ bằng việc cách chức Thủ
t ng E.Primacov chỉ tr c một ngày sau hi Đuma Quốc gia b t đ u thảo
luận việc luận tội Tổng thống Hành động này của Tổng thống đ t o ra l i
th theo quy định của Hi n ph p và đẩy Đuma Quốc gia vào tình th bị động
tr c nguy c bị giải tán. Tuy nhiên biện ph p thay đổi Chính phủ của Tổng
thống càng làm cho cuộc đối đ u giữa các lực l ng đảng phái và cuộc
khủng hoảng chính trị ở LB Nga thêm sâu s c. Đi u này ảnh h ởng không tốt
đ n quá trình thực hiện c c đ ờng lối, chính sách phát triển kinh t - xã hội.
Bên c nh đó việc thay đổi Chính phủ liên tục của Tổng thống đ hi n cho ý
t ởng đ ờng lối, chính sách cải cách của từng Chính phủ bị gi n đo n, thậm
chí mâu thu n nhau, do vậy tất y u ảnh h ởng đ n hiệu quả của c c đ ờng
lối, chính sách này. Cùng v i sự bất ổn định v chính trị là sự phức t p v xã
hội do các lực l ng ly khai ở c c n c cộng hòa gây ra. Cuộc xung đột ở khu
Kav az trong đó vấn đ chính quy n ly hai Chechnya và xung đột Dagestan
trong suốt thời gian 1994 – 1999 cũng làm chi phối không nh và h n ch sự
tập trung của chính quy n cho cải cách kinh t .
Thứ ba, do sự thi u thống nhất giữa các cấp chính quy n trung ng và
địa ph ng cũng có những t c động không nh t i công cuộc cải cách kinh t .
Sự thi u thống nhất này một ph n b t nguồn từ đặc điểm vị tr địa lý, chính trị
của LB Nga. V i đặc tr ng là một quốc gia rộng l n bao gồm 89 đ n vị hành
27 Thông tấn xã Việt Nam (1999), Tài liệu tham khảo đặc biệt, ngày 14/5, tr. 3
chính, mỗi đ n vị l i có sự khác biệt v địa lý, kinh t văn hóa… c c ch nh
28
quy n địa ph ng luôn gây sức ép v i chính quy n Liên bang để có những
ch nh s ch thay đổi địa vị và thực tr ng kinh t của họ Đồng thời vì l i ích
kinh t , chính họ l i tìm c ch đóng n hông chấp nhận những chính sách
của Liên bang. Trong quá trình cải cách, khả năng đi u ti t của Nhà n c bị
h n ch nên chính quy n Liên bang phải trao quy n tự chủ rộng rãi cho các
địa ph ng nên nhi u địa ph ng đ tự đ ra những biện pháp rất khác nhau
trong việc ti n hành từng lĩnh vực cải cách. Chính vì vậy, nhi u chính sách cải
cách kinh t của chính quy n Liên bang đ hông đ c áp dụng và triển khai
rộng r i trên toàn Liên bang nên t nh đồng bộ, hiệu quả bị h n ch .
Tiểu kết
Nh vậy, cuối th kỷ XX, tình hình quốc t có nhi u bi n động sâu s c
và t c động m nh mẽ đ n con đ ờng phát triển của nhi u quốc gia trên th
gi i đặc biệt là những n c đang trong qu trình chuyển đổi nh L Nga
Đi u đó đặt ra yêu c u h ch quan cho L Nga cũng nh c c quốc gia khác
c n có những chính sách đối ngo i cũng nh những đ ờng lối, chi n l c h t
sức cụ thể đ ng đ n để có thể chèo l i đ a đất n c thoát kh i tình tr ng
khủng hoảng toàn diện và sâu s c. Tuy nhiên đất n c Nga đ hông làm
đ c đi u đó Đất n c Nga m i tuyên bố thành lập, chính quy n Tổng thống
B.Yeltsin còn non trẻ, thi u kinh nghiệm trong việc xây dựng và thực hiện
“liệu pháp sốc” đ đẩy vị trí x p h ng của LB Nga vào hàng “quốc gia hạng
hai” (xem phụ lục 1), tình tr ng khủng hoảng sâu s c và toàn diện đ diễn ra
trong suốt thập kỷ 90. Qu trình t nhân hóa diễn ra m nh mẽ, l m ph t tăng
cao c c lĩnh vực sản xuất sa sút nghiêm trọng đ hi n cho đời sống nhân dân
gặp nhi u hó hăn hoảng cách chênh lệch giữa ng ời giàu v i ng ời nghèo
trong xã hội ngày càng l n, sự lũng đo n v chính trị, liên k t bè ph i đ làm
cho trật tự xã hội bị đảo lộn… Thực tr ng trên d n đ n yêu c u bức thi t đ c
đặt ra đó là n c Nga c n có một nhà l nh đ o m i, v i những đ ờng lối,
chính sách m i, phù h p để có thể tái thi t l i n c Nga đ a n c Nga thoát
kh i khủng hoảng nói trên và giành l i vị th của mình trên tr ờng quốc t .
29
Chƣơng 2
SỰ PHỤC HỒI KINH TẾ NƢỚC NGA
DƢỚI THỜI TỔNG THỐNG V.PUTIN (2000 – 2008)
2.1. Quá trình V.Putin lên nắm quyền lực
Lịch sử n c Nga tr c năm 2000 g n v i thời kỳ c m quy n của Tổng
thống B.Yeltsin (1991 - 1999) đó là thời kỳ đ y sóng gió v i tình tr ng
khủng hoảng sâu s c và toàn diện trên mọi lĩnh vực. Vì vậy, trách nhiệm của
ng ời đứng đ u nhà n c LB Nga h t sức l n lao. Trong bản dự thảo luận tội
đòi ph truất Tổng thống của Đuma Quốc gia năm 1999 đ chỉ rõ năm tội
tr ng của Yeltsin đó là: Ph v Liên bang Xô Vi t; tấn công Quốc hội; gây
ra cuộc chiển tranh ở Chesnia; đẩy dân Nga vào n n diệt chủng và làm suy
y u quân đội Nga.
Tr a ngày 31/12/1999 trong hi ng ời dân Nga đang bận rộn chuẩn bị
để đón chào năm m i, Tổng thống Yelsin đ ch c mừng nhân dân Nga s m
h n 12 ti ng đồng hồ so v i th ờng lệ và ng lời xin lỗi nhân dân Nga vì đ
không bi n những c m trở thành sự thực. Tổng thống Yelstsin đ quy t
định từ chức tr c thời h n. Và việc làm có nghĩa nhất mà Tổng thống dành
cho nhân dân Nga nhân dịp năm m i trong giây phút cuối cùng của những
năm th ng quy n lực chính tr ờng của mình đó ch nh là ông đ tìm ra đ c
ng ời k nhiệm đáng tin cậy để gánh vác trách nhiệm vực dậy n n kinh t - xã
hội L Nga trên đống đổ nát, hoang tàn lúc ấy Ng ời đó ch nh là V Putin
Khi nh c t i V.Putin, Tổng thống Yeltsin đ hông ng n ng i chia sẻ
28 Cuộc chạy đua Tổng thống - Boris Yeltsin, http://www.vnmilitaryhistory.net/index.php?topic=21467.0, 27/5/2011.
rằng: “Putin - đó là người tôi gửi gắm những hy vọng chủ yếu, đó là người tôi tin tưởng và có thể tin cậy trao gửi cả đất nước này”28. “Tôi đã đi tìm một
30
người có ý chí sắt đá để có thể đẩy nước Nga tiến lên phía trước”29. Chính
nhờ những ấn t ng trên mà V Putin đ đ c Yeltsin tin t ởng bổ nhiệm
làm Thủ t ng vào tháng 8/1999 và k nhiệm quy n Tổng thống LB Nga theo
Hi n pháp 1993 khi ông từ chức vào 31/12/1999.
Nh c t i nhân vật Putin con đ ờng chính trị con đ ờng đ n v i chức
vụ Tổng thống của ông không mấy phức t p: Vladimir Vladimirovich Putin
sinh ngày 7 th ng 10 năm 1952 t i Leningrad (nay là thành phố Xanh
Pêtécbua), trong một gia đình công nhân Ngay từ nh Putin không chỉ có t
chất thông minh, học gi i, h nh kiểm tốt mà th ờng có những c ch nghĩ h c
v i mọi ng ời. Trong một l n chấm bài, khi giở đ n bài tập làm văn của
Putin, th y giáo phải kêu lên ng c nhiên vì t ởng của cậu học trò: “Lý
tưởng của em là làm một điệp viên, cho dù cái tên gọi này chẳng gợi chút cảm
tình nào với mọi người trên thế giới, nhưng xuất phát từ lợi ích quốc gia, lợi
ích của nhân dân, em cảm thấy những cống hiến của một điệp viên là hết sức to lớn”30.
Năm 1975 ông tốt nghiệp Khoa Luật tr ờng Đ i học Leningrad,
chuyên ngành Luật Quốc t Sau đó ông đ c phân công v làm việc t i c
quan KGB. Từ năm 1985 đ n năm 1990 Putin đ c đi u sang làm việc t i
Cộng hòa dân chủ Đức.
Vào đ u những năm 1990 Putin b t đ u sự nghiệp chính trị t i Thành
phố Xanh Pêtécbua, khi làm việc cho Thị tr ởng Anatoly Sobchak – th y giáo
cũ ng ời sau này trở thành nhà cố vấn thông thái cho ông. Th ng 6 năm
1991, ông giữ chức Chủ tịch Ủy ban liên l c đối ngo i chính quy n Thành
phố Xanh Pêtécbua, phụ trách các vấn đ thu h t đ u t n c ngoài, ki n thi t
29 Nguyễn Dung, Cựu Tổng thống Nga Boris Yeltsin, https://camnangkinhdoanh.wordpress.com, 21/5/2007. 30 Lý Cảnh Long (2014), Putin - Từ Trung Tá KGB đến Tổng thống Liên bang Nga Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 18.
thành phố, xây dựng các doanh nghiệm liên doanh h p t c đ u t v i n c
31
ngoài, ti n hành h p tác v i c c đối t c n c ngoài. Từ năm 1994 đ n 1996,
ông giữ chức Phó Thị tr ởng thứ nhất thành phố Xanh Pêtécbua, Chủ tịch Ủy
ban liên l c đối ngo i chính quy n thành phố.
Từ 1996 – 1997, V. Putin giữ chức Phó Cục tr ởng Cục Quản lý
nghiệp vụ Tổng thống Nga Th ng 3 năm 1997 đ n th ng 4 năm 1998 ông
giữ chức Phó Chủ nhiệm Văn phòng Tổng thống ki m Cục tr ởng Tổng cục
cảnh vệ. Từ th ng 5 đ n th ng 7 năm 1998 ông giữ chức Phó Chủ nhiệm thứ
nhất văn phòng Tổng thống, quản lý các vấn đ v quan hệ của Trung ng
v i địa ph ng Th ng 7 năm 1998 ông giữ chức Cục tr ởng Cục An ninh
Liên bang Nga Th ng 11 năm đó ông giữ chức Ủy viên th ờng vụ Ủy ban
An ninh Th ng 3 năm 1999 ông giữ chức Cục tr ởng Cục An ninh iêm Th ký Ủy ban An ninh (Hội đồng an ninh quốc gia)31.
Ti p theo, V.Putin ti p tục đ c đ b t những chức vụ cao h n Th ng
8 năm 1999 ông đ c bổ nhiệm làm Thủ t ng. Ngày 31/12/1999, ông ti p
quản từ Boris Yeltsin làm quy n tổng thống và chính thức đảm nhận vị trí này
trong cuộc b u cử tổng thống vào tháng 3 năm 2000 hi giành đ c h n 50% phi u b u32.
Trong cuộc gặp g vào cuối th ng 12/1999 Yeltsin đ nói rõ định
trao quy n Tổng thống cho vị Thủ t ng m i của n c Nga và dặn dò Putin “Phải làm những điều tốt cho đất nước Nga”33. Ngày 31 tháng 12 năm 1999,
vào thời kh c chuyển giao th kỷ m i, Tổng thống B.Yeltsin tuyên bố từ chức
tr c thời h n. Trong diễn văn từ chức của vị cựu Tổng thống Nga có đo n:
“Tôi ra đi trước thời hạn. Tôi hiểu mình cần phải làm việc này. Nước Nga
cần phải bước vào thiên niên kỷ mới với những chính khách mới, với những
31 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 185 32 Ngọc Huy n (Theo RIA Novosti), Kết quả cuối cùng: Putin sẽ điều hành Điện Kremli trong 6 năm tới, http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Ket-qua-cuoi-cung-Putin-se-dieu-hanh-Dien-Kremli-trong-6-nam-toi, 05/3/2012. 33 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 6.
khuôn mặt mới, với những con người mới, thông minh, mạnh mẽ, năng nổ.
32
Còn chúng tôi, những người đã nắm quyền nhiều năm nay cần phải ra đi.
Thấy nhân dân lựa chọn thế hệ chính khách mới trong cuộc bầu cử Đuma, tôi
hiểu rằng: tôi đã thực hiện xong điều quan trọng nhất trong đời mình. Nước
Nga sẽ không bao giờ quay lại quá khứ. Từ nay, nước Nga sẽ chỉ tiến về phía
trước” và “tôi không nên tiếp tục hiện diện trên tiến trình tự nhiên của lịch
sử. Tham quyền cố vị thêm 6 tháng nữa để làm gì, khi mà đất nước đã có một
người mạnh mẽ, xứng đáng trở thành Tổng thống? Tại sao tôi phải ngáng đường ông ta? Không, đó không phải là tính cách của tôi”34. Con ng ời
m nh mẽ mà ông Yeltsin nói đ n chính là Thủ t ng V.Putin.
V i vai trò là ng ời đứng đ u, V Putin đ l nh đ o và d n d t n c
Nga v t qua những sóng gió thăng tr m đ làm thay đổi hình ảnh của một
n c Nga “ảm đạm” trong thập niên 90 của th kỷ XX bằng một hình ảnh v
n c Nga m i v i “sự hồi sinh và trỗi dậy” trong th kỷ XXI. Sự cố g ng đó
của V.Putin đ đ c nhân dân Nga đ n đ p bằng sự ng ng mộ và ủng hộ khi ông giành đ c 71,2% số phi u b u35 đ a V Putin t i đ c cử nhiệm kỳ Tổng
thống thứ hai vào năm 2004
2.2. Đƣờng lối phát triển kinh tế của V.Putin
2.2.1. Mục tiêu, biện pháp
* Mục tiêu:
Đ nh gi v thực tr ng n n kinh t Nga giai đo n này, tờ báo Berlin
cho rằng LB Nga từ một nhà n c bị moi rỗng ruột và nhi u năm phải nhờ
vào những khoản tín dụng quốc t để tồn t i thì rất không dễ dàng để xây
dựng nên một xã hội tự do, nở hoa và giàu có. Nhất là trong bối cảnh quốc t
của th kỷ XXI, th gi i đang chứng ki n một xu th phát triển m nh mẽ của
34 Hoàng Vân (2000), Cuộc bầu cử Tổng thống Liên bang Nga: một vài suy ngẫm, T p chí Nghiên cứu Châu Âu, số 2, tr. 40 - 41. 35 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 5.
quá trình toàn c u hóa, cuộc cách m ng khoa học công nghệ m i phát triển
33
nhanh, xu th tăng c ờng liên k t các tổ chức kinh t quốc t và khu vực, sự
c nh tranh ngày càng khốc liệt giữa các quốc gia trên tất cả các mặt kinh t ,
chính trị, quốc phòng và an ninh. Những dự b o t ng lai của th gi i thật
hó l ờng, rất nhi u diễn bi n phức t p đ và đang xảy ra. Sự kiện khủng bố
ngày 11 th ng 9 năm 2001 xảy ra t i n c Mỹ là một trong những biểu hiện
phức t p của th gi i ngày nay. Do vậy n c Nga b c vào th kỷ m i v i
những mục tiêu và nhiệm vụ rất nặng n .
Mục tiêu tổng quan bao trùm lên đất n c Nga yêu c u các nhà lãnh
đ o c n thực hiện lúc này là: “phát huy truyền thống yêu nước, đoàn kết thống
nhất xã hội, xây dựng một nhà nước hùng mạnh, tập trung phát triển kinh tế
thị trường, nâng cao đời sống của nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia, toàn vẹn lãnh thổ, cải thiện vị thế nước Nga trên trường quốc tế” 36.
V i chủ tr ng ti p tục công cuộc cải cách kinh t thị tr ờng mà ng ời
ti n nhiệm Yeltsin đ ti n hành nh ng b c đi và ph ng ph p ti n hành
thận trọng h n trên c sở tăng c ờng vai trò đi u ti t vĩ mô của nhà n c, thực
hiện mục tiêu dân giàu n c m nh, duy trì sự ổn định chính trị để phát triển
kinh t Trong đó ổn định kinh t là nhiệm vụ chủ chốt nhất, là việc trọng tâm
hàng đ u của đất n c. Bởi vậy, ngay sau khi đ c cử Tổng thống nhiệm kỳ thứ
nhất vào ngày 26 th ng 3 năm 2000 V Putin đ nhanh chóng v ch ra những
đ ờng lối, chính sách phù h p nhằm khôi phục l i n n kinh t . Và việc xây
dựng một chi n l c phát triển kinh t của n c Nga trong thời điểm này đ c
x c định là nhiệm vụ cực kỳ quan trọng trong chính sách của Tổng thống
V.Putin. Trong Thông điệp Liên bang đ u tiên trình bày tr c Quốc hội LB
Nga ngày 8/7/2000 V Putin đ hẳng định: Nga c n một hệ thống kinh t có
khả năng c nh tranh, có hiệu quả, công bằng v xã hội đi u đó sẽ đảm bảo cho
36 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 42.
sự phát triển ổn định. N n kinh t ổn định là bảo đảm chủ y u cho xã hội dân
34
chủ và là c sở của mọi n n tảng cho nhà n c h ng thịnh và đ c kính trọng
trên th gi i. Ông khẳng định n c Nga c n phải có chi n l c cho sự phát
triển dài h n, có những mục tiêu và biện pháp rõ ràng. C c Thông điệp Liên
bang những năm ti p theo v n ti p tục khẳng định mục tiêu trên:
Trong Thông điệp Liên bang năm 2001 Tổng thống Putin ti p tục
khẳng định việc c n khôi phục quản l nhà n c, nêu rõ ranh gi i quy n h n
và sự g n k t giữa trung ng và địa ph ng Nội dung c bản của thông điệp
năm 2001 là c c vấn đ kinh t xã hội. Tổng thống khẳng định quy n sở hữu
ở Nga đ c nhà n c đảm bảo đồng thời kêu gọi tăng c ờng luật pháp, làm
trong s ch ho t động của các doanh nghiệp trong đó có việc thực hiện các
biện ph p để doanh nhân ho t động minh b ch đ ng ph p luật và đóng thu
đ y đủ.
Ti p theo, Thông điệp Liên bang năm 2002 v i chủ đ chính là nâng
cao khả năng c nh tranh của n c Nga trên th gi i Trong Thông điệp này,
Tổng thống V Putin đ phê ph n ch nh phủ một cách gay g t vì thi u quy t
tâm nâng cao mức tăng tr ởng kinh t . Ông tuyên bố ti p tục đẩy m nh ti n
trình cải cách hành chính – nhà n c xóa đói giảm nghèo, phấn đấu “xây
dựng nước Nga thành một đất nước ấm no, phồn thịnh, để người dân được sống thoải mái và an toàn”37.
Trong Thông điệp Liên bang năm 2003 Tổng thống V.Putin kêu gọi
xây dựng n c Nga sánh vai v i c c n c hùng m nh, n n kinh t tiên ti n và
có ảnh h ởng l n trên th gi i Thông điệp đ ra mục tiêu tăng gấp đôi GDP
trong vòng 10 năm tăng hả năng chuyển đổi của đồng Rúp và chuyên
nghiệp hóa quân đội.
Theo đó trong Thông điệp Liên bang năm 2004 Tổng thống V.Putin
37 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 43.
đ đ ra nhiệm vụ phát triển đất n c không chỉ trong giai đo n ng n h n là
35
một vài năm t i mà còn khẳng định ph ng h ng cho giai đo n dài h n T i
Thông điệp này, Tổng thống V Putin đ nêu ra ba vấn đ c n tập trung giải
quy t đó ch nh là cải thiện đi u kiện nhà ở, phát triển giáo dục và hiện đ i hóa
y t .
Hay trong Thông điệp Liên bang năm 2005 Tổng thống Putin đ có
những đ nh gi v tình hình trong n c và nêu rõ quan điểm v những vấn đ
quan trọng nhất trong xã hội từ thực tr ng tham nhũng của quan chức cho đ n
quy n h n của c c c quan nhà n c, từ việc tăng l ng cho công chức cho
đ n thu hút vốn đ u t n c ngoài… Nhiệm vụ hàng đ u đặt ra cho các nhà
l nh đ o LB Nga lúc này là c n ti p tục xây dựng nhà n c hiệu quả và củng
cố Liên bang…
Có thể thấy rằng d i thời c m quy n của mình c c Thông điệp Liên
bang hàng năm đ u đ c Tổng thống V.Putin nhấn m nh đ n mục tiêu phát
triển kinh t - xã hội là nhằm khôi phục ti m lực kinh t , vị th quốc t của
L Nga mà tr c h t là xây dựng xã hội dân chủ đảm bảo đời sống vật chất,
tinh th n cho các t ng l p nhân dân. Do vậy, mục tiêu c bản của chi n l c
phát triển kinh t là chuyển đổi n n kinh t Nga theo quỹ đ o phát triển b n
vững, yêu c u xây dựng n n kinh t quốc dân theo ph ng thức m i định
h ng theo sự bảo đảm cân bằng của các chỉ số kinh t - xã hội môi tr ờng
và dân số, n n sản xuất hiệu quả cao u tiên ph t triển kinh t xã hội. Mục
tiêu tăng tr ởng kinh t cụ thể ở Nga trong giai đo n 2000 – 2010 đ c xác
định ở mức 5 – 7%/năm v khối l ng sản xuất là 10 – 15%. Khối l ng sản
xuất trong ngành công nghiệp ch bi n không chỉ là c n thi t mà còn là yêu
c u nhằm đ t mục tiêu chi n l c chung của n c Nga.
* Biện pháp:
Để thực hiện mục tiêu chi n l c phát triển kinh t giai đo n 2000 –
2010, chính sách của Chính phủ tập trung vào tổng thể các biện ph p nh ch
th ch đ u t thực hiện chính sách công nghiệp tích cực nhằm cải thiện c cấu
36
sản xuất nói chung c cấu kinh t đối ngo i nói riêng đi u chỉnh chính sách
tài chính ti n tệ, ngân hàng, xóa b kinh t ng m, tấn công vào tội ph m kinh
t , thực hiện chính sách hiện đ i hóa nông nghiệp đ a n c Nga tham gia
tích cực vào hội nhập kinh t quốc t và khu vực Tr c m t, các biện pháp
đó nhằm:
- V t qua tình tr ng khủng hoảng của n n kinh t , bảo đảm tăng
tr ởng sản xuất, lành m nh hóa khu vực tài chính.
- Khôi phục tính b n vững của quá trình phục hồi sản xuất, kích thích
đ u t
- Xây dựng n n sản xuất có khả năng c nh tranh trên thị tr ờng th gi i
v i các sản phẩm có mức độ ch bi n cao và củng cố vị th của n n kinh t
Nga trên tr ờng quốc t .
Và để đ t đ c các mục tiêu chi n l c phát triển kinh t n c Nga
trong thập kỷ t i đi u quan trọng nhất là phải phục hồi tăng tr ởng kinh t .
Thành tựu của bất kỳ mục tiêu chi n l c nào cho sự phát triển n c Nga
trong giai đo n này đ u chỉ có thể là đ a đất n c sang giai đo n phát triển
b n vững và phát triển t ng đối nhanh. Bảo đảm tăng tr ởng kinh t chính là
nhiệm vụ trọng tâm của chính sách kinh t trong triển vọng tr c m t cũng
nh lâu dài
Tăng c ờng đ u t và hình thành một môi tr ờng đ u t thuận l i trong
n c là nhiệm vụ chi n l c cho phát triển và là đi u kiện quan trọng để hiện
đ i hóa n n sản xuất Môi tr ờng đ u t thuận l i đối v i vốn kinh doanh
đ c t o nên tr c h t nhờ sự giảm b t các rủi ro trong th ng m i và tỷ lệ
lãi suất. Giảm lãi suất sẽ t o đi u kiện để sử dụng h p l h n nguồn vốn của
các doanh nghiệp và nhờ đó nâng cao hiệu hiệu quả n n kinh t .
Để thực hiện tăng tr ởng kinh t năng động trong t ng lai n c Nga
c n phải đảm bảo những vấn đ chính sau:
- Bảo vệ thị tr ờng nội địa của n c Nga đ c xây dựng trong khuôn
khổ n n kinh t Nga, các nguồn tài chính và bi n chúng thành nhu c u chính
37
trong thị tr ờng nội địa. Giai đo n này, mức xuất khẩu vốn khoảng 15 – 20 tỷ
USD hàng năm t ng đ ng v i khoảng 450 – 600 tỷ Rúp nhu c u tất y u
hoặc là 6 – 8% sự tăng ti m năng sản xuất trung bình hàng năm Sự thâm hụt
các nguồn tài chính có h n của đất n c chính là một trong những nguyên
nhân chủ y u d n đ n suy giảm kinh t trong nhi u năm vừa qua.
- Bảo vệ ti m năng sản xuất của đất n c.
- Tính tích cực của các ho t động đ u t để hiện đ i hóa năng lực hiện
có và t o ra năng lực m i đảm bảo quá trình tái sản xuất mở rộng, phát triển
m nh mẽ ti m năng công nghệ và khoa học kỹ thuật.
2.2.2. Quá trình thực hiện
Việc tìm tòi mô hình chi n l c phát triển kinh t cho phù h p v i LB
Nga trong giai đo n m i đ trở thành nội dung chính trong các cuộc tranh
luận giữa các nhà kinh t trong Chính phủ. Vào th ng 4 năm 2000 một
ch ng trình ph t triển kinh t v i tên gọi “Chương trình Gref” đ đ c trình
lên Tổng thống V.Putin. So v i ch ng trình “liệu pháp sốc” do ng ời Mỹ
so n thảo và thực hiện không mấy hiệu quả d i thời Tổng thống B.Yeltsin,
“Chương trình Gref” d i thời Tổng thống V.Putin có sự khác biệt hoàn
toàn. “Chương trình Gref” là một ch ng trình inh t do một nhóm các nhà
khoa học, kinh t Nga so n thảo đứng đ u là nhà kinh t học A.Gref - Giám
đốc Trung tâm nghiên cứu chi n l c L Nga Điểm nổi bật của ch ng trình
này là đồng bộ cải cách thể ch và cấu trúc, bao gồm cả chính trị trong đi u
kiện duy trì ổn định n n kinh t vĩ mô Những nội dung quan trọng nhất của
cải cách thể ch kinh t mà “Chương trình Gref” v ch ra là cải cách thu và
giảm b t gánh nặng thu , cải tổ hệ thống ngân sách quốc gia một cách sâu s c
và triệt để nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả tài sản quốc gia tăng c ờng
hiệu quả đi u ti t kinh t của nhà n c, hoàn thiện cải cách ch độ sở hữu, cải
cách ngân hàng và tài chính.
Nhận thấy đây là ch ng trình h p lý, Tổng thống V Putin đ trình bày
những nội dung c bản của đ ờng lối phát triển kinh t trong phiên họp đ u
tiên v i Hội đồng Liên bang th ng ngày 22/11/2000 và đ đ c chấp nhận.
38
Ngay sau đó Tổng thống V Putin đ giao nhiệm vụ cho Chính phủ xây
dựng chi n l c phát triển kinh t của Nhà n c đ n năm 2010 Theo đó một
chi n l c phát triển kinh t của L Nga giai đo n (2000 - 2010) đ d c
thông qua v i ba giai đo n cụ thể:
Giai đo n đ u (2000 – 2002): Đây là giai đo n th c đẩy tốc độ tăng
tr ởng cao và tăng m nh đ u t đ c dựa trên việc thu hút vào n n kinh t
các ti m năng ch a đ c sử dụng đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng các
nguồn tài nguyên. Một mặt trong hi t nh đ n các nguồn đ đ c thực hiện
trong giai đo n tăng tr ởng 1999 – 2000, v i tính toán có dự phòng giai đo n
này hông qu ba năm và có thể đ t đ c nhịp độ tăng tr ởng kinh t ở mức 8
– 10%/năm
Giai đo n 2 (2003 – 2005): X c định rõ đây là giai đo n tốc độ tăng
tr ởng kinh t giảm d n do việc sử dụng c n kiệt các nguồn tài nguyên hiện
có trong khi các nguồn lực m i bao gồm sự phát triển của khoa học kỹ thuật,
các ngành công nghệ cao đ c đ a vào ch a t ng ứng. Thời gian kéo dài
của giai đo n này phụ thuộc vào mức độ mở rộng đ u t trong giai đo n đ u
nh th nào? Các tính toán của các chuyên gia dự báo Nga cho thấy rằng độ
dài của giai đo n này từ 2 đ n 3 năm Tốc độ tăng tr ởng kinh t ở mức 2 -
4%. Ở giai đo n này có sự cải thiện v chất l ng tăng tr ởng kinh t vì nó sẽ
đ c đảm bảo nhờ phát triển sản xuất công nghệ cao Để tránh sự giảm thực
sự động thái kinh t , chỉ có thể trong tr ờng h p trong ba năm t i đây đảm
bảo tốc độ đ u t vốn cao h n (h n 25%/năm)
Giai đo n 3 (2006 – 2010): Giai đo n phát triển kinh t ổn định và duy
trì trong suốt 10 năm v i tốc độ tăng tr ởng ở mức không d i 5%/năm Để
đ t đ c đi u này phải đảm bảo tính b n vững của hệ thống kinh t Nga trong
38 Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế Liên bang Nga trong giai đoạn 2000 – 2010, Nghiên cứu Châu Âu, số 5 (47), tr. 64 – 69.
bối cảnh không ổn định của kinh t th gi i, t o ra c c đi u kiện mở rộng tái sản xuất trên c sở t ch lũy tài sản và khả năng đ u t trong n c38.
39
Cùng v i những nội dung của “Chương trình Gref”, chi n l c phát
triển kinh t (2000 - 2010) của Chính phủ cũng nh c c Thông điệp Liên bang
hàng năm của Tổng thống V.Putin từ 2000 đ n 2008 đ u nhất quán khẳng
định đ ờng lối kinh t quan trọng của LB Nga là ti p tục công cụôc cải cách
kinh t thị tr ờng nh ng ch trọng vai trò đi u ti t vĩ mô của Nhà n c Đó là
đ ờng lối chú trọng đ n hiệu quả kinh t - xã hội, cho phép LB Nga có thể
tham gia tích cực vào quá trình hội nhập kinh t quốc t . Những nội dung cụ
thể của đ ờng lối cải cách kinh t d i thời Tổng thống V.Putin bao gồm các
lĩnh vực chủ y u nh : cải cách thu , tài chính, ngân hàng, ch độ sở hữu và
kinh t đối ngo i.
Về cải cách hệ thống thuế, tài chính và ngân hàng: Trong thập niên 90
của th kỷ XX, cải cách hệ thống thu cho phù h p v i cải cách thị tr ờng ở
L Nga đ đ c thực hiện v c bản. Tuy nhiên, những nội dung cải cách này
chỉ tập trung vào sửa đổi các luật thu để giải quy t một số vấn đ nh đi u
này đ d n đ n tình tr ng tồn t i nhi u lo i thu khác nhau, chồng chéo v i
biểu thu cao, cản trở ho t động của kinh doanh, t o nên những kẽ hở của luật
pháp làm cho n n kinh t ng m có đi u kiện phát triển H n nữa, Chính phủ
cũng hông đủ khả năng b t buộc thực thi nghĩa vụ thu d n đ n nguồn thu
chủ y u của ngân sách bị thất thoát l n c sang th kỷ XXI, Tổng thống
V Putin đ chỉ đ o Chính phủ đ a nhiệm vụ cải cách thu thành nhiệm vụ u
tiên hàng đ u trong ch ng trình cải cách kinh t .
Ch ng trình cải cách hệ thống thu đ c thực hiện từng b c, theo
từng giai đo n cụ thể Tr c h t, đó là việc bổ sung những nội dung quan
trọng trong Bộ Luật thu đ c thông qua tr c Hội đồng Liên bang và chính
thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Những nội dung đó bao gồm:
Quy định một mức thu thu nhập cá nhân là 13%; h p nhất các khoản đóng
Quỹ bảo hiểm xã hội, Quỹ h u tr và Quỹ bảo hiểm y t của các doanh nghiệp
thành một lo i thu xã hội duy nhất; bãi b thu cho Quỹ nhà hỗ tr nhà ở và
40
c c c sở văn ho - xã hội; bãi b thu bán các sản phẩm xăng d u, thu mua
các lo i ph ng tiện vận chuyển; giảm thu sử dụng đ ờng bộ từ 2,5% xuống
còn 1%; ban hành các mức thu suất giảm d n; tăng thu tiêu thụ đặc biệt...
Ti p đó là giảm thu l i nhuận ở mức đồng đ u 24%; h p nhất các lo i thu tài nguyên m , thu khai thác m tăng thu b n r u là 12%39.. Đồng thời,
Quốc hội L Nga đ nghiên cứu và sửa đổi c c đi u luật liên quan đ n các
lo i thu đ nh vào doanh nghiệp vừa và nh .
Trong năm 2005 thu thống nhất xã hội giảm từ 35,6% xuống 26%,
thu l i tức từ 35% xuống 24%, còn thu giá trị gia tăng (VAT) giảm từ 20% xuống còn 18%40...
Từ thực tiễn quá trình cải cách hệ thống thu ở L Nga d i sự lãnh
đ o của Tổng thống V.Putin, cho thấy ở L Nga đang h ng t i hình thành
một hệ thống thu m i v i những đặc điểm nổi bật Đó là: Thứ nhất, việc cải
cách thu đ t o nên hệ thống thu đ n giản h n bằng việc hình thành một
danh mục thu và phí toàn diện trên c sở giảm số l ng các lo i thu và phí
theo mục tiêu đồng thời áp dụng c c ph ng ph p t nh thu và thủ tục thanh
toán thống nhất đối v i toàn bộ các lo i thu . Thứ hai, từ việc thực hiện cải
cách thu đ làm cho hệ thống thu m i bình đẳng h n v i việc bảo đảm các
đối t ng chịu thu đ u đ c đối xử công bằng, xoá b các lo i thu thi u
công bằng tồn t i từ thời kỳ Xô Vi t. Thứ ba, cải cách thu t o nên một hệ
thống thu mang tính ổn định h n do vậy t o đ c ni m tin của c c đối
t ng chịu thu vào nghĩa vụ nộp thu của họ Nh vậy, v i những chính sách
cải cách thu đ t o nên t nh đột phá, t o nên hệ quả kinh t rõ rệt so v i
39 Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội. 40 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr.85. 41 Nguyễn Quang Thuấn (2004), Nhìn lại kết quả cải cách trong nhiệm kỳ đầu của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 5 (97), tr.32 - 37.
những thập kỷ 90 của th kỷ tr c T nh đ n năm 2004 thu nhập từ thu đ t 33 7% GDP trong hi đó EU là 40 - 41% GDP41.
41
Đối v i chính sách cải cách hệ thống ngân hàng, n u so v i thời kỳ
B.Yeltsin, mặc dù có cải c ch nh ng nhìn chung hệ thống ngân hàng v n còn
nh hẹp và kém phát triển. Ngay từ năm 2000 ch nh quy n V.Putin đ ch
trọng vào cải cách hệ thống ngân hàng, phát triển hệ thống này theo hai cấp,
cải c ch ngân hàng th ng m i theo h ng tích tụ tập trung t bản, hình thành
những ngân hàng h t nhân, giảm b t số l ng các ngân hàng kém hiệu quả.
Nội dung quan trọng của cải cách hệ thống ngân hàng của Chính phủ
LB Nga là hoàn thiện c sở pháp lý cho ho t động của hệ thống ngân hàng,
tín dụng theo h ng bình đẳng và minh b ch ti n t i tiêu chuẩn nguyên t c và
thông lệ quốc t . Một số đi u luật ngân hàng đ c sửa đổi và bổ sung, trong
đó tiêu biểu nhất là Luật Ngân hàng năm 1995 đ c sửa đổi Trên c sở các
đi u luật m i, hệ thống ngân hàng đ c tổ chức l i mà tr c h t là Ngân hàng
Trung ng Nga (CBR). Trong những năm cuối của th kỷ XX, ở LB Nga các
ngân hàng đặc biệt là Ngân hàng Trung ng Nga tập trung tham gia kinh
doanh ti n tệ và còn n m giữ một số cổ ph n t o một số ngân hàng th ng
m i đ làm giảm đi vai trò quản lý ti n tệ - tín dụng n n kinh t quốc dân. Vì
vậy b c sang đ u th kỷ XXI nhà n c đ yêu c u Ngân hàng Trung ng
phải rút kh i c c ngân hàng th ng m i để tập trung vào chức năng ch nh của
Ngân hàng Trung ng là quản lý, giám sát và từ năm 2000 trở đi p dụng các
tiêu chuẩn k toán quốc t .
Ti p theo, một trong những u tiên của cải cách hệ thống ngân hàng LB
Nga đó là việc ti p tục củng cố tăng hiệu quả của hệ thống ngân hàng t o chỗ
dựa tin cậy cho ng ời dân Nga khi gửi ti n vào ngân hàng. Từ đó d n hình
thành một khu vực ngân hàng nòng cốt trong đó Ngân hàng Trung ng gi m
sát chặt chẽ ho t động của các ngân hàng một c ch đ ng ph p l an toàn và
lành m nh. Hiệu quả của việc thực hiện các cải cách hệ thống ngân hàng đ
d n t o nên một môi tr ờng c nh tranh bình đẳng theo đ ng ph p l Do đó
lòng tin của ng ời dân đối v i c c ngân hàng đ đ c cải thiện rõ rệt.
42
Có thể nói đ ờng lối, biện pháp cải cách hệ thống thu , tài chính ngân
hàng của Chính quy n V Putin đ đ c thực hiện trên c sở Nhà n c n m
quy t đi u ti t ho t động đ đ a l i những k t quả khả quan cho n n tài chính
quốc gia, từng b c thoát kh i tình tr ng “lạm phát - chống lạm phát - lạm
phát” d i thời c m quy n của Tổng thống B.Yeltsin.
Về cải cách chế độ sở hữu: K thừa và đ c r t những bài học kinh
nghiệm trong đ ờng lối cải cách thị tr ờng d i thời Tổng thống B.Yeltsin,
b c sang th kỷ XXI, chính quy n V.Putin chủ tr ng ti p tục đ ờng lối cải
cách thị tr ờng nhằm t o ra môi tr ờng c nh tranh bình đẳng và ho t động
hiệu quả của các doanh nghiệp đ a inh t LB Nga hội nhập vào kinh t th
gi i. Một trong những nội dung c bản của đ ờng lối cải cách thị tr ờng đó là
ti p tục cải cách và hoàn thiện ch độ s hữu v i hai nội dung chủ y u: T
nhân ho c c lĩnh vực còn l i, trừ một số lĩnh vực then chốt, các ho t động
hai th c urani hay c c lĩnh vực có bí mật quốc gia; tăng c ờng khả năng ho t
động có hiệu quả của các doanh nghiệp nhà n c ở một số lĩnh vực then chốt.
Thực hiện cuộc cải cách ch độ s hữu, Chính phủ L Nga đ ti n
hành t nhân hoá theo từng lĩnh vực và từng giai đo n cụ thể Trong giai đo n
đ u thực hiện t nhân ho trong một số ngành nh : Khai th c than luyện kim,
khai thác d u m và t nhân ho đất đai Ph ng phức ti n hành chủ y u của
ch ng trình t nhân ho là đấu giá và đấu th u. K t quả thu đ c từ t nhân
ho giai đo n 2000 - 2003 đ bổ sung thêm cho ngân sách quốc gia g n 150 tỷ Rúp, gấp 3,5 l n so v i giai đo n 1996 – 199942.
Trong quá trình thực hiện t nhân ho ngành hai th c d u m và khí
đốt đ c các chuyên gia kinh t bàn luận rất kỹ bởi đây là một ngành đang
42 Viện Nghiên cứu quản lý kinh t Trung ng Khảo sát tìm hiểu kinh nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp tại Liên Bang Nga (25-30/5) và Cộng hòa Séc, http://www.ciem.org.vn/dieutra/ngoainuoc/tabid/81/articleType/ArticleView/articleId/506/, 19/03/2004.
thu l i nhuận rất cao. LB Nga là một trong những quốc gia đứng đ u th gi i
43
v xuất khẩu h đốt đứng thứ hai th gi i (sau Arâp - Xêut) v xuất khẩu d u m 43. K ho ch ti p theo của Chính phủ là hoàn thành t nhân ho vào năm
2007: “Chính phủ Nga sẽ hoàn thành tư nhân hoá; lúc đó, nhà nước chỉ còn giữ những tài sản đảm bảo cho hoạt động bình thường của nhà nước”44.
Thực hiện chủ tr ng đó cụ thể năm 2005 nhà n c sẽ bán h t cổ ph n còn
l i của mình trong ngành khai thác d u h điện ảnh, ch t o m y và năm
2006 là các ngành hàng không dân dụng điện, hoá chất và y t .
Đối với chính sách kinh tế đối ngoại: Cùng v i việc thực hiện các cải
cách v ch độ sở hữu, hệ thống thu và tài chính ngân hàng, Chính phủ LB
Nga ti n hành thực hiện đồng bộ chính sách kinh t đối ngo i trong thời kỳ
m i trong đó nhấn m nh v việc thực hiện đổi m i c cấu đ u t thu h t đ u
t n c ngoài và đẩy m nh hội nhập kinh t khu vực và quốc t .
Tr c h t, v đẩy m nh thu h t đ u t n c ngoài, Chính phủ LB Nga
xem đây là nội dung c bản trong chính sách kinh t đối ngo i nhằm tranh thủ
nguồn vốn bên ngoài phục vụ cho công cuộc cải cách kinh t trong n c đ a
n c Nga thoát kh i tình tr ng tụt hậu v kinh t . Vì th LB Nga c n t o mọi
đi u kiện thuận l i và củng cố ni m tin của c c nhà đ u t n c ngoài vào
Nga Để thu h t đ u t n c ngoài ch nh s ch thu h t đ u t trực ti p n c
ngoài (FDI) của L Nga trong giai đo n này tập trung vào một số nội dung
chính sau:
- Ti p tục mở cửa, cải cách và hội nhập kinh t , cải thiện môi
tr ờng đ u t trong đó ch trọng đ n cải cách hành chính, chống tham
43 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 92. 44 Viện Nghiên cứu quản lý kinh t Trung ng Khảo sát tìm hiểu kinh nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp tại Liên Bang Nga (25-30/5) và Cộng hòa Séc, http://www.ciem.org.vn/dieutra/ngoainuoc/tabid/81/articleType/ArticleView/articleId/506/, 19/03/2004.
nhũng tội ph m…
44
- Chú trọng ch nh s ch thu h t FDI vào lĩnh vực năng l ng.
- Thành lập c c đặc khu kinh t (SEZ) v i những u đ i inh t .
Để thực hiện, LB Nga đ ti n hành cải cách t o môi tr ờng pháp lý cho
qu trình đ u t thông qua việc sửa đổi và bổ sung một số đi u luật nh Luật
đất đai Luật thu , Luật doanh nghiệp… Th ng 01/2001 Nga ban hành Luật
thu m i cho phép c c n c cộng hòa thuộc LB Nga miễn thu l i tức đối
v i các doanh nghiệp FDI. Ti p theo năm 2001 Nga ban hành S c lệnh v
lĩnh vực đ u t m i cho phép một số doanh nghiệp liên doanh ho t động
trong một số lĩnh vực nh y cảm mà tr c đó Nga hông cho phép đ u t S c
lệnh này là một b c ti n quan trọng trong việc thu hút FDI bởi nó thể hiện
quan điểm cởi mở h n của gi i l nh đ o và quy t tâm hội nhập kinh t . Ti p
đ n vào tháng 5/2008, Tổng thống V Putin đ ban hành Luật c c lĩnh vực
chi n l c trong đó đặc biệt quy định 42 ho t động có nghĩa chi n l c đối
v i an ninh quốc phòng. Luật này l n đ u tiên cho phép c c nhà đ u t n c
ngoài đ c phép đ u t vào c c lĩnh vực chi n l c quốc gia Theo đó c c
lĩnh vực mà tr c ia c c nhà đ u t n c ngoài bị cấm hoặc h n ch một
ph n có thể đ c đ u t hoặc gia tăng ho t động đ u t ở ng ng nhất định…
Ngoài ra, Chính phủ mở rộng thu xuất, nhập khẩu đối v i doanh nghiệp và
một số vùng của đất n c, h thấp lãi suất tín dụng, ổn định giá cả, mở rộng
sự tham gia của t bản n c ngoài vào hệ thống ngân hàng quốc gia. LB Nga
phải mất một thời gian để có th lấy l i ni m tin của c c nhà đ u t n c
ngoài do quá trình chuyển đổi kinh t trong thập niên 90 v i sự bất ổn định và
thậm chí phát triển “vô Chính phủ”.
Việc đẩy m nh hội nhập khu vực và quốc t đ c LB Nga rất coi trọng
nhằm t o dựng sức m nh kinh t , từng b c giành l i vị th c ờng quốc của
Nga trên tr ờng quốc t . H ng u tiên ch nh trong ch nh s ch đối ngo i của
chính quy n V Putin là h ng t i c c n c trong Cộng đồng các Quốc gia
độc lập (SNG). Trong chi n l c địa chính trị cũng nh địa kinh t SNG là
45
không gian quan trọng đối v i Nga n i hông chỉ đảm bảm an ninh và phát
triển kinh t cho Nga mà còn đóng vai trò quan trọng hàng đ u giúp Nga khôi
phục vị th c ờng quốc của mình trên th gi i. Tháng 2/2003, một liên minh
kinh t khu vực m i của c c n c SNG bao gồm Belarus, Kazastan, Nga và
Ucraina đ c thành lập v i mục tiêu là hình thành một không gian kinh t ,
phối h p các chính sách kinh t phù h p v i luật pháp. Mặc dù k t quả liên
k t trong giai đo n đ u còn ch a mấy hiệu quả nh ng đ n tháng 9/2007, kim
ng ch th ng m i của Nga v i c c n c SNG đ t 58,3 tỷ USD tăng 24 3%;
kim ng ch nhập khẩu từ SNG vào Nga là 21,4 tỷ USD tăng 37%
Đối tác quan trọng thứ hai trong ch nh s ch đối ngo i của LB Nga
chính là Liên minh Châu Âu (EU). Nga chủ tr ng h p tác chặt chẽ v i Liên
minh châu Âu. Mối quan hệ này dựa trên c sở những Hiệp định h p tác
th ng m i sẵn có chủ y u dựa vào những tiêu chuẩn của WTO. Từ sau cuộc
gặp Th ng đỉnh Nga – EU l n thứ 6 (10/2000), quan hệ Nga – EU đ đ c
nâng lên t m đối tác chi n l c. V i mục tiêu chung là h p tác vì hòa bình và
phát triển, quan hệ Nga – EU ngày càng đ c mở rộng và đi vào chi u sâu,
thể hiện trên nhi u lĩnh vực. Nga hiện là đối tác buôn bán l n thứ ba của EU,
sau Mỹ và Trung Quốc Đ u t song ph ng đang tăng lên nhanh chóng: năm
2007 đ u t của EU vào Nga là 17 tỷ Euro tăng gấp đôi so v i 3 năm tr c đây Đ u t trực ti p của Nga vào EU năm 2007 là 5 tỷ Euro45.
Vị tr u tiên thứ ba trong đối t c th ng m i của Nga đó ch nh là Mỹ.
Mặc dù Mỹ là siêu c ờng l n nhất trên th gi i thực hiện chính sách vừa h p
tác, vừa ki m ch LB Nga, song Tổng thống V.Putin hiểu rất rõ rằng để xác
lập l i vị th của L Nga trên tr ờng quốc t c n đẩy m nh công cuộc cải
cách, việc tăng c ờng h p tác v i Mỹ vừa thu h t đ c nguồn vốn đ u t l n
45 Quốc Trung, Kinh tế Nga sẽ vào “top 5” thế giới, http://vneconomy.vn/the-gioi/kinh-te-nga-se-vao-top-5- the-gioi-58172.htm, 10/7/2008.
vừa tranh thủ đ c trình độ công nghệ ph ng ph p quản lý hiện đ i của Mỹ.
46
Cho đ n đ u th kỷ XXI, Mỹ v n là một trong những n c đ u t l n nhất
vào thị tr ờng LB Nga.
Đối tác quan trọng thứ t trong ch nh s ch inh t đối ngo i của LB
Nga đó ch nh là hu vực Châu Á - Th i ình D ng, mà trọng tâm là Trung
Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Mối quan hệ này đ c phát triển h n nữa trên c sở h p tác là thành viên
trong khuôn khổ APEC (1998) Điển hình đó là quan hệ th ng m i LB Nga
- Trung Quốc ngày càng đ c đẩy m nh, kim ng ch th ng m i hai chi u của
hai n c tăng nhanh năm 2001 đ t 10,67 tỷ USD đ n năm 2006 đ t 35 tỷ
USD. Hiện nay, Nga là b n hàng l n thứ 8 của Trung Quốc, còn Trung Quốc là b n hàng l n thứ 2 của Nga 46.
Tr c xu th phát triển kinh t m nh mẽ của c c n c l n và tình hình
quốc t có nhi u thay đổi, Tổng thống V.Putin ti p tục chỉ đ o Chính phủ nỗ
lực cải c ch trong n c để hội nhập kinh t quốc t h ng t i vịêc gia nhập
vào Tổ chức Th ng m i th gi i Để xúc ti n công việc này L Nga đ cho
thành lập Uỷ ban v việc chuẩn bị cho Nga gia nhập WTO Đây là tổ chức có
trách nhiệm chuẩn bị c c đi u kiện c n thi t th c đẩy đàm ph n gia nhập
WTO nh : so n thảo c c văn bản trả lời các yêu c u của thành viên WTO; tổ
chức các cuộc đàm ph n v i c c n c thành viên trong tổ chức này; đ a ra
ki n nghị, giải ph p th c đẩy cải c ch trong n c theo tiêu chuẩn của WTO...
Những ho t động tích cực của Uỷ ban này trong những năm qua đ gi p L
Nga đàm ph n song ph ng h thành công v i một số thành viên chủ chốt
trong tổ chức v đi u chỉnh mức thu quan, v nông nghiệp, v đi u chỉnh
hàng rào kỹ thuật trong th ng m i, v việc cho phép các nhà cung cấp dịch
vụ n c ngoài nh ngân hàng công ty bảo hiểm ti p cận thị tr ờng Nga.
46 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 38.
Những đi u kiện WTO đặt ra v i LB Nga là kinh t thị tr ờng, hệ thống bảo
47
vệ thu quan, thực hiện việc chống bán phá giá, hệ thống luật t ng th ch
Năm 2002 l n l t Mỹ rồi EU công nhận n n kinh t thị tr ờng cuả LB Nga.
Đi u này chứng t đ ờng lối cải cách kinh t thị tr ờng của L Nga đang vận
hành đ ng h ng và có k t quả Đ n năm 2004 hoảng 70% danh mục hàng
hóa của L Nga đ phù h p v i mức bảo vệ thu quan theo quy định của
WTO Năm 2006 Nga và Mỹ đ thoả thuận song ph ng t th c đàm
phán v việc Nga gia nhập Tổ chức Th ng m i th gi i.
Nh vậy, chi n l c phát triển kinh t Liên bang Nga trong thập niên
đ u th kỷ 21 khẳng định rõ ràng là phải xây dựng n n kinh t thị tr ờng có
hiệu quả, áp dụng các chính sách phát triển tích cực nhằm ch th ch tăng
tr ởng kinh t nhanh để giải quy t những vấn đ kinh t - xã hội bức bách
đang đặt ra. Các biện ph p đó c n phải trở thành k t quả thực hiện chi n l c
rộng rãi và hiện đ i hóa, thống nhất đ c các mục tiêu trong thực hiện kinh t
thị tr ờng, chống khủng hoảng, cải tổ c cấu công nghệ, nâng cao mức sống
nhân dân đ a đất n c tham gia có hiệu quả vào n n kinh t th gi i.
2.3. Những kết quả đạt đƣợc
D i sự c m quy n của Tổng thống V.Putin, Liên bang Nga đ xây
dựng đ c đ ờng lối phát triển kinh t thể hiện rõ mục tiêu xây dựng n n
kinh t thị tr ờng có hiệu quả trên c sở ổn định chính trị để phát triển kinh
t , không ngừng nâng cao mức sống nhân dân cho phép đất n c tham gia có
hiệu quả vào n n kinh t th gi i.
Trong suốt hai nhiệm kỳ của Tổng thống V.Putin (2000 - 2008), n n
kinh t L Nga đ đ t đ c những thành tựu quan trọng đ a n c Nga thoát
kh i tình tr ng “bên bờ vực thẳm”, đứng vào nhóm c c n c có n n kinh t
phát triển. K t quả cụ thể nh sau:
2.3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức cao
D i thời Tổng thống V.Putin, n n kinh t thị tr ờng ở LB Nga ti p tục
đ c xây dựng một cách có hiệu quả. Trong Thông điệp Liên bang năm 2006
48
Tổng thống V.Putin đ nêu rõ: Hôm nay, sau một giai đo n dài sống trong
những đi u kiện thi u hụt v ngân s ch và dao động giữ dội v tỷ gi đồng
rúp, tình hình đ thay đổi căn bản, việc duy trì ổn định tài chính khả quan là
một trong những đi u kiện c bản đ nâng cao lòng tin của nhân dân vào Nhà
n c. Những đi u kiện này làm cho các doanh nghiệp sẵn sàng đ u t ti n
b c vào phát triển kinh doanh.
Bảng 2.1. Tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của LB Nga
giai đoạn 2000 - 2008
Tốc độ tăng trƣởng hàng năm (%) Năm
2000 10.0
2001 5.1
2002 4.7
2003 7.3
2004 7.2
2005 6.4
2006 6.7
2007 8.5
2008 5.2
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Ngân hàng Thế giới
http://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.MKTP.KD.ZG?page=2
Theo thống kê của Ngân hàng Th gi i (W ) tăng tr ởng GDP hàng
năm của L Nga trong giai đo n 2000 - 2008 có dấu hiệu của sự phục hồi và
phát triển Trong vòng 8 năm tốc độ tăng tr ởng GDP hàng năm liên tục đ t
mức độ d ng trung bình mỗi năm tăng hoảng 7%, đối lập hoàn toàn v i
giai đo n tr c từ 1991-1999 trung bình hàng năm khoảng - 5%.
Chỉ t nh riêng trong giai đo n 1999 – 2003 GDP đ tăng v i nhịp độ
hàng năm là 6 2%; l m ph p đ c ki m ch ; việc chậm trả l ng lấy hàng
đổi hàng cũng đ giảm b t. Những năm ti p theo, n n kinh t Nga đ u có dấu
49
hiệu gia tăng Năm 2005 GDP của Nga tăng vọt đ t 800 tỷ USD. Chỉ riêng
trong 6 th ng đ u năm 2006 tăng tr ởng kinh t của Nga đ t 6,3%, trong đó
giá trị sản xuất công nghiệp tăng 11 1%; đ u t tăng 9 4%; tổng kim ng ch
ngo i th ng tăng g n 30% so v i cùng kỳ năm tr c đ t 213,9 tỷ USD và
Nga ti p tục duy trì tình tr ng xuất siêu Năm 2006 inh t Nga đ c đ nh
giá là khả quan h n năm 2005: GDP cả năm đ t 8,2%; thu nhập thực t bằng
ti n của ng ời dân tăng 11 5%; tỷ lệ l m phát giảm từ 10 9% năm 2005 xuống
còn 9%; đ u t trực ti p vào n n kinh t tăng 55 5% Những th ng đ u của năm 2007 đ ghi nhận kỷ lục m i v tốc độ tăng tr ởng kinh t là 7,6% 47.
Bảng 2.2. Một số chỉ số kinh tế vĩ mô của Nga giai đoạn 2001 – 2006
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Tăng tr ởng GDP (%) 5,1 4,7 7,3 7,2 6,4 6,7
Tăng tr ởng sản l ng công 4,9 3,7 7,0 8,3 4,0 3,9 nghiệp (%)
Đ u t vốn cố định (%) 8,7 2,6 12,5 10,9 10,5 12,6
Cán cân ngân sách (% GDP) 3,0 2,3 1,7 4,2 7,5 7,5
L m phát (%) 18,6 15,1 12,0 11,7 10,9 9,0
Cán cân thanh toán (tỷ USD) 35,1 32,8 35,9 60,1 86,6 94,5
Dự trữ ngo i tệ (tỷ USD) 36,6 47,8 76,9 124,5 182,2 303,7
Thu nhập thực t (% của 1999) 121,7 135,3 155,5 171,7 187,7 206,5
Tỷ lệ thất nghiệp (%) 9,0 8,1 8,6 8,2 7,6 7,1
Nguồn: Báo cáo của Ngân hàng Thế giới 40961, 6/2007,
47 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Tổng thống Putin, Nghiên cứu Châu Âu, số 11(86), tr. 57 – 67.
www.worldbank.org.ru
50
N n kinh t đ c phục hồi cùng v i tốc độ tăng tr ởng kinh t khá cao
nh vậy đ t o đi u kiện để dự trữ vàng và ngo i tệ của Nga cũng tăng lên
Năm 2006 dự trữ ngo i tệ đ t 121,492 tỷ USD tăng 2 11 l n so v i năm
tr c. T nh đ n ngày 01 tháng 01 năm 2007 tổng giá trị dự trữ vàng và ngo i tệ của Nga đ đ t 303,732 tỷ USD48. V i trữ l ng này Nga đ v n lên
đứng thứ t th gi i, sau Mỹ, Trung Quốc và Nhật Bản.
Nga cũng đ b t đ u tham gia Sáng ki n Xóa n cho c c n c n nặng
nhất và đ xóa n h n 550 triệu USD cho 6 n c châu Phi là Dămbia,
Mađagax a Môdămbich Tandania và Êtiôpia
N n c ngoài cũng đang đ c Nga thanh toán, có những khoản còn
đ c thanh to n tr c h n. Cụ thể nh trong vòng từ ngày 15 - 21/8/2006,
Nga đ thanh to n khoản n còn l i 21,6 tỷ USD đối v i Câu l c bộ Paris,
giảm đ c h n 1/3 tổng số n n c ngoài của họ Đi u này thực sự là một k t
quả rất khả quan bởi lẽ năm 2000 tổng số n n c ngoài của Nga lên đ n 158,4 tỷ USD 49.
2.3.2. Các lĩnh vực kinh tế tăng trưởng liên tục
2.3.2.1. Công nghiệp
Những năm đ u trong nhiệm kỳ thứ nhất của Tổng thống V.Putin từ
2000 – 2004, sản l ng công nghiệp của Nga luôn có xu h ng gia tăng
trung bình mỗi năm đ t 6,7%. Cụ thể, năm 2000 đ t 10,0%, năm 2001 là
5,2%, năm 2002 là 3,7%, năm 2003 là 7,2% và trong 4 th ng đ u năm 2004 là 7,4%50. Các lĩnh vực công nghiệp phát triển v i tốc độ nhanh tập trung vào
các ngành mang l i nhi u l i nhuận nh công nghiệp khai khoáng, hoá chất.
48 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 45. 49 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự v n lên của n c Nga thời Tổng thống V.Putin, Nghiên cứu Châu Âu, số 11 (86), tr. 58. 50 Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội.
Bên c nh đó c c ngành nh ch t o máy, sản xuất hàng tiêu dùng cũng đ c
51
nhà n c chú trọng đ u t ph t triển nên đ đẩy lùi đ c suy thoái của giai
đo n cuối thập niên 90.
Cũng trong giai đo n này L Nga đ tận dụng và phát huy tối đa
nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú của mình phục vụ cho sự phát triển
kinh t đất n c. Từ năm 2002, LB Nga trở thành một trong những n c xuất
khẩu d u lửa l n nhất th gi i, ti p đó đ n năm 2004 Nga đ đuổi kịp Mỹ v i
t c ch là một trong những n c sản xuất vũ h l n nhất th gi i. Chính
nguồn thu ngo i tệ từ hai ngành này là nguồn thu chủ y u cho sự tăng tr ởng
GDP của LB Nga.
2.3.2.2. Nông nghiệp
Bên c nh những k t quả khả quan của lĩnh vực công nghiệp, trong lĩnh
vực nông nghiệp của LB Nga cũng đ t những thành tựu đ ng ghi nhận. Theo
số liệu của WB, n u nh trong thập niên 90 của th kỷ tr c năng suất lao
động của LB Nga trong lĩnh vực nông nghiệp liên tục giảm sút và chỉ h n 2
l n năng suất lao động nông nghiệp trung bình của th gi i đ n những năm
2000 - 2003, con số này gấp 1,5 l n những năm 1996 - 1998 và gấp 3,6 l n
mức trung bình của th gi i. Theo số liệu của Uỷ ban thống ê nhà n c Liên
bang Nga, năm 2000 sản l ng ngũ cốc đ t mức kỷ lục 69 triệu tấn, nhi u
h n năm 1999 là 12 5 tiệu tấn. Sản l ng nông nghiệp liên tục gia tăng năm
2001 là 1,5%, năm 2002 là 1,2%, năm 2003 là 1,5% và 4 th ng đ u năm 2004
là 2%. Sự tăng tr ởng ổn định này đ t o đi u kiện cho LB Nga xuất khẩu
trung bình mỗi năm 5 triệu tấn l ng thực dành cho ng ời và hàng triệu tấn
ngũ cốc thức ăn gia s c sang c c thị tr ờng truy n thống nh Trung Đông và
châu Âu. LB Nga đang trở thành n c l n m nh trên thị tr ờng ngũ cốc.
Trong vòng 10 năm từ 1998 đ n 2008, từ một n c phải nhập khẩu 20 triệu
51 Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội.
tấn ngũ cốc, đ n đ u năm 2008 LB Nga đ trở thành nguồn cung cấp ổn định cho thị tr ờng th gi i, v i l ng xuất khẩu ngũ cốc là 14 triệu tấn51.
52
2.3.2.3. Thương mại
V i l i th là một quốc gia có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
nhất là d u m , khí tự nhiên, kim lo i qu than đ và gỗ. Cộng v i l i th
khách quan từ tình hình giá cả nguyên liệu trên thị tr ờng th gi i liên tục
tăng nhờ vậy c n cân th ng m i của L Nga trong giai đo n này liên tục
thặng d Năm 2003 im ng ch xuất đ t mức 136 tỷ USD năm 2004 tăng lên
t i 178 tỷ USD trong đó nhiên liệu năng l ng chi m 60,4%, kim lo i và các
sản phẩm kim lo i chi m 17,9% Điển hình là năm 2005 im ng ch xuất
khẩu đ t 245,3 tỷ USD tăng 33 9% im ng ch nhập khẩu đ t 125,1 tỷ USD
tăng 28 5% so v i năm 2004 Theo đó c n cân th ng m i thặng d 120 2 tỷ USD so v i 85,8% tỷ USD của năm 2004 52.
Trong kim ng ch xuất khẩu, các mặt hàng chủ y u mà LB Nga xuất đi
bao gồm d u m , h đốt, kim lo i, gỗ, hóa chất, kim lo i vũ h c nhân và
vũ h phục vụ quốc phòng. Các mặt hàng này chi m trên 80% kim
ng ch xuất khẩu. Theo số liệu năm 2005 c c thị tr ờng chính mà LB Nga
h ng t i bao gồm Hà Lan (10 3%) Đức (8,3%), Italia (7,9%), Trung Quốc (5,5%), Ukraine (5,2%), Thổ Nhĩ Kỳ (4,5%), Thụy Sĩ (4 4%) 53.
Trong kim ng ch nhập khẩu, các mặt hàng chủ y u mà LB Nga nhập
vào là máy móc thi t bị, hàng tiêu dùng, thịt đ ờng, kim lo i s ch . Các thị
tr ờng nhập khẩu chính của LB Nga bao gồm Đức (13,6%), Ucraina (8%),
52 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, trang 84. 53 H.V, Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh tế Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/tintuc_sk/tulieu/nr060504090947/ns060928112834/newsitem_print_preview, 25/9/2006. 54 H.V, Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh tế Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/tintuc_sk/tulieu/nr060504090947/ns060928112834/newsitem_print_preview, 25/9/2006.
Trung Quốc (7,4%), Nhật Bản (6%), Bêlarút (4,7%), Hoa Kỳ (4,7%), Italia (4,6%), Hàn Quốc (4,1%) (2005) 54.
53
2.3.2.4. Đầu tư
So v i v i những năm 90 của th kỷ XX tình hình đ u t trong giai
đo n này đ có những chuyển bi n tích cực D i thời kỳ Tổng thống
B.Yeltsin, mặc dù từ tháng 7/1991 Nga đ ban hành Luật đ u t n c ngoài
và đ trải qua nhi u l n đi u chỉnh, sửa đổi Tuy nhiên trong giai đo n đ u
cải tổ do tình hình chính trị - kinh t không ổn định môi tr ờng đ u t ém
hấp d n nên l ng vốn n c ngoài đ u t vào Nga còn thấp L ng vốn đ u
t trực ti p n c ngoài (FDI) vào Nga đ t mức cao nhất là năm 1997 v i g n
5 tỷ USD sau đó giảm xuống dao động quanh mức 3 tỷ USD trong suốt những năm ti p theo55 c sang th kỷ XXI, L Nga đ t ch cực thực hiện
hàng lo t cải c ch trong lĩnh vực kinh t đối ngo i nhằm tăng c ờng thu hút
đ u t n c ngoài nh :
- Đẩy m nh cải cách bộ máy quản l nhà n c, giảm b t rào cản hành
chính, thuận l i hóa môi tr ờng đ u t và inh doanh nâng cao chất l ng
của c c c quan cấp giấp phép kinh doanh, giảm b t một số giấy phép, bảo vệ
quy l i của doanh nghiệp.
- Cải cách hệ thống quy t c kỹ thuật, nhằm xây dựng các tiêu chuẩn kỹ
thuật m i thuận l i h n cho doanh nghiệp đồng thời phù h p v i thông lệ
quốc t , hòa h p v i các yêu c u của WTO.
- Xây dựng những c ch nh m đảm bảo quy n sở hữu trong đó có sở
hữu trí tuệ, bảo vệ quy n l i của các cổ đông và c c nhà đ u t
- Hoàn thiện qu trình đi u chỉnh luật pháp của Nga cho phù h p v i
những quy định của WTO (cụ thể nh thủ tục hải quan, biểu thu hải quan,
các tiêu chuẩn của vệ sinh dịch tễ).
- Tăng c ờng việc kiểm soát thực hiện luật v i mục đ ch tr nh đ a ra
55 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 89.
những đi u luật m i không phù h p v i WTO.
54
Nhờ vậy, tình hình đ u t vào Nga đ có những đột phá nhất định.
Theo số liệu của Bộ phát triển kinh t th ng m i L Nga đ n năm 2004
tổng vốn đ u t n c ngoài vào Nga đ t mức 82 tỷ USD riêng trong năm
2004 đ t 40,5 tỷ USD đ u t vào n n kinh t tăng h n 36 4% so v i năm
2003 trong đó FDI chi m 23,3%, chứng koán 0,8%, còn 75,9% là các lo i đ u t h c nh t n dụng của các tổ chức quốc t , tín dụng th ng m i56… Vị
th của Nga đ c cải thiện đ ng ể theo đ nh gi của Tổ chức Kearney, Nga
đ c x p vị trí thứ 11 trong thu hút vốn đ u t n c ngoài. Những lĩnh vực
thu h t đ u t n c ngoài nhi u nhất là công nghiệp, ti p đó là th ng nghiệp
và ch bi n l ng thực, thực phẩm. Năm 2005 đ c coi là năm thu h t đ u t
n c ngoài thành công nhất của Liên bang Nga v i 96,5 tỷ USD tăng 31 4%
so v i năm 2004 trong đó tín dụng quốc t là 53,1%, FDI là 44,9% và chứng khoán là 2%57.
Theo các chuyên gia, những nhân tố chủ y u làm tăng sức hấp d n chủ
y u của L Nga đối v i c c nhà đ u t n c ngoài đó là mức tăng tr ởng
kinh t cao, sự bùng nổ của sức tiêu thụ hàng hoá và ti m năng hổng lồ của
thị tr ờng Nga.
Tiểu kết
Xuất thân trong một gia đình công nhân ở Xanh Pêtécbua. Ngay từ nh
V Putin đ t ra là một con ng ời thông minh, trí tuệ và có hoài b o h n
ng ời. V i thành tích học tập xuất s c và “bản lĩnh” ch nh trị vững vàng đ
giúp cho con đ ờng đi đ n đỉnh cao trong sự nghiệp chính trị của V.Putin
d ờng nh o mấy hó hăn K t quả cuộc b u cử Tổng thống năm 2000 đ
minh chứng cho sự ủng của nhân dân Nga đối v i V.Putin là vô cùng to l n.
56 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, trang 90. 57 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, tr. 90.
Đ p trả l i những tình cảm đó, ngay sau khi lên chính quy n, Tổng thống
55
V Putin đ nhanh chóng đi vào cải tổ l i đất n c, xây dựng và thực hiện
thành công đ ờng lối phát triển kinh t - xã hội v i những mục tiêu, biện
ph p cũng nh qu trình thực hiện h t sức cụ thể. Nhờ đó tình hình xã hội
đ c ổn định, chính trị trong n c đ c đảm bảo, kinh t đ c khôi phục,
phát triển và đ t những thành tựu rất ấn t ng: Liên bang Nga đ d n đ t
đ c sự ổn định v kinh t vĩ mô Nga từ một n c có tốc độ tăng tr ởng
GDP th ờng xuyên đ t mức âm, trung bình hàng năm đ t khoảng -5% đ n
đ u th kỷ XXI đ tăng lên liên tục trung bình hàng năm đ t khoảng 7%; dự
trữ vàng và ngo i t đ c x p vào những n c hàng đ u th gi i; n n c
ngoài nhanh chóng đ c thanh toán, thậm chí có những khoản còn đ c
thanh to n tr c h n C c lĩnh vực kinh t của Nga nh công nghiệp, nông
nghiệp th ng m i đ u t cũng ngày càng gia tăng Nga đ trở thành một
trong những quốc gia xuất khẩu d u lửa l n nhất th gi i; c nh tranh v i Mỹ
trong việc sản xuất vũ h quân sự; trở thành nguồn cung cấp ngũ cốc ổn định
cho thị tr ờng th gi i; là điểm đ n của rất nhi u c c nhà đ u t n c ngoài…
Có thể nói rằng d i sự l nh đ o của Tổng thống V.Putin, lịch sử đất
n c Nga những năm đ u thể kỷ XXI đ b c sang một trang m i đó là thời
kỳ “hồi sinh và trỗi dậy” Liên bang Nga đ từng b c thoát kh i tình tr ng
khủng hoảng sâu s c và toàn diện đời sống nhân dân đang từng b c đ c
nâng lên L Nga đang từng b c giành l i vị th trên tr ờng quốc t .
56
Chƣơng 3
NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ PHỤC HỒI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
3.1. Nguyên nhân
Có đ c những thành tựu trên, không thể phủ nhận rằng Liên bang Nga
đ bi t k t h p, tận dụng triệt để cả y u tố chủ quan và h ch quan Đó là bi t
k thừa và ph t huy đ c những y u tố tích cực đồng thời đ c r t đ c
những kinh nghiệm và sửa chữa những thất b i nặng n trong đ ờng lối cải
cách thị tr ờng của ng ời ti n nhiệm cùng v i những diễn bi n thuận l i của
tình hình kinh t th gi i. Cụ thể nh sau:
3.1.1. Đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp với thực tiễn
Từ những năm đ u của thập niên 90, vị Tổng thống đ u tiên của LB
Nga là B.Yeltsin v i ch ng trình cải cách thị tr ờng đ sử dụng “liệu pháp
sốc” – một ch ng trình inh t do ng ời Mỹ so n thảo v i hy vọng áp dụng
mô hình ph ng Tây làm thay đổi n c Nga. Tuy nhiên, mô hình kinh t mà
LB Nga xây dựng đ hông đem l i hiệu quả nh mong muốn mà trái l i cuộc
khủng hoảng tài chính ti n tệ vào năm 1998 đ đẩy n c Nga đ n bên bờ vực
thẳm, LB Nga bị lâm vào khủng hoảng toàn diện và sâu s c. Sang đ n thời
Tổng thống V.Putin, trên c sở nghiên cứu và tìm tòi của Trung tâm Nghiên
cứu chi n l c L Nga n i tập h p các nhà khoa học hàng đ u của đất n c,
Tổng thống V Putin đ yêu c u Chính phủ của Thủ t ng M.Kasyanov xây
dựng một chi n l c kinh t - xã hội dài h n trong giai đo n 10 - 15 năm v i
mục tiêu, biện ph p rõ ràng Theo đó chi n l c phát triển kinh t LB Nga
giai đo n 2000 – 2010 đ ra đời, v i 3 giai đo n cụ thể: 2000 – 2002, 2003 –
2005 và 2006 – 2010.
Để thực hiện mục tiêu của từng giai đo n trong chi n l c phát triển
kinh t dài h n, Chính phủ L Nga đ u xây dựng mục tiêu, nội dung, biện
ph p ch ng trình hành động trong từng năm trên c sở tổng k t đ c r t
57
kinh nghiệm. Ưu điểm của chi n l c phát triển này là nó v n ti p tục đẩy
m nh cải cách thị tr ờng, song không phải là biện pháp cải cách thị tr ờng tự
do nh những năm 1992 – 1994 mà đ c thực hiện g n li n v i sự tăng
c ờng đi u ti t của Nhà n c. Biện ph p này đ c Tổng thống V.Putin giải
thích trong tác phẩm “Nước Nga trong buổi giao thời giữa hai thiên niên kỷ”
rằng hông có nghĩa là quay trở l i thực hiện hệ thống k ho ch và quản lý
theo mệnh lệnh nhà n c quản lý tất cả, từ trên xuống d i, ra k ho ch chi
ti t cho mỗi xí nghiệp Đi u này có nghĩa là hệ thống chính quy n nhà n c
LB Nga trở thành ng ời đi u phối có hiệu quả sức m nh kinh t của Nhà
n c, khi n l i ch đ c duy trì, xác lập c ch phát triển xã hội v i mục tiêu
và quy mô h p lý.
Từ thực tr ng kinh t - xã hội LB Nga thập niên 90 cho thấy rằng, sai
l m đ u tiên v cải cách kinh t của Tổng thống Yeltsin đó là ch a xây
dựng đ c một đ ờng lối ch ng trình cải cách kinh t mang tính chi n l c
lâu dài, dựa trên một chi n l c kinh t dài h n để có thể đ ra mục tiêu, biện
pháp cải cách cho từng giai đo n cụ thể phù h p v i đi u kiện, hoàn cảnh LB Nga và đ t hiệu quả58 Đ ờng lối cải cách kinh t thị tr ờng của LB Nga
chính thức đ c Chính phủ F.Gaidar thực hiện v i nội dung tự do hoá giá cả,
tự do buôn b n t nhân ho là h t sức c n thi t để chuyển đổi mô hình kinh t
từ k ho ch tập trung sang kinh t thị tr ờng Tuy nhiên để thực hiện những
nội dung này, Chính phủ F.Gaidar đ lựa chọn “liệu pháp sốc” đẩy quá
nhanh tốc độ cải cách trong khi những thi t ch luật pháp, kinh t , xã hội ch a
đ c thi t lập cho t ng xứng Ch nh đi u này đ làm cho tệ tham nhũng
hoành hành làm gia tăng c c ho t động kinh t ng m, các tổ chức tội ph m
kinh t … Trong khi đó thực t cho thấy rằng thể ch kinh t k ho ch hoá tập
58 Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế LB Nga thời kỳ cầm quyền của Tổng thống B.Yelsin: Thực trạng và nguyên nhân, Nghiên cứu Châu Âu, số 1 (61), tr. 38.
trung của L Nga đ c hình thành và phát triển trong suốt 74 năm tồn t i của
58
Liên bang Xô Vi t và là thể ch điển hình nhất trong hệ thống c c n c
XHCN. Do vậy, các y u tố kinh t thị tr ờng h u nh hông có c hội nảy
sinh. Đi u này là đặc thù riêng của LB Nga so v i các quốc gia chuyển đổi
khác ở Trung - Đông Âu nh a Lan Hungari hi cùng l c đ có sự tồn t i
của cả hai mô hình kinh t . Vì vậy đối v i LB Nga là không dễ dàng gì xoá
b thể ch kinh t đó trong một thời gian ng n H n nữa chính biện pháp cải
cách nhanh m nh, l i không có một chi n l c phát triển dài h n trong hoàn
cảnh đặc biệt của L Nga đ làm cải cách mất ph ng h ng, gây rối lo n
kinh t , xã hội và đặc biệt gây nên cú sốc m nh đối v i nhân dân.
Nh vậy, có thể khẳng định rằng xét v góc độ hiệu quả kinh t - xã hội,
đ ờng lối, biện pháp cải cách nhằm chuyển đổi mô hình từ k ho ch hoá tập
trung sang thị tr ờng ở L Nga d i sự l nh đ o của Tổng thống B.Yeltsin là
ch a thành công. Tuy nhiên, công cuộc cải cách của vị Tổng thống đ u tiên
trong lịch sử này đ đặt c sở m i cho sự phát triển của LB Nga. Quá trình
thực hiện đ ờng lối, chính sách phát triển kinh t xã hội của Tổng thống
Yeltsin đ ph v hoàn toàn thể ch kinh t - xã hội thời kỳ Xô Vi t và b c
đ u t o dựng những n n tảng cho một thể ch kinh t xã hội m i mang định
h ng TBCN ở Nga, t o đi u kiện cho ng ời k nhiệm V Putin đ c r t inh
nghiệm trên c sở đó xây dựng đ ờng lối cải cách phù h p, góp ph n khôi
phục có hiệu quả n n kinh t LB Nga trong những năm đ u th kỷ XXI.
Trong suốt hai nhiệm kỳ c m quy n, Tổng thống V Putin đ chỉ đ o
Chính phủ LB Nga tập trung vào cải c ch c c lĩnh vực tăng c ờng sự đi u ti t
vĩ mô của nhà n c nh : cải cách thu , ngân sách, tài chính ngân hàng, ổn
định ti n tệ, hoàn thiện để trình Đuma Quốc gia hàng lo t các dự luật m i:
Luật Thu , Luật Đất đai… C c ch nh s ch trên đ h c phục tình tr ng vô
chính phủ trong phát triển và sự buông l ng quản lý trong mọi ho t động kinh
t , cải thiện môi tr ờng đ u t tăng tính hấp d n của thị tr ờng L Nga Đây
là nguyên nhân quan trọng làm cho n n kinh t L Nga tăng tr ởng ổn định.
59
Trong đ ờng lối phát triển kinh t của chính phủ LB Nga những năm
đ u th kỷ XXI, một điểm đ c chú trọng trong đó là ch nh s ch inh t mang
định h ng xã hội rõ nét đồng thời v i việc thực hiện các chính sách kinh t ,
c c ch ng trình x hội cũng đ c triển khai. Ngày 13/8/2001, chính phủ LB
Nga đ thông qua ch ng trình Liên bang ph t triển mi n Nam n c Nga giai
đo n 2002 – 2006 v i kinh phí dự ki n là 150 tỷ Rúp. Mục tiêu chính của
ch ng trình là t o đi u kiện để phát triển vững ch c kinh t của 12 tỉnh mi n
Nam LB Nga nhằm giảm b t hó hăn x hội ở đây và h c phục sự chênh
lệch v trình độ phát triển v i các vùng khác trên toàn Liên bang. Ngoài ra
Chính phủ còn tập trung giải quy t hàng lo t các vấn đ đảm bảo đời sống
ng ời dân nh : cải cách ch độ ti n l ng nâng cao thu nhập thực t của
ng ời lao động đảm bảo trả l ng cho ng ời v h u đ ng h n tăng ngân
sách cho giáo dục, y t … Đi u này đ đ c Tổng thổng V.Putin khẳng định:
Ch nh s ch tăng tr ởng kinh t không thể mâu thu n v i chính sách xã hội…
Tăng tr ởng kinh t để nâng cao đời sống nhân dân và g n li n v i việc giải
quy t nhi u vấn đ xã hội bức xúc.
Nh vậy, nhân tố quan trọng t o nên sự thay đổi thực tr ng kinh t LB
Nga theo h ng tích cực tr c h t đó là do L Nga đ xây dựng đ c một
đ ờng lối phát triển kinh t mang tính chi n l c, v i mục tiêu, biện pháp rõ
ràng dựa trên những nghiên cứu của các nhà khoa học hàng đ u của đất n c
và chú trọng đ n đặc thù riêng của LB Nga.
3.1.2. Tình hình chính trị - xã hội trong nước ổn định
Lịch sử L Nga giai đo n 1992-1999 cho thấy thời kỳ c m quy n của
Tổng thống B.Yeltsin là những khoảng thời gian đ y sóng gió ch nh tr ờng.
Điểm nổi bật v chính trị đó là mâu thu n và đấu tranh giữa Tổng thống,
Chính phủ và Quốc hội c sang th kỷ XXI d i sự l nh đ o của Tổng
thống V.Putin, vấn đ này đ đ c kh c phục khá thành công. Các quy t
định bổ nhiệm thủ t ng dự toán ngân sách, dự thảo c c đi u luật đ đ c
60
Đuma Quốc hội Nga thông qua một cách thuận l i Tr c h t, quy t định bổ
nhiệm Bộ tr ởng Tài chính, Phó Thủ t ng thứ nhất M.Kasyanov vào giữ
chức vụ Thủ t ng của Tổng thống V Putin đ đ c Quốc hội thông qua vào ngày 17/5/2000 v i 325 phi u thuận, 55 phi u chống và 15 phi u tr ng59.
Đây là sự ủng hộ l n nhất của Đuma Quốc gia Nga đối v i đ cử Thủ t ng
của Tổng thống kể từ sau khi Liên Xô tan rã Trong hi đó d i thời kỳ của
Tổng thống B.Yeltsin, E.Primacov là chính trị gia l o thành và đ y uy tín
cũng chỉ nhận đ c sự ủng hộ Đuma Quốc gia v i 317 phi u thuận Còn đối
v i các quy t định v các dự luật nh : Những nguyên t c m i xây dựng Hội
đồng Liên bang, Luật v c c c quan tự quản địa ph ng và dự luật t ởng
chừng hó hăn nhất – những nguyên t c chung v việc Tổ chức c c c
quan lập pháp và hành pháp của chính quy n nhà n c ở các chủ thể Liên
bang theo đó sẽ đụng ch m trực ti p đ n những ng ời n m quy n lực ở các
chủ thể Liên bang (có thể bị truất quy n th ng nghị sỹ đ ng nhiên) v n
đ c Đuma Quốc gia thông qua v i số phi u p đảo. Ngay cả việc quy t
định của Tổng thống v Quốc ca Liên bang Nga mà ph n nh c là Quốc ca
Liên Xô tr c đây và ph n lời đ c chính tác giả của bản Quốc ca này so n
l i, mặc dù lực l ng cánh hữu tìm mọi cách chống đối nh ng Đuma Quốc
gia và Hội đồng Liên bang đ thông qua v i tuyệt đ i đa số.
Sau khi lên n m chính quy n LB Nga, Tổng thống V Putin đ ti n
hành công cuộc cải cách hành chính nhằm t o lập mối quan hệ thống nhất
giữa chính quy n Liên bang và các chủ thể Liên bang theo h ng tăng
c ờng sức m nh của chính quy n Liên bang nhằm kh c phục tình tr ng chia
rẽ giữa trung ng v i địa ph ng và sự bất tuân lệnh của các chính quy n
địa ph ng Ngày 13/5/2000 Tổng thống ra s c lệnh số 849, yêu c u các
59 Hồng Thanh Quang (2002), V.Putin - sự lựa chọn của nước Nga, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 232.
n c cộng hòa, các vùng, các lãnh thổ phải chấp hành nghiêm t c quy định
61
của Liên bang. Theo s c lệnh này, Tổng thống đ thi t lập hệ thống quy n
lực Liên bang theo chi u dọc l nh đ o trực tuy n. Lãnh thổ L Nga đ c mở rộng h n 17 triệu km2 v i 89 chủ thể, bao gồm 21 n c cộng hòa, 49
tỉnh, 6 vùng, 1 tỉnh tự trị, 10 khu tự trị và 2 thành phố trực thuộc trung ng
Tổng thống chia Liên bang thành 7 vùng l n: Trung tâm, mi n Nam, Tây
B c, Volga, Ural, Sibêri và Viễn Đông Theo đó đứng đ u mỗi khu vực là
một đ i diện do Tổng thống bổ nhiệm, trụ sở làm việc đ c đặt t i thủ phủ
của khu vực C c đ i diện toàn quy n t i các khu Liên bang trực thuộc Tổng thống có 4 nhiệm vụ chính và 13 chức năng60...
Tr c khi Tổng thống V.Putin lên c m quy n, hệ thống chính trị đa
đảng của Nga trong tình tr ng đông v số l ng nh ng chất l ng không
cao Năm 1998 n c Nga có h n 3000 tổ chức chính trị - xã hội đăng
ho t động trong đó có 95 đảng và 154 phong trào chính trị. Tuy nhiên,
nhi u đảng mang tính chất tự phát, số l ng đảng viên ít, một số đảng chỉ
phục vụ cho việc tranh cử quan chức Tr c tình hình đó nhằm ổn định
tình hình chính trị trong n c, Tổng thống V Putin đ chủ tr ng giảm b t
số l ng c c đảng phái trên lãnh thổ Nga, ti n t i chỉ có vài đảng n n tảng
qu n chúng cố định tăng c ờng quản l nhà n c v các ch nh đảng, xây
dựng một số hệ thống chính trị đa đảng v i một, hai hoặc ba đảng làm nòng
cốt. Tháng 7/2001, Tổng thống V Putin đ phê chuẩn Luật “Chính đảng
Liên bang Nga”. Một số nội dung quan trọng của Luật này là: Ch nh đảng
phải có ít nhất 10 ngàn thành viên và xây dựng tổ chức khu vực hông d i
100 ng ời; thành viên của các tổ chức khu vực ở các chủ thể liên bang khác
hông d i 50 ngàn ng ời Ch nh đảng c n phải gi i thiệu ứng cử viên tham
gia b u cử t i c c c quan lập ph p c quan quy n lực và c quan đ i biểu
60 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 49 – 50.
tự trị các cấp Không đ c phép thành lập ch nh đảng theo thuộc tính ngh
62
nghiệp, chủng tộc hay tôn giáo Tr c khi thành lập ch nh đảng c n tổ chức
ủy ban khởi x ng, tổ chức đ i hội thành lập sau đó triệu tập đ i hội đ i
biểu thông qua c ng lĩnh đi u lệ đảng và nộp tất cả những văn iện này cho c quan phụ trách v đăng ch nh đảng xem xét 61.
Sau khi Luật “Chính đảng” đ c ban hành c c ch nh đảng trung
dung thực hiện h p nhất, trở thành đảng l n nhất trong Đuma tổ chức thành
một phe ủng hộ Chính phủ Ngày 12/7/2001 Đảng “Đoàn kết” và phong
trào “Tổ quốc” h p nhất thành “Liên minh Đoàn kết – Tổ quốc” và ti n
hành xây dựng thành một đảng thống nhất Th ng 4/2002 Đảng “Đoàn kết
và Tổ quốc” tổ chức Đ i hội đ i biểu toàn Nga l n thứ nhất và đổi tên thành
Đảng “Nước Nga thống nhất”. Theo k t quả b u cử Đuma quốc gia Nga
năm 2003 Đảng “Nước Nga thống nhất” chi m 226 gh trên tổng số 450
gh trong Đuma trở thành lực l ng chính trị l n nhất trong Liên bang Nga
(xem Phụ lục 2). Thông qua một lo t cuộc cải cách này, Tổng thống V.Putin
đ có một sự hậu thu n m nh mẽ, chi m đa số trong Đuma Ch nh vì th , bất
chấp sự phản đối của c c đảng ph i đối lập Đuma v n thông qua hàng lo t
dự án luật quan trọng Đồng thời đây cũng là nhân tố quan trọng giúp cho
V.Putin ti p tục trúng cử nhiệm kỳ thứ hai v i số phi u 71,2% (so v i ng ời
đứng thứ hai của Đảng Cộng sản LB Nga là Nhicolai Kharitonov chỉ đ t
13,6%) trong cuộc b u cử Tổng thống L Nga năm 2004 (xem Phụ lục 3).
Sự ổn định chính trị - xã hội và sức m nh của Nhà n c L Nga đ c
tăng c ờng trong những năm 2000 – 2008 còn do t c động của chính sách
cứng r n của Tổng thống và Chính phủ đối v i các th lực tài phiệt ở LB
Nga. Sự xuất hiện các th lực tài phiệt g n li n v i công cuộc cải cách thị
tr ờng tự do ở LB Nga trong thập niên 90 th kỷ XX v i hàng lo t tên tuổi
61 Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 59 – 60.
đ c b o ch Nga và ph ng Tây nh c t i nh : erezovs y V Gasins y
63
hay M.Khodorkovsky... Các th lực tài phiệt này n m giữ tài sản của các
công ty l n trong các ngành công nghiệp luyện kim, khai khoáng, truy n
thông, giàu m Nhóm ng ời này tìm mọi cách ho t động ngoài vùng kiểm
soát của pháp luật và tham gia chi phối ch nh tr ờng. Tiêu biểu nh
B.Berezovsky, từng giữ chức Th Hội đồng LB Nga, có mặt trong danh
sách các triệu phú quốc t do t p chí Mỹ Forbes bình chọn (1997) v i tài sản
trị giá 3 tỷ USD62; V Gusins y là ng ời đứng đ u tập đoàn truy n thông l n
nhất của Nga Media – Most và là chủ sở hữu kênh truy n hình NTV đ sử
dụng c c ph ng tiện truy n thông chỉ tr ch c c đ ờng lối, chính sách cải
cách của Tổng thống V.Putin và Chính phủ. Vì vậy, chính quy n L Nga đ
cứng r n tấn công vào ho t động bất h p pháp của các th lực tài phiệt này
mà tr c h t là B.Berezovsky, V.Gusinsky rồi đ n M.Khodorkovsky. K t
quả của cuộc tấn công này là B.Berezovsky, V.Gusinsky phải trốn ra n c
ngoài sống l u vong còn M Khodor ovs y – Chủ tịch tập đoàn d u lửa l n
nhất n c Nga Yokov bị b t v i 7 tội danh trong đó có trốn thu và lừa đảo.
Đối mặt bởi tình hình can thiệp chính trị, xâm ph m l i ích quốc gia của các
ông trùm kinh t , Tổng thống V.Putin nhi u l n đ t th i độ kiên quy t:
“Nhà nước sẽ không bị khống chế, quyết không chịu khuất phục những thế
lực này”63.
3.1.3. Tác động tích cực trở lại của chính sách ngoại giao thực dụng
Chính sách ngo i giao thực dụng của LB Nga mà Tổng thống V.Putin
khởi x ng đ ph t huy nguồn nội lực và sức m nh bên ngoài phục vụ cho
quá trình phát triển kinh t và phục h ng L Nga Đi u này đ c thể hiện cụ
62 Hồng Thanh Quang (2002), V.Putin - sự lựa chọn của nước Nga, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 257 – 258. 63 D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao Động, Hà Nội, tr. 111.
thể nh sau:
64
Từ những h n ch và y u tố tích cực trong ch nh s ch đối ngo i của
LB Nga trong thập niên 90, Tổng thống V Puitn đ thừa và đi u chỉnh để
đ a ra đ ờng lối đối ngo i m i mang tính thực dụng nhằm phục vụ cho công
cuộc cải c ch trong n c. Các ho t động ngo i giao đ u nhằm vào mụ tiêu
phục hồi sự phát triển kinh t và đảm bảo l i ích quốc gia.
Tổng thống V Putin là ng ời kiên quy t phản đối áp dụng mô hình
của c c n c ph ng Tây vào n c Nga một cách rập huôn m y móc Đó
là con đ ờng sai l m và phải iên trì tìm ra con đ ờng riêng phù h p v i
n c Nga Đ ờng lối đối ngo i của Tổng thống V.Putin, xét v thực chất là
sự ti p tục đ ờng lối của E.Primakov hông thay đổi v c bản nh ng đ c
nhấn m nh hai điểm quan trọng: Thứ nhất, thay khái niệm đa cực bằng đa
ph ng theo h ng thực dụng, nhấn m nh Nga phải tăng c ờng tham gia
các vấn đ quốc t chứ không thách thức bá quy n của Mỹ. Thứ hai, V.Putin
coi việc n c Nga hội nhập n n kinh t th gi i là một u tiên tuyệt đối của
chính sách kinh t đối ngo i. Đi u này đ đ c cựu Ngo i tr ởng Ivanov
tuyên bố trong văn iện “Nền ngoại giao mới của Nga”. Mục đ ch trung tâm
của ch nh s ch đối ngo i Nga là t o ra những đi u kiện bên ngoài tối u để
ti p tục bi n đổi trong n c, có thể làm chính phủ m nh h n cải thiện kinh
t và tăng ph c l i cho dân Nga.
Trong giai đo n tr c 11/9/2001, LB Nga thực hiện đ ờng lối đối
ngo i đa ph ng hóa t h p tối u c c nỗ lực theo tất cả c c h ng, xây
dựng nhi u mối quan hệ đồng thời v i Mỹ, châu Âu, Trung Quốc, Nhật
Bản... bên c nh u tiên mở rộng quan hệ v i các n c SNG, v i trọng tâm
đặc biệt là phát triển mối quan hệ kinh t . Tất cả các chuy n thăm của
V Putin đ n c c n c sau hi đ c cử Tổng thống đ u chỉ để tăng c ờng các
mối quan hệ kinh t của LB Nga. Chẳng h n, trong h u h t bảy l n gặp g
cấp cao v i Trung Quốc thời gian này, vấn đ u tiên c bản của LB Nga là
làm gia tăng im ng ch th ng m i LB Nga – Trung Quốc đặc biệt là mở
65
rộng các mặt hàng xuất khẩu vào Trung Quốc Còn đối v i c c n c Tây
Âu, việc mở rộng quan hệ thể hiện tính thực dụng của Liên bang Nga khi
nhấn m nh các mục tiêu kinh t h n bất cứ khu vực nào khác. Các cuộc gặp
g cấp cao và tham dự Hội nghị Th ng đỉnh của EU, Tổng thống V.Putin
luôn xoay quanh chủ đ trung tâm là vấn đ năng l ng và n chứ không
phải là hệ thống phòng thủ tên lửa quốc gia.
Từ sau sự kiện 11/9/2001, chủ nghĩa hủng bố xuất hiện và trở thành
nguy c toàn c u. Từ chỗ đang căng thẳng v i Mỹ do chính sách cứng r n
của chính quy n G.Bush v i LB Nga, Tổng thống V Putin đ có đi u chỉnh
v i th i độ ủng hộ và tham gia Liên minh quốc t chống khủng bố do Mỹ
đứng đ u L Nga đồng tình v i việc Mỹ tấn công vào Afghanistan (2002),
n i mà Mỹ cho rằng trùm khủng bố Osama in Laden đang ẩn náu và chấp
nhận sự hiện diện của quân đội Mỹ ở Trung Á và khu vực Kavkazz. Sự đi u
chỉnh ch nh s ch đối ngo i của LB Nga v i Mỹ, tham gia Liên minh Chống
khủng bố cũng nhằm t o ra l i th để LB Nga giải quy t các vấn đ xã hội,
kinh t .
Tr c h t, sự đi u chỉnh này t o đi u kiện cho LB Nga có khả năng
tiêu diệt tận gốc lực l ng đòi ly hai ở Chesnia – một vấn đ xã hội nóng
b ng nguy c bất ổn định an ninh, chính trị - xã hội C c n c ph ng Tây
trong đó có Mỹ không thừa nhận cách giải quy t bằng b o lực đối v i vấn đ
Chesnia của chính quy n LB Nga, thậm chí nhi u th lực còn tìm cách dung
túng, cung cấp tài ch nh vũ h và đào t o lực l ng đ a vào Chesnia. Vì
vậy, vấn đ ly khai Chesnia tồn t i dai dẳng và hông đ c giải quy t h n
một thập kỷ qua. Sự thay đổi th i độ của Mỹ và c c n c ph ng Tây v đ
Chesnia là c hội để LB Nga giải quy t vấn đ này Đồng thời, tham gia
Liên minh quốc t Chống khủng bố L Nga có đi u kiện cải thiện v chất
quan hệ v i Mỹ và ph ng Tây nhằm tận dụng tối đa l i th này cho công
cuộc khôi phục, cải cách kinh t trong n c và nâng cao vị th LB Nga trên
66
tr ờng quốc t . Hội nghị th ng đỉnh c c n c G7 và Nga t i Canada (tháng
6/2000) đ ra quy t định dành cho LB Nga quy ch thành viên đ y đủ của
nhóm. Năm 2006 Hội nghị Th ng đỉnh G8 đ đ c tổ chức t i Matxc va
Tr c đó th ng 5/2002 EU ch nh thức công nhận n n kinh t thị tr ờng của
L Nga và sau đó 1 th ng đ n l t Mỹ công nhận LB Nga có n n kinh t thị
tr ờng Đi u này đ mở ra nhi u c hội để LB Nga h p tác, liên k t sâu rộng
vào khổi kinh t l n của những n c có n n kinh t phát triển. Sự thừa nhận
của Mỹ và EU không chỉ t o đi u kiện cho LB Nga mở rộng quan hệ kinh t
th ng m i v i hai đối t c này mà còn đặt c sở cho quy trình đàm ph n gia
nhập WTO – một mục tiêu kinh t quan trọng của LB Nga.
Có thể nói đ ờng lối đối ngo i thực dụng của LB Nga trong những
năm đ u th kỷ XXI chú trọng tính hiệu quả nhằm t o mục tiêu phát triển
kinh t , ổn định xã hội, nâng cao vị th quốc t của LB Nga thực sự có vai
trò quan trọng trong việc th c đẩy kinh t đối ngo i của LB Nga – một lĩnh
vực có đóng góp quan trọng cho sự tăng tr ởng n n kinh t quốc dân đồng
thời t o môi tr ờng thuận l i đ a n n kinh t LB Nga hội nhập vào xu th
phát triển chung của n n kinh t th gi i.
3.1.4. Giá dầu thế giới tăng cao
Giá d u th gi i tăng cao t h p v i việc phá giá đồng R p đ t o
đi u kiện khách quan thuận l i cho sự tăng tr ởng ổn định của n n kinh t
LB Nga trong những năm đ u th kỷ XXI Đi u này đ c thể hiện:
LB Nga đ c thừa nhận là một siêu c ờng năng l ng. Quốc gia này
có dự trữ khí tự nhiên l n nhất th gi i, trữ l ng d u m đứng thứ tám, trữ
l ng than đứng thứ hai. So v i c c n c l n h c Nga có u th là sở hữu
một trữ l ng tài nguyên vô cùng phong phú. Các số liệu cho thấy, trữ l ng
64 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 11(86), tr. 58.
tài nguyên đ đ c phát hiện của Nga chi m khoảng 21% tổng l ng tài nguyên đ đ c phát hiện của th gi i đ t tổng giá trị 30.000 tỷ USD64. Chỉ
67
t nh trong vòng 4 năm 2000 – 2004, giá d u tăng gấp 4 l n, lập kỷ lục 147
USD/thùng vào giữa năm 2008 Việc giá d u tăng cao làm tăng l i nhuận từ
xuất khẩu d u: năm 2000 là 20 tỷ USD, 2001 là 30 tỷ USD, 2002 là 48 tỷ
USD, 2003 là 73 tỷ USD và đ u năm 2004 là 60 tỷ USD T nh đ n tháng 9/2006 riêng Gazprom đ tăng l i ròng 76 5% đ t 235,8 tỷ USD65. Chính vì
vậy, nguồn thu từ d u khí là nhân tố có nghĩa quy t định giúp cho ngân
s ch nhà n c đ c đảm bảo. Theo số liệu thống kê, trữ l ng d u m của
Nga chi m 4,7% trữ l ng d u m th gi i, sản l ng d u m hàng năm
chi m khoảng 10% sản l ng d u m th gi i. Bên c nh đó Nga còn có h
đốt v i trữ l ng chi m 35% sản l ng th gi i. Vì vậy, Liên bang Nga
đang sử dụng phục h ng năng l ng để th c đẩy kinh t và tăng c ờng thực
lực quốc gia của mình và dự ki n sẽ tăng sản l ng khai thác d u m lên
530 triệu tấn/năm sản l ng xuất khẩu d u m lên 330 triệu tấn/năm sản l ng khai th c h đốt lên 740 tỷ m3/năm và sản l ng xuất khẩu h đốt lên 290 tỷ m3/năm66.
Cùng v i việc tăng nguồn thu từ d u h đồng Rúp bị ph gi cũng có
t c động tích cực đ n ngo i th ng t o thuận l i cho xuất khẩu đồng thời
kích thích các sản phẩm ch t o trong n c, thay th cho các sản phẩm nhập
khẩu bị đ t lên Đồng R p đang trở thành một ngo i tệ m nh và có khả năng
trao đổi.
3.1.5. “Bản lĩnh V.Putin”
Một nguyên nhân vô cùng quan trọng nữa không thể không nh c t i
đó chính là “Bản lĩnh V.Putin”.
Sau hi Liên Xô tan r L Nga b c vào thời kỳ phát triển m i trong
không gian hậu Xô Vi t. Bên c nh những thuận l i do đ c k thừa thành quả
65 Nguyễn Công Khanh, Hoàng M nh Hùng (2010), Tìm hiểu nguyên nhân phục hồi và phát triển kinh tế Liên bang Nga dưới thời Tổng thống V.Putin (2000 – 2008), Nghiên cứu châu Âu, số 3 (114), tr. 54. 66 Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 11(86), tr. 58.
của 74 năm xây dựng CNXH của Liên bang Xô Vi t, thì những hó hăn
68
thách thức đang đặt ra là h t sức to l n. Lịch sử phát triển của LB Nga từ sau
1991 đ n 2008, phát triển qua hai giai đo n l n v i những đặc điểm khác biệt
nhau: Giai đo n khủng hoảng tr m trọng (1992 - 1999) d i sự c m quy n
của Tổng thống Yeltsin và giai đo n hồi phục, phát triển (2000 - 2008) v i
vai trò của Tổng thống V.Putin. So sánh tình hình kinh t - xã hội LB Nga ở
hai thời kỳ này sẽ thấy đ c y u tố quan trọng t o nên sự khác biệt đó ch nh
là vai trò của Tổng thống v i t c ch là ng ời đứng đ u cao nhất của nhà
n c Liên bang Nga.
Trong giai đo n thứ nhất (1992 - 1999) d i sự c m quy n của Tổng
thống Yeltsin đây là thời kỳ sóng gió hó hăn nhất của LB Nga sau khi
Liên Xô sụp đổ Đặc điểm nổi bật trong giai đo n này là trì trệ và khủng
hoảng toàn diện kéo dài. N n kinh t liên tục trong tình tr ng suy tho i t ởng
chừng nh hông có lối thoát. L m ph t v i tốc độ phi mã và có chi u h ng
phát triển thành siêu l m ph t tăng tr ởng kinh t luôn ở mức âm, các ngành
kinh t công - nông nghiệp đ u sụt giảm c cấu kinh t l c hậu, mất cân đối.
Vị trí kinh t LB Nga ngày càng bị thụt lùi xuống mức của c c n c phát triển
trung bình trong bảng x p h ng các n n kinh t th gi i Theo đó hoảng
cách so sánh giữa LB Nga v i c c n c TBCN phát triển ngày càng l n. Các
vấn đ xã hội nh thất nghiệp tham nhũng c c tệ n n xã hội cùng v i sự lũng
đo n của các nhà tài phiệt đang trở thành một vấn n n của n c Nga. Thực
tr ng kinh t - xã hội đó là c sở d n đ n sự xuất hiện của chủ nghĩa dân tộc
cực đoan chủ nghĩa ly hai hủng bố làm rối ren xã hội Nga mà điển hình là
vấn đ Chesnia. Sự khủng hoảng toàn diện của LB Nga ở những năm cuối
cùng của th kỷ XX là do nhi u nguyên nhân nh ng tr c h t là trách nhiệm
của ng ời đứng đ u Nhà n c LB Nga. Chính Tổng thống Yeltsin là ng ời
phải chịu trách nhiệm ch nh tr c nhân dân và lịch sử v việc để cho LB Nga
tụt hậu cả v kinh t và xã hội trong suốt thập niên cuối cùng của th kỷ XX.
69
Lên n m quy n l nh đ o đất n c trong hoàn cảnh hó hăn đó Tổng
thống V Putin đ nhanh chóng ổn định tình hình chính trị, ti p tục cải cách
kinh t và từng b c giải quy t các vấn đ xã hội. Chỉ sau một thời gian ng n,
n n kinh t - xã hội đ nhanh chóng đ c phục hồi. L n đ u tiên sau khi Liên
Xô tan rã, n n kinh t L Nga đ t đ c tốc độ tăng tr ởng bình quân 6 - 7%
trong suốt giai đo n 2000 - 2008. Các vấn đ xã hội phức t p do đ ờng lối cải
cách của ng ời ti n nhiệm để l i đ từng b c đ c giải quy t. Uy tín của
chính quy n đ c cải thiện, vị th của LB Nga trong các mối quan hệ quốc t
rất đ c coi trọng.
V i bản lĩnh ch nh trị vững vàng đ c tôi luyện trong những năm
tháng làm việc t i KG cũng nh trong ch nh tr ờng ở giai đo n sóng gió
nhất của LB Nga thập niên 1990, V.Putin đ có những quy t đo n đ ng đ n
trong những chính sách quan trọng của đất n c. Sau khi B.Yeltsin trao h t
quy n cho V.Putin, mọi ng ời lo ng i rằng vị tổng thống thứ hai của LB
Nga này sẽ phải đi theo con đ ờng mà ng ời ti n nhiệm đ v ch sẵn nh ng
V Putin là ng ời n đ o thâm sâu hông dễ gì bị “dắt mũi” nh vậy.
V.Putin v n thể hiện sự tôn nh Yeltsin nh ng sau đó giữ khoảng cách xa
d n. Ngày thứ ba sau khi nhậm chức V Putin đ b i miễn chức vụ của bốn
Phó chủ nhiệm Văn phòng Tổng thống, chức vụ Cố vấn của con gái Tổng
thống B.Yeltsin... ti p đó là cải tổ Chính phủ và đ a những ng ời thân cận
của mình, những ng ời thuộc “Nhóm St Peterburg”, trở thành tr thủ thân
tín. Ông ban hành các luật lệ nhằm tăng quy n lực của Tổng thống, Hội
đồng Liên bang; tấn công quy t liệt các ông trùm tài phiệt hay sử dụng biện
pháp quân sự cứng r n đối v i vấn đ chủ nghĩa hủng bố, ly khai ở
Chesnia...
Tất cả những chính sách, biện pháp cứng r n đó của Tổng thống
V Putin đ xây dựng đ c một chính quy n vững m nh, làm cho tình hình
70
chính trị ổn định, t o đi u kiện để ti p tục ti n hành cải cách kinh t và giải
quy t các vấn đ xã hội của L Nga mà ng ời ti n nhiệm ch a làm đ c.
Có thể khẳng định rằng, khác v i những năm 90 của th kỷ XX,
những năm đ u th kỷ XXI L Nga đ đi u chỉnh và đ a ra đ ờng lối chi n
l c phát triển kinh t phù h p v i đi u kiện đất n c và xu h ng phát
triển của th gi i trong mội tr ờng chính trị - xã hội ổn định cùng v i hiệu
quả của đ ờng lối đối ngo i thực dụng nhằm vào mục tiêu phát triển kinh t
- xã hội. Những y u tố này thực sự đ ph t huy đ c vị th địa – kinh t , địa
– chính trị của LB Nga trong bối cảnh quốc t v i những diễn bi n phức t p.
Mặc dù v n còn những h n ch , song nhờ những y u tố trên mà n n kinh t
L Nga đ thực sự phục hồi và khởi s c.
3.2. Bài học kinh nghiệm
3.2.1. Việc xây dựng đường lối, biện pháp phát triển kinh tế phải phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh đất nước
Lịch sử đ cho thấy thời kỳ đ y sóng gió của LB Nga ở thập niên 90
đ u b t nguồn từ việc thi u một đ ờng lối, biện pháp phát triển kinh t - xã
hội phù h p v i đi u kiện, hoàn cảnh đất n c. V i mong muốn xoá b nhanh
nhất những c sở kinh t - xã hội của CNXH mà Tổng thống B.Yeltsin và
Chính phủ F.Gaidar đ lựa chọn “liệu pháp sốc” đẩy quá nhanh tốc độ cải
cách trong khi những thi t ch luật pháp, kinh t , xã hội ch a đ c thi t lập
cho t ng xứng. N n kinh t k ho ch hoá tập trung đ c hình thành và phát
triển trong suốt 74 năm tồn t i của Liên bang Xô vi t để l i đ hi n cho các
y u tố kinh t thị tr ờng h u nh hông có c hội nảy sinh. Việc chuyển đổi
mô hình kinh t đó phải đ c thực hiện thận trọng trong thời gian dài v i
những b c đi h p lý.
Rút kinh nghiệm từ h n ch đó ch nh quy n của Tổng thống V.Putin
đ đi u chỉnh đ ờng lối, biện pháp phát triển kinh t - xã hội phù h p v i
hoàn cảnh đất n c Đó là đ ờng lối cải cách thị tr ờng mang định h ng xã
71
hội rõ nét và đ c thực hiện bằng biện pháp thận trọng nâng cao vai trò đi u
ti t của nhà n c Ch nh đ ờng lối, biện ph p đó của Tổng thống mà n n kinh
t L Nga đ tăng tr ởng liên tục, các vấn đ xã hội từng b c đ c giải quy t.
Do vậy, việc lựa chọn đ ờng lối phát triển kinh t nói riêng và đ ờng lối
xây dựng, phát triển đất n c nói chung luôn phải đ p ứng yêu c u phù h p v i
đi u kiện và hoàn cảnh cụ thể của từng quốc gia đó Có nh vậy, những chính
s ch đ ra m i không bị rập khuôn, máy móc, không bị xa rời thực t , m i đảm
bảo yêu c u phát triển trong tình hình m i của mỗi quốc gia, dân tộc.
3.2.2. Để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế phải đảm bảo một
môi trường chính trị ổn định
D i thời kỳ c m quy n của Tổng thống B.Yeltsin (1992 - 1999), sự
bất ổn v chính trị, sự buông l ng vai trò quản lý của Nhà n c trong các ho t
động kinh t - xã hội là một trong những nguyên nhân d n đ n tình tr ng
khủng hoảng tr m trọng kéo dài suốt thập niên 90 của th kỷ tr c. Vì vậy,
sau khi lên n m quy n Tổng thống, V.Putin rất chú trọng đ n tính hiệu quả và
sức m nh của nhà n c trên c sở sự thống nhất, ổn định của hệ thống chính
trị. Bằng một lo t các cải cách hành chính, hệ thống chính trị, tổ chức đảng
hay những biện pháp cứng r n nhằm chống tham nhũng c c th lực tài phiệt
lũng đo n chính trị đ thực sự hiệu quả Ch nh đi u này đ làm cho tình hình
chính trị LB Nga ổn định, sức m nh quy n lực nhà n c đ c củng cố đảm
bảo cho các mục tiêu, chi n l c đ ờng lối cải cách đ c thực hiện một cách
nhất qu n đồng bộ.
Từ thực tiễn quá trình phát triển kinh t - xã hội LB Nga cho thấy, y u
tố c bản đảm bảo cho hệ thống chính trị ổn định là phải có một bộ máy nhà
n c m nh và trong s ch, hệ thống pháp luật đ y đủ và có hiệu lực. Vì vậy
đối v i các quốc gia trong giai đo n chuyển đổi, việc t o ra và đảm bảo môi
tr ờng chính trị ổn định, việc xác lập sự đi u ti t h p lý của nhà n c đối v i
n n kinh t thị tr ờng có nghĩa h t sức quan trọng, góp ph n t o nên thành
công của công cuộc chuyển đổi.
72
3.2.3. Phải gắn liền giữa thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế với
các chính sách xã hội tiến bộ
Thực tiễn quá trình cải cách ở LB Nga (2000 - 2008) cho thấy, chỉ khi
nào đ ờng lối phát triển kinh t g n li n v i mục tiêu kinh t - xã hội và thực
hiện các chính sách xã hội ti n bộ đ p ứng đ c yêu c u của đ i đa số các
t ng l p nhân dân thì m i t o ra sự phát triển ổn định của đất n c. Những sai
l m của LB Nga trong những năm 90 hi thực hiện biện pháp m nh “liệu
pháp sốc” đ làm cho đa số các t ng l p nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng…
Bởi th trong suốt hai nhiệm kỳ c m quy n, Tổng thống V.Putin luôn nhấn
m nh cải cách kinh t phải g n li n v i mục tiêu xã hội và ng c l i, mục tiêu
phát triển kinh t đ c k t h p chặt chẽ v i các chính sách xã hội ti n bộ. V i
ch nh s ch đó tình tr ng n l ng ở thời kỳ tr c đ đ c giải quy t, thu
nhập thực t của ng ời dân d c tăng cao ng ời dân b t đ u d c h ởng các
phúc l i xã hội nh chăm sóc y t , giáo dục h u tr ... Nhờ đó mà xã hội đ ổn
định trở l i, sự ủng hộ và tín nhiệm của nhân dân đối v i Tổng thống ngày
càng cao Đi u đó đ cho thấy chính sách xã hội mà V Putin đ a ra là hoàn
toàn đ ng đ n.
Cuộc sống của xã hội loài ng ời gồm nhi u lĩnh vực, trong đó inh t
và xã hội là hai mặt của cuộc sống, là hai lĩnh vực c bản của mỗi quốc gia.
Việc phát triển kinh t và đem l i l i ích cho cộng đồng dân c là nguyện
vọng ch nh đ ng của nhân dân, quy luật phát triển của xã hội loài ng ời. Giữa
phát triển kinh t và các chính sách xã hội có quan hệ g n bó hữu c v i nhau,
tăng tr ởng kinh t là c sở để thực hiện các chính sách xã hội và ng c l i
một xã hội ổn định là đi u kiện cho các cuộc cải c ch đổi m i thành công.
Tiểu kết
Có thể nói, hình ảnh v một n c Nga “hồi sinh và trỗi dậy” là k t quả
của sự phục hồi kinh t L Nga d i sự l nh đ o tài tình, sáng suốt của Tổng
thống V.Putin. Không phải ch ng ta qu đ cao vai trò l nh đ o của ng ời
73
đứng đ u – Tổng thống V.Putin mà lịch sử đ chứng minh đi u đó Khi nh c
v n c Nga của những năm 90 d i thời Tổng thổng B.Yeltsin, ấn t ng
đ u tiên mà ng ời ta nh t i đó ch nh là hình ảnh của một n c Nga rối ren,
bất ổn, khủng hoảng kéo dài trên mọi mặt của đời sống xã hội. Vị th của Nga
trên tr ờng quốc t đang ngày một mờ nh t. Tuy nhiên tình hình đó đ đ c
cải thiện rõ rệt, lịch sử L Nga đ b c sang giai đo n m i đ nh dấu bằng sự
kiện năm 2000 hi V Putin đ c cử Tổng thống. V i “bản lĩnh” ch nh trị vững
vàng của một trung t quân đội từng đ c tôi luyện qua những năm th ng làm
việc trong KGB cùng v i khả năng bao qu t tình hình thực t và sự k t h p
triệt để những y u tố khách quan và chủ quan, Tổng thống V Putin đ t o nên
diện m o, hình ảnh của đất n c Nga hoàn toàn m i, góp ph n đ a n c Nga
d n lấy l i đ c vị th của mình trên tr ờng quốc t .
74
KẾT LUẬN
Sự hình thành và phát triển của đất n c Liên bang Nga đ trải qua
bi t bao thăng tr m của lịch sử. Thời kỳ Liên bang Xô Vi t, nhân lo i từng
chứng ki n một điển hình anh cả của phe xã hội chủ nghĩa v i những thành
tựu vĩ đ i trên mọi ph ng diện quân sự, quốc phòng, kinh t , xã hội.
Th ng 12/1991 hi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ L Nga ra đời chẳng
những trên t c ch một quốc gia độc lập, có chủ quy n đ c cộng đồng quốc
t công nhận mà còn đ c k thừa ph n l n ti m lực kinh t , quân sự, khoa
học, kỹ thuật... cùng những u đ i đặc biệt do thiên nhiên ban tặng. Những
t ởng, LB Nga sẽ phát huy những c hội đó để phát triển thành một c ờng
quốc, xứng đ ng v i những gì từ Liên Xô để l i. Trái l i, từ đây L Nga đ rẽ
sang một chặng đ ờng h c D i thời c m quy n của B.Yeltsin (1991 -
1999) - vị Tổng thống đ u tiên trong lịch sử đất n c Nga đ lâm vào tình
tr ng khủng hoảng toàn diện và sâu s c đặc biệt trên lĩnh vực kinh t . Hậu
quả của nó là tình tr ng t nhân hóa diễn ra m nh mẽ làm cho khoảng cách
chênh lệch giàu nghèo ngày càng l n, sự lũng v chính trị, liên k t bè phái gia
tăng; l m phát luôn ở mức phi m và có nguy c trở thành siêu l m phát; các
lĩnh vực sản xuất nh công nghiệp, nông nghiệp giảm sút nghiêm trọng; đời
sống nhân dân hó hăn; vị th của Nga trên tr ờng quốc t đang ngày một
suy y u.
Ngày 07/5/2000, vị Tổng thống thứ hai của LB Nga – V Putin đ ch nh
thức nhậm chức. Từ đây lịch sử n c Nga b t đ u chuyển sang một trang
m i đ nh dấu bằng sự chuyển giao quy n lực cho một th hệ l nh đ o trẻ.
V i bản lĩnh tr tuệ tài năng của mình, Tổng thống V.Putin cùng chính quy n
của ông đ bi t k thừa những u điểm đồng thời kh c phục những h n ch ,
tồn t i từ thời ông Yeltsin để l i thông qua việc thực hiện hàng lo t những
cải tổ v thể ch , chính trị, xã hội hành ch nh đặc biệt là việc tìm ra đ ờng
lối phát triển kinh t phù h p góp ph n khôi phục và xây dựng hình ảnh một
75
n c Nga hoàn toàn m i – đất n c của sự “hồi sinh và trỗi dậy”. D i thời
c m quy n của Tổng thống V.Putin, kinh t Liên bang Nga đ đ t đ c rất
nhi u thành tựu nổi bật trong đó phải kể đ n ổn định kinh t vĩ mô thặng d
c n cân th ng m i tăng c ờng liên k t kinh t quốc t , trở thành điểm đ n
của rất nhi u nhà đ u t n c ngoài... Nhờ đó tình hình xã hội d n đ c ổn
định, chính trị đ c đảm bảo đời sống vật chất và tinh th n của nhân dân
ngày càng đ c nâng cao, vị th của L Nga đang d n đ c khôi phục trên
tr ờng quốc t .
Khi đ nh gi v nguyên nhân vì sao L Nga có đ c những thành tựu
ấn t ng nh trên đ có rất nhi u chuyên gia,nhi u nhà khoa học v i nhi u
quan điểm, ý ki n khác nhau. Tuy nhiên, ph n l n các chuyên gia, các nhà
khoa học đ u đồng tình quan điểm cho rằng có đ c những thành tựu đó là do
chính quy n V Putin đ bi t k t h p chặt chẽ, triệt để cả y u tố khách quan và
chủ quan, cụ thể là: Đ ờng lối phát triển kinh t đ ng đ n, phù h p v i thực
tiễn; Tình hình chính trị - xã hội trong n c ổn định; T c động tích cực trở l i
của chính sách ngo i giao thực dụng; Giá d u th gi i tăng cao Và đặc biệt
không thể không nh c t i y u tố chủ quan vô cùng quan trọng đó là “Bản lĩnh
V.Putin”.
Giờ đây L Nga đ lấy l i đ c vị th của mình trên tr ờng quốc t
sau một g n một thập kỷ v ng bóng ở cuối thập niên 90 của th kỷ XX. Tuy
nhiên, những “mảng màu sáng tối” của n n kinh t - xã hội v n còn hiện hữu,
là thách thức đặt ra cho tất cả các quốc gia trên chặng đ ờng thiên kỷ m i.
Giành đ c độc lập dân tộc đ hó nh ng làm th nào để gìn giữ độc lập và
đ a đất n c đó ngày càng ph t triển, sánh vai cùng v i c ờng quốc năm
châu l i càng hó h n Nhất là đối v i tr ờng h p của Liên bang Nga khi mà
trong quá khứ ti n thân của quốc gia này l i là Liên bang Xô Vi t - một
c ờng quốc đ c cả th gi i bi t đ n v i t c ch là ng ời anh cả của phe xã
hội chủ nghĩa v i sức m nh kinh t , sức m nh khoa học công nghệ, sức m nh
76
quân sự vô cùng hùng hậu ... thì áp lực đặt ra cho c c nhà l nh đ o m i của
đất n c Nga non trẻ là vô cùng nặng n . Có lẽ vì vậy mà trong suốt tám năm
c m quy n, vị Tổng thống đ u tiên của L Nga đ hông làm đ c đi u đó
B.Yeltsin từng mong c sẽ xây dựng một đất n c Nga hùng m nh nh ng
cách mà ông làm l i quá máy móc, dập khuôn, ch p nhoáng, nóng vội đ
không thể bi n c m đó trở thành hiện thực, trái l i làm cho tình hình n c
Nga trở nên tồi tệ. Ông càng cố g ng cứu v n thì tình hình n c Nga l i càng
trở nên bi đ t để rồi trong những giây phút cuối cùng của những năm th ng
n m quy n lực ông phải nói lời xin lỗi tr c toàn thể nhân dân vì đ “không
thể biến ước mơ đó trở thành hiện thực”.
Sự tồn t i và phát triển của một quốc gia bao gồm rất nhi u y u tố,
trong đó y u tố con ng ời luôn đ c đặt lên vị tr hàng đ u. Chính nhờ con
ng ời mà những đi u t ởng chừng nh hông thể l i trở thành có thể và
V Putin ch nh là ng ời nh th Ông đ bi n những “di sản” không gì tồi tệ
h n từ ng ời ti n nhiệm của mình thành những thành tựu vô cùng ấn t ng
của đất n c Nga trong những năm đ u th kỷ XXI. Trên con đ ờng phát
triển và hội nhập quốc t ngày nay L Nga cũng nh rất nhi u các quốc gia
khác còn phải đ ng đ u v i muôn vàn thách thức hó hăn nh ng những
thành quả mà L Nga đ t đ c trên lĩnh vực kinh t trong hai nhiệm kỳ d i
thời Tổng thống V.Putin (2000 – 2008) chính là những c sở, những n n tảng
đ u tiên giúp Nga từng b c giành l i những gì đ mất, giúp Nga hội nhập và
khẳng định l i vị th của mình trên tr ờng quốc t .
77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu sách, tạp chí:
1. L u Văn An (2001) Tìm hiểu về vai trò của Tổng thống Liên bang
Nga, Nghiên cứu châu Âu, số 3(39), tr. 24-29.
2. Tr ng Dự (2013), Putin “Sự trỗi dậy của một con người”, Nxb Lao
Động, Hà Nội.
3. Đ i sứ quán LB Nga t i Việt Nam (2004), Tình hình kinh tế - xã hội LB
Nga đầu thế kỷ XXI, Hà Nội.
4. Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển những
năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
5. H ng Hà Nguyễn Lâm Châu (1999), Nước Nga những năm 90 không
ổn định: Nguyên nhân và triển vọng, Nghiên cứu châu Âu, số 4, tr. 47-51.
6. Đỗ Đình H ng (2000) Kinh tế xã hội Nga năm 1999, Nghiên cứu châu
Âu, số 1, tr. 27-32.
7. D ng Minh Hào Triệu Anh Ba (2014), Bản lĩnh Putin, Nxb Lao
Động, Hà Nội.
8. Nguyễn Thanh Hi n (2007), Sự vươn lên của nước Nga thời Putin,
Nghiên cứu châu Âu, số 11(86), tr. 57-67.
9. Hoàng Xuân Hòa (2009), Kinh tế Liên bang Nga với những thách thức
mới, Nghiên cứu châu Âu, số 7(106), tr. 22-31.
10. Vũ D ng Huân (2002) Hệ thống chính trị Liên bang Nga, Nxb Chính
trị Quốc gia, Hà Nội.
11. Đào Hùng (2008) Những thành tựu của Liên bang Nga trong 8 năm
dưới sự lãnh đạo của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 4(91),
tr. 71-74.
12. Nguyễn Đình H ng (2005) Chuyển đổi kinh tế Liên bang Nga: lý
luận, thực tiễn và bài học kinh nghiệm, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
78
13. Hà Mỹ H ng (2006) “Nước Nga mới” đi về đâu?, Nghiên cứu châu
Âu, số 1(67), tr. 34 - 40.
14. Nguyễn Công Khanh, Hoàng M nh Hùng (2010), Tìm hiểu nguyên
nhân phục hồi và phát triển kinh tế Liên bang Nga dưới thời Tổng
thống V.Putin (2000-2008), Nghiên cứu châu Âu, số 3(141), tr. 46-55.
15. Lý Cảnh Long (2012), Putin - Từ Trung Tá KGB đến Tổng thống Liên
Bang Nga Nxb Lao Động, Hà Nội.
16. Nguyễn Minh Phong (1999), Vài nét về động thái chiến lược tài chính
của Liên bang Nga thập kỷ 90, Nghiên cứu châu Âu, số 4, tr. 33-42.
17. Tr n Anh Ph ng (2008) Từ nước Nga–Lênin đến nước Nga
Medvedev và Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 11(98), tr. 14-25.
18. Hồng Thanh Quang (2002), V.Putin - sự lựa chọn của nước Nga, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
19. Phan Văn Rân (2008) Những nỗ lực của Nga nhằm tăng cường vai trò
cường quốc trong quan hệ quốc tế, Nghiên cứu châu Âu, số 6 (93), tr.9-15.
20. Lê Văn Sang (2005) Cục diện kinh tế thế giới hai thập niên đầu thế kỷ
XXI, Nxb Th gi i, Hà Nội.
21. Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Đánh giá trách nhiệm của Tổng thống
B.Yeltsin trước thực trạng kinh tế, xã hội (1992-1999), Nghiên cứu
châu Âu, số 4(64), tr. 49-58.
22. Nguyễn Thị Huy n Sâm (2005), Kinh tế Liên bang Nga thời kỳ cầm
quyền của Tổng thống B.Yeltsin, Nghiên cứu châu Âu, số 1(61), tr. 34 - 40.
23. Ngô Sinh (2008), Nước Nga thời Putin, Nxb Thông tin, Hà Nội.
24. Nguyễn Cảnh Toàn (2008), Dầu khí và năng lượng của Nga, Nghiên
cứu châu Âu, số 9(96), tr. 25-40.
25. Nguyễn M nh Tùng (2006), Thông điệp Liên bang Nga của Tổng thống
Liên bang Nga, Nghiên cứu châu Âu, số 3(69), tr. 96-99.
26. Thông tấn xã Việt Nam (1999), Tài liệu tham khảo đặc biệt, ngày 14/5.
79
27. Nguyễn Quang Thuấn, Nguyễn An Hà (2006), Liên bang Nga trong
tiến trình gia nhập WTO, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
28. Nguyễn Quang Thuấn (2001), Kinh tế Liên bang Nga năm 2000 và
triển vọng, Nghiên cứu châu Âu, số 2(38), tr. 27-31.
29. Nguyễn Quang Thuấn (2004), Nhìn lại kết quả cải cách trong nhiệm kỳ
đầu của Tổng thống Putin, Nghiên cứu châu Âu, số 5(97), tr. 32 - 37.
30. Nguyễn Quang Thuấn (2002), Vài nét về chiến lược phát triển kinh tế
Liên bang Nga giai đoạn 2000 - 2010, Nghiên cứu châu Âu, số 5(47),
tr. 64-69.
31. Hoàng Vân (2000), Cuộc bầu cử Tổng thống Liên bang Nga: Một vài
suy ngẫm, Nghiên cứu châu Âu, số 2, tr. 39-50.
32. Zaslavs aia T Ivanovna (1999) C cấu xã hội của nước Nga, Viện
Mác – Lênin và T t ởng Hồ Chí Minh, Hà Nội.
II. Tài liệu trang web:
33. Bộ Ngo i giao Việt Nam, Liên bang Nga, Cổng thông tin điện tử Chính
phủ n c Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNV
ietNam/ChiTietVeQuocGia, 6/2012.
34. Bộ Ngo i giao Việt Nam, Tài liệu cơ bản về Liên bang Nga và quan hệ
Việt Nam – Liên bang Nga, http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa.
35. Cuộc chạy đua Tổng thống-Boris Yeltsin,
http://www.vnmilitaryhistory.net/index.php?topic=21467.0, 27/5/2011.
36. Hữu nghị, Bài học từ kinh nghiệm cổ phần hóa ở Nga
37. H.V, Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh
http://tuoitre.vn/tin/the-gioi, 29/4/2007.
tế Liên bang Nga,
http://www.mofahcm.gov.vn/vi/tintuc_sk/tulieu/nr060504090947/ns06
0928112834/newsitem_print_preview, 25/9/2006.
80
38. Lý Cảnh Long, Putin - Từ Trung Tá KGB đến Tổng thống Liên bang
Nga, http://www.vnmilitaryhistory.net, 2001.
39. Ngọc Huy n (Theo RIA Novosti), Kết quả cuối cùng: Putin sẽ điều
hành Điện Kremli trong 6 năm tới,
http://giaoduc.net.vn/Quoc-te/Ket-qua-cuoi-cung-Putin-se-dieu-hanh-
Dien-Kremli-trong-6-nam-to, 05/3/2012.
40. Nguyễn Dung, Cựu Tổng thống Nga Boris Yeltsin,
https://camnangkinhdoanh.wordpress.com, 21/5/2007.
41. Nguyễn Văn Minh, Tư hữu hóa theo cách Nga và bài học cho chúng ta,
http://tiasang.com.vn, 21/6/2007.
42. Quốc Trung, Kinh tế Nga sẽ vào “top 5” thế giới,
http://vneconomy.vn/the-gioi/kinh-te-nga-se-vao-top-5-the-gioi-58172,
10/7/2008.
43. Sở Ngo i vụ TPHCM, Nền kinh tế Liên bang Nga,
http://www.mofahcm.gov.vn, 25/9/2000.
44. Viện Nghiên cứu quản lý kinh t Trung ng, Khảo sát tìm hiểu kinh
nghiệm chuyển đổi, đặc biệt là tư nhân hóa các doanh nghiệp lớn và
hình thành khung pháp lý về đầu tư và doanh nghiệp tại Liên Bang Nga
(25-30/5) và Cộng hòa Séc,
http://www.ciem.org.vn/dieutra/ngoainuoc/tabid/81/articleType/Article
View/articleId/506/Default.aspx#, 19/3/2004.
45. http://www.tapchicongsan.org.vn
46. http://data.worldbank.org/indicator
47. http://www.vietnamembassy-slovakia.vn
48. http://vneconomy.vn/
49. http://www.baoninhthuan.com.vn/diendan
50. http://www.bbc.co.uk/vietnamese/world/
81
PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: Các nƣớc lớn nhất thế giới vào giữa những năm 90
GDP (tỷ Chi phí quân Lực lƣợng vũ Dân số Nƣớc USD) sự trang (triệu ngƣời) theo sức mua (tỷ USD) (ngàn ngƣời)
Mỹ 6920 263,8 263,5 1.523
Trung Quốc 3205 1203,6 56,2 3.031
41,7 242 Nhật 2595 125,5
36,6 398 Đức 1380 81,3
8,5 1.265 Ấn Độ 1320 936,5
42,69 504 Pháp 1109 58,1
43,0 273 Italia 1034 58,3
34,0 273 Anh 994 58,3
5,8 296 Braxin 916 160,7
2,0 271 Indonesia 666 203,6
1,6 175 Mehico 634 94,0
40,0 1.700 Nga 627 149,9
10,3 80 Canada 579 28,4
11,9 750 Hàn Quốc 547 45,6
7,1 811 Thổ Nhĩ Kỳ 322 63,4
Nguồn: Hà Mỹ Hương, Nước Nga trên trường quốc tế: hôm qua, hôm nay và
ngày mai, http://www.dav.edu.vn/en/reseach/introduction/63-thong-tin-tu-
lieu/tap-chi-ncqt/tap-chi-ncqt-nam-1998/409-so-24-nuoc-nga-tren-truong-
quoc-te-hom-qua-hom-nay-va-ngay-mai.html
82
Phụ lục số 2: Kết quả bầu cử Đuma Nga ngày 7/12/2003
Đảng và liên minh Số phiếu % Số ghế
Đảng Thống nhất Nga 22,779,279 37.57 223
Đảng Cộng sản Liên bang Nga 7,647,820 12.61 52
Đảng Dân chủ tự do Nga 6,943,885 11.45 36
Liên minh Đảng khu vực Nga
(Tổ quốc) Đảng Tổ quốc hồi sinh 5,469,556 9.02 37 “Tương lai dân tộc”
Đảng Xã hội thống nhất Nga
Đảng dân chủ Nga “Quả táo” 2,609,823 4.30 4
Liên minh lực l ng cánh hữu 2,408,356 3.97 3
Đảng Nông nghiệp Nga 2,205,704 3.64 2
Liên Đảng những ng ời 1,874,739 minh: v h u Nga 3.09
Đảng Công bằng xã hội
Coalition: Đảng n c Nga hồi sinh 1,140,333 1.88 3 Đảng Cuộc sống Nga
Đảng nhân dân của Liên bang Nga 714,652 1.18 17
Đảng Đoàn t 710,538 1.17
3.84 C c đảng còn l i và hông đảng phái 2,328,483 70
Gh còn trống 3
60,712,299 Tổng số (đ t 55.75%) 450
108,906,244 Số cử tri đăng
(Nguồn: Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển
những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 62)
83
Phụ lục số 3. Kết quả bầu cử Tổng thống Nga năm 2004
Ứng cử viên Đảng Chính trị Số phiếu %
Đảng Thống nhất Nga ủng hộ Vladimir Putin 48,931,376 71.2 (Không phải là đảng viên)
Đảng Cộng sản Liên bang Nga
Nikolav Kharitonov (Đảng viên của đảng Nông 9,440,860 13.7
nghiệp Nga)
Đảng Tổ quốc ủng hộ Sergey Glazyev 2,826,641 4.1 (Không phải là đảng viên)
Irina Khakamada Ứng cử viên tự do 2,644,644 3.8
Oleg Malyshkin Đảng Dân chủ tự do Nga 1,394,070 2.0
Secgey Mironov Đảng Cuộc sống Nga 518,893 0.8
Không tán thành tất cả 2,319,056 3.5
Tổng số 66,307,156 100.0
(Nguồn: Nguyễn An Hà (2008), Liên bang Nga trên con đường phát triển
những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội, tr. 63)
84