Phương pháp phân tích thể tích
lượt xem 57
download
Chuẩn độ hya còn gọi là sự định phân là quá trình định lượng cấu tử X bằng thuốc thử C dựa trên phép đo thể tích. X lấy chính xác bằng pipet chứa trong Erlen, thuốc thử C chứa trong buret và nhỏ từ từ và dd X. Sự chuẩn độ chấm dứt khi có dấu hiệu kết thúc phản ứng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp phân tích thể tích
- CHƯƠNG 7 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THỂ TÍCH GV: Trần T Phương Thảo ĐHBK 1
- NỘI DUNG (2LT+2BT) I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM II. CÁC CÁCH CHUẨN ĐỘ THÔNG DỤNG III. CÁCH TÍNH KẾT QUẢ TRONG PPPT THỂ TÍCH IV. SAI SỐ HỆ THỐNG TRONG PPPT THỂ TÍCH V. CÁC PHẢN ỨNG CHUẨN ĐỘ THÔNG DỤNG TRONG PHÂN TÍCH GV: Trần T Phương Thảo 2 ĐHBK
- I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1. Chuẩn độ (sự định phân) 2. Đường chuẩn độ 3. Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích GV: Trần T Phương Thảo 3 ĐHBK
- 1. Chuẩn độ (sự định phân) Là quá trình định lượng cấu tử X bằng thuốc thử C dựa trên phép đo thể tích. X lấy chính xác bằng pipet chứa trong erlen, thuốc thử C chứa trong buret và nhỏ từ từ vào dd X. Phản ứng chuẩn độ: Điểm tương tương: GV: Trần T Phương Thảo 4 ĐHBK
- Buret (C) Erlen (X) GV: Trần T Phương Thảo 5 ĐHBK
- 1. Chuẩn độ (sự định phân) Sự chuẩn độ chấm dứt khi có dấu hiệu kết thúc phản ứng Chất chỉ thị: GV: Trần T Phương Thảo 6 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Phản ứng chuẩn độ: C+X→A+B Định nghĩa: GV: Trần T Phương Thảo 7 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Có 2 cách biểu diễn đường chuẩn độ trong thực tế: Biểu diễn sự biến thiên log[C], log[X], pX = -log[X], pC = -log[C] theo Vc thêm vào. Biểu diễn sự biến thiên của [X], [C], [A], [B] theo Vc GV: Trần T Phương Thảo 8 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Phản ứng chuẩn độ: C+X→A+B GV: Trần T Phương Thảo 9 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Có bước nhảy: một phần đường chuẩn độ có giá trị trục tung thay đổi lớn khi Vc thêm vào nhỏ. Độ dài bước nhảy tỷ lệ: hằng số cân bằng của phản ứng chuẩn độ và nồng độ C, X. Điểm tương tương nằm trên bước nhảy, gần trùng điểm uốn. Khi dùng chỉ thị: chọn chỉ thị có điểm chuyển màu trong vùng bước nhảy. GV: Trần T Phương Thảo 10 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Cách 2: C+X→A+B Biểu diễn sự biến thiên của [X], [C], [A], [B] theo Vc GV: Trần T Phương Thảo 11 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Nếu hằng số cân bằng của phản ứng chuẩn độ đủ lớn thì đường biểu diễn là hai đường thẳng cắt nhau ở điểm tương đương. GV: Trần T Phương Thảo 12 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Cách thành lập đường chuẩn độ: Đường chuẩn độ thực nghiệm: vẽ từ trị số đo thực nghiệm trên máy trong quá trình chuẩn độ. Đường chuẩn độ lý thuyết: tính theo trị số lý thuyết của nồng độ và thể tích. GV: Trần T Phương Thảo 13 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Ưu điểm của Đường chuẩn độ lý thuyết: Mô tả chính xác, đầy đủ các yếu tố, các giai đoạn của quá trình chuẩn độ mà không cần làm thực nghiệm. Thu nhận từ sự kết hợp nhiều phương trình thành một pt tổ hợp duy nhất. GV: Trần T Phương Thảo 14 ĐHBK
- 2. Đường chuẩn độ Công dụng đường chuẩn độ: Xác định điểm tương đương → chọn chỉ thị thích hợp. So sánh đánh giá các phương pháp chuẩn độ khác nhau vì giúp xác định mức chính xác của quá trình chuẩn độ. Theo dõi sự biến đổi các chỉ tiêu hóa lý và nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau. GV: Trần T Phương Thảo 15 ĐHBK
- 3. Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích Định nghĩa: Là hợp chất vô cơ hay hữu cơ có cấu trúc thay đổi theo cấu tử Z nào đó trong dd Ký hiệu là: Ind hay In Cân bằng chỉ thị: Z+ Ind ↔ IndZ dạng tự do dạng kết hợp GV: Trần T Phương Thảo 16 ĐHBK
- 3. Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích Z + Ind ↔ IndZ Sự biến đổi cấu trúc chỉ thị: Tương ứng với sự chuyển từ dạng Ind sang IndZ hoặc ngược lại. Thể hiện qua dấu hiệu đặc trưng (sự thay đổi màu của dd hay sự xuất hiện, biến mất một tủa nào đó). GV: Trần T Phương Thảo 17 ĐHBK
- 3. Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích Chỉ thị trong: luôn luôn nằm trong dd chuẩn độ. Chỉ thị ngoài: nhỏ dd chuẩn độ lên chỉ thị (tẩm trên giấy lọc hay mặt kính đồng hồ) GV: Trần T Phương Thảo 18 ĐHBK
- 3. Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích Chỉ thị thuận nghịch: biến đổi 2 chiều theo sự thay đổi thông số hóa lý của dd Chỉ thị bất thuận nghịch: cung cấp điểm cuối theo một chiều nhất định do cấu tạo và thành phần hóa học của chất chỉ thị thay đổi bất thuận nghịch. GV: Trần T Phương Thảo 19 ĐHBK
- 3. Chất chỉ thị trong phương pháp phân tích thể tích Cơ chế chỉ thị Chỉ thị thuận nghịch - khoảng chuyển màu: ßi IndZ Ind + Z ki GV: Trần T Phương Thảo 20 ĐHBK
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ÔN THI CHUYÊN ĐỀ: CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN
40 p | 3089 | 1212
-
Phương pháp giải toán thể tích trong đề thi tuyển sinh ĐH - CĐ
4 p | 716 | 342
-
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐIỆN HOÁ XÁC ĐỊNH LƯỢNG VẾT CÁC NGUYÊN TỐ VÔ CƠ
7 p | 544 | 131
-
Các phương pháp tính tích phân
20 p | 505 | 94
-
Toán 7. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY TÍCH PHÂN
6 p | 180 | 23
-
Xác định CTPT dựa vào phương pháp thể tích
3 p | 268 | 21
-
Giáo án Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
4 p | 478 | 21
-
Chuyên đề: Phương pháp luyện tập thể tích khối đa diện
34 p | 150 | 20
-
Giáo án Sinh học 9 bài 1: Menden và di truyền học
4 p | 378 | 19
-
Đề thi chọn HSG Sinh giỏi 9 cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Lâm Đồng (2010-2011)
9 p | 172 | 18
-
Phương pháp tính tích phân kết hợp đổi biến số và nguyên hàm từng phần
3 p | 408 | 15
-
Bài giảng Phát triển vùng và địa phương: Bài 5 - Trần Tiến Khai
12 p | 111 | 9
-
Phương pháp tính tích phân bằng nguyên hàm từng phần (Phần 2)
3 p | 120 | 9
-
Toán 12: Các phương pháp tính tích phân-P1 (Bài tập tự luyện) - GV. Lê Bá Trần Phương
3 p | 99 | 8
-
Bài giảng Hóa phân tích: Phân tích thể tích
12 p | 166 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Thế giới trẻ em
5 p | 7 | 4
-
Giải bài diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương SGK Toán 5
2 p | 116 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn