Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán hoá
lượt xem 18
download
Tài liệu "Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán hoá" cung cấp cho các bạn 8 dạng toán quan trọng về hóa vô cơ, 18 công thức tính và ví dụ mẫu từ các đề đại học. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu để có thêm tài liệu học tập và ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp dùng công thức giải nhanh toán hoá
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học PHƯƠNG PHÁP DÙNG CÔNG THỨC GIẢI NHANH TOÁN HOÁ (Gồm 8 dạng toán quan trọng + 18 công thức tính + Ví dụ mẫu từ các đề đại học) I. DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl, H2SO4 tạo muối và giải phóng H2 * Chú ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng ( m) sẽ là: m = mR phản ứng – mkhí sinh ra a.nKL = 2nH2 với a là hóa trị của KL 1. CÔNG THỨC 1. Kim loại + HCl Muối clorua + H2 2HCl 2Cl- + H2 M muối clorua = mKl + nH2.71 hoặc = mKl + nHCl.35,5 (1) ne nhường = ne nhận BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Hoà tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? AD(1): mmuối = mKL + 71.nH2 = 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5g hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71g muối khan. Thể tích (lit) khí B thoát ra là: A. 2,24 √B. 0,224 C. 1,12 D. 0,112 AD(1): m muối = mKL + 71.nH2 5,71 = 5 + 71.nH2 nH2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít Bài 3: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lit khí( đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan. Giá trị m là: √A. 1,38 B. 1,83g C. 1,41g D. 2,53g AD(1): m hỗn hợp KL = m muối – nH2.71 = 4,575 – 0,045.71 = 1,38g Bài 4:Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch HCl ta thu đuợc 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu đuợc (đktc) là √A. 0,224 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 0,448 lít AD(1): m muối = mKL + nH2.71 12,71 = 12 + nH2.71 nH2 =0,01mol => V = 0,224 lít 2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H2SO4 loãng Muối sunfat + H2 SO24 + H2 H2SO4 m muối sunfat = mKl(hỗn hợp KL) + nH2(hoặc nH2SO4).96 (2) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. (Trích đề CĐ – 2008). Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A.42,6 B.45,5 C.48,8 √D.47,1 AD(2): m muối sunfat = m hh KL + nH2.96 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam . Chọn D TRANG 1
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học Bài 2. (Trích đề CĐ – 2007). Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65) A. 10,27. B. 9,52. √C. 8,98. D. 7,25. AD(2):m = m hỗn hợp KL + nH2.96 = 3,22 + 0,06.96 = 8,98g=> chọn C Bài 3. (Trích đề CĐ – 2008). Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96 Xét 2nH2 = nH (trong axit) 2.0,39 = 0,5.1 + 0,5.0,28.2 = 0,78 => hh axit vừa hết. + AD: (1) và (2),ta có:m = mKL + nHCl.35,5 + nH2SO4.96 = 7,74 + 0,5.( 1.35,5 + 0,28.96) = 38,93 gam => chọn A Bài 4: Cho 14,5gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lit H2 ( đktc). Khối lượng(gam) muối sunfat thu được là: A. 43,9g B. 43,3g C. 44,5g D. 34,3g AD(2): m muối sunfat = 14,5 + 0,3.96 = 43,3g =>B II. DẠNG 2. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc x R + H2SO4 R2(SO4)n + sản phẩm khử S (S, SO2, H2S) + H2O Nhớ : Bản chất phản ứng n + Kim loại R cho e chuyển thành R (trong muối) . Vậy ikim loại= hóa trị = n. + Nguyên tố S (trong H2SO4) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: S . Vậy x i x (6 x) S Nhớ: iS = 6; i 2; i 8 SO H S 2 2 Vậy, phản ứng luôn có trao đổi giữa kim loại và S: i là số e nhận hoặc nhường của KL hoặc sản phẩm khử 1. CÔNG THỨC 3. Cách tìm sản phẩm khử: iKL .nKL isp khöû .n sp khöû VD : i A .n A iB .nB 6nS 2.nSO 8nH S (3) 2 2 i là số e nhường hoặc nhận của Kl hoặc sản phẩm khứ. Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1.Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Xác định R. . √A.Al B.Cu C.Fe D.Mg AD(3).Gọi a là số e nhường của KL => ADBT e: a. nKL = 8nH2S=> nKl = 0,6/a(mol) => M KL = 5,4a/0,6 = 9a với a = 3 => M = 27 => Al(nhường 3 e) Bài2: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. A.1,35 g và 6,95 g B.3,6 g và 4,7 g √C.2,7 g và 5,6 g D.5,4 g và 2,9 g Gọi x,y là số mol Al và Fe => 27x + 56y = 8,3g , ADBTe : 3nAl + 3nFe = 2nSO2 = 2.0,3 Giải hệ => x = y = 0,1 => C TRANG 2
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học Bài 3:.Khi cho 5,4 gamAl , 2,4g Mg , 5,6g Fe ; 6,4g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng để tạo khí SO2 thoát ra. Tính V lít khí SO2 . A.11,2 lít B.13,44 lít √C.14,56 lít D.15,68 lít AD(3) Hóa trị của Từng KL . nKL = 3nAl + 2nMg + 3nFe + 2nCu = 2nSO2 3.0,2 + 2.0,1 + 3.0,1 + 2.0,1 = 2nSO2 => nSO2 = 0,65 mol => V = 14,56 lít Bài 4: Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 26,88 lit SO2 (đktc). Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. A.13,46%; 86,54% √B.42,3%; 57,7% C .63,46%; 36,54% D. 84,62%; 15,38% C1: Fe+2 S-2 -9e => Fe+3 + S+6 , FeS2 -15e => Fe3+ + S+6 Gọi x, y là số mol của FeS,FeS2 => 88x + 120y = 20,8 . ADBTe 9nFeS+15nFeS2 = 2nS2 = 2.1,2=2,4 Giải hệ => x=y = 0,1 => %FeS = 0,1.88/20,8 = 42,3% => %FeS2 = 57,7% Bài 5 : Cho 12,125 gam MS (M có hóa trị không đổi)tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 11,2 lit SO2 (đktc). Xác đinh M. √A . Zn B .Cu C.Mn D.Mg AD(3) 8nMS = 2nSO2 (MS – 8 e=> S M không nhường nhận e vì hóa trị khôn đổi) -2 +6 => nMS = 0,125 mol => M (MS) = 12,125/0,125 = 97 => M M = 97 – 32 = 65 => M : Zn 2. CÔNG THỨC 4. Cách tìm khối lượng muối: Chú ý: R + axit Muối + sản phẩm khử Khối lượng muối sẽ được tính nhanh như sau: Mgoác axit Mgoác axit m muoái = m KL pöù + (i R .n R ) = m KL pöù + (isp khöû .n sp khöû ) hoùa trò goác axit hoùa trò goác axit Tổng số mol e nhường Tổng số mol e nhận Kim loại + H2SO4 Muối + sản phẩm khử + H2O 96 m =m + ( ispk .nspk ). =m + (3.n +n +4n ).96 muoái KL pöù 2 KL pöù S SO H S (4) 2 2 Tổng số mol e nhường = Tổng số mol e nhận Hóa trị gốc SO4 (2-) luôn = 2 , M SO4 = 96 BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Cho 5,4 gam kim loại R tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lit H2S duy nhất (đktc). Tim m muối sunfat sau phản ứng. A.30,42g B.31,42g C.33,42g √D.34,42g AD(4) m muối = mKl + 4nH2S .96 = 5,4 + 4.0,75.96 = 34,2g Bài 2.Cho 2,4 g Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 , Tính m muối sunfat thu được. Mg – 2e => Mg2+ => Số mol e nhường = 2nMg = 0,2 mol AD(4) m muối = mKL + ne nhường. 96/2 = 2,4 + 0,2.96/2 = 12g Hoặc có thể tìm số mol SO2 = nMg (BT e) = 0,1 mol => m muối = mKl + nSO2 . 96 =12g Bài 3:Cho 3g KL M tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng Thu được 8,8g muối sunfat và khí H2S.Tìm V khí H2S . AD(4) m muối = mKL + 4nH2S.96 8,8 = 4 + 4nH2S.96 nH2S = 0,0125 mol => V = 0,28 lít Bài 4: Cho 2,7g KL R tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thu được 17,1 g muối sunfat và khí SO2.Tìm KL M AD(4) : m muối = mKl + n e nhường . 2,7 17,1 = 2,7 + a.nKL.48 (a là số e nhường của KL) a.nKL = 0,3 mol => nKl = 0,3/a => M R = 2,7a/0,3 = 9 a với a =3 => M R = 27 (Al) 3. CÔNG THỨC 5. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng: TRANG 3
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học isp khöû . nH SO ( soá S/ saûn phaåm khöû).n 2 4 2 sp khöû (5) VD : nH SO 4nS 2.nSO 5nH S 2 4 2 2 nH2SO4 = nStrong muối + nS (Sản phẩm khứ) mà nS(trong muối) AD(4) = 3nS + nSO2 + 4nH2S => nH2SO4 = 4nS + 2nSO2 + 5nH2S BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1.Cho Al tác dụng hết với H2SO4 2M đặc nóng thu được 3,2 g S , 4,48 lít SO2 và 5,6 lít H2S.Tìm V dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng. AD(5) nH2SO4 = 4nS + 2nSO2 + 5nH2S = 4.0,1 + 2.0,2 + 5.0,25 = 2,05 mol Vdd H2SO4 = 2,05/2 = 1,025 lít Bài 2:Cho 5,6 g KL X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol H2SO4 đặc nóng . Thu được khí SO2. Tìm KL X. AD(5): nH2SO4 = 2nSO2 mà ADBT e : a.nX = 2nSO2 (a là số e nhường của KL) => nH2SO4 = a.nX = 0,3 mol=> nX = 0,3/a => MX = 5,6a/0,3 = 56a/3 với a = 3 => M = 56(Fe) Bài 3:Cho 6,4 g 1 KL A tác dụng hết với H2SO4 => 16g muối sunfat và Khí H2S . Tìm nH2SO4. AD(4) m muối = mKl + 4nH2S . 96 16 = 6,4 + 4.nH2S.96 nH2S = 0,025 mol AD(5) nH2SO4 = 5nH2S = 5.0,025 = 0,125 mol Bài4: Khi cho 9,6 g Mg tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng , thấy 49gH2SO4 đã tham gia pứ. Tạo ra muối MgSO4 và một sản phâm khử X . X là : A.SO2 B.S √C.H2S D.S2 nH2SO4 = 0,5 mol , nMg = nMgSO4 = 0,4 mol=nS(trong muối) AD(5) nH2SO4 = nS(Trong muối) + nS(trong sản sản phẩm khứ) => nSpk = 0,5- 0,4 = 0,1 mol Nhận thấy nH2SO4 = 5nSpk => Spk : H2S (AD5) Hoặc có thể dùng BT e: 2nMg = a.nSpk a = 8 => H2S (a là số e nhận của sản phẩm khử) III. DẠNG 3. Kim loại tác dụng với dd HNO3 x R + HNO3 R(NO3)n + sản phẩm khử Nt (NO, NO2, N2, N2O, NH4NO3) + H2O Nhớ : Cơ chế phản ứng n + Kim loại R cho e chuyển thành R (trong muối) . Vậy ikim loại = hóa trị 5 +Nguyên tử N (trong HNO3 ) nhận e để tạo thành sản phẩm khử: N t . Vậy: i x x (5 x).t Nt Nhớ: i = 3; i 1;i 10;i 8;i 8 NO NO N N O NH NO 2 2 2 4 3 Vậy, phản ứng luôn sự trao đổi giữa kim loại và N: 1. CÔNG THỨC 6. Cách tìm sản phẩm khử: iKL .nKL isp khöû .n n sp khöû NO3 / taïo muoái VD : i A .n A iB .nB 3n NO 1.n NO 10n N 8n N O 8n NH NO (6) 2 2 2 4 3 TRANG 4
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học Trong công thức trên, A, B là hai kim loại tham gia phản ứng BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H 2SO4 đậm đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO2 và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư). Giá trị của V là A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48 Số mol Fe = số mol Cu = 12/( 56+64) = 0,1 (mol) Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO 2 AD(6) : 2nSO2 = 3nFe + 2nCu = 3.0,1 + 2.0,1 => nSO2 = 0,25 mol Thể tích SO2 = 5,6 lít. Bài 2: Cho 19,2 gam kim loại X tan hết trong dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định M. A.Fe B.Mg C.Al √D.Cu AD(6): a.nM = 3nNO (a là số enhuong của KL) = 3.0,2 = 0,6 mol => nX = 0,6/a => MX = 19,2.a/0,6 = 32a với a =2 => MX = 64 (Cu) Bài 3:Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dd HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo muối amoni). Tính m. A.8,1 g √B.1,35 g C.13,5 g D.0,81 g AD(6): 3nAl = 8nN2O + 3nNO = 8.0,015 + 3.0,01 => nAl =0,05 mol => mAl = 0,05.27 = 1,35g (Nhớ e nhường của KL = Hóa trị của nó như Al hóa trị 3 => nhường 3e) 2. CÔNG THỨC 7. Cách tìm khối lượng muối: Kim loại + HNO3 Muối + sản phẩm khử + H2O KL pöù R R m =m + ( i .n ).62 muoái (7) =m + (3.n +n +8n +10n +8n ).62 KL pöù NO NO N O N NH NO 2 2 2 4 3 (3nNO+ nNO2 + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 Chính là số mol NO3- (trong muối)(AD6).Tổng số mol e nhường = Tổng số n e nhận => m muối = mKL + n e nhận . 62 BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài1: Cho 1,35 g hỗn hợp Cu,Mg,Al tác dụng với HNO3 dư được 0,04 mol hỗn hợp khí Gồm NO và NO2 có M = 42. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra bằng: A.9,41g B.10,08g √C.5,07g D.8,15g Tìm x là nNO và y là nNO2 mình thường giải hệ : x + y = 0,04 và 30x + 46y = 42. nhỗn hợp= 42.0,04=1.68 => Giải hệ => x = 0,01 . y = 0,03 AD(7) m muối = m hỗn hợp KL + (3nNO + nNO2).62 = 1,35 +(3.0,01 +0,03).62 = 5,07g Cố gắng giải bằng máy tính thôi nhé Bài2: Cho 3Kl Al , Mg,Cu có m = 10g vào 2 lít HNO3 pứ vừa đủ thu được 0,08 mol lít khí gồm N2 và NO2 có Tỉ khối hơi đối với He2 (M=4) = 9,25.Tính m muối thu được A.36,28g √B.37.28g C.38,28g D.39,28g Hòa tan Giải hệ x là nN2 , y là nNO2 : x + y = 0,08 . m hỗn hợp = M hỗn hợp . n hỗn hợp 28x + 46y = 9,25.4 . 0.08 x = y = 0,04 => AD(7) m muối = 10 + (10nN2 + nNO2).62 = 37,28g Bài 3 :Hòa tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe , Cu(tỉ lệ 1 :1) bằng axit HNO3, thu được m g muối khan . Tính m g . A. 40g B.41g C.42g D.43g Tỉ lệ 1 : 1 => x = nFe = nCu => 56x + 64x = 12 x = 0,1 mol =>AD(7) m muối = m hỗn hợp KL + (ne nhận).62 = 12 + (3nFe + 2nCu).62 = 12+5.0,1.62 = 43g Bài4:Hòa tan 15 g hỗn hợp gồm 2 Kl Mg và Al vào dd y gồm HNO3 và H2SO4 đặc nóng => 0,1 mol = nSO2 = nNO = nNO2 = nN2O và m g muối khan, Tính m TRANG 5
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học A.80g B85g √C.99g D.94g AD(4) (7) m muối = m hỗn hợp KL + nSO2.96 + (3nNO + nNO2 + 8nN2O).62 = 15 + 0,1.96 +(3.0,1 + 0,1 + 8.0,1).62 = 99g 3. CÔNG THỨC 8. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng: nHNO (isp khöû . soá N/ saûn phaåm khöû).n 3 sp khöû VD : nHNO 4n NO 2.n NO 12n N 10n N O 10n NH NO (8) 3 2 2 2 4 3 nHNO3= nNO3-(n N trong muối) + nN (trong khí) mà nNO3- = 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2 + 8nNH4NO3 => nHNO3 = như trên Hoặc nHNO3 = ∑ne nhường (Của KL) + nN(trong khí) (Vì n e nhận = ne nhường) BÀI TẬP ÁP DỤNG : Bài 1. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,2 lít. AD: (6) và (8), ta có:3nFe + 2nCu = 3nNO => nNO = 0,25 mol => nHNO3 = 4nNO = 1mol, =>V = 1/1 = 1lit Bài 2:Hòa tan 32 g KL X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,4mol hỗn hợp khí gồm NO và NO2.Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 = 17, tính nHNO3 và KL X A.Fe B.Zn C.Cu D.Kim loại khác Tính n NO và NO2 (dùng 2 cách) cách 1 dùng đường chéo => nNO = 3nNO2 mà nNO + nNO2 = 0,4 mol => nNO2 = 0,1 mol . nNO = 0,3 mol=> AD(8) nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 =4.0,3 + 2.0,1 = 1,4 mol AD(6) a.nX = 3nNO + nNO2 (a là số e nhường)=>nX=1/a=> M X = 32 a => với a = 2=> M=64(Cu) Bài3: Cho 3Kl Al , Mg,Cu có m = 10g vào 2 lít HNO3 pứ vừa đủ thu được 0,08 mol lít khí gồm N2 và NO2 có Tỉ khối hơi đối với He2 (M=4) = 9,25.Tính CM HNO3. A.0,14M √B.0,28M C.0,34M D. 0,4M Giải hệ x là nN2 , y là nNO2 : x + y = 0,08 . m hỗn hợp = M hỗn hợp . n hỗn hợp 28x + 46y = 9,25.4 . 0.08 x = y = 0,04 AD(8) nHNO3 = 12nN2 + 2nNO2 = 14.0,04 = 0,56 mol => CM = 0,56/2 = 0,28M Bài4:Cho 13,92 g Fe3O4(M = 232) tác dụng với dd HNO3 thu được 0,224 lít NxOy (ở O oC,2atm) Khối lượng dd HNO3 20% đã đã phản ứng bằng: A.157,5g B.170,1g C.173,25g √D.176,4g nNxOy = V.P/(T.0,082) = 0,224.2/(273 .0,082) = 0,02 mol nFe3O4 = 13,92/232 = 0,06 mol => Fe3O4 + 1e => Fe+3 ADBTe: n e nhường = ne nhận 0,06 = a.0,02 a = 3 (a là số e nhận) => NxOy là NO Fe3O4 +HNO3 => 3Fe(NO3)3 => nFe(NO3)3 = 3nFe3O4 = 0,18mol=>nNO3-= 3nFe(NO3)3 = 0,54 AD(8) n HNO3 = nN(trong muối) + nN(trong khí) = 0,54 + 0,02 = 0,56 mol => m dd HNO3 = mHNO3 . 100%/C% = 0,56.63.100%/20% = 176,4g IV. DẠNG TOÁN OXI HOÁ 2 LẦN 1. CÔNG THỨC 9. HNO3 Fe + O2 hỗn hợp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe(NO3)3 + SPK + H2O TRANG 6
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học H2SO4 Hoặc: Fe + O2 hoãn hôïp A (FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe dư) Fe2(SO4)3 + SPK + H2O Không nhất thiết là 4 sp FeO , Fe2O3,Fe3O4,Fe chỉ 2 hoặc 3 cũng được Công thức tính nhanh: m Fe = 0,7 mhhA + 5,6 ispk.nspk (9) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy 3 nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56) √A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32. AD(9),ta có: m =0,7.m hỗn hợp A + 5,6.ne nhận = 0,7.3 + 5,6.3nNO = 2,52 gam Bài 2. (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 38,72. g B. 35,50. g C. 49,09. g D. 34,36. g AD (9): m Fe = 0,7.moxit + 5,6.ne nhận = 0,7.11,36 + 5,6.3.0,06 = 8,96g => nFe = nFe(NO3)3=8,96/56 = 0,16mol => m Fe(NO3)3(muối khan) = 0,16.242= 38,72g Bài3: Để a g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian chuyển thành hỗn hợp A, có khối lượng là 75,2 g Gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4.Cho hỗn hợp A pứ hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 0,3 mol SO2 .Giá trị a = : √A.56g B.28g C.19,6g D.11,2g AD(9) m = 0,7.75,2 + 5,6.2nSO2 = 56g Bài4: Đốt cháy 5,6 g Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 g hỗn hợp A gồm Fe2O3 ,Fe3O4 và Fe.Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dd HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2.Tỉ khối của B so với H2 = 19 => M B = 19.2 = 38. Tính V ở đktc. A.672 ml B.336 ml C.448ml √D.896ml AD9: mFe = 0,7.m hhA +5,6 . n enhan 5,6 = 0,7.7,36 + 5,6(3nNO + nNO2) 3nNO + nNO2 = 0,08 = 3x + y ( với x là nNO , y là nNO2) m hỗn hợp B = M hỗn hợp B .n hỗn hợp B 30x + 46y = 38(x + y) Giải hệ => x = y = 0,02 mol => V hỗn hợp = x + y = 0,04 mol => V = 896 ml Bài5 : Oxit hóa hoàn toàn 0,728 g bột Fe => 1,016g hỗn hợp 2 oxit sắt (hh A).Hòa tan hỗn hợp A bằng dd HNO3 dư, Tính V NO duy nhất bay ra (dktc) : A.2,24 ml √B.22,4ml C.33,6ml D.44,8ml AD9 : 0.728 = 0,7.1,016 + 5,6.3nNO nNO = 0,001 mol => V = 22,4 ml Bài 6:Hòa tan hoàn toàn 49.6g hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 0,4 mol SO2(đktc). Khối lượng muối trong đung dịch Y : A.120 g B.140g C.160g D.200g Bài này cố tình cho khuất Pư Fe + O2 => hỗn hợp X nhưng ta có thể cho vào cũng được. AD(9) : mFe = 0,7.moxit + 5,6.2nSO2 = 0,7.49,6 + 5,6.2.0,4 = 39,2g => nFe = 0,7 mol 2Fe => Fe2(SO4)3 (muối) => nFe2(SO4)3 = 0,7/2 = 0,35 mol => m = 0,35.400 = 140 g 2. CÔNG THỨC 10. HNO3 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) Cu + O2 Cu(NO3)2 + SPK + H2O H2SO4 hỗn hợp A (CuO, Cu2O, Cu dư) Hoặc: Cu + O2 CuSO4 + SPK + H2O Công thức tính nhanh: m Cu = 0,8 mhhA + 6,4 ispk.nspk (10) (Dạng này ít dùng nên tớ không có bài tập ,Chỉ cần thay Fe thành Cu ở bài trên là có bài #) TRANG 7
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học V. DẠNG 5. Muối tác dụng với axit 1. CÔNG THỨC 11. Muối cacbonat + ddHCl Muối clorua + CO2 + H2O (Rn+, CO32- ) + 2HCl (Rn+, 2Cl –) + CO2 + H2O m=11gam ( R + 60) gam (R + 71) gam 1 mol mmuoái clorua mmuoái cacbonat 11.nCO2 (11) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ? A. 26g B. 28g C. 26,8g D. 28,6g AD: m muối clorua = m muối cacbonat + 11.nCO2 = 23,8 + 11.0,2 = 26 g Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và hóa trị III bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc). Tính khôi lượng muối có trong dung dịch A cho kết quả là: A. 3,34 (gam) B. 6,26 (gam) √C. 3,78 (gam) D. Kết quả khác AD: m muối clorua = 3,34 + nCO2.11 = 3,78g Bài 3: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO2 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl du, thu đuợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đuợc m gam muối khan. m có giá trị là A. 16,33 gam √B. 14,33 gam C. 9,265 gam D. 12,65 gam AD: m muối clorua(muối khan) = m muối cacbonat + nCO2.11 = 14 + 0,03.11 = 14,33g Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12 lít B. 1,68 lít √C. 2,24 lít D. 3,36 lít AD: m muối clorua = m muối cacbonat + nCO2. 11 4 = 5,1 + nCO2 .11 nCO2 = 0,1 mol =>V = 2,24 2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H2SO4 loãng Muối sunfat + CO2 + H2O (Rn+, CO32- ) + H2SO4 (Rn+, SO2- 4 )+ CO2 + H2O m=36gam ( R + 60) gam (R + 96) gam 1 mol mmuoái sunfat mmuoái cacbonat 36.nCO2 (12) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Hòa tan 5,8g muối cacbonat XCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối cacbonat là: A. MgCO3 √B. FeCO3 C. BaCO3 D. CaCO3 Áp dụng hệ thức (12),ta có: 7,6 = 5,8 + 36.nCO2 => nCO2 = 0,5 mol = nMCO3 (có cùng nguyên tố C) => M XCO3 = 5,8/0,05 =116 => M X = 116 – 60 = 56 => Fe => B Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch H2SO4 thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu đuợc đem cô cạn thu đuợc 7,6 gam muối khan. Giá trị của V là A.1,12 lít √B.2,24 lít C.3,36 lít D.5,6 lít TRANG 8
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học AD(12):m muối sunfa=m muối cacbonat + 36.nCO2 7,6 = 4 + 36.nCO2 => nCO2 =0,1 mol=>V =2,24 lít 3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl Muối clorua + SO2 + H2O (Rn+, SO32- ) + 2HCl (Rn+, 2Cl –) + SO2 + H2O m=9gam ( R + 80) gam (R + 71) gam 1 mol mmuoái clorua mmuoái sunfit 9.nSO2 (13) 4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + SO2 + H2O (Rn+, SO32- ) + H2SO4 (Rn+, SO24 ) + SO2 + H2O m=16gam ( R + 80) gam (R + 96) gam 1 mol mmuoái sunfat mmuoái sunfit 16.nSO2 (14) VI. DẠNG 6. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H2O Chú ý : Ta có thể xem phản ứng như sau: [O2-]+ 2[H+] H2O 1 => nOxi(trong oxit) = nOxi(trong H2O) = nH2SO4 = nH = nHCl /2 (14-1) 2 BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. ( Trích đề ĐH – 2008). Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23. B. 0,18. √C. 0,08. D. 0,16. Hướng dẫn giải: Áp dụng hệ thức công thức trên ta có: Vì Fe3O4 = FeO + Fe2O3 => Quy hỗn hợp về chỉ còn là 2,32 g Fe3O4 pứ => nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol => nOxi(trong Fe3O4) = 4nFe3O4 = 0,04 mol => nHCl = nH+ = 2nOxi = 2.0,04 = 0,08 mol => V = 0,08 lít Bài 2. (ĐH –08). Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. √C. 75 ml. D. 90 ml. AD(14-1): mOxi(trong oxit) = m Oxit – mKL(hệ thức 17) = 3,33-2,13 = 1,2g => nOxi(trong oxit) = 1,2/16 = 0,075 mol => nHCl = n H+ = 2nOxi = 0,15 mol => V = 75ml => Chọn C Bài 3: (Đai Học -07). Cho 0,1 mol Fe2O3 ; 0,1 mol MgO ; 0,2molAl2O3 phản ứng hết với HCl 1M. Tính V HCl phản ứng. A.1 lít √B.2 lít C.3 lít D.4 lít C1: Viết PT ra (Tự làm nhé). C2: AD(14-1) n Oxi(trong Fe2O3) = 3nFe2O3 = 0,3 mol nO(trong) MgO = 0,1 mol , nO(trong Al2O3) = 0,6 mol => ∑ Oxi= 0,3 + 0,1 + 0,6 = 1mol => nH+ = nHCl = 2nOxi = 2mol => V HCl = 2 lít TRANG 9
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học (NHớ cho a mol AxBy => nA = a.x , nB = a.y) Bài 4:Giống bài 3 chỉ đổi phản ứng hết với hỗn hợp Y gồmHCl 1 M và H2SO4 2MTínhVdd hỗn hợpY nOxi = 2 mol(giong bài trên) CM H+ = 1 + 2.2 = 5M => Vdd Y = 2/5 = 0,4 lít 1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH2SO4 loãng Muối sunfat + H2O 2 n+ 2- (R , O ) + H2SO4 n+ (R , SO ) + H2O 4 m=80gam ( R + 16) gam (R + 96) gam 1 mol H2O hoặc 1 mol H2SO4 hoặc 1 mol O2- m muối sunfat = mOxit(hh oxit) + nH2SO4(hoặc nH2O).80 (15) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là √A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g AD(15): mmuối sunfat = m Oxit + 80.nH2SO4 = 2,81+0,05.80 = 6,81 g=>A Bài 2.Cho 4g một oxit MO phản ứng với H2SO4 dư Thì thu được 12 g dd MSO4 .Tìm CT MO A.Fe2O3 √B.MgO C.CaO D.CuO AD(15): m muối sunfat = m oxit + nH2SO4.80 12 = 4 + nH2SO4.80 => nH2SO4 = 0,1 mol Vì M có hóa trị II => phản ứng đề có tỉ lệ 1 :1 => nH2SO4 = nMO = 0,1 mol => M(MO) = 4/0,1 = 40 => M(M) = 40 -16 =24 => M là Mg => B Bài 3.Cho 5 g hỗn hợp gồm FeO,Fe2O3,Al2O3 tác dụng hết với H2SO4(dư) => 13 g hỗn hợp muối sunfat. Tính nH2SO4 tham gia pứ. A.0,1 mol B.0,2 mol C.0,3 mol D.0,4 mol AD(15) 13 = 5 + nH2SO4.80 nH2SO4 = 0,1 mol 2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl Muối clorua + H2O (Rn+, O2- ) + 2HCl (Rn+, 2Cl- ) + H2O m=55gam ( R + 16) gam (R + 71) gam 1 mol H2O hoặc 2 mol HCl hoặc 1 mol O2- mmuoái clorua moxit 55.nH2O moxit 27,5.nHCl (16) BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, ZnO trong 500 ml HCl 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối Clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A.2,275 √B,3,375g C.4,475g D.5,575g AD16 : m muối = m oxit + 27,5.nHCl = 2 + 27,5.0,05 = 3,375 g => B TRANG 10
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học Bài2:Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO,CuO trong HCl 1M (vừa đủ). Sau phản ứng, Thu được 7,75 g hỗn hợp muối clorua .Tính Vdd HCl tham gia pứ: √A.0,1 lít B.0,2 lít C.0,3 lít D.0,4 lít AD(16) m muối clorua = mOxit + 27,5.nHCl 7,75 = 5 + 27,5.nHCl => nHCl = 0,1 mol => V = nHCl/CM = 0,1/1 = 0,1 lít Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 24 g Fe2O3 và CuO vào HCl dư thu được 46 g hỗn hợp muối . Tính khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp A C1: Viết PT giải hệ C2: (AP 14-1 và 16) x là nFe2O3 , y là nCuO=>160 x + 80y = 24 g(Dùng mẹo thấy x = y =0,1 mol) AD 16 : 46 = 24 + 55.nH2O nH2O = 0,4 mol . AD(14-1) => nOxi(trong oxit) = nH2O(noxi trong H2O) 3nFe2O3 + nCu = 0,4 mol Giải hệ => x = y = 0,1 mol => mFe2O3 = 16g, m Cu =8g VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử TH 1. Oxit + CO : PTHH TQ: RxOy + yCO xR + yCO2 (1) R là những kim loại sau Al. Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + CO CO2 Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit TH 2. Oxit + H2 : PTHH TQ: RxOy + yH2 xR + yH2O (2) R là những kim loại sau Al. Chú ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]oxit + H2 H2O Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : PTHH TQ: 3RxOy + 2yAl 3xR + yAl2O3 (3) Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]oxit + 2Al Al2O3 Suy ra : mR = moxit – m[O]oxit n[O]/oxit = nCO = nH2 = nCO2 = nH2O VẬY cả 3 trường hợp có CT chung: (17) mR = moxit - m[O]/oxit mR là m kim loại BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là: A. 15g. √B. 16g. C. 18g. D. 15,3g. AD(17): mFe =mOxit – mOxi(trong oxit) = 17,6 – nCO.16(vì nCO = nO) = 16 gam Đáp án B. Bài 2. ( Trích đề ĐH – 2008). Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là √A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. 0,32 AD17:mrắn giảm chính là m oxi(trong oxit).Voxit(trong oxit) = .22, 4 0, 448 = n hh=>A 16 Bài3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A.1,12 √B.0,896 C.0,448 D.0,224 AD(17): nCO = nCO2 = nCaCO3 = 0,04 mol =>V =0,896 lít => Chọn B TRANG 11
- HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hóa học Bài 4: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m g hỗn hợp CuO , Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu được 2,5 g chất rắn . Toàn bộ khí thoát ra sục vào Ca(OH)2 dư => 15 g Kết tủa trắng. Khối lượng Oxit Kl ban đầu là : A.7,4g √B.4,9g C.9,8g D.23g nCaCO3↓ = nCO2 = nO(trong oxit) =0,15 mol =>AD(17): mOxit = mKL + mOxi = 2,5 + 0,15.16 =4,9g Bài 5: Thổi 8,96 lít CO (đkct) qua 16 g FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau pứ qua dung dịch Ca(OH)2 dư => 30 g kết tủa trắng. Khối lượng Fe thu được và CT Oxit là : A.9,2 g và FeO B.6,4 g và Fe2O3 √C.11,2g và Fe2O3 D.11,2g và Fe3O4 Thực tế nCO phản ứng = nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol = nOxi(trong oxit) AD(17): mFe = mFexOy – mOxi(trong oxit) = 16 – 0,3.16 = 11,2 g nFe = 0,2 mol , nOxi(trong oxit) = 0,3 mol NHớ lại Cho a mol AxBy => nA = a.x, nB = b.y => x/y = nFe/nOxi nA/nB = nFe / nO = x/y = 2/3 => CT : Fe2O3 VIII. DẠNG 8. kim loại + H2O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH3 giải phóng khí H2 a. nKL = 2 nH2 (18) a là hóa trị của kim loại hoặc là số e nhường của KL. Ví dụ: ddNaOH 3 Al 2H2 ddNH ddNH 2 Zn 2H2 hay Zn 3 H2 3 BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) A. Be và Mg. √B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. AD18:KL nhóm II A => Có Hóa trị II => nKL = nH2 = 0,06 mol => M (trung bình) = 1,67/0,06= 27,8=> MA Hóa trị I => nKL = 2nH2 => nKl = 0,4 mol (KL nói chung là M trung bình) => M = 4,4/0,4 = 11 => Li và Na vì M Li = 7B TRANG 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3
21 p | 2187 | 652
-
PHƯƠNG PHÁP VÉC-TƠ TRƯỢT-MỘT PHƯƠNG PHÁP HIỆU QUẢ GIẢI CÁC BÀI TOÁN ĐIỆN XOAY CHIỀU RLC KHÔNG PHÂN NHÁNH.
5 p | 695 | 270
-
Phương pháp sử dụng công thức kinh nghiệm
0 p | 516 | 235
-
Sáng kiến kinh nghiệm " Phương pháp tổng hợp dao động điều hoà (Võ Quyết Thắng, THPT Nghi Lộc 2 "
59 p | 486 | 125
-
Tổng hợp phương pháp giải Hóa học 12
168 p | 535 | 119
-
Phương pháp sử dụng công thức kinh nghiệm trong hóa học
0 p | 296 | 98
-
Bật mí 22 phương pháp và kỹ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học (Tập 1): Phần 1
64 p | 316 | 68
-
Bật mí 22 phương pháp và kỹ thuật hiện đại giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học (Tập 1): Phần 2
101 p | 205 | 62
-
Phương pháp giải Hóa phổ thông - Phương pháp 1: Sử dụng công thức kinh nghiệm - GV: P.N.Dũng
7 p | 170 | 41
-
Sáng kiến kinh nghiêm: Hướng dẫn học sinh thiết lập và vận dụng công thức tính nhanh bài tập Hóa học dạng kim loại phản ứng với dung dịch Axit
27 p | 124 | 17
-
Trắc nghiệm hóa học và các công thức giải nhanh (Tái bản lần thứ hai, có sửa chữa và bổ sung): Phần 1
158 p | 95 | 14
-
Toán (Tiết 115):THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
4 p | 261 | 10
-
Tóm tắt kiến thức và công thức giải nhanh Toán 12
118 p | 50 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Xây dựng hệ thống công thức giải nhanh toán trắc nghiệm chương I – giải tích 12
21 p | 40 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số đổi mới phương pháp dạy học thực hành môn công nghệ 8
24 p | 59 | 5
-
SKKN: Xây dựng hệ thống công thức giải nhanh toán trắc nghiệm chương I – Giải tích 12
21 p | 47 | 4
-
Giải bài Các phương pháp chế biến thực phẩm SGK Công nghệ 6
2 p | 98 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn