THCS.TOANMATH.com
MT S PHƯƠNG PHÁP GII
PHƯƠNG TRÌNH VÔ T
1. Phương trình vô tỷ cơ bản:
2
() 0
() () () ()
gx
f x gx fx g x
= =
Ví d 1: Gii các phương trình:
a)
2
2 62 1xx x+ += +
b)
21 49x xx++ = +
Li gii:
a). Phương trình tương đương với:
22x= +
b). Điều kiện:
0x
. Bình phương 2 vế ta được:
22
22
8
3 122 4 9 22 8 4(2 ) ( 8)
x
x xx x xxx xx x
≥−
++ += + +=+
+=+
2
4
816
7 12 64 0 7
x
x
x
xx
=
≥−
⇔⇔
=
−=
. Đối chiếu với điều kiện ta thấy ch
4x=
là nghiệm của phương trình.
Ví d 2: Gii các phương trình:
II. MT S DNG PHƯƠNG TRÌNH VÔ T THƯNG GP
1. Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp sử dụng biểu thức liên hợp:
THCS.TOANMATH.com
Du hiệu:
+ Khi ta gặp các bài toán giải phương trình dạng:
Mà không thể đưa về mt ẩn, hoặc khi đưa về mt ẩn thì tạo ra những
phương trình bậc cao dẫn đến việc phân tích hoặc gii trc tiếp khó khăn.
+ Nhẩm được nghiệm của phương trình đó: bằng thủ công ( hoặc s dụng
máy tính cầm tay)
Phương pháp:
Đặt điều kiện chặt của phương trình ( nếu có)
Ví dụ: Đối phương trình:
22
33 2 72x xx++= ++
.
+ Nếu bình thường nhìn vào phương trình ta thấy:
Phương trình xác định với mi
xR
. Nhưng đó chưa phải là điều kiện
chặt. Để giải quyết triệt để phương trình này ta cần đến điều kiện cht đó là:
+ Ta viết lại phương trình thành:
22
3 2 72 3x xx+− +=
Để ý rằng:
22
3 2 70xx+− +<
do đó phương trình có nghiệm khi
3
2 30 2
xx−< <
Nếu phương trình chỉ có một nghiệm
0
x
:
Ta s phân tích phương trình như sau: Viết lại phương trình thành:
0 00
() ( ) () ( ) () ( ) 0
nm
nm
f x f x gx gx hx hx + +− =
Sau đó nhân liên hợp cho từng cặp số hạng với chú ý:
+
( )
()
33
2 23
33
a b a ab b a b ++ =
+
( )( )
2
ab ab ab +=
THCS.TOANMATH.com
+ Nếu
() 0hx =
có nghiệm
0
xx=
thì ta luôn phân tích được
0
() ( )()hx x x gx=
Như vậy sau bước phân tích và rút nhân tử chung
0
xx
thì phương trình
ban đầu trở thành:
0
0
0
( ) () 0 () 0
xx
x x Ax Ax
−=
−=
=
Việc còn lại là dùng hàm số , bất đẳng thức hoặc những đánh giá cơ bản để
kết luận
() 0Ax =
vô nghiệm.
Nếu phương trình có 2 nghiệm
12
,xx
theo định lý viet đảo ta có nhân
tử chung sẽ là:
2
1 2 12
( ).x x x x xx−+ +
Ta thường làm như sau:
+ Muốn làm xuất hiện nhân tử chung trong
()
n
fx
ta tr đi một lượng
ax b+
. Khi đó nhân tử chung sẽ là kết quả sau khi nhân liên hợp ca
() ( )
n
f x ax b−+
+ Đ tìm
,ab
ta xét phương trình:
() ( ) 0
n
f x ax b +=
. Để phương trình có
hai nghiệm
12
,xx
ta cn tìm
,ab
sao cho
11
22
()
()
n
n
ax b f x
ax b f x
+=
+=
+ Hoàn toàn tương tự cho các biểu thức còn lại:
Ta xét các ví dụ sau:
Ví d 1: Gii các phương trình:
a)
33
5 1 2 1 40x xx−+ −+ =
b)
2
2 4 2 53x xx x−+ =
Gii:
THCS.TOANMATH.com
a).
Phân tích: Phương trình trong đề bài gồm nhiều biểu thức chứa căn nhưng
không thể quy về 1 ẩn. Nếu ta lũy thừa đ triệt tiêu dấu
3
,
thì sẽ tạo ra
phương trình tối thiểu là bậc 6. T đó ta nghỉ đến hướng giải : Sử dụng biểu
thức liên hợp để tách nhân tử chung.
Điu kiện
3
1
5
x
Ta nhẩm được nghiệm của phương trình là:
1x=
. Khi đó
33
5 1 5 1 2; 2 1 2 1 1xx−= −= −= −=
Ta viết lại phương trình thành:
33
5 12 2 11 1 0x xx−−+ −−+ −=
( )
3
32
3
3
5 5 22 10
5 120 21 211
xx
x
xxx
−−
+ + −=
−+ = + −+
( )
2
32
3
3
5( 1) 2
( 1) 1 0
5 12 21 211
xx
x
xxx

++

+ +=

−+ + −+

D thấy :
Với điều kiện
3
1
5
x
thì
( )
2
32
3
3
5( 1) 2 10
5 12 21 211
xx
xxx
++ + +>
−+ + −+
Nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
2x=
b). Điều kiện:
[ ]
2; 4x
Ta nhẩm được nghiệm của phương trình là:
3x=
. Khi đó
2 321;4 431xx−= −= −= =
T đó ta có lời giải như sau:
THCS.TOANMATH.com
Phương trình đã cho tương đương với:
2
2 11 4 2 5 3x xx x −+− =
33
( 3)(2 1)
211 4
xx
xx
xx
−−
+ =−+
−− +
( )
11
3 (2 1) 0
211 4
xx
xx

⇔− + + =

−− +

3
11
(2 1) 0
211 4
x
x
xx
=
+ +=
−+ +
Để ý rằng: Với điều kiện
[ ]
2; 4x
thì
11
1; 1; 2 1 5
21 1 4 x
xx
+≥
−+ +
nên
11
(2 1) 0
211 4 x
xx
+ +<
−+ +
T đó suy ra:
3x=
là nghiệm duy nhất của phương trình.
Nhn xét: Để đánh giá phương trình cuối cùng vô nghiệm ta thường dùng
các ưc lượng cơ bản:
AB A+≥
với
0B
từ đó suy ra
1
A
AB
+
với mi
số
,AB
tha mãn
0
0
AB
B
+>
Ví d 2: Gii các phương trình:
a)
323
12x xx−+ =
b)
( )
323
2 4 7 3 28 0x xx x x −− + =
Gii:
a). Điều kiện:
32x
.