intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP 8. PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH

Chia sẻ: Paradise3 Paradise3 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

116
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Khi cho 12,4 g hhX tác dụng hết với dd HCl thì thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Hãy xác định: Tên 2 kim loại kiềm trong hhX. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Đáp số: % Na = 23.0,2 .100%  37,1% 12,4 % K = 100% - 37,1% = 62,9%

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP 8. PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH

  1. PHƯƠNG PHÁP 8. PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH Câu 1. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Khi cho 12,4 g hhX tác dụng hết với dd HCl thì thu được 4,48 lit khí H2 (đkc). Hãy xác định: Tên 2 kim loại kiềm trong hhX. Tính % khối lượng mỗi kim loại. Đáp số: 23.0,2 .100%  37,1% % Na = 12,4 % K = 100% - 37,1% = 62,9% Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 11,8g hỗn hợp 2 ankan đồng đẳng liên tiếp thì thu được 17,92 lit khí CO2 (đkc). Xác định CTPT mỗi ankan. Tìm % thể tích mỗi ankan trong hỗn hợp. Đáp số: %C2H6 = 33,33% %C3H8 = 66,67% Câu 3. Chia m g hh 2 rượu đơn chức no đồng đẳng liên tiếp ra làm 2 phần giống nhau: Phần I : tác dụng hết với Na thu được 2.24 lit H2 (đkc). Phần II : đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lit CO2 (đkc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu. Đáp số : CH3OH và C2H5OH
  2. Câu 4. Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dd HCl thấy bay ra 672 cm3 khí CO2 (ở đktc). Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. 63 65 Câu 5. Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại Nguyên tử 29Cu và 29Cu. lượng (số khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị) của đồng là 64,4. Tính thành phần % số lượng mỗi loại đồng vị. Câu 6. Có 100g dd 23% c ủa một axit hữu cơ no đơn chức (ddA). Thêm vào dd A 30g một axit đồng đẳng liên tiếp ta thu được dd B. Lấy 1/10 dd B đem trung hoà bằng dd xút (dd đã trung hoà gọi là dd C). Tính nồng độ % của các axit trong dd B. Xác định công thức phân tử của các axit. Cô cạn dd C thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 2 hiđro cacbon đồng đẳng liên tiếp người ta thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 19,8g H2O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđro và tính thành phần % theo số mol của mỗi chất. Câu 8. Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng của rượu metylic và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình một đựng H2SO4 đặc và bình hai đựng KOH rắn. Tính khối lượng các bình tăng lên, biết rằng nếu cho lượng rượu trên tác dụng với natri thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức phân tử 2 rượu. Câu 9. Để trung hoà a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của axit fomic cần dùng 100ml dd NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam hỗn hợp axit đó và cho sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm người ta nhận thấy khối lượng bình 2 tăng lên nhiều hơn khối lượng bình 1 là 3,64 gam. Xác định CTPT của các axit. Câu 10.Trong một bình kín dung tích 16 lít chứa hỗn hợp hơi ba rượu đơn chức A, B, C và 13,44g O2, nhiệt độ và áp suất trong bình là 109,2˚C và 0,98atm.
  3. Bật tia lửa điện đốt cháy hết rượu, sau đó đưa nhiệt độ bình về 136,5˚C , áp suất trong bình lúc này là P. Câu 11.Cho tất cả khí trong bình sau khi đốt cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 3,78g còn bình 2 tăng 6,16g. Tính áp suất P. Xác định công thức phân tử các rượu A, B, C biết rằng B, C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol của rượu A bằng 5/3 tổng số mol của các rượu B và C. Câu 12.Cho 0,672 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho qua dd Br2 dư, khối lượng dd tăng x gam, lượng Br2 đã phản ứng là 3,2g không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5, sau đó qua bình đựng KOH rắn. Sau thí nghiệm, bình đựng P2O5 tăng y gam và bình đựng KOH tăng 1,76g. Tìm công thức 2 hidrocacbon. Tính % thể tích các khí trong A. Tính x và y Đáp số: y = 0,63g Câu 13.Hoà tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B kế tiếp trong nhóm IIA vào dd HCl thu được 1,12 lit CO2 ở đktc. Xác định tên kim loại A và B. Biện luận: A < 33,6  A là Mg = 24 B > 33,6  B là Ca = 40.
  4. Câu 14.Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96g H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu. C2 H 5 OH ĐS: C3H 7 OH Câu 15.Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,387. Xác định CTPT của A, B, C, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử 5 cacbon và số mol rượu A bằng tổng số mol của rượu B và C. 3 ĐS: C3H5OH (CH2 = CH - CH2OH) và C3H7OH C3H3OH (CH  C - CH2OH) và C3H7OH Câu 16.Cho 2,84g hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V và xác định CTPT của các rượu. ĐS: 0,08 V= .22, 4  0,896 lít. 2 CH3OH, C2H5OH. PHƯƠNG PHÁP 9. PHƯƠNG PHÁP BIỆN LUẬN Câu 17.Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ có CTN là (C2H7N)n? Câu 18.Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ có CTN là (C4H9ClO)n? Câu 19.Một axit no đa chức mạch hở có công thức nguyên là (C3H4O3)n. Tìm CTPT của A? Câu 20.Một axit cacboxylic mạch hở CTN là (C4H7O2)m. Tìm CTPT? Câu 21.Một amin bậc nhất có CTN là (CH4N)n. Tìm CTCT của amin? Câu 22.Một hợp chất hữu cơ có công thức nguyên là (CH3O)n. Tìm CTPT?
  5. Câu 23.Một anđêhit no, đa chức, mạch hở có công thức nguyên là (C2H3O)n. Tìm CTPT? Câu 24.Một axit no, mạch hở có công thức nguyên là (C2H3O2)n. Biện luận tìm CTPT? Câu 25.Nguyên tử Y có tổng số hạt (p, e, n) là 34. Xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử Y và tên nguyên tố Y? Câu 26.Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định CTPT. Viết CTPT của anđehít. Câu 27.Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một rượu đa chức với một axit đơn chức, tiêu tốn 1,2g xút. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút và thu được 7,05g muối. Xác định CTPT và CTCT của este. Câu 28.Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hoá trị a) trong H2SO4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra thu được dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ NaOH dư tạo ra 50,4g muối. Khi thêm vào A một lượng kim loại X bằng 2 lần lượng kim loại X có trong A (giữ nguyên lượng Al) rồi hoà tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc, nóng thì lượng muối trong dd mới tăng thêm 32g so với lượng muối trong dd B nhưng nếu giảm một nửa lượng Al có trong A (giữ nguyên lượng X) thì khi hoà tan ta thu được là 5,6l (đktc) khí C. a) Tính khối lượng nguyên tử của X biết rằng số hạt (p, n, e) trong X là 93. b) Tính % về khối lượng các kim loại trong A. Câu 29.Oxi hóa 4 gam rượu đơn chức X bằng oxi (có xúc tác) thu được 5,6 gam hhY gồm anđehit, rượu dư, nước. Xác định CTPT X và hiệu suất phản ứng?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1